You are on page 1of 4

Họ và tên : Đặng Thị Hoài Trinh

Lớp: IV0002

Bài làm

Quốc gia : Trung Quốc


Năm cơ sở: 2015

GDP danh GDP thực Tỷ lệ lạm


Năm nghĩa (nghìn (nghìn tỷ DGDP phát theo CPI
tỷ USD) USD) DGDP (%)
2000 1.21 2.77 43.7 2.2 70.4961
2001 1.34 3 44.7 2.3 71.0183
2002 1.47 3.28 44.8 0.3 70.4961
2003 1.66 3.6 46.1 2.9 71.2794
2004 1.96 3.97 49.4 7.1 73.9774
2005 2.29 4.42 51.8 4.9 75.2829
2006 2.75 4.98 55.2 6.6 76.5013
2007 3.55 5.69 62.4 13.0 80.2437
2008 4.59 6.24 73.6 17.9 84.9434
2009 5.1 6.83 74.7 1.5 84.3342
2010 6.09 7.55 80.7 8.0 87.0322
2011 7.55 8.28 91.2 13.0 91.906
2012 8.53 8.93 95.5 4.8 94.2559
2013 9.57 9.62 99.5 4.1 96.7798
2014 10.48 10.33 101.5 2.0 98.6075
2015 11.06 11.06 100.0 -1.4 100
2016 11.23 11.82 95.0 -5.0 102.002
2017 12.31 12.64 97.4 2.5 103.655
2018 13.89 13.49 103.0 5.7 105.831
2019 14.28 14.3 99.9 -3.0 108.877
2020 14.69 14.62 100.5 0.6 111.488
2021 17.82 15.85 112.4 11.9 112.62
2022 17.96 16.33 110.0 -2.2 114.795
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc từ năm
2000 - 2022
30.0

25.0

20.0

15.0

10.0

5.0

0.0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2
2 00 200 200 200 200 200 200 200 200 200 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 202 202 202
-5.0

Tỷ lệ lạm phát theo DGDP (%)

Tỷ lệ lạm phát theo CPI (%)

*Nhận xét: Từ năm 2000 - 2008, tỷ lệ lạm phát ở Trung Quốc có xu hướng tăng cao
Từ năm 2008 - 2022, tỷ lệ lạm phát ở Trung Quốc có xu hướng giảm
Trong khoảng 2000 - 2022, tỷ lệ lạm phát cao nhất vào năm 2008

*Tỷ lệ lạm phát tính theo DGDP của Trung Quốc thường cao hơn tỷ lệ lạm phát tính theo CPI. Do Trung
là một trong những quốc gia xuất siêu lớn nhất trên thế giới. Điều này có nghĩa là lượng hàng hóa
sản xuất ra trong nước nhiều hơn so với lượng hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài. Mà CPI đo lường giá
cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng, còn GDP đo lường giá cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nướ
Bài làm

Tỷ lệ lạm
phát theo
CPI (%)
0.4
0.7
-0.7
1.1
3.8
1.8
1.6
4.9
5.9
-0.7
3.2
5.6
2.6
2.7
1.9
1.4
2.0
1.6
2.1
2.9
2.4
1.0
1.9
Quốc từ năm

18 019 020 021 022


2 2 2 2

tăng cao

phát tính theo CPI. Do Trung Quốc


nghĩa là lượng hàng hóa
ớc ngoài. Mà CPI đo lường giá
ch vụ được sản xuất trong nước.

You might also like