Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết:
IV. Dung dịch và cân bằng lỏng rắn
1
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
2
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
3
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
4
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
5
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
6
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
7
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
8
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
9
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
10
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
11
Môn học: Hóa Lý Mã học phần: CH3081
Giảng viên: Trần Vân Anh (Bộ môn Hóa Lý)
6. Trong 100ml dung dịch (dung môi nước) có 1 gam myoglobin. Áp suất thẩm
thấu của dung dịch đó ở 25oC là 11 mmHg. Xác định khối lượng của phân tử
myoglobin. ĐS: M = 16852,4 g/mol l. (Đã giải ở trên lớp).
7. Ở 20oC áp suất hơi bão hòa nước là 17,54 mmHg và áp suất hơi bão hòa của
dung dịch chứa chất tan không bay hơi là 17,22 mmHg. Xác định áp suất
thẩm thấu của dung dịch ở 40oC nếu tỷ trọng của dung dịch tại nhiệt độ này
là 1,01 g/cm3 và khối lượng mol phân tử của chất tan là 60 g/mol. ĐS: 24,84
atm.
8. 0,2436 g chất A được hòa tan trong 20,0ml cyclohexan. Khối lượng riêng
của cyclohexan bằng 0,779 g/ml. Độ hạ điểm kết tinh bằng 2,50 °C. Biết
hằng số nghiệm lạnh của cyclohexan bằng 20,2 độ*1000g/mol. Tính khối
lượng phân tử của chất rắn A. ĐS: M = 126 g/mol.
12