You are on page 1of 2

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 4, PHẦN II

Nội Đặc điểm Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi vận dụng
dung
II. 1. a, Các tổ chức ĐQ có quy mô tích tụ và tập 1. Các hình thức liên kết để 1*. Lấy ví dụ 1 tổ chức độc
Đặc trung TB lớn. hình thành tổ chức độc quyền trên thế giới, chỉ rõ lịch
điểm quyền: phân biệt liên kết sử hình thành, vị trí của nó trong
kinh tế dọc và liên kết ngang? nền kinh tế.
của độc 2. Các hình thức tổ chức ĐQ
quyền cơ bản (chú ý các mức độ
liên kết tăng dần)?
b, Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư 1. Tư bản tài chính hình
bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối thành như thế nào?
2. Tại sao khi trở thành độc
quyền, ngân hàng có sức
mạnh “vạn năng”?
3. “Chế độ tham dự” là gì?
c, Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến 1. KN “xuất khẩu TB”, phân 1*. Liên hệ với tình hình đầu tư
biệt 2 hình thức XKTB? trực tiếp và đầu tư gián tiếp của
nước ngoài vào VN hiện nay?
d, Cạnh tranh để phân chia thị trường thế 1. Nguyên nhân dẫn đến sự
giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền phân chia thị trường thế giới
giữa các tập đoàn độc
quyền?
đ, Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc
phân
định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức
để bảo vệ lợi ích độc quyền
II.2. a, Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc 1. Giải thích hình ảnh “Hôm
Đặc quyền và NN nay là bộ trưởng, ngày mai
điểm là chủ ngân hàng, hôm nay
kinh tế là chủ ngân hàng, ngày mai
của độc là bộ trưởng”
quyền b, Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước 1. Sở hữu của nhà nước tư
nhà sản thực hiện chức năng gì?
nước Biểu hiện cụ thể như thế
trong nào?
chủ c, Độc quyền NN trở thành công cụ để NN điều 1. NN tư sản điều tiết kinh
nghĩa tư tiết nền kinh tế tế được thực hiện bằng
bản những hình thức và thông
qua những công cụ nào?

You might also like