You are on page 1of 8

TỪ KHÓA LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945-2000

Bài 1, 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)


Câu 1: Hội nghị cấp cao Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?
♦ Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2:Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
♦ Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc
Câu 3: Mục đích lớn nhất của tổ chức Liên hợp quốc là gì?
♦ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 4:Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc và tổ chức ASEAN là
♦ giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 5: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
♦ Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
Câu 6: Tại hội nghị Ianta, các nước Đồng minh đã quyết định làm gì để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu
Á?
♦ Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
Câu 7: Nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là gì?
♦ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 8: Các cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
♦ Đại hội đồng. ♦ Tòa án Quốc tế.
♦ Hội đồng Bảo an. ♦ Hội đồng quản thác.
♦ Ban thư kí. ♦ Hội đồng kinh tế và xã hội.
Câu 9: Theo quyết định Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực
♦Tây Đức. ♦Tây Âu. ♦Tây Béclin. ♦Nam Triều Tiên. ♦Nhật Bản.
Câu 10: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực
♦ Đông Đức. ♦Đông Béclin. ♦ Đông Âu. ♦Bắc Triều Tiên.
Câu 11: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân
đội Nhật từ
♦Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 12: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
♦Vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
Câu 13. Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới?
♦ Hội đồng Bảo an.
Câu 14: Mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (2/1945)
♦ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
♦ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
♦ Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 15: Các cường quốc tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)
♦ Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 16: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
♦ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
♦ không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
♦ duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
♦ chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
♦ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 17: Theo quyết định của HN Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
♦ các nước phương Tây.
Câu 18: Theo HN Ianta, Trung Quốc cần trở thành một quốc gia
♦ thống nhất và dân chủ.
Câu 19: Theo Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao cho
♦ Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 20: Khởi nguồn của sự chia cắt nước Đức và bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai
♦ quyết định của Hội nghị Ianta.
Câu 21: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn?
♦ Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế.
♦ Có hai hệ thống xã hội đối lập về chính trị
♦ Có hai hệ thống xã hội đối lập về quân sự.
♦ Có hai hệ thống xã hội đối lập về hệ tư tường.
1
Câu 22: Đặc trưng của trật tự thế giới mới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
♦ Hai cực, hai phe.
Câu 23: Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta dẫn đến sự phân chia hai cực?
♦ Thỏa thuận về việc đóng quân (chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô) sau chiến tranh.
Câu 24: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng:
♦ đa cực.
Câu 25: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX:
♦ trật tự hai cực Ianta.
Câu 26: Trật tự 2 cực Ianta từng bước bị xói mòn do
♦ Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
♦ Sự vươn lên của Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 27: Khởi nguồn của sự chia cắt nước Đức và bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai
♦ quyết định của Hội nghị Ianta.
Câu 28: Việc thực hiện kế hoạch Mác san (1947) đã tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây
Âu?  
♦ Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 29: Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm
họp một lần?
♦ Đại hội đồng.
Câu 30: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
♦ cục diện "Chiến tranh lạnh".
Câu 31: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là gì?
♦ Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
Câu 32: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô-Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì?
♦ Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô-Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
Câu 33: Sự kiện nào khởi đầu sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?
♦ Sự ra đời của học thuyết Tơruman (1947).
Câu 34: Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
♦ sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
Câu 35: Sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng
♦ đa cực, với sự vươn lên của các cường quốc lớn.
Câu 36: Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới?
♦ Hội đồng Bảo an.
Câu 37: Những sự kiện khởi đầu “chiến tranh lạnh” là
♦ Học thuyết Truman, Kế hoạch Mác-san, Sự thành lập NATO.
Câu 38: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là
♦ Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 39: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc "Chiến tranh lạnh"?
♦ Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
Câu 40: Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan để giúp các nước Tây Âu phục hồi phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích
♦ Tập hợp các nước vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
Câu 41: Trật tự 2 cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thứ giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường
quốc nào?
♦ Mĩ và Liên Xô.
Câu 42: Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
♦ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
Câu 43: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ của giữa Đông Đức và Tây Đức” được ký kết tháng 11-1972
có ý nghĩa như thế nào?
♦ làm cho tình hình ở châu Âu bớt căng thẳng.
Câu 44: Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đế hòa bình
và an ninh ở châu Âu?
♦ Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canađa và nhiều nước châu Âu.
Câu 45: Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
♦ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
Câu 46: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ của giữa Đông Đức và Tây Đức” được ký kết tháng 11-1972
có ý nghĩa như thế nào?
♦ làm cho tình hình ở châu Âu bớt căng thẳng.
2
Câu 47: Nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là gì?
♦ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 48: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
♦ không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
Câu 49: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ
quả trực tiếp của
♦ cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
Câu 50: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
♦ sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
Câu 51: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ
XX là gì?
♦ Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
Câu 52: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mĩ đã đạt được những thỏa thuận quan trọng nào sau
đây?
♦ Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
Câu 53: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
♦ Đức.
Câu 54: Hệ quả nghiêm trọng mà cuộc Chiến tranh lạnh gây ra là gì?
♦ Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
Câu 55: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ sau Thế chiến thứ hai?
♦ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
Câu 56: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
♦ Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời.
♦ Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan.
♦ Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
♦ Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu.
Câu 57: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp
định hạn chế vũ khi tiến công chiến lược (SALT-1) đã
♦ góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.

Bài 2. LIÊN XÔ (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000).

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong hoàn cảnh
♦ đất nước chịu tổn thất nặng nề do Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2: Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
♦1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
♦ 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
♦ 1961, phóng con tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 3: Thành tựu khoa học-kĩ thuật nổi bật của Liên Xô năm 1961, mở ra một kỉ nguyên mới cho nhân loại là
♦ phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người vào không gian.
Câu 4: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là
♦ cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 5.Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế công nghiệp đứng thứ hai
thế giới là
♦ Liên Xô.
Câu 6. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-
1950)?
♦ Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
. Câu 7. Trong thời gian năm 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
♦ khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 8. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
♦ tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
♦ Tích cực tiến bộ.
3
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước?
♦ Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
Câu 11: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào?
♦ Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 12: Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thể độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
♦ Liên Xô.
Câu 13. Quốc gia nào sau đây là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người?
♦ Liên Xô
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đi đầu trong công nghiệp vũ trụ là
♦ Liên Xô.
Câu 15: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên
hợp quốc?
♦ Liên bang Nga.
Câu 16. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991-2000 là ngả về phương Tây và
♦ khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.
Câu 17. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
♦ “Định hướng Âu – Á” (ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á).
Câu 18. Địa vị pháp lí mà Liên bang Nga được kế thừa sau khi Liên Xô tan rã tại tổ chức Liên hợp quốc là
♦ ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an.
Câu 19. Thể chế chính trị của nước Nga được quy định trong Hiến pháp Liên bang Nga (12/1993) là
♦ Tổng thống Liên bang.
Câu 20. Sự tan rã của Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?
♦ Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 21. Địa vị pháp lí mà Liên bang Nga được kế thừa sau khi Liên Xô tan rã tại tổ chức Liên hợp quốc là
♦ ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an.

Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ (1945 – 2000)


Câu 1. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
♦ Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 2. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước
đang phát triển ở Đông Nam Á rút ra được bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
♦ Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư kĩ thuật của nước ngoài.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á có biến đổi gì quan trọng nhất?
♦ Hầu hết các nước Đôg Nam Á đều giành độc lập.
Câu 4. Những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
♦ Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
♦ Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
♦ Góp phần làm sói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
♦ Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 5. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ
♦ Hiệp uớc Bali (2/1976).
Câu 6. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
♦ tăng cường hợp tác phát triển kinh tế văn hóa.
Câu 7: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
♦ điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 8. Những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
♦ nước Cộng hòa Inđônêxia ra đời.
♦ nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
♦ Inđônêxia tuyên bố độc lập.
♦ Lào tuyên bố độc lập.
♦ Nước Việt Nam Dân chủ Công hòa ra đời.
Câu 9: Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
♦ có nền độc lập và quyền tự chủ.
Câu 10: Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
♦ Thái Lan; Xingapo, Inđônêxia, Malaixia; Philipin.
Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực
nào?
♦ Đông Nam Á.
4
Câu 12: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu
thế nào?
♦ Liên kết khu vực.
Câu 13: Quốc gia tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?
♦ Ấn Độ.
Câu 14. Sau khi giành độc lập, quốc gia thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, tích cực?
♦ Ấn Độ.
Câu 15. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng
nào dưới đây?
♦ Cách mạng xanh.
Câu 16. Tổ chức lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
♦ Đảng Quốc đại.
Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Macbáttơn” để thực hiện ở Ấn
Độ?
♦ Anh.
Câu 18: Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành được độc lập từ thực dân nào?
♦ Anh.

BÀI 5. CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH (1945 – 2000)


Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi?
♦ Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
Câu 2. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
♦ Năm châu Phi.
Câu 3: Sự kiện được xem là “Năm châu Phi”?
♦ 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 4. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai là
♦ thành lập được Tổ chức thống nhất châu Phi (1963).
Câu 5: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi trong những năm 1945 – 1975 diễn ra trong điều kiện thuận
lợi nào sau đây?
♦ Ý thức dân tộc của nhân dân phát triển mạnh.
Câu 6: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ
XX , sớm nhất là ở khu vực
♦ Bắc Phi.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, quốc gia ở châu Phi tiến hành cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc Apácthai là
♦ Nam Phi.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
♦Ai Cập. ♦ Môdămbích. ♦Tuynidi. ♦Marốc, ♦Libi.
♦Ănggôla. ♦Ghinê. ♦Xuđăng. ♦ Angiêri. ♦ Namibia.
Câu 9. Những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
♦ Có phương pháp đấu tranh phù hợp.
♦ Sự lãnh đạo của lực lượng xã hội tiến bộ.
♦ Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
♦ Quần chúng nhân dân tham gia đông đảo.
Câu 10. Bản Hiến pháp của nước Cộng hòa Nam Phi (11-1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ
♦ Chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
đã khiến khu vực này được mệnh danh là
♦ “Lục địa mới trỗi dậy.
Câu 12: Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cu Ba, phong trào cách mạng ở khu vực Mĩ La Tinh phát triển mạnh mẽ
trở thành
♦ “Lục địa bùng cháy”.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn-
Manđêla?
♦ Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
5
Câu 14: Trong khoảng những năm 50 của thế kỉ XX, nhân dân Cuba đấu tranh chống
♦ chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 15: Cuộc cách mạng ở đâu được coi là “lá cờ đầu” cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh?
♦ Cuba.
Câu 16: Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
♦ Cuba.
Câu 17: Kẻ thù của khu vực Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
♦ chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh
chống chế độ độc tài là
♦ Côlômbia. ♦ Áchentina. ♦ Chilê. ♦ Cuba. ♦ Pêru. ♦ Goatêlama.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, các quốc gia Mĩ Latinh thành lập
được chính phủ dân tộc dân chủ:
♦ Pêru. ♦ Côlômbô. ♦ Chilê. ♦ Vênêuxêula. ♦ Goatêlama.
Câu 20. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranhh thế giới thứ
hai đã có những biến đổi nào?
♦ từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
♦ Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
♦ Góp phần làm sói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
. ♦ đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 21: Những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải
♦ Có phương pháp đấu tranh phù hợp.
♦ Sự lãnh đạo của lực lượng xã hội tiến bộ.
♦ Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.

Bài 6. Mĩ (1945 - 2000)


Câu 1. Trong những năm 1945 - 1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những
mục tiêu là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc?
♦ Mĩ.
Câu 2.Trong những năm 1945 - 1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những
mục tiêu là đàn áp phong trào cộng sản quốc tế?
♦ Mĩ.
Câu 3.Trong những năm 1945 - 1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những
mục tiêu là đàn áp phong trào công nhân quốc tế?
♦ Mĩ.
Câu 4. Trong những năm 1945 - 1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những
mục tiêu là ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội?
♦ Mĩ.
Câu 5: Trong những năm 60 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại được khởi đầu từ quốc gia
nào sau đây?
♦ Mĩ.
Câu 6: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt
biển?
♦ Mĩ.
Câu 7: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây là một trung tâm kinh tế- tài chính
lớn của thế giới?
♦ Mĩ.
Câu 8: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới?
♦ Mĩ.
Câu 9. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước
Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
♦ Mĩ.
Câu 10: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
♦ Mĩ.
Câu 11. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
  ♦ Mĩ.
Câu 12: Thời kì 1945 – 1973, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
♦ Mĩ.
6
Câu 13: Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là
đàn áp phong trào cộng sản quốc tế?
♦ Mĩ.
Bài 7. TÂY ÂU (1945 – 2000)
Câu 1. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
♦ Cộng đồng châu Âu (EC) -1967.
Câu 2. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
♦ Liên minh châu Âu (EU). 1993.
Câu 3. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
♦ Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) -1957.
♦ Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu -1957.
Câu 4. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
♦ Cộng đồng than thép châu Âu (1951).
Câu 5: Trong giai đoạn 1950-1973, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
♦ Đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
Câu 6: Năm 1951, “Cộng đồng than - thép Châu Âu” ra đời gồm 6 nước
♦ Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.
Câu 7. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
♦ cơ bản được phục hồi.
Câu 8: Năm 1950, kinh tế Tây Âu được phục hồi nhờ sự viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch nào?
♦ Kế hoạch Mácsan.
Câu 9: Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), EU trở thành tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh vì
♦ chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới.
Câu 10. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX, Tây Âu đã
♦ trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 11. Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành
♦ tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh
Câu 12. Chính sách đối ngoại nổi bật của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
♦ liên minh chặt chẽ với Mĩ tìm cách chiếm lại các thuộc địa của mình.
Câu 13: Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết khu vực về chính trị - kinh tế
lớn nhất hành tinh?
♦ Liên minh Châu Âu (EU).
Câu 14. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm
khác biệt gì?
♦ Diễn ra quá trình nhật thể hóa trong khuôn khổ khu vực.

BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
Câu 1: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế
kỉ XX?
♦ Những đòi hỏi của sản xuất.
♦ Những đòi hỏi của cuộc sống.
Câu 2. Nhận xét phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX
đến năm 2000?
♦ Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
♦ khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 4. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên
thế giới xuất hiện xu thế
♦ toàn cầu hóa.
Câu 5. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc
♦ cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
♦ nghiên cứu khoa học.
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh
♦ trí tuệ.
Câu 8. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
♦ Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
♦ Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
7
Câu 9: Một trong những mặt tiêu cực (hệ quả) của toàn cầu hóa là
♦ tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
♦ thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
♦ Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
Câu 10: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra
đời của
♦ các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 11. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thể
♦ toàn cầu hóa.
Câu 12. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
♦ toàn cầu hóa.

You might also like