You are on page 1of 11

u
Nguyên nhân Giải pháp
1
Đặc điểm Tích cực Tiêu cực
Các tổ chức độc quyền có Tăng cường dòng vốn và ngoại tệ vào nước nhận Nguy cơ mất kiểm soát
quy mô tích tụ và tập trung tư đầu tư, giúp cải thiện tình hình tài chính và tăng và sự phụ thuộc của nước
bản lớn cường khả năng thanh toán của quốc gia. nhận đầu tư đối với các
Sức mạnh của các tổ chức Tạo ra cơ hội việc làm cho lao động trong nước, từ quốc gia và doanh nghiệp
độc quyền do tư bán tài chinh việc xây dựng các cơ sở hạ tầng mới đến các công nước ngoài.
và hệ thống tài phiệt chi phối việc trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ. Bất ổn kinh tế, ví dụ
Xuất khẩu tư bản trở thành Chuyển giao công nghệ và kiến thức mới cho nước như sự phụ thuộc quá
phổ biến nhận đầu tư, giúp nâng cao năng lực sản xuất và cải mức vào một số lĩnh
Cạnh tranh để phân chia thị thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ. vựchoặc doanh nghiệp
trường thế giới là tất yếu giữa Kích thích sự phát triển kinh tế bằng cách tăng nước ngoài.
các tập đoàn độc quyền cường sản xuất, mở rộng thị trường, và tạo ra cơ sở Có thể bị buộc phải
2 Lôi kéo, thúc đầy các chỉnh hạ tầng mới. xuất khẩu tài nguyên
phủ vào việc phân định khu quốc gia một cách quá
vực lãnh thổ ảnh hưởng là mức để đáp ứng yêu cầu
cách thức để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư nước
độc quyền ngoài, gây ra sự mất cân
bằng trong nền kinh tế và
ảnh hưởng đến môi
trường.
Tạo ra gánh nặng nợ
nước ngoài nếu không
được quản lý và sử dụng
hiệu quả.
3 Nguyên
Bản chất Vai trò lịch sử
nhân
Một là, tích 1. Là sự kết Thứ nhất: chủ nghĩa tư bản ra đời dưới quy luật của giá trị thặng dư và các quy
tụ và tập hợp sức mạnh luật khác trong chủ nghĩa tư bản. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh
trung tư bản của các tổ chóng, chuyển lao động từ kỹ thuật thủ công lên lao động kỹ thuật ngày càng hiện
càng lớn thì chức độc đại. Giải phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục tự nhiên
tích tụ và tập quyền tư nhân của con người.
trung sản với nhà nước VD: Một nhà máy chế biến thịt trước kia sử dụng dao để cắt thịt thiếu thẩm mĩ
xuất càng tư sản vàkhông đều ngày nay dao được thay bằng các máy cắt tự động sẽ đẹp và chuẩn
cao, do đó đẻ 2. Là sự can xác hơn.
ra những cơ thiệp, điều Thứ hai, chủ nghĩa tư bản chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện
cấu kinh tế to chỉnh, kiểm đại, nó xây dựng nên 1 xã hội hiện đại, khác tất cả xã hội cổ truyền trước đây
lớn đòi hỏi soát của nhà trong chu kì văn minh của nhân loại và dưới tác động của các quy luật kinh tế thị
một sự điều nước đối với trường, nó đã kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, hợp lí hóa
tiết xã hội quá trình tái quátrình sản xuất,…. Tạo ra khối lượng sản phẩm khổng lồ.
đối với sản sản xuất xã hội VD: Như Mác đánh giá ở thời kì của mác, chủ nghĩa tư bản từ giữa thế kỉ 18
xuất và phân TBCN đến giữa thế kỉ 19, nó đã tạo ra 1 lực lượng sản xuất ngang bằng lực lượng sản
phối, yêu cầu 3. Là sự vận xuất trước đó của loài người cộng lại, và trong thế kỉ 20, các nhà kinh tế học của
kế hoạch hóa động của quan nước anh đã đánh giá: 100 năm tồn tại của chủ nghĩa tư bản trong thế kỉ 20(1905-
tập trung từ hệ sx trong 2000), chủ nghĩa tư bản đã tạo ra 1 khối lượng của cải gấp 15 lần khối lượng của
mội trung
tâm.
Hai là, sự
phát triển của
phân công
lao động xã
hội đã làm
xuất hiện
một số ngành
mà các tổ
chức độc
quyền tư bản
tư nhân
không thể
hoặc không
muốn kinh
doanh vì đầu
tư lớn.
Ba là, sự
thống trị của
cải của loài người trước đó cộng lại.
độc quyền đã
Thứ 3, sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản, nó đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa,
làm sâu sắc khuôn khổ
sản xuất phát triển mạnh về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, làm cho quá trình sản
thêm sự đối CNTB
xuất được liên kết với nhau, phụ thuộc với nhau 1 cách chặt chẽ thành một hệ
kháng giữa 4. Làm dịu
thống sản xuất xã hội thống nhất. Quá trình liên kết này không chỉ diễn ra trong 1
giai cấp tư những mâu
thời gian, mà diễn ra trong khu vực và hiện nay đang diễn ra rất mạnh mẽ trên
sản với giai thuẫn vốn có
toàn thế giới.
cấp vô sản và của CNTB
VD: Ngày nay các cty, xí nghiệp được quy hoạch cạnh nhau một nhà máy sản
nhân dân lao
xuất vải có thể cung cấp vải cho một nhà máy may ở cùng một khu công nghiệp
động.
Bốn là,
cùng với xu
hướng quốc
tế hóa đời
sống kinh tế,
sự bành
trướng của
các liên minh
độc quyền
quốc tế vấp
phải những
hàng rào
quốc gia dân
tộc và xung
đột lợi ích
với các đối
thủ trên thị
trường thế
giới.
Khái niệm Lí do
1. Là nền kinh tế thị trường: Việt Nam lựa chọn phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì
- Hoạt động kinh tế được vận những lý do sau:
hành theo quy luật thị trường, 1.Khắc phục những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung:
với các yếu tố như cung, cầu, - Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã được áp dụng ở Việt Nam trong
giá cả, cạnh tranh đóng vai trò nhiều năm, nhưng đã bộc lộ nhiều hạn chế như: thiếu hiệu quả, lãng phí, trì trệ.
chủ đạo. - Cần đổi mới mô hình kinh tế để giải phóng sức sản xuất, phát huy tiềm năng
- Các thành phần kinh tế như của đất nước.
doanh nghiệp tư nhân, doanh 2.Tận dụng những ưu điểm của kinh tế thị trường:
nghiệp nhà nước, doanh - Kinh tế thị trường có những ưu điểm như: hiệu quả, năng động, cạnh tranh.
nghiệp tập thể, cùng hoạt động - Việc áp dụng kinh tế thị trường sẽ giúp Việt Nam phát triển nhanh chóng, hội
và cạnh tranh bình đẳng trên nhập sâu rộng với thế giới.
thị trường. 3.Giữ vững mục tiêu và giá trị của xã hội chủ nghĩa:
2. Định hướng xã hội chủ - Việt Nam là một quốc gia xã hội chủ nghĩa, do đó cần đảm bảo mục tiêu phát
nghĩa: triển kinh tế gắn với công bằng xã hội, tiến bộ và văn minh.
- Mục tiêu phát triển kinh tế - Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được cho là sẽ giúp
là hướng đến lợi ích chung của Việt Nam đạt được mục tiêu này.
toàn xã hội, đảm bảo công 4.Phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam:
bằng xã hội, giảm thiểu phân - Việt Nam là một nước đang phát triển,có nhiều khó khăn và thách thức.
hóa giàu nghèo. - Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được đánh giá là phù
- Nhà nước giữ vai trò chủ hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
đạo trong việc định hướng, - Ngoài ra, việc Việt Nam lựa chọn phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
điều tiết nền kinh tế thông qua hội chủ nghĩa còn có những lý do sau:
4 các chính sách, luật pháp, kế - Sự thành công của các nước khác: Một số quốc gia như Trung Quốc đã áp
hoạch phát triển. dụng mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đạt được thành
- Các lĩnh vực quan trọng công to lớn.
như y tế, giáo dục, an ninh, - Sự ủng hộ của nhân dân: Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
quốc phòng được Nhà nước nghĩa nhận được sự ủng hộ của đa số người dân Việt Nam.
quan tâm đầu tư và bảo đảm. - Tuy nhiên, mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cũng có
3. Một số đặc điểm khác: những hạn chế nhất định. Một số vấn đề cần giải quyết bao gồm:
- Nền kinh tế thị trường định - Phân hóa giàu nghèo: Kinh tế thị trường có thể dẫn đến sự phân hóa giàu
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt nghèo. Cần có những chính sách để giảm thiểu tình trạng này.
Nam là nền kinh tế nhiều - Tham nhũng: Tham nhũng là một vấn đề nhức nhối ở Việt Nam. Cần có những
thành phần, trong đó mọi biện pháp mạnh mẽ để chống tham nhũng.
thành phần kinh tế đều được - Bảo vệ môi trường: Phát triển kinh tế cần đi kèm với bảo vệ môi trường.
khuyến khích phát triển.
- Nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là nền kinh tế hội nhập
quốc tế, tham gia tích cực vào
các Hiệp định thương mại tự
do, hợp tác kinh tế quốc tế.
- Nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam đang trong quá trình phát
triển và hoàn thiện.

5 Khái niệm Nội dung hoàn thiện


- Hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình
doanh nghiệp
+ Thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ hưởng lợi
ích từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nước, tổ chức, cá nhân)
- Thể chế kinh tế là hệ thống + Hoàn thiện pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lí, khai thác, sử dụng tài
quy tắc, luật pháp, bộ máy nguyên, pháp luật và bộ máy quản lí vốn Nhà nước và tài sản công, pháp luật về
quản lý và cơ chế vận hành giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu…
nhằm điều chỉnh hành vi của + Đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
các chủ thể kinh tế, các hành + Tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
vi sản xuất kinh doanh và các + Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
quan hệ kinh tế. + Hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tư công
- Thể chế kinh tế thị trường + Hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là chính sách với
định hướng XHCN doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
+ Là hệ thống đường lối chủ - Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trương chiến lược phát triển trường
kinh tế - xã hội của Đảng + Về các yếu tố thị trường, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng, cạnh tranh
Cộng Sản, hệ thống luật pháp, lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền.
chính sách và bộ máy quản lí + Về các loại thị trường: đảm bảo tính đồng bộ, liên kết, và hiệu quả của các thị
Nhà nước; cùng với cơ chế trường: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ, tiền tệ và nhân
vận hành lực
+ Có tác dụng điều chỉnh - Hoàn thiện thể chế đảm bảo gấn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và
quan hệ lợi ích và phương công bằng xã hội
thức hoạt động của các chủ thể + Tăng trưởng kinh tế gấn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
kinh tế + Hoàn thiện thể chế kiểm soát bảo vệ môi trường
+ Nhằm mục đích xây dựng + Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục đào tạo
cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ + Hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu kinh tế
cao của CNXH, một xã hội - Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
“Dân giàu, nước mạnh, dân + Hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng cường xúc
chủ, công bằng, văn minh” tiến thương mại quốc tế
+ Giữ vững nguyên tắc đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ kinh tế quốc tế.
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác
- Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
+ Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

6 Phân tích đặc trung kinh tế thị trường


1. Kinh tế thị 2. Định hướng xã 3. Các đặc trưng 4. Ý nghĩa: 5. Khó khăn và thách
trường: hội chủ nghĩa: cơ bản: Đảm bảo sự thức:
Vai trò của thị Mục tiêu phát Kết hợp hài hòa phát triển kinh Hoàn thiện thể chế kinh
trường: triển: giữa kinh tế thị tế - xã hội: tế:
Thị trường đóng Phát triển kinh tế trường với định Nền kinh tế thị Cần tiếp tục hoàn thiện
vai trò chủ đạo trong gắn với tiến bộ xã hướng xã hội chủ trường định thể chế kinh tế thị trường
việc phân bổ nguồn hội, công bằng, văn nghĩa: hướng xã hội định hướng xã hội chủ
lực. minh. Vừa phát huy hiệu chủ nghĩa đã nghĩa.
Giá cả được hình Nâng cao đời sống quả của kinh tế thị góp phần thúc Nâng cao hiệu quả quản
thành chủ yếu qua vật chất, tinh thần trường, vừa bảo đảm đẩy phát triển lý, điều tiết của Nhà
cung cầu thị trường. của người dân. mục tiêu phát triển kinh tế, nâng nước.
Các doanh nghiệp Thu hẹp khoảng xã hội chủ nghĩa. cao đời sống Cạnh tranh trong quá
hoạt động tự chủ, cách giàu nghèo. Tránh tự phát thị người dân. trình hội nhập quốc tế:
cạnh tranh bình đẳng Vai trò của Nhà trường, hạn chế mặt Xóa đói giảm Nâng cao năng lực cạnh
trên thị trường. nước: tiêu cực của kinh tế nghèo, thu hẹp tranh của nền kinh tế.
Cơ chế vận hành: Nhà nước giữ vai thị trường. khoảng cách Nâng cao trình độ khoa
Cơ chế thị trường trò chủ đạo trong Nền kinh tế nhiều giàu nghèo. học, công nghệ.
được vận hành thông việc hoạch định thành phần: Giữ vững định
qua các quy luật chiến lược, chính Đa dạng hóa các hướng xã hội
kinh tế thị trường sách phát triển kinh thành phần kinh tế, chủ nghĩa:
như quy luật cung tế - xã hội. bao gồm kinh tế nhà Nền kinh tế thị
cầu, quy luật giá trị, Nhà nước thực nước, kinh tế tập thể, trường định
quy luật cạnh hiện các chức năng kinh tế tư nhân và hướng xã hội
tranh,... quản lý, điều tiết, kinh tế có vốn đầu tư chủ nghĩa đã
Nhà nước can thiệp giám sát hoạt động nước ngoài. góp phần bảo vệ
vào thị trường nhằm kinh tế. Mỗi thành phần và phát triển các
bảo đảm mục tiêu Nhà nước bảo đảm kinh tế đều có vai trò giá trị tốt đẹp
phát triển kinh tế - an sinh xã hội, hỗ trợ và vị trí quan trọng của xã hội chủ
xã hội, hạn chế mặt các đối tượng yếu trong nền kinh tế. nghĩa.
tiêu cực của thị thế. Chế độ sở hữu: Giữ vững độc
trường. Chế độ sở hữu nhà lập dân tộc, chủ
nước giữ vai trò chủ quyền quốc gia.
đạo.
Các chế độ sở hữu
khác được khuyến
khích phát triển phù
hợp với pháp luật.
Phân phối theo lao
động:
Phân phối theo kết
quả lao động là
nguyên tắc chủ yếu.
Kết hợp phân phối
theo lao động với
các hình thức phân
phối khác như phân
phối theo nhu cầu,
phân phối an sinh xã
hội.
Lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam:
Đảng Cộng sản
Việt Nam là đội tiên
phong của giai cấp
công nhân, đồng thời
là đại biểu trung
thành cho lợi ích của
giai cấp công nhân,
nhân dân lao động
và của cả quốc gia,
dân tộc.
Đảng lãnh đạo Nhà
nước và xã hội.
Kết luận:
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một thành
tựu quan trọng của Việt Nam. Đây là con đường phù hợp với điều
kiện cụ thể của Việt Nam để phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ và
phát triển các giá trị tốt đẹp của xã hội chủ nghĩa.

7 Lợi ích Lợi ích kinh tế Nhà nước cần làm gì


- Lợi ích: +Khái niệm: +Bản chất: +Vai trò: +Biểu hiện: Một là, bảo vệ lợi ích
là sự thỏa Lợi ích kinh tế Lợi ích kinh tế Các biểu hiện hợp pháp, tạo môi trường
mãn nhu cầu là các giá trị phản ánh mục Lợi ích kinh tế của lợi ích kinh thuận lợi cho hoạt động
của con hoặc lợi ích đích và động giữ vai trò quyết tế bao gồm tìm kiếm lợi ích của các
người mà sự mà một cá cơ của các định đến sự tồn những ảnh chủ thể kinh tế.
thỏa mãn nhu nhân, tổ chức quan hệ giữa tại và phát triển hưởng và kết quả Hai là, điều hòa lợi ích
cầu này phải hoặc xã hội các chủ thể của con người, thuận lợi đối với giữa cá nhân - doanh
được nhận nhận được từ trong nền sản của xã hội. Khi các sản phẩm, nghiệp - xã hội.
thức và đặt các hoạt động xuất xã hội. theo đuổi lợi ích dịch vụ hoặc Ba là, kiểm soát, ngăn
trong mối kinh tế, như Lợi ích kinh tế kinh tế, người ngành công ngừa các quan hệ lợi ích
quan hệ xã sản xuất, tiêu bản ánh bản lao động không nghiệp trong nền có ảnh hưởng tiêu cực
hội ứng với thụ, đầu tư, chất quan hệ ngừng tích cực kinh tế. Các biểu đối với sự phát triển xã
trình độ phát hoặc thương kinh tế. Các làm việc để tăng hiện cụ thể có hội.
triển nhất mại. Lợi ích thành viên hiệu quả, nâng thể được liệt kê Bốn là, giải quyết
định của nền kinh tế có thể trong xã hội cao tay nghề, như sau: những mâu thuẫn trong
sản xuất xã bao gồm việc xác lập các trình độ. Chủ 1. Tăng trưởng quan hệ lợi ích kinh tế.
hội đó. tăng thu nhập, quan hệ kinh doanh nghiệp kinh tế: Lợi ích
tạo ra việc tế với nhau vì không ngừng kinh tế đem lại
làm, tăng trong quan hệ nghiên cứu, tìm đầu tiên là tăng
trưởng kinh tế, đó chứa lợi ích cách tận dụng trưởng kinh tế và
tăng cường kinh tế mà họ nguồn lực, cải phát triển kinh
năng suất, cải có thể đạt tiến sản phẩm tế, bao gồm tăng
thiện chất được. dịch vụ, đáp ứng trưởng GDP,
lượng cuộc Ph.Ăngghen nhu cầu, thị hiếu tăng năng suất
sống, và tạo ra viết: “Các của khách hàng, lao động và tăng
giá trị gia tăng quan hệ kinh … nhờ vậy lợi lợi nhuận.
cho cộng đồng tế của một xã nhuận của doanh 2. Tạo ra việc
và xã hội nói hội nhất định nghiệp tăng lên, làm: Lợi ích kinh
chung. Đánh biểu hiện thu nhập người tế có thể dẫn đến
giá lợi ích kinh trước hết dưới lao động cũng tạo ra nhiều việc
tế thường hình thức lợi tăng theo. Do làm cho người
được thực hiện ích” đó, thực hiện lợi lao động, kỹ sư
thông qua các Lợi ích kinh ích kinh tế góp và các nghề khác
phương tiện tế mang tính phần nâng cao liên quan đến sản
như phân tích lịch sử, do vậy đời sống con xuất và bán
chi phí- lợi lợi ích kinh tế người và phát hàng.
ích, đánh giá trong mỗi giai triển nền kinh tế. 3. Tăng thu
tác động kinh đoạn cũng Đồng thời, khi nhập: Do tăng
tế, hoặc đánh phản ánh bản lợi ích kinh tế trưởng kinh tế và
giá tài chính chất xã hội. được thực hiện sự tạo ra việc
thì các lợi ích
làm, các hộ gia
đình và cá nhân
cũng có thể tăng
thu nhập hơn.
4. Nâng cao
chất lượng cuộc
sống: Lợi ích
kinh tế cũng dẫn
đến nâng cao
chất lượng cuộc
khác như lợi ích
sống của người
chính trị, văn
dân thông qua
hóa,… mới thực
cải thiện hạ tầng,
hiện được, đời
chất lượng giáo
sống tinh thần
dục và dịch vụ
mới được nâng
chăm sóc sức
cao.Ngoài ra,
khỏe.
khi tham gia vào
5. Giảm đói
các hoạt động
nghèo: Lợi ích
kinh tế, các chủ
kinh tế có thể
thể luôn mong
giúp giảm đói
muốn đạt được
nghèo thông qua
những lợi ích
sự phát triển
kinh tế tương
kinh tế và việc
xứng với kết quả
cải thiện thu
tạo ra, các lợi
nhập cho những
ích này sẽ góp
người cần thiết.
phần gắn kết các
Các biểu hiện
chủ thể lại với
của lợi ích kinh
nhau, thúc đẩy
tế có thể khác
phát triển hoạt
nhau tùy thuộc
động sản xuất
vào từng quốc
kinh doanh.
gia, ngành công
nghiệp và địa
phương khác
nhau. Tuy nhiên,
chúng đều phản
ánh sự phát triển
và tiến bộ trong
kinh tế của một
quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ.

8 Quan hệ lợi ích kinh tế Vai trò của nhà nước


* Khái niệm: * Sự thống nhất và *Các nhân tố ảnh + Bảo đảm lợi ích hợp
mâu thuẫn trong các hưởng đến quan hệ lợi pháp, tạo môi trường
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự quan hệ lợi ích kinh tế: ích kinh tế thuận lợi cho hoạt động
thiết lập những tương tác giữa -Thống nhất: một chủ +Trình độ phát triển tìm kiếm lợi ích của các
con người với con người, giữa thể có thể trở thành bộ của lực lượng sản xuất chủ thể kinh tế.
các cộng đồng người, giữa các phận của chủ thể khác. Trình độ phát triển của Đó là môi trường chính
tổ chức kinh tế, giữa các bộ Lợi ích chủ thể này được lực lượng sản xuất càng trị ổn định; luật pháp
phận hợp thành nền kinh tế, thực hiện thì lợi ích chủ cao, việc đáp ứng lợi ích thông thoáng, bảo vệ lợi
giữa con người với tổ chức thể khác cũng trực tiếp kinh tế của các chủ thể ích chính đáng của các
kinh tế, giữa quốc gia với hoặc gián tiếp được thực càng tốt, quan hệ lợi ích chủ thể kinh tế; hệ thống
phần còn lại của thế giới nhằm hiện. kinh tế có điều kiện để kết cấu hạ tầng kinh tế
mục tiêu xác lập các lợi ích Ví dụ: thống nhất với nhau. đáp ứng nhu cầu của các
kinh tế trong mối liên hệ với + Quan hệ lợi ích kinh +Địa vị của các chủ thể hoạt động kingh tế; môi
trình độ phát triển của lực tế giữa doanh nghiệp và trong hệ thống quan hệ trường kinh tế vĩ mô phù
lượng sản xuất và kiến trúc người lao động. sản xuất xã hội Lợi ích hợp nhu cầu của nền kinh
thượng tầng tương ứng của + Quan hệ lợi ích kinh kinh tế là sản phẩm của tế; môi trường văn hoá
một giai đoạn phát triển xã hội tế giữa các chủ thể kinh quan hệ sản xuất và trao phù hợp với yêu cầu phát
nhất định. tế, lợi ích doanh nghiệp, đổi, là hình thức tồn tại triển kinh tế thị trường,
Những tương tác đó biểu lợi ích xã hội. và biểu hiện của quan hệ trong đó con người năng
hiện hết sức phong phú: -Mâu thuẫn: các chủ sản xuất và trao đổi. động, sáng tạo, kỷ cương,
- Theo chiều dọc: giữa tổ thể kinh tế có thể hành Trong đó, quan hệ sở hữu kỷ luật, giữ chữ tín…
chức kinh tế với cá nhân trong động theo những phương quyết định vị trí, vai trò + Điều hoà lợi ích giữa
tổ chức kinh tế đó. thức khác nhau để thực của mỗi người, mỗi chủ cá nhân – doanh nghiệp –
- Theo chiều ngang: giữa hiện lợi ích của mình. Sự thể tham gia vào các hoạt xã hội
con người với con người, giữa khác nhau đó đến mức động kinh tế và thực hiện Bao gồm các chính sách
các chủ thể kinh tế, giữa các đối lập thì trở thành mâu lợi ích kinh tế. phân phối thu nhập, giảm
cộng đồng người, giữa các tổ thuẫn. +Chính sách phân phối chênh lệch thu nhập,
chức kinh tế, giữa các bộ phận Ví dụ: thu nhập của nhà nước. ngăn chặn sự chênh lệch
hợp thành nền kinh tế. + Việc làm hàng gian, Chính sách phân phối thu thu nhập quá đáng. Phát
- Ngày nay quan hệ lợi ích hàng giả… nhập của nhà nước làm triển mạnh mẽ lực lượng
kinh tế còn xét tới quan hệ thay đổi mức thu nhập và sản xuất, khoa học –
giữa quốc gia với phần còn lại tương quan thu nhập của công nghệ để nâng cao
của thế giới. Thiết lập những các chủ thể kinh tế, và do thu nhập là điều kiện vật
tương tác trên nhằm mục tiêu đó, lợi ích kinh tế và chất để thực hiện ngày
xác lập các lợi ích kinh tế quan hệ lợi ích kinh tế càng tốt hơn công bằng
trong mối liên hệ vời trình độ cũng thay đổi. trong phân phối thu nhập.
phát triển lực lược sản xuất và +Hội nhập kinh tế quốc +Kiểm soát, ngăn ngừa
kiến trúc thượng tầng tương tế Hội nhập kinh tế quốc các quan hệ lợi ích có
ứng. . tế tác động mạnh mẽ và ảnh hưởng tiêu cực đối
nhiều chiều tới các chủ với sự phát triển xã hội
thể, như: quốc gia có thể Để thực hiện công
gia tăng lợi ích kinh tế từ bằng, hợp lý trong phân
thương mại quốc tế, đầu phối thu nhập, nâng cao
tư quốc tế, như cũng làm đời sống nhân dân, Nhà
gia tăng cạnh tranh với nước cần thực hiện có
hàng hoá njước ngoài, hiệu quả: chính sách xoá
nguy cơ cạn kiệt tài đói giảm nghèo (theo
nguyên, ô nhiễm môi chuẩn đa chiều), các
trường… chính sách xã hội, hoạt
động nhân đạo, từ thiện,
klhuyến khích làm giàu
hợp pháp. Tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận
thức, hiểu biết về phân
phối thu nhập cho các
chủ thể để họ hiểu được
nguyên tắc phân phối thu
nhập của kinh tế thị
trường, loại bỏ những đòi
hỏi không hợp lý về thu
nhập… Có biện pháp để
chống lại các hoạt động
đem lại thu nhập bất hợp
pháp, trong đó và trước
hết là phải xây dựng một
nhà nước liêm chính, có
hiệu lực; xây dựng được
đội ngũ cán bộ, công
chức có tài, có tâm, có
tầm, trách nhiệm cao;
kiên quyết chống tham
nhũng, quan liêu, lãng
phí… Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả các hoạt động
thanh tra, kiểm tra và xử
lý vị phạm là đặc biệt cần
thiết hiện nay.
+. Giải quyết những
mâu thuẫn trong quan hệ
lợi ích kinh tế
Mâu thuẫn trong quan
hệ lợi ích kinh tế là khách
quan, nếu không được
giải quyết tốt sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến động
lực của các hoạt động
kinh tế. Giải quyết mâu
thuẫn trong quan hệ lợi
ích kinh tế phải kịp thời,
vì vậy cần phải thường
xuyên quan tâm phát hiện
và chuẩn bị chu đáo các
giải pháp đối phó, tránh
dẫn đến xung đột (biểu
tình, bãi công…).
Nguyên tắc giải quyết
mâu thuẫn lợi ích là phải
có sự tham gia của các
bên liên quan, có nhân
nhượng và phải đặt lợi
ích đất nước lên trên hết.
Phương châm ngăn ngừa
là chính, nhưng khi mâu
thuẫn bùng phát dẫn đến
xung đột thì cần có sự
tham gia hoà giả của các
tổ chức xã hội có liên
quan, đặc biệt là nhà
nước.

9 CNH ,
Tính tất yếu khách quan Làm gì để thích ứng
HĐH
-Công -Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện - Chính phủ cần đẩy
nghiệp hóa, đại hóa là: mạnh đầu tư vào nghiên
hiện đại hóa +Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng cứu và phát triển công
là quá trình sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều phải trải qua dù phát triển sớm nghệ, đồng thời khuyến
chuyển đổi hay đi sau khích các doanh nghiệp
căn bản, toàn +Đối với nước ta, nền kinh tế kém phát triển quá độ đi lên xã hội chủ áp dụng công nghệ tiên
diện các hoạt nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật phải thực hiện từ đầu thông tiến vào quá trình sản
động sản qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thực hiện CNH, HĐH ở VN nhằm xuất và quản lý.
xuất kinh xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế dựa trên thành tựu -Phát triển lao động có
doanh, dịch khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại và cải thiện đời sống vật chất, kỹ năng để thích ứng với
vụ và quản lý văn hóa, tinh thần sự thay đổi của công
kinh tế - xã +Phát triển lực lượng sản xuất nhằm khai thác, phát huy và sử dụng nghệ. Chính phủ cần đầu
hội, từ sử có hiệu quả nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao độc lập, tự chủ tư vào giáo dục và đào
dụng một của nền kinh tế, phân công lao động và hợp tác quốc tế hiệu quả tạo để cung cấp cho lao
cách phổ +CNH, HĐH làm cho khối liên minh công nhân, nông dân, trí thức động các kỹ năng mới và
biến sức lao được củng cố, nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân phù hợp với yêu cầu của
động với +Tăng cường tiềm lực cho an ninh quốc phòng, xây dựng nền văn thị trường lao động.
công nghệ, hóa mới và con người xã hội chủ nghĩa -Chính phủ cần tạo ra
phương tiện, các chính sách và quy
phương pháp định để khuyến khích sự
tiên tiến, đổi mới và sáng tạo trong
hiện đại, dựa các lĩnh vực công nghệ,
trên sự phát bao gồm cắt giảm rủi ro,
triển của hỗ trợ tài chính và thuế,
công nghiệp và giảm thủ tục hành
và tiến bộ chính.
khoa học- -Thúc đẩy khởi nghiệp
công nghệ và doanh nghiệp công
nhằm tạo ra nghệ, hỗ trợ tài chính,
năng suất xã khuyến khích đầu tư từ
hội cao các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
-Tăng cường hợp tác
quốc tế trong việc chia sẻ
công nghệ, đào tạo nguồn
nhân lực và thúc đẩy sự
đổi mới và phát triển
công nghiệp 4.0.
-Bảo vệ dữ liệu và an
ninh mạng để bảo vệ
thông tin cá nhân và
doanh nghiệp.

Hội nhập Tính tất yếu


Tích cực Tiêu cực
KTQT khách quan
Hội nhập Thứ nhất do Tích cực Làm gia tăng sự cạnh
kinh tế quốc xu thế khách Tạo điều kiện mở rộng thị trường , tiếp thu khoa tranh gay gắt gây khó
tế là : quá quan trong bối học – công nghệ , vốn , chuyển dịch cơ câu kinh tế khăn trong phát triển ,
trình quốc cảnh toàn cầu trong nước thậm chí phá sản gây hậu
gia đó thực hóa kinh tế Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quả tiêu cực cho kinh tế -
hiện gắn kết Thứ hai là Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực xã hội
nền kinh tế phương thức văn hóa , chính trị , củng cố an ninh – quốc phòng Làm gia tăng sự phụ
của mình với phát triển phổ Mở rộng giao lưu văn hóa thuộc của nền kinh tế vào
nền kinh tế biến của các Nâng cao chất lượng đời sống của người dân thị trường bên ngoài , dễ
thế giưới dựa nước , nhất là Nâng cao vị thế quốc tế của quốc gia bị ảnh hưởng , tổn
trên sự chia các nước đang thương bởi những biến
sẻ lợi ích , và kém phát động của chính trị , kinh
đồng thời triển trong tế và thị trường quốc tế
tuân thủ các điều kiện hiện Đối mặt với nguy cơ
chuẩn mực nay chuyển dịch cơ cấu tự
1 quốc tế nhiên bất lợi
0 chung Tạo ra một số thách
thức đối với quyền lực
nhà nước , chủ quyền
quốc gia , phát sinh nhiều
vấn đề về trật tự an toàn
xã hội
Làm gia tăng nguy cơ
bản sắc văn hóa truyền
thống của dân tộc bị xói
mòn trước sự hội nhập
quốc tế
Làm gia tăng tình trạng
khủng bố quốc tế , buôn
lậu , tội phạm xuyên
quốc gia,…
Mâu thuẫn về lợi ích
giữa các quốc gia

You might also like