You are on page 1of 3

Câu 1)

Móng đơn BTCT kích thước lxb=1,9x1,6 (m), chiều cao móng h m = 0,7m, chôn sâu 1,5m kể từ
cao độ tự nhiên. Cao độ các phía móng bằng nhau, đặt trên đệm cát hạt trung chặt vừa dày h đ =
1,5m. Nội lực tính toán tại đỉnh móng (do tổ hợp cơ bản): N 0tt =1050kN; M0tt =120kNm; Qtt=
38kN. Kiểm tra chiều cao đệm cát theo điều kiện áp lực lên lớp đất yếu. Điều kiện địa chất của
đất cho trong bảng. Mực nước ngầm ở độ sâu: 1,6m kể từ cao độ tự nhiên. Biết rằng cường độ
của nền tại cao độ đáy đệm cát là Rđy = 180 (kPa);
Chỉ tiêu cơ lý của đất

Tên lớp Chiều γ γs γ bh


TT
đất dày (m) kN/m3 kN/m3 kN/m3
1 Đất lấp 0,7 17,0 - -
2 Sét pha 5,5 18,3 26,5 19,4
3 Cát pha 7,0 18,6 26,8 20,1

Câu 2)
Đài cọc gồm 10 cọc BTCT tiết diện 25x25 cm,
được bố trí như hình vẽ. Chiều cao đài hm=0,8m,
chiều cao làm việc của đài h0=0,65m, chôn sâu h
y
= 1,6m, cao độ các phía móng bằng nhau, đỡ cột
btct đổ liền khối tiết diện bcxlc =30x50cm. Nội
N
tt lc
lực tính toán tại đỉnh đài (do tổ hợp cơ bản): 0 tt
M ox tt
tt Q
x x
M tt M Qtt
bc

=2520kN; 0 x =130kNm; 0 y =230kNm; x =1 tt


Qy tt
Q
tt Moy
8kN; y =12kN.
a. Hãy xác định lực truyền xuống từng cọc trong
đài.
b. Tính toán cốt thép và bố trí thép cho đài (vẽ
hình) biết thép đài dùng nhóm CB300-V có cường
độ chịu kéo tính toán RS = 260000kPa

Câu 3
Móng vát BTCT kích thước lxb = 2,0x1,6 (m), chiều cao tt
No
móng hm = 0,65m, chiều cao làm việc của móng là h 0 = tt
tt
M oy
Qx
0,61m, chôn sâu h=1,5m so với cao độ 0,000. Cao độ các

ho
phía móng bằng nhau. Móng đỡ cột BTCT đổ liền khối tiết

hm
diện bclc=2530 cm. Nội lực tính toán tại đỉnh móng (tổ
hợp cơ bản) do tải trọng tính toán gây ra gồm: y
tt
N0 = 930kN;
M tt0 y
= 80 kNm; =26 kN.
c

tt
M oy
a. Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng khi cường độ tính tt
Qx x

c
toán của đất tại đế móng R = 270 kPa. (Vẽ hình)
b. Tính toán cốt thép và bố trí cho móng? Bê tông móng
B20, thép móng CB300-V, RS = 260000kPa. (Vẽ hình)

Câu 4
Đài cọc gồm 10 cọc BTCT tiết diện 35x35 cm, được bố
trí như hình vẽ. Chiều cao đài hđ= 1,1m, chiều cao làm
việc của đài h0=0,9m, chôn sâu h=1,7m so với cao độ
±0.000.Cao độ các phía móng bằng nhau, đỡ cột tiết diện
bcxlc = 45x50cm. Nội lực tính toán tại đỉnh móng (do tổ
d

hợp cơ bản):
N tt0 =3200kN; M tt0 x =150kNm,
tt tt
M 0 y =180kNm, Qttx =21kN, Q y =12kN.
a) Hãy xác định lực truyền xuống từng cọc trong đài
b) Kiểm tra chiều cao làm việc của đài theo điều kiện
đâm thủng, xét trường hợp tháp chọc thủng nghiêng góc
450 so với phương thẳng đứng, (vẽ hình), bê tông đài
B20, Rbt = 900kPa
c

Câu 5
Móng vát BTCT kích thước lxb = 2,7x2,2 (m), chiều No
tt
tt

M oy
cao móng hm = 0,7m, chiều cao làm việc của móng h0= tt
Qx

0,655m, chiều cao mép biên móng 0,2 m, chôn sâu h

ho
hm
= 1,7m so với cao độ 0,00 trong nhà (cao độ các phía
móng bằng nhau). Đỡ cột BTCT đổ liền khối tiết diện y
bclc= 3045cm. Nội lực tại đỉnh móng, do tổ hợp cơ c
tt
N
bản, tải trọng tính toán gây ra gồm: 0 =1350 kN; M oy
tt
tt
Qx x

c
M tt0 y =220 kNm, =20 kN.
a. Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng khi cường
độ tính toán của đất tại đế móng R=260 kPa. (Vẽ
hình)
b. Kiểm tra chiều cao làm việc của móng theo điều
kiện chọc thủng (kiểm tra cả 2 phương chịu lực của
móng). Bê tông móng B15, Rbt=750 kN. (Vẽ hình)

You might also like