Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi
Câu hỏi
u
Nguyên nhân Giải pháp
1
Đặc điểm Tích cực Tiêu cực
Các tổ chức độc quyền có Tăng cường dòng vốn và ngoại tệ vào nước nhận Nguy cơ mất kiểm soát
quy mô tích tụ và tập trung tư đầu tư, giúp cải thiện tình hình tài chính và tăng và sự phụ thuộc của nước
bản lớn cường khả năng thanh toán của quốc gia. nhận đầu tư đối với các
Sức mạnh của các tổ chức Tạo ra cơ hội việc làm cho lao động trong nước, từ quốc gia và doanh nghiệp
độc quyền do tư bán tài chinh việc xây dựng các cơ sở hạ tầng mới đến các công nước ngoài.
và hệ thống tài phiệt chi phối việc trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ. Bất ổn kinh tế, ví dụ
Xuất khẩu tư bản trở thành Chuyển giao công nghệ và kiến thức mới cho nước như sự phụ thuộc quá
phổ biến nhận đầu tư, giúp nâng cao năng lực sản xuất và cải mức vào một số lĩnh
Cạnh tranh để phân chia thị thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ. vựchoặc doanh nghiệp
trường thế giới là tất yếu giữa Kích thích sự phát triển kinh tế bằng cách tăng nước ngoài.
các tập đoàn độc quyền cường sản xuất, mở rộng thị trường, và tạo ra cơ sở Có thể bị buộc phải
2 Lôi kéo, thúc đầy các chỉnh hạ tầng mới. xuất khẩu tài nguyên
phủ vào việc phân định khu quốc gia một cách quá
vực lãnh thổ ảnh hưởng là mức để đáp ứng yêu cầu
cách thức để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư nước
độc quyền ngoài, gây ra sự mất cân
bằng trong nền kinh tế và
ảnh hưởng đến môi
trường.
Tạo ra gánh nặng nợ
nước ngoài nếu không
được quản lý và sử dụng
hiệu quả.
3 Nguyên
Bản chất Vai trò lịch sử
nhân
Một là, tích 1. Là sự kết Thứ nhất: chủ nghĩa tư bản ra đời dưới quy luật của giá trị thặng dư và các quy
tụ và tập hợp sức mạnh luật khác trong chủ nghĩa tư bản. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh
trung tư bản của các tổ chóng, chuyển lao động từ kỹ thuật thủ công lên lao động kỹ thuật ngày càng hiện
càng lớn thì chức độc đại. Giải phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục tự nhiên
tích tụ và tập quyền tư nhân của con người.
trung sản với nhà nước VD: Một nhà máy chế biến thịt trước kia sử dụng dao để cắt thịt thiếu thẩm mĩ
xuất càng tư sản vàkhông đều ngày nay dao được thay bằng các máy cắt tự động sẽ đẹp và chuẩn
cao, do đó đẻ 2. Là sự can xác hơn.
ra những cơ thiệp, điều Thứ hai, chủ nghĩa tư bản chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện
cấu kinh tế to chỉnh, kiểm đại, nó xây dựng nên 1 xã hội hiện đại, khác tất cả xã hội cổ truyền trước đây
lớn đòi hỏi soát của nhà trong chu kì văn minh của nhân loại và dưới tác động của các quy luật kinh tế thị
một sự điều nước đối với trường, nó đã kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, hợp lí hóa
tiết xã hội quá trình tái quátrình sản xuất,…. Tạo ra khối lượng sản phẩm khổng lồ.
đối với sản sản xuất xã hội VD: Như Mác đánh giá ở thời kì của mác, chủ nghĩa tư bản từ giữa thế kỉ 18
xuất và phân TBCN đến giữa thế kỉ 19, nó đã tạo ra 1 lực lượng sản xuất ngang bằng lực lượng sản
phối, yêu cầu 3. Là sự vận xuất trước đó của loài người cộng lại, và trong thế kỉ 20, các nhà kinh tế học của
kế hoạch hóa động của quan nước anh đã đánh giá: 100 năm tồn tại của chủ nghĩa tư bản trong thế kỉ 20(1905-
tập trung từ hệ sx trong 2000), chủ nghĩa tư bản đã tạo ra 1 khối lượng của cải gấp 15 lần khối lượng của
mội trung
tâm.
Hai là, sự
phát triển của
phân công
lao động xã
hội đã làm
xuất hiện
một số ngành
mà các tổ
chức độc
quyền tư bản
tư nhân
không thể
hoặc không
muốn kinh
doanh vì đầu
tư lớn.
Ba là, sự
thống trị của
cải của loài người trước đó cộng lại.
độc quyền đã
Thứ 3, sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản, nó đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa,
làm sâu sắc khuôn khổ
sản xuất phát triển mạnh về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, làm cho quá trình sản
thêm sự đối CNTB
xuất được liên kết với nhau, phụ thuộc với nhau 1 cách chặt chẽ thành một hệ
kháng giữa 4. Làm dịu
thống sản xuất xã hội thống nhất. Quá trình liên kết này không chỉ diễn ra trong 1
giai cấp tư những mâu
thời gian, mà diễn ra trong khu vực và hiện nay đang diễn ra rất mạnh mẽ trên
sản với giai thuẫn vốn có
toàn thế giới.
cấp vô sản và của CNTB
VD: Ngày nay các cty, xí nghiệp được quy hoạch cạnh nhau một nhà máy sản
nhân dân lao
xuất vải có thể cung cấp vải cho một nhà máy may ở cùng một khu công nghiệp
động.
Bốn là,
cùng với xu
hướng quốc
tế hóa đời
sống kinh tế,
sự bành
trướng của
các liên minh
độc quyền
quốc tế vấp
phải những
hàng rào
quốc gia dân
tộc và xung
đột lợi ích
với các đối
thủ trên thị
trường thế
giới.
Khái niệm Lí do
1. Là nền kinh tế thị trường: Việt Nam lựa chọn phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì
- Hoạt động kinh tế được vận những lý do sau:
hành theo quy luật thị trường, 1.Khắc phục những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung:
với các yếu tố như cung, cầu, - Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã được áp dụng ở Việt Nam trong
giá cả, cạnh tranh đóng vai trò nhiều năm, nhưng đã bộc lộ nhiều hạn chế như: thiếu hiệu quả, lãng phí, trì trệ.
chủ đạo. - Cần đổi mới mô hình kinh tế để giải phóng sức sản xuất, phát huy tiềm năng
- Các thành phần kinh tế như của đất nước.
doanh nghiệp tư nhân, doanh 2.Tận dụng những ưu điểm của kinh tế thị trường:
nghiệp nhà nước, doanh - Kinh tế thị trường có những ưu điểm như: hiệu quả, năng động, cạnh tranh.
nghiệp tập thể, cùng hoạt động - Việc áp dụng kinh tế thị trường sẽ giúp Việt Nam phát triển nhanh chóng, hội
và cạnh tranh bình đẳng trên nhập sâu rộng với thế giới.
thị trường. 3.Giữ vững mục tiêu và giá trị của xã hội chủ nghĩa:
2. Định hướng xã hội chủ - Việt Nam là một quốc gia xã hội chủ nghĩa, do đó cần đảm bảo mục tiêu phát
nghĩa: triển kinh tế gắn với công bằng xã hội, tiến bộ và văn minh.
- Mục tiêu phát triển kinh tế - Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được cho là sẽ giúp
là hướng đến lợi ích chung của Việt Nam đạt được mục tiêu này.
toàn xã hội, đảm bảo công 4.Phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam:
bằng xã hội, giảm thiểu phân - Việt Nam là một nước đang phát triển,có nhiều khó khăn và thách thức.
hóa giàu nghèo. - Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được đánh giá là phù
- Nhà nước giữ vai trò chủ hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
đạo trong việc định hướng, - Ngoài ra, việc Việt Nam lựa chọn phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
điều tiết nền kinh tế thông qua hội chủ nghĩa còn có những lý do sau:
4 các chính sách, luật pháp, kế - Sự thành công của các nước khác: Một số quốc gia như Trung Quốc đã áp
hoạch phát triển. dụng mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đạt được thành
- Các lĩnh vực quan trọng công to lớn.
như y tế, giáo dục, an ninh, - Sự ủng hộ của nhân dân: Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
quốc phòng được Nhà nước nghĩa nhận được sự ủng hộ của đa số người dân Việt Nam.
quan tâm đầu tư và bảo đảm. - Tuy nhiên, mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cũng có
3. Một số đặc điểm khác: những hạn chế nhất định. Một số vấn đề cần giải quyết bao gồm:
- Nền kinh tế thị trường định - Phân hóa giàu nghèo: Kinh tế thị trường có thể dẫn đến sự phân hóa giàu
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt nghèo. Cần có những chính sách để giảm thiểu tình trạng này.
Nam là nền kinh tế nhiều - Tham nhũng: Tham nhũng là một vấn đề nhức nhối ở Việt Nam. Cần có những
thành phần, trong đó mọi biện pháp mạnh mẽ để chống tham nhũng.
thành phần kinh tế đều được - Bảo vệ môi trường: Phát triển kinh tế cần đi kèm với bảo vệ môi trường.
khuyến khích phát triển.
- Nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là nền kinh tế hội nhập
quốc tế, tham gia tích cực vào
các Hiệp định thương mại tự
do, hợp tác kinh tế quốc tế.
- Nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam đang trong quá trình phát
triển và hoàn thiện.
9 CNH ,
Tính tất yếu khách quan Làm gì để thích ứng
HĐH
-Công -Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện - Chính phủ cần đẩy
nghiệp hóa, đại hóa là: mạnh đầu tư vào nghiên
hiện đại hóa +Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng cứu và phát triển công
là quá trình sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều phải trải qua dù phát triển sớm nghệ, đồng thời khuyến
chuyển đổi hay đi sau khích các doanh nghiệp
căn bản, toàn +Đối với nước ta, nền kinh tế kém phát triển quá độ đi lên xã hội chủ áp dụng công nghệ tiên
diện các hoạt nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật phải thực hiện từ đầu thông tiến vào quá trình sản
động sản qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thực hiện CNH, HĐH ở VN nhằm xuất và quản lý.
xuất kinh xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế dựa trên thành tựu -Phát triển lao động có
doanh, dịch khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại và cải thiện đời sống vật chất, kỹ năng để thích ứng với
vụ và quản lý văn hóa, tinh thần sự thay đổi của công
kinh tế - xã +Phát triển lực lượng sản xuất nhằm khai thác, phát huy và sử dụng nghệ. Chính phủ cần đầu
hội, từ sử có hiệu quả nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao độc lập, tự chủ tư vào giáo dục và đào
dụng một của nền kinh tế, phân công lao động và hợp tác quốc tế hiệu quả tạo để cung cấp cho lao
cách phổ +CNH, HĐH làm cho khối liên minh công nhân, nông dân, trí thức động các kỹ năng mới và
biến sức lao được củng cố, nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân phù hợp với yêu cầu của
động với +Tăng cường tiềm lực cho an ninh quốc phòng, xây dựng nền văn thị trường lao động.
công nghệ, hóa mới và con người xã hội chủ nghĩa -Chính phủ cần tạo ra
phương tiện, các chính sách và quy
phương pháp định để khuyến khích sự
tiên tiến, đổi mới và sáng tạo trong
hiện đại, dựa các lĩnh vực công nghệ,
trên sự phát bao gồm cắt giảm rủi ro,
triển của hỗ trợ tài chính và thuế,
công nghiệp và giảm thủ tục hành
và tiến bộ chính.
khoa học- -Thúc đẩy khởi nghiệp
công nghệ và doanh nghiệp công
nhằm tạo ra nghệ, hỗ trợ tài chính,
năng suất xã khuyến khích đầu tư từ
hội cao các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
-Tăng cường hợp tác
quốc tế trong việc chia sẻ
công nghệ, đào tạo nguồn
nhân lực và thúc đẩy sự
đổi mới và phát triển
công nghiệp 4.0.
-Bảo vệ dữ liệu và an
ninh mạng để bảo vệ
thông tin cá nhân và
doanh nghiệp.