Professional Documents
Culture Documents
8.6.2020 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu L 178/7
Phụ lục III của Quy định (EC) số 396/2005 của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu về mức dư lượng tối đa đối với clorat
trong hoặc trên một số sản phẩm
Căn cứ vào Hiệp ước về Chức năng của Liên minh Châu Âu,
Xem xét Quy định (EC) số 396/2005 của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu ngày 23 tháng 2 năm 2005 về mức dư lượng thuốc trừ sâu tối đa
trong hoặc trên thực phẩm và thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật và sửa đổi Chỉ thị của Hội đồng
91/414/EEC ( 1 ), và đặc biệt là Điều 14(1)(a) và Điều 16(1)(a) của chúng,
Trong khi:
(1) Theo Quyết định của Ủy ban 2008/865/EC ( 2 ) tất cả các giấy phép đối với các sản phẩm bảo vệ thực vật có chứa clorat đã bị thu
hồi sau khi không đưa clorat vào Phụ lục I của Chỉ thị Hội đồng 91/414/EEC ( 3 ).
(2) Không có mức dư lượng tối đa cụ thể (MRL) nào được thiết lập cho clorat và vì chất này không được đưa vào Phụ lục IV của Quy
định (EC) số 396/2005, hiện tại MRL mặc định là 0,01 mg/kg được áp dụng đối với tất cả các mặt hàng thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi có trong Phụ lục I của Quy định (EC) số 396/2005.
(3) Ngoài việc được sử dụng trước đây trong các sản phẩm bảo vệ thực vật, clorat còn là một chất được hình thành dưới dạng sản phẩm
phụ do sử dụng chất khử trùng clo trong chế biến thực phẩm và nước uống. Những cách sử dụng này dẫn đến tình trạng phát hiện
tồn dư clorat trong thực phẩm như hiện nay.
(4) Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu ('Cơ quan') đã thu thập dữ liệu giám sát từ năm 2014 đến 2018 để điều tra sự hiện diện của dư
lượng clorat trong thực phẩm và nước uống. Những dữ liệu đó chỉ ra rằng dư lượng clorat có mặt ở các mức thường xuyên vượt
quá MRL mặc định là 0,01 mg/kg và các mức này khác nhau tùy thuộc vào nguồn và sản phẩm. Từ những phát hiện đó, ngay cả khi
áp dụng các phương pháp thực hành tốt, hiện tại không thể đạt được mức dư lượng clorat tuân thủ MRL hiện tại là 0,01 mg/kg.
(5) Cơ quan đã thông qua một ý kiến khoa học liên quan đến những rủi ro đối với sức khỏe cộng đồng liên quan đến sự hiện diện của
clorat trong thực phẩm ( 4 ). Theo quan điểm đó, Cơ quan đã thiết lập mức tiêu thụ hàng ngày có thể chấp nhận được (TDI) là
3 μg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày và liều tham chiếu cấp tính (ARfD) là 36 μg/kg trọng lượng cơ thể. Cơ quan đã kết luận
rằng dựa trên dữ liệu được thu thập vào năm 2014, mức độ tiếp xúc cấp tính với clorat trong chế độ ăn uống không vượt quá
ARfD. Phơi nhiễm clorat trung bình trong chế độ ăn uống ở các nước châu Âu vượt quá TDI ở một số nhóm dân cư nhất định như
trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị thiếu iốt nhẹ đến trung bình.
(6) Để giảm mức clorat và giảm phơi nhiễm thông qua hành động phối hợp trong một số lĩnh vực liên quan và liên quan, một kế hoạch
hành động đa ngành đã được các Quốc gia Thành viên thống nhất vào năm 2017 bao gồm một loạt các hành động được thực hiện song
song, bao gồm các hành động đối với nước uống , vệ sinh và thiết lập mức dư lượng tối đa tạm thời cho thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi.
( 3 ) Chỉ thị Hội đồng 91/414/EEC ngày 15 tháng 7 năm 1991 liên quan đến việc đưa các sản phẩm bảo vệ thực vật ra thị trường (OJ L 230,
19.8.1991, tr. 1).
( 4 ) EFSA (Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu), 2015. Ý kiến khoa học về rủi ro đối với sức khỏe cộng đồng liên quan đến sự hiện diện của clorat trong
đồ ăn. Tạp chí EFSA 2015;13(6):4135, 103 trang.
Machine Translated by Google
L 178/8 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 8.6.2020
(7) Quy định này đề cập đến việc thiết lập các mức tối đa tạm thời trong thực phẩm. Vì mục đích này, một số lượng lớn dữ liệu về
sự xuất hiện đã được thu thập từ năm 2014 đến 2018, bởi cả các Quốc gia Thành viên và các nhà điều hành kinh doanh thực phẩm.
Dữ liệu cho thấy xu hướng chung là giảm mức độ, cho thấy rằng các hoạt động sản xuất đã được cải thiện ở một mức độ nhất
định. Trong trường hợp cụ thể của clorat, mà dư lượng không bắt nguồn từ việc sử dụng thuốc trừ sâu mà là kết quả của việc
sử dụng các dung dịch gốc clo trong chế biến thực phẩm và xử lý nước uống, mức tối đa nên được đặt ở mức 'thấp nhất có thể
đạt được' ( nguyên tắc ALARA) bằng cách tuân theo các thực hành sản xuất tốt đồng thời đảm bảo rằng các thực hành vệ sinh
tốt vẫn có thể thực hiện được. Cách tiếp cận này đảm bảo rằng các nhà điều hành kinh doanh thực phẩm áp dụng các biện pháp
ngăn ngừa và giảm mức clorat trong thực phẩm càng nhiều càng tốt để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, nhưng cũng tính đến nhu cầu
về an toàn vi sinh của thực phẩm.
(8) MRL tạm thời đối với clorat theo nguyên tắc ALARA dựa trên phân vị thứ 95 của dữ liệu xảy ra, có tính đến việc sử dụng nước
uống được xử lý hợp pháp trong chế biến thực phẩm. MRL tạm thời phải được xem xét chậm nhất trong vòng năm năm kể từ công bố
Quy định này dựa trên những phát triển có thể có trong lĩnh vực vệ sinh, nước uống, tiến bộ hơn nữa của các nhà điều hành
kinh doanh thực phẩm để giảm mức clorat xuống, hoặc bất cứ khi nào có thông tin và dữ liệu mới cần được xem xét sớm hơn.
(9) Ủy ban đã tham vấn các phòng thí nghiệm tham chiếu của Liên minh Châu Âu về các giới hạn xác định phù hợp
(LODs) đối với dư lượng clorat trong một số hàng hóa cụ thể.
(10) Dựa trên ý kiến khoa học của Cơ quan có thẩm quyền và có tính đến các yếu tố liên quan đến vấn đề đang được xem xét, các MRL
được đề xuất đáp ứng các yêu cầu của Điều 14(2) của Quy định (EC) số 396/2005.
(11) Do đó, Quy định (EC) số 396/2005 cần được sửa đổi cho phù hợp.
(12) Các biện pháp quy định trong Quy chế này phù hợp với ý kiến của Ủy ban Thường vụ về
Thực vật, Động vật, Thực phẩm và Thức ăn chăn nuôi,
Điều 1
Phụ lục III của Quy định (EC) số 396/2005 được sửa đổi theo Phụ lục của Quy định này.
Điều 2
MRL tạm thời cho clorat sẽ được xem xét không muộn hơn ngày 8 tháng 6 năm 2025.
Điều 3
Quy định này sẽ có hiệu lực vào ngày thứ hai mươi sau ngày được công bố trên Công báo của Liên minh Châu Âu.
Quy định này sẽ có hiệu lực toàn bộ và được áp dụng trực tiếp tại tất cả các Quốc gia Thành viên.
Tổng thống
8.6.2020 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu L 178/9
PHỤ LỤC
Trong Phần A của Phụ lục III của Quy định (EC) số 396/2005, cột sau cho clorat được thêm vào:
'Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và mức dư lượng tối đa (mg/kg)
0110010 bưởi
0110030 Chanh
0110040 chanh
0120040 hạt dẻ
0120050 dừa
0120070 mắc ca
0120080 Hồ đào
0130010 Táo
0130020 Lê
L 178/10 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 8.6.2020
0140010 Quả mơ
0140040 Mận
0154000 (d) các loại trái cây và quả mọng nhỏ khác
0154020 Nham lê
8.6.2020 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu L 178/11
0163010 Bơ
0163020 chuối
0163030 Xoài
0163040 đu đủ
0163060 Cherimoyas
0163070 Ổi
0163080 Dứa
0163090 bánh mì
0212010 Củ sắn/khoai mì
0212030 khoai mỡ
0213000 (c) các loại rau củ và củ khác trừ củ cải đường 0,15
0213010 Rễ củ cải
0213020 Cà rốt
L 178/12 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 8.6.2020
0213080 Củ cải
0213090 Salsify
0213110 Củ cải
0220000 Rau củ
0220030 hẹ 0,5
0232030 Bí xanh
0233010 dưa
0233020 bí ngô
8.6.2020 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu L 178/13
0251020 xà lách
0251070 cải đỏ
0256020 Hẹ
L 178/14 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 8.6.2020
0256070 xạ hương
0270020 Cardoons
0270080 Măng
0300010 đậu
8.6.2020 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu L 178/15
0401020 Lạc/lạc
0401040 Hạt mè
0401100 Hạt bí
0500030 ngô/ngô
0500060 Cơm
0500090 Lúa mì
L 178/16 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 8.6.2020
0610000 trà
0631050 vôi/linden
0632020 rooibos
0633000 (c) rễ
0800000 GIA VỊ
0810010 hồi/hồi
0810070 Thì là
8.6.2020 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu L 178/17
0820010 tiêu/pimento
0820070 Vanilla
0820080 Quả me
0830010 Quế
L 178/18 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 8.6.2020
1000000 SẢN PHẨM CÓ XUẤT XỨ ĐỘNG VẬT - ĐỘNG VẬT TRÊN ĐẤT
1012000 (b) bò
1014000 đ) con dê
8.6.2020 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu L 178/19
1017000 (g) các động vật trên cạn được nuôi khác
1030010 Thịt gà
1030030 ngỗng
1040000 Mật ong và các sản phẩm nuôi ong khác (7) 0,05(*)
1070000 Động vật có xương sống sống trên cạn hoang dã 0,05
1100000 SẢN PHẨM CÓ GỐC ĐỘNG VẬT - CÁ, SẢN PHẨM CÁ VÀ BẤT KỲ KHÁC
THỰC PHẨM BIỂN VÀ NƯỚC TƯƠI (8)
Machine Translated by Google
L 178/20 VN Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 8.6.2020
1200000 SẢN PHẨM HOẶC MỘT PHẦN SẢN PHẨM DUY NHẤT DÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(a) Đối với danh sách đầy đủ các sản phẩm có nguồn gốc thực vật và động vật áp dụng MRL, cần tham khảo
Phụ lục I.
clorat (A)
(A) Để xem xét tình hình cụ thể của dư lượng clorat, trong thực phẩm chế biến (bao gồm cả cho mục đích của Quy định này,
thực phẩm được tạo ra bằng cách sử dụng các quy trình được liệt kê trong Điều 2(1)(n) của Quy định (EC) số 852/
2004), đã tiếp xúc với các sản phẩm có chứa dư lượng clorat, hoặc có chứa các thành phần có dư lượng như vậy, chẳng
hạn như chất hỗ trợ chế biến hoặc nước uống, được sử dụng tuân thủ các yêu cầu pháp lý tương ứng, nên tính đến những
đóng góp bổ sung này của dư lượng clorat khi xác định hàm lượng cho phép tồn dư clorat trong hoặc trên sản phẩm thực
phẩm đã qua chế biến theo Điều 20(1) của Quy định này. Nghĩa vụ chứng minh về mức đóng góp bổ sung đó thuộc về nhà
điều hành doanh nghiệp thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
(+) Bao gồm sữa nguyên liệu, sữa đã qua xử lý nhiệt và sữa để sản xuất các sản phẩm từ sữa theo định nghĩa trong Quy định (EU)
số 1308/2013. MRL áp dụng cho sữa sẵn sàng để sử dụng (được bán trên thị trường hoặc được hoàn nguyên theo hướng dẫn
của nhà sản xuất)
(+) Bao gồm sữa nguyên liệu, sữa đã qua xử lý nhiệt và sữa để sản xuất các sản phẩm từ sữa. MRL áp dụng cho sữa
sẵn sàng để sử dụng (được bán trên thị trường hoặc được hoàn nguyên theo hướng dẫn của nhà sản xuất)
1020020 Cừu
1020030 Dê
1020040 Ngựa'