You are on page 1of 87

BÀI 1.

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI


SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945 – 1949
Trường : THPT QUAN TRUNG – AN KHÊ
Câu 1. Hội nghị Ian-ta (2/1945) diễn ra trong khoảng thời gian nào của chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –
1945)?
ĐA: Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Hội nghị Ian-ta (2/1945) diễn ra với sự tham gia của các cường quốc nào?
ĐA: Mĩ – Liên Xô – Anh.
Câu 3. Hội nghị Ian-ta (2/1945) diễn ra chịu sự chi phối của các cường quốc nào?
ĐA: Mĩ – Liên Xô.
Câu 4. Nội dung nào là vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết nhất giữa các nước Đồng minh trong Hội
nghị Ianta (2/1945)?
ĐA: Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
Câu 5. Quyết định nào của nguyên thủ ba cường quốc trong hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo cơ sở cho việc duy
trì một nền hòa bình an ninh thế giới sau chiến tranh?
ĐA: Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
Câu 6. Quốc gia nào ở châu Âu trở thành nước trung lập theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945)?
ĐA: Áo – Phần Lan.
Câu 7. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) vùng nào của châu Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên
Xô?
ĐA: Đông Âu
Câu 8. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) vùng nào của châu Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ?
ĐA: Tây Âu
Câu 9. Tổ chức nào được thành lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) nhằm duy trì một nền hòa
bình an ninh thế giới?
ĐA: Liên Hợp Quốc
Câu 10. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Nhật Bản chịu sự chiếm đóng của nước nào?
ĐA: Mĩ.
Câu 11. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Mĩ sẽ chiếm đóng của nước nào ở khu vực châu Á?
ĐA: Nhật Bản và Nam Triều Tiên.
Câu 12. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Bắc Triều Tiên chịu sự chiếm đóng của nước nào?
ĐA: Liên Xô.
Câu 13. Nội dung nào được các nước Đồng minh thảo luận căng thẳng và quyết liệt trong Hội nghị Ianta
(2/1945) ?
ĐA: Thảo thuận về việc phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

1
Câu 14. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) nước nào ở châu Á cần trở thành một quốc gia thống nhất
dân chủ?
ĐA: Trung Quốc.
Câu 15. Sau Hội nghị Ianta (2/1945) những nước nào được hưởng quyền lợi nhiều nhất?
ĐA: Mĩ – Liên Xô.
Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương sẽ giao cho
quân đội nước nào?
ĐA: Quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 17. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam sẽ giao cho
quân đội nước nào?
ĐA: Quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 18. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16
ra Bắc sẽ giao cho quân đội nước nào?
ĐA: Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 19. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16
vào Nam sẽ giao cho quân đội nước nào?
ĐA: Anh.
Câu 20. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Đông Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu do nước
nào chiếm đóng?
ĐA: Liên Xô.
Câu 21. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu do nước nào
chiếm đóng?
ĐA: Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 22. Thỏa thuận nào của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
Việt Nam?
ĐA: Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước Phương Tây.
Câu 23. Văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên Hợp quốc?
ĐA: Hiến chương.
Câu 24. Cơ quan nào của tổ chức Liên Hợp quốc giữ vai trò trọng yếu nhất trong việc duy trì hòa bình an ninh
thế giới?
ĐA: Hội đồng Bảo an.
Câu 25. Nguyên tắc nào của tổ chức Liên Hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông
hiện nay?
ĐA: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 26. Nguyên tắc nào của tổ chức Liên Hợp quốc được thế giới vận dụng để giải quyết vấn đề tranh chấp
bằng biện pháp hòa bình ở Biển Đông?
ĐA: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 27. Đặc trưng lớn nhất của thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
2
ĐA: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), trật tự thế giới mới được xác lập đó là
ĐA: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 29. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các
quan hệ quốc tế đó là
ĐA: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 30. Cơ quan nào của tổ chức Liên Hợp quốc cần cải tổ nhất để phù hợp với tình hình thế giới hiện nay?
ĐA: Hội đồng Bảo An.

CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH BÀI 2 : LIÊN XÔ PHẦN I.


Đợn vị : Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 1: Năm 1961, Liên Xô đã đạt được gì trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật?
 Phóng tàu vũ trụ
Câu 2: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
 Bảo vệ hòa bình thế giới
Câu 3: Kế hoạc 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian?
 4 năm 3 tháng
Câu 4: Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật gì về khoa học kĩ thuật?
 Chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950-1973?
 Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới
Câu 6: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
 Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ
Câu 7: Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước nào?
 Liên Xô
Câu 8: Vị thế của Liên Xô được nâng cao trên trường quốc tế trong giai đoạn nào?
 1950-1973
Câu 9: Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian của loài người là gì?
 phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên năm 1957
Câu 10: Từ năm 1951-1975 Liên Xô đứng đầu thế giới trong nghành công nghiệp nào?
 Vũ trụ và điện nguyên tử
Câu 11:Vị trí công nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của

3
thế kỉ XX đứng thứ mấy thế giới?
 Thứ 2 thời gian sau Mỹ.
Câu 12: Năm 1949 ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
 Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 13: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
gì?
 Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện,
hoàn cảnh nào?
 Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
Câu 15: Nhờ vào điều kiện nào mà nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi
phục kinh tế (946-950)
 Tinh thần tự lực tự cường.
Câu 16: Tỉ lệ công nhân của Liên Xô chiếm bao nhiêu phần trăm số người lao động trong
những năm từ năm 1945 đến những năm 70?
 55%
Câu 17: Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng bao nhiêu so với mức trước
chiến tranh?
 73%
Câu 18: Nghành công nghiệp nào của Liên Xô có sản lượng cao vào loại thứ nhất thế giới trong
những năm 1950 đến nửa đầu năm 70?
 Dầu mỏ, than, thép
Câu 19: Ai là người đầu tiên trên thế giới bay vòng quanh trái đất ?
 Ga-ga-rin
Câu 20: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế
trong những năm 1945 - 1950 là gì?
Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
Câu 21: Trước những biến cố của tình hình thế giới trong những năm 70, những người lãnh
đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô đã có động thái gì?
 chậm thích ứng, chậm sửa đổi
Câu 22 : Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phụ vũ trụ của Liên Xô?
Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ
Câu 23: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô
và Mỹ là gì ?
 duy trì hòa bình an ninh thế giới.
4
Câu 24:Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
 giữa thập niên 70, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.

BIÊN SOẠN CÂU HỎI NHANH: LỊCH SỬ 12


TRƯỜNG: THPT NGUYỄN TRÃI, AN KHÊ

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên bang Nga (1991- 2000)
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
III. Liên bang Nga 1991 - 2000.
……………………

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là
Đáp án: xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.
Câu 2. Khi nói đến: Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, sự thiếu dân chủ và công bằng xã
hội, sự chống của các thế lực thù địch trong và ngoài nước ở Liên Xô và các nước Đông Âu, là nguyên
nhân cơ bản nhất dẫn đến sự
Đáp án: tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống Bôríc Enxin tình hình Liên bang Nga
như thế nào?
Đáp án:chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng.
Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo
an Liên hợp quốc?
Đáp án: Liên bang Nga.
Câu 5. Nội dung nào thể hiện vai trò của Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô” sau khi Liên Xô
tan rã?
Đáp án: Được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 6. Hiến pháp nước nào được ban hành vào tháng 12/1993?
Đáp án: Liên bang Nga.
Câu 7. Theo Hiến pháp tháng 12/1993, quy định thể chế của Liên bang Nga là
Đáp án: Tổng thống Liên bang.
Câu 8. Trong quan hệ đối ngoại từ năm 1994 - 2000, Liên bang Nga khôi phục và phát triển mối quan
hệ với những nước và tổ chức nào?
Đáp án: Trung Quốc, Ấn Độ và các nước ASEAN.
Câu 9. Từ năm 1996, nền kinh tế nước Nga bắt đầu có những tín hiệu
Đáp án: phục hồi.
Câu 10. Vào năm 2000, Tổng thống nào nắm quyền lãnh đạo Liên bang Nga?
Đáp án: Putin.
Câu 11. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì?
Đáp án: Nâng cao vị thế quốc tế của nước Nga.
Câu 12. Ngoài việc ngả về phương Tây, nước Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với
Đáp án: các nước châu Á.
Câu 13. Nước Nga phải đối mặt với những khó khăn nào về chính trị từ năm 1992 - 2000?
Đáp án: Sự tranh chấp giữa giữa các đảng phái, xung đột sắc tộc.
Câu 14. Từ năm 2000 trở đi, nét nổi bậc của kinh tế nước Nga là
Đáp án: phục hồi và phát triển.
Câu 15. Từ năm 1992 trở đi, nước Nga đối đầu với những khó khăn nào về đối nội?
Đáp án: Nạn khủng bố của các phần tử li khai.
Câu 16. Tại sao từ năm 1991 - 2000, Liên bang Nga chủ trương khôi phục và phát triển mối quan hệ
với các nước châu Á?
5
Đáp án: Vì ngả về phương Tây nhưng không đạt kết quả như mong muốn.
...Hết....

TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔNG


TỔ: SỬ -GDCD
GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ HƯƠNG
ĐT: 0839474628
MAIL: phamthihuong.79gialai@gmail.com

BÀI THU HOẠCH


CHỦ ĐỀ: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
1. Đông Bắc Á gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ
Nhật Bản, Trong Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên và Đài Loan
2. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới tứ hai
Các quốc gia giành độc lập.
3.Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập
4.Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là
Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Công
5. Quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Bắc Á xuất hiện những  ‘con rồng châu Á’ là
Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan
6. Tháng 8-1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên thành lập nhà nước
Đại Hàn dân quốc (Hàn Quốc).
7. Tháng 9-1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên thành lập nhà nước.
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
8. Một trong những di chứng của chiến tranh lạnh đối với khu vực Đông Bắc Á là
Sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên
9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ở Trung Quốc tồn tại hai lực lượng đối lập là
Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản
10. Sau chiến tranh chống Nhật, từ năm 1946-1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
Nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng.
11.Cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946-1949 do ai phát động
Tưởng Giới Thạch
12. Mục đích Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến ở Trung Quốc nhằm
Chống Đảng cộng sản Trung Quốc
13. Giai đoạn 1 cuộc nội chiến ở Trung Quốc , Đảng Cộng sản Trung Quốc ở thế
Phòng ngự tích cực.
14. Lực lượng Quốc dân Đảng Trung Quốc do Tưởng Giới Thạch đứng đầu thất bại bỏ chạy ra
Đài Loan.
15. Ngày 1.10.1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập.
16. Tính chất của cuộc cách mạng ở Trung Quốc 1946-1949 là
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
17.Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ,tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội.
18. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có tác động như thế
nào đối với cách mạng thế giới?
Chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á trở thành hệ thống thế giới.

6
19. Ngày 18.1.1950, sự kiện nào ở Trung Quốc có tác động đến cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam?
Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt nam
20. Năm 1978, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì:
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa
21. Người khởi xướng đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc là
Đặng Tiểu Bình
22.Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?
Thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa.
23. Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối đổi mới được nâng lên thành
Đường lối chung là
Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
24. Mục tiêu của đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là
Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
25.Trung Quốc là nước thứ mấy trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ có người lái?
Thứ ba.
26. Những quốc gia trên thế giới đã phóng thành công tàu vũ trụ có người lái
Nga (Liên Xô), Mĩ, Trung Quốc.
27. Đặc điểm chính trị của Trung Quốc hiện nay là
Một đất nước hai chế độ
28. Năm 1997 và 1999 Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào
Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
29. Điểm giống nhau trong con đường đổi mới ở Trung Quốc và Việt Nam là
Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
30. Điểm tương đồng của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, công cuộc cải tổ ở Liên Xô và
Đổi mới ở Việt Nam là
Đều tiến hành trong bối cảnh đất nước lâm vào khủng hoảng về kinh tế - xã hội.

TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT

CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH


BÀI 4. ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (1945-2000)

1. Trước CTTG II, các nước ĐNÁ là thuộc địa của ai?
→ Các nước đế quốc Âu – Mĩ
2. Nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa?
→ Thái Lan
3. Trong những năm CTTG II, các nước ĐNÁ bị biến thành thuộc địa của ai?
→ Quân phiệt Nhật Bản
4. Sau CTTG II, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào?
→ Đông Nam Á
5. Thời cơ khách quan thuận lợi nào giúp các nước ĐNÁ nổi dậy đấu tranh giành độc lập năm 1945?
→ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15/8/1945)
6. Các nước giành độc lập sớm nhất ở ĐNÁ vào năm 1945 là nước nào?
→ In-đô-nê-xia, Việt Nam, Lào.
7. Vì sao năm 1945 chỉ có 3 nước In-đô-nê-xia, Việt Nam, Lào giành được độc lập?
→ Có sự chuẩn bị lâu dài, chu đáo kết hợp với chớp thời cơ.
8. Quốc gia nào ở ĐNÁ giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản?
→ Việt Nam , Lào.
9. Quốc gia nào ở ĐNÁ tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách ra từ In –đô-nê-xia?
→ Đông-Timo
10. Vì sao sau năm 1945, nhiều nước ĐNÁ vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập?
→ Thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm ĐNÁ.
7
11. Nội dung nào của Hội nghị Ianta gây khó khăn cho phong trào đấu tranh giành độc lập ở ĐNÁ sau CTTG
II?
→ ĐNÁ vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
12. Biến đổi quan trọng nhất của ĐNÁ sau CTTG II là gì?
→ Giành độc lập
13. Những nước nào ở ĐNÁ phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới?
→ Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
14. Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau CTTG II là gì?
→ Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
15. Năm 1945, Lào tận dụng thời cơ nào để giành chính quyền?
→ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh
16. Nhiệm vụ của cách mạng Lào giai đoạn 1945-1954 là gì?
→ Kháng chiến chống Pháp
17. Nhiệm vụ của cách mạng Lào giai đoạn 1954-1975 là gì?
→ Kháng chiến chống Mĩ
18. Lãnh đạo nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ từ năm 1955 là tổ chức nào?
→ Đảng Nhân dân Lào.
19. Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam từ 1945-1975 là gì?
→ Chung kẻ thù và chung những mốc thắng lợi quan trọng
20. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Cam-pu-chia với CM Lào và Việt Nam năm 1945 là gì?
→ không giành được chính quyền từ phát xít Nhật
21. Điểm giống nhau của cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia giai đoạn 1945-1975 là gì?
→ Kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
22. Năm 1951, Cam-pu-chia đã thành lập đảng gì để lãnh đạo cách mạng?
→ Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
23. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về
Đông Dương?
→ Điện Biên Phủ 1954
24. Đường lối mà chính phủ Xi-ha-núc thực hiện ở Campcuchia từ 1954-1970 là gì?
→ hòa bình, trung lập.
25. Điểm khác của cách mạng Campuchia với cách mạng Việt Nam và Lào là gì?
→ Có thời kì thực hiện hòa bình, trung lập (1954-1970), chống Khơ-me đỏ (1975-1979), nội chiến và hòa hợp
dân tộc(1979-1993)
26. Campuchia bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại đất nước khi nào?
→ Khi nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập (1979)
27. Sự kiện nào đánh dấu Campuchia bước sang một thời kì phát triển mới ?
→ Vương quốc Campuchia được truyên bố thành lập (9/1993).
28. Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ bước vào thời kì gì?
→ Phát triển kinh tế
29. Thời kì đầu sau khi giành độc lập ( những năm 50-60), nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược
kinh tế gì?
→ Kinh tế hướng nội ( công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu)
30. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
31. Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Sản xuất hàng tiêu dùng, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa
32. Kết quả đạt được của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân, góp phần giải quyết thất nghiệp…
33. Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ; tham nhũng, quan liêu; chưa giải quyết được tăng trưởng với công bằng
xã hội.
34. Từ những năm 60 -70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế gì?
→ Kinh tế hướng ngoại (Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo)
35. Vì sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
→ Vì chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. (Để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng
nội)

8
36. Nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế hướng ngoại là gì?
→ Tiến hành “mở cửa”, thu hút vốn và kĩ thuật, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
37. Kết quả đạt được của chiến lược kinh tế hướng ngoại là gì?
→ Bộ mặt kinh tế-xã hội của các nước có sự biến đổi to lớn , nhất là Sing-ga-po và Thái Lan.
38. Quốc gia nào ở ĐNÁ trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của chấu Á?
→ Sing-ga-po
39. Mặt trái của chiến lược kinh tế hướng ngoại là gì?
→ Lệ thuộc vốn, cạnh tranh khốc liệt, dế bị khủng hoảng, dễ đánh mất bản sắc dân tộc.
40. Từ sự thành công của chiến lược kinh tế hướng ngoại, Việt Nam có thế rút ra bài học nào để hội nhập kinh
tế quốc tế?
→ Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài.

Họ và tên: Lê Viết Thọ


Trường THCS & THPT Phạm Gồng Thái
Email: viettho2984@gmail.com
SĐT: 0356872033

CÂU HỎI NGẮN TRẢ LỜI NHANH


(Bài 4: Các nước ĐNA và Ấn Độ - LS 12)

A. Soạn câu hỏi cho mục:


3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean
II. Ấn Độ
B. Câu hỏi:
Câu 1: 5 nước đầu tiên sáng lập ASEAN là những quốc gia nào?
Đáp án: Indonesia, Malaysia, Philipines, Singapore, Thái Lan
Câu 2: Bước ngoặt phát triển của ASEAN gắn với sự kiện gì?
Đáp án: Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á được kí kết ở Bali (2/1976)
Câu 3: Số lượng các nước thành viên của tổ chức ASEAN tính đến hiện nay là:
Đáp án: 10 nước
Câu 4: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là gì?
Đáp án: Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
Câu 5 Giai đoạn 1967-1975, ASEAN là một tổ chức như thế nào?
Đáp án: Còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo
Câu 6 Năm 1984, nước nào gia nhập tổ chức Asean?
Đáp án: Brunây
Câu 7 Năm 1995, nước nào gia nhập tổ chức Asean?
Đáp án: Việt Nam
Câu 8 Năm 1997, hai nước gia nhập tổ chức Asean là:
Đáp án: Lào và Mianma
Câu 9 Năm 1999, nước nào gia nhập tổ chức Asean?
Đáp án: Campuchia
Câu 10 Đảng nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án: Đảng Quốc Đại
Câu 11 Đảng Quốc Đại đại diện cho giai cấp nào của Ấn Độ?
Đáp án: Giai cấp tư sản
Câu 12 Trong những năm 80 của thế kỉ XX, Ấn Độ đứng hàng thư mấy trong những nước sản xuất công
nghiệp lớn nhất thế giới?
Đáp án: Thứ 10
Câu 13 Năm 1974, về Khoa học – kĩ thuật Ấn Độ đạt được thành tựu gì?
Đáp án: Thử thành công bom nguyên tử
Câu 14Năm 1975, về Khoa học – kĩ thuật Ấn Độ đạt được thành tựu gì?
Đáp án: Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình
Câu 15Tính đến năm 2002, Ấn Độ đã có bao nhiêu vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ?
Đáp án: Có 7 vệ tinh nhân tạo
Câu 16Năm 1972, đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của Ấn Độ với Việt Nam?
Đáp án: Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
Câu 17 Năm 1947, thực dân Anh đã chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở:
9
Đáp án: Tôn giáo
Câu 18Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới là:
Đáp án: Cách mạng xanh
Câu 19Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:
Đáp án: Cách mạng chất xám
Câu 2026/1/1950, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Ấn Độ?
Đáp án: Ấn Độ tuyên bố độc lập
Câu 21“Phương án Mounbatten” chia Ấn Độ thành hai quốc gia nào?
Đáp án: Ấn Độ và Pakistan
Câu 22Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành được độc lập là:
Đáp án: Hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc

--------------Hết--------------

BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH

Câu 1. Sự kiện mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính Ai cập nhằm lật đổ vương triều PhaRúc.
Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ănggôla, Môdăm bích sau Chiến tranh
thế giới thứ hai nhằm đánh đổ ách thống trị của thực dân
Bồ Đào Nha.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu
Phi đặc biệt phát triển từ
những năm 50 của thế kỉ XX.
Câu 4. Năm 1975, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ, gắn với
thắng lợi của nhân dân
Môdămbích và Anggôla.
Câu 5. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai, lịch
sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì
có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 6. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã là
năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành độc lập.
Câu 7. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ
ra sớm nhất ở khu vực
Bắc Phi.
Câu 8. Người có công lao to lớn trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở châu
Phi là
Nenxơn Manđêla.
Câu 9. Tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi là
Nenxơn Manđêla.
Câu 10. Chủ nghĩa Apácthai” ở Châu Phi là
chế độ phân biệt chủng tộc đối với người da đen.
Câu 11. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc?
Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

10
Câu 12. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới.
Câu 13. Nenxơn Menđêla được trao giải Noben vì hoà bình năm 1993 vì
đã có nhiều công lao, đóng góp cho nền hoà bình nhân loại.
Câu 14. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam
Phi là
Chủ nghĩa Apác thai.
Câu 15. Hiến pháp tháng 11 - 1993, đã ghi nhận sự kiện quan trọng nào dưới đây ở Nam Phi?
Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) chính thức bị xóa bỏ.
Câu 16. Những thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 có ảnh hưởng rất lớn
đến phong trào giải phóng dân tộc ở Bắc Phi vì
Nhiều nước ở Bắc Phi cũng là thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 17. Từ đầu thế kỉ XIX nhiều nước Mĩ latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban
Nha và Bồ Đào Nha nhưng sau đó lại lệ thuộc vào
đế quốc Mĩ.
Câu 18. Nước được mệnh danh là “lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chế độc độc tài thân
Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh” là
Cuba.
Câu 19. Ngày 1 - 1 - 1959, chế độ độc tài bị sụp đổ ở nước nào của khu vực Mĩ La tinh?
Cuba.
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ
Latinh, biến châu lục này thành
“Lục địa bùng cháy”.
Câu 21. Nhân dân Cu ba chống chế độ độc tài thân Mĩ dưới sự lãnh đạo của
Phi đen Cátxtơrô.
Câu 22. Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước Mĩ
la tinh nhằm
ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

TRƯỜNG THPT YALY


CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH – LỚP 12
BÀI 6. NƯỚC MĨ
Câu 1. Đặc điểm kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Phát triển mạnh mẽ
Câu 2. Đặc điểm nổi bật kinh tế Mĩ khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ giai đoạn 1945 -1973?
Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
11
Câu 4. “Phát triển mạnh mẽ” là biểu hiện nền kinh tế Mĩ giai đoạn nào?
1945 -1973
Câu 5. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong thời gian nào?
Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

Câu 7. Quốc gia nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên thế giới (7 - 1969)?

Câu 8. Chính sách đối ngoại nổi bật nhất của Mĩ giai đoạn 1945 – 1973
Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
Làm bá chủ thế giới.
Câu 10 . Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu giai đoạn 1945 -1973
là gì?
Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 11. Cơ sở để Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
Câu 12. Quốc gia khởi xướng Chiến tranh lạnh là
Mĩ.
Câu 13. Năm 1972, Mĩ thực hiện chính sách thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với
Liên Xô
Câu 14. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
Chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, về đối ngoại Mĩ triển khai chiến lược
toàn cầu
Câu 16. Đặc điểm kinh tế Mĩ giai đoạn 1973 đến 1982?
Khủng hoảng và suy thoái.
Câu 17. Nguyên nhân khách quan làm cho nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy
thoái (1973 -1982)?
Tác động khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
Câu 18. Đặc điểm kinh tế Mĩ những năm 1983 đến 1991?
Phục hồi và phát triển.
Câu 19. Trong giai đoạn 1973 -1991, Chiến lược toàn cầu của Mĩ được triển khai dưới tên
gọi gì?
Học thuyết Rigân.
Câu 20. Tháng 12/1989, sự kiện mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế là
Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 21. Vì sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?
12
Sự đối đầu làm Mĩ và Liên Xô suy giảm vị trí kinh tế và chính trị.
Câu 22. Nguyên nhân khách quan dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh
lạnh (12/1989)
Xu hướng đối thoại và hòa hoãn trên thế giới.
Câu 23. Đặc điểm kinh tế Mĩ giai đoạn 1991 -2000?
Trải qua những đợt suy thoái ngắn.
Câu 24. Trong thập kỉ 90, Mĩ sử dụng biện pháp chủ yếu nào để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước khác?
Khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 25. Trong thập kỉ 90, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” nhằm mục đích gì?
Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
Câu 26. Trong thập kỉ 90, chính quyền Mĩ theo đuổi chính sách đối ngoại nào?
Chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 27. Sự kiện nào chứng tỏ chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến
sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ
XXI?
Vụ khủng bố ngày 11/09/2001.
Câu 28. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như
thế nào?
Đơn cực do Mĩ lãnh đạo.
Câu 29. Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực trong bối cảnh nào?
Trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991).
Câu 30. Sau Chiến tranh lạnh Mỹ có âm mưu gì?
Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
Câu 31. Ngày 11/7/1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của Mĩ?
Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 32. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào muốn thiết lập trật tự thế giới
đơn cực?
Mĩ.
Câu 33. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ sau "Chiến tranh lạnh" dựa
trên cơ sở nào?
Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật vượt trội.
Câu 34. Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" của Mĩ là do ai đề xướng?
Tổng thống B.Clintơn.
Câu 35. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
Triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 36. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến
năm 2000?
Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.

BÀI 7. TÂY ÂU

Câu 1. Đặc điểm cơ bản của tình hình kinh tế các nước Tây Âu sau CTTG 2?
Kinh tế kiệt quệ do chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 2. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau
CTTG 2?
Viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mác san.
13
Câu 3. Thành tựu to lớn mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 1950-1970 của thế kỉ
XX là
Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
Câu 4. Nét mới trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950-1973 là
Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
Câu 5. Từ những năm 1973-1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Tây Âu là gì?
Sự khủng hoảng, suy thoái.
Câu 6. Khó khăn và thách thức lớn đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là?
Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Mĩ, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới NIC
Câu 7. Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950-
1973 so với những năm 1945-1950 là
Một mặt vẫn liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 8. Hiệp ước đánh bước ngoặt từ cộng đồng châu Âu sang liên minh châu Âu là
Hiệp ước Maxtrich ( Hà Lan)
Câu 9: Với việc hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa CH Liên bang Đức và CHDC Đức
được kí kết năm 1972 đã có ý nghĩa như thế nào đối với Tây Âu?
Tình hình căng thẳng được dịu đi.
Câu 10: Nhận xét về tình hình kinh tế Tây Âu giai đoạn 1991 – 2000?
Phục hồi và phát triển
Câu 11. Mục đích chính của các nước Tây Âu khi chấp nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
Để hồi phục, phát triển kinh tế
Câu 12. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển của Tây Âu với Mỹ và
Nhật Bản là gì?
Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất .
Câu 13. Thái độ của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau
chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
Câu 14. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất.
Câu 15. Hiện nay, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU chủ yếu là mặt hàng nào?
Giày da.

14
BÀI 8: NHẬT BẢN (THPT TRẦN PHÚ)
1. Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, thường
được gọi là giai đoạn gì?
PHÁT TRIỂN THẦN KỲ
2. Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao
nhất?
MUA BẰNG PHÁT MINH SÁNG CHẾ
3. Kể tên một số sản phẩm dân dụng nổi tiếng của Nhật Bản?
TIVI, TỦ LẠNH, Ô TÔ…
4. Nhân tố quyết định hàng đầu đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là gì?
YẾU TỐ CON NGƯỜI
5. Năm 1956, Nhật Bản đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước nào?
LIÊN XÔ
6. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm đầu sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay là
LIÊN MINH CHẶT CHẼ VỚI MĨ
7. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc trong lĩnh vực
nào?
CHÍNH TRỊ
8. Nguyên nhân nào khiến nền kinh tế Nhật Bản được phục hồi trong những năm 1950-
1951?
SỰ NỖ LỰC CỦA BẢN THÂN VÀ SỰ VIỆN TRỢ CỦA MĨ
9. Trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản tập trung sản xuất vào ngành
nào?
ỨNG DỤNG DÂN DỤNG
10. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt qua Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Canađa vươn
lên đứng thứ mấy trong thế giới tư bản?
THỨ HAI (SAU MĨ)
11. Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành
MỘT TRONG BA TRUNG TÂM KINH TẾ - TÀI CHÍNH LỚN CỦA THẾ GIỚI
12. Học thuyết nào đánh dấu sự “trở lại” châu Á của Nhật Bản?
HỌC THUYẾT PHU-CƯ-ĐA
13. Trong những năm 90 của thế kỷ XX, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở
rộng hoạt động đối ngoại với đối tác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan
hệ với
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
14. Từ năm 1973 đến 1980, kinh tế của Nhật Bản có đặc điểm là
PHÁT TRIỂN XEN LẪN SUY THOÁI NGẮN
15. Sự kiện nào đặt nền tảng trong quan hệ Mĩ – Nhật?
HIỆP ƯỚC AN NINH MĨ – NHẬT ĐƯỢC KÝ KẾT (8/9/1951)
16.Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới
trong lĩnh vực nào?
15
TÀI CHÍNH

TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH


CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu chiến tranh Lạnh
Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như
thế nào?
Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
Câu 2. Chiến tranh lạnh là
chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa.
Câu 3. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự
ra đời của
“Học thuyết Truman”.
Câu 4. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
“Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 5. Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các
nước Tây Âu vào
liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 6. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa
các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?
Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 7. Tổ chức nào là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm
đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
NATO.
Câu 8. Hiệp ước Vácsava là tổ chức liên minh
chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
Câu 9. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Câu 10: Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.
Câu 11. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là
do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

16
Câu 12. Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là
ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.
Câu 13. Thực chất của Kế hoạch Mácsan (6/1947) mà Mĩ đề ra là để
khống chế, chi phối các nước Tây Âu trở thành đồng minh phụ thuộc Mĩ.
Câu 14. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm
mục đích
chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Câu 15 . Ngày 12/3/1947 tại Quốc hội Mĩ diễn ra sự kiện gì?

Tổng thống Mĩ bắt đầu phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và nước XHCN.

Câu 16. Sự kiện nào được xem là sự kiện khởi đầu cuộc "Chiến tranh lạnh"?

Thông điệp của Tổng thống Mĩ Tơ-ru-man tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai quan hệ Mĩ - Liên xô là gì?
Đối đầu, chiến tranh lạnh.
Câu 18. Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác-san” .
Câu 19. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
khối quân sự NATO.
Câu 20. Hiệp ước Vác-sa-va, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập tính chất
phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau, đi đến“chiến tranh lạnh” vào thời
điểm nào?
Sau Chiến tranh thê giới thứ hai.
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bài 10. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN


TRANH LẠNH
III. XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT

Câu 1. Xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ đầu những năm
70 của thế kỷ XX.
Câu 2. Đầu tháng 8/1975, 33 nước Châu Âu cùng với Mĩ và Canađa ký kết
Định ước Henxinki
Câu 3. Định ước Henxinki đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến
hòa bình, an ninh ở Châu Âu
Câu 4. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô đã chính thức tuyên bố vấn đề gì?
Chấm dứt chiến tranh lạnh
17
Câu 5. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (9/11/1972) được ký kết
dựa trên cơ sở nào?
Thỏa thuận Xô – Mĩ.
Câu 6. 26/5/1972 Mĩ và Liên Xô đã ký kết hiệp ước về việc
hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa
Câu 7. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972) được ký kết giữa hai quốc gia
nào?
Liên Xô và Mĩ
Câu 8. Do suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác nên Mĩ và Liên Xô
đã quyết định tuyên bố vấn đề gì?
Chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 9. Sự kiện nào đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ
tranh chấp xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới?
Chiến tranh Lạnh chấm dứt(1989).
Câu 10. Sự kiện nào đã làm cho tình hình căng thẳng ở Châu Âu giảm đi rõ rệt?
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký
kết(11/1972).
Câu 11. Vào tháng 12/1989, hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mĩ đã có cuộc gặp gỡ không
chính thức tại đâu?
Manta(Địa Trung Hải).
Câu 12. Vào cuối những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mĩ muốn thoát khỏi thế “đối đầu”
nhằm mục đích gì?
Ổn định và củng cố vị thế của mình.
Câu 13. Vào những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như thế nào?
Trì trệ, khủng hoảng.
Câu 14. Nguyên nhân nào đã làm suy giảm thế mạnh của Mĩ và Liên Xô trên nhiều mặt so với
các cường quốc khác?
Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm.
Câu 15. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết tại
đâu?
Bon
Câu 16. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng để giải quyết các tranh chấp, xung
đột ở nhiều khu vực trên thế giới bằng biện pháp gì?
Hòa bình
Câu 17. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết giữa
hai nước nào?
Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 18. 8/1975, Định ước Henxinki được ký kết giữa những nước nào?
33 nước Châu Âu cùng với Mĩ và Canađa
Câu 19. Sự kiện nào đã đánh dấu chấm dứt sự đối đầu căng thẳng và bắt đầu thiết lập quan hệ
láng giềng thân thiện giữa hai nước Đức?
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết(1972).
Câu 20. Năm 1975, định ước nào ra đời để nhằm đảm bảo an ninh ở Châu Âu?
Định ước Henxiki.
Câu 21. Trong thời kỳ chiến tranh lạnh, sự vươn lên mạnh mẽ của những quốc gia nào đã đặt ra
những khó khăn và thử thách cho Liên Xô và Mĩ
Nhật Bản và Tây Âu.

18
Câu 22. Trong thời kỳ chiến tranh lạnh, để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai
phe Tư bản Chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các quốc gia Châu Âu đã ký kết văn kiện gì?
Định ước Henxinki
Câu 23. Định ước Henxinki được ký kết năm 1975 là một trong những biểu hiện của xu thế
nào?
Xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
Câu 24. Từ đầu những năm 70, Mĩ và Liên Xô đã có những thỏa thuận về thủ tiêu tên lửa tầm
trung ở đâu?
Châu Âu.
Câu 25. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, vấn đề cắt giảm vũ khí chiến lược là một trong
những nội dung thỏa thuận của hai quốc gia nào?
Liên Xô và Mĩ.

Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ


Câu hỏi trả lời nhanh

Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH
III. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Câu 1. Năm 1991, ở Liên Xô và các nước Đông Âu diễn ra sự kiện
Đáp án: XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
Câu 2. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lượt phát
triển, trong đó trọng tâm là tập trung phát triển về
Đáp án: Kinh tế.
Câu 3. Ngày 28-6-1991, sự kiện liên quan đến các nước xã hội chủ nghĩa là
Đáp án: Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Câu 4. Năm 1991, hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, “cực Liên Xô tan rã” dẫn đến sự sụp
đổ của
Đáp án: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 5. Năm 1991 “cực Liên Xô tan rã”, trật tự hai cực Ianta trên thế giới chính thức
Đáp án: Sụp đổ.
Câu 6. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới được hình thành theo hướng
Đáp án: “Đa cực”.
Câu 7. Năm 1991 “cực Liên Xô tan rã”, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới
theo hướng
Đáp án: “Một cực” (đơn cực) do Mỹ đứng đầu.
Câu 8. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới theo hướng “một cực” do Mỹ
đứng đầu nhằm thực hiện âm mưu

19
Đáp án: Làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành và ngày
càng phát triển theo xu thế “đa cực” với sự vươn lên mạnh mẽ của
Đáp án: Mĩ, liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc…
Câu 10. Sau chiến tranh lạnh, hoà bình trên thế giới ngày càng được
Đáp án: Củng cố.
Câu 11. Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, tuy nhiên, nhiều nơi trên thế giới như
bán đảo Ban căng, châu Phi, Trung Á còn xảy ra hiện tượng
Đáp án: Tranh chấp, nội chiến, xung đột quân sự.
Câu 12. Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng tranh chấp, nội chiến, xung đột
quân sự vẫn còn diễn ra ở những khu vực là
Đáp án: Bán đảo Ban căng, châu Phi, Trung Á.
Câu 13. Trật tự hai cực lanta sụp đổ vào thời điểm
Đáp án: Năm 1991.
Câu 14. Sau chiến tranh lạnh, trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ là do
Đáp án: “Cực” Liên Xô đã tan rã.
Câu 15. Chiến tranh lạnh chấm dứt, các vụ tranh chấp, nội chiến, xung đột quân sự diễn ra ở nhiều
khu vực trên thế giới đều được giải quyết bằng biện pháp
Đáp án: Hòa bình.
Câu 16. Ngày 11/9/2001, ở nước Mỹ diễn ra sự kiện
Đáp án: Khủng bố.
Câu 17. Sự kiện diễn ra ở nước Mĩ ngày 11/9/2001 đã đặt các quốc gia, dân tộc trước những thách
thức với những nguy cơ khó lường của
Đáp án: Chủ nghĩa khủng bố.
Câu 18. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với các
quốc gia trên thế giới về vấn đề
Đáp án: Hòa bình, an ninh của các dân tộc.

Trường THPT Nguyễn Thái Học


Nhóm : Lịch sử

CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH


BÀI 10 : CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
NỬA SAU THẾ KỈ XX

20
Câu 1. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần
ngày càng cao của con người
Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ khởi đầu từ nước

Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ trải qua mấy giai đoạn phát triển ?
Hai giai đoạn
Câu 5.Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật chủ yếu diễn ra về
công nghệ.
Câu 6. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
xu thế toàn cầu hóa
Câu 7. Bản chất của toàn cầu hóa là qúa trình tăng lên mạnh mẽ của
những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực,
các quốc gia, dân tộc trên thế giới .
Câu 8. Trong xu thế toàn cầu hóa, giá trị trao đổi của lĩnh vực nào đã tăng lên mạnh mẽ trên
phạm vi quốc tế?
Thương mại.
Câu 9. Xu thế toàn cầu hóa chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực
kinh tế.
Câu 10. Nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong cuộc cách mạng khoa
học công nghệ là
khoa học.
Câu 11. Hai yếu tố khoa học và kỹ thuật không thể tách rời nhau là đặc điểm của cuộc cách
mạng nào?
Cách mạng khoa học - công nghệ
Câu 12. Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
Câu 13.Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là
đặc điểm của cuộc cách mạng nào?
Cách mạng khoa học – công nghệ
Câu 14. Vì sao giai đoạn thứ 2 của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 được gọi là cách
mạng khoa học - công nghệ ?
Vì cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 15. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế /sự phát triển và tác động to lớn
của các công ty xuyên quốc gia./sự sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn/sự ra đời của
các tổ chức liên kết, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
Câu 16. Những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
thúc đẩy mạnh , nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sx……..
Câu 17. Những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
sản xuất vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông…
Câu 18. Vì sao toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được ?
Vì toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
Câu 19. Nhận xét về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển ?
Vừa là thời cơ vừa là thách thức

21
Đơn vị: THPT Trần Cao Vân

HỆ THỐNG CÂU HỎI NHANH


Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỈ TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925

1. Chính sách khai thác thuộcbđiaj lần thứ hai của thực dân Pháp

Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi nào?
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Câu 2. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam được thực hiện
trong khoảng thời gian nào?
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1919) đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-
1933)
Câu 3. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam kết thúc khi nào?
 Trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
Câu 4. Thực dân Pháp tiến hành cuộc thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
 Pháp muốn bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 5. Vì sao thực dân Pháp tiến hành cuộc thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam và Đông Dương?
 Pháp muốn bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 6. Biện pháp (nội dung) chủ yếu của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam là gì ?
 Tăng cường đầu tư vốn vào các ngành kinh tế.
Câu 7.  Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành kinh tế?
Nông nghiệp.
Câu 8.  Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp chú trọng nhất vào những
ngành kinh tế nào?
Nông nghiệp và khai mỏ.

22
Câu 9. Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, ngoài nông nghiệp Pháp còn chú
trọng phát triển ngành kinh tế nào?
 Khai mỏ.
 Câu 10. Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nan thương nghiệp có phát
triển không?
 Có, nhất là ngoại thương.
Câu 11. Vì sao thục dân Pháp lại đầu tư xây dựng, mở rộng hệ thống giao thông vận tải ở Việt
Nam?
 Nhằm phục vụ cho việc khai thác và mục đích quân sự.
Câu 12.  Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức nào nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông
Dương
 Ngân hàng Đông Dương.
Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam, Ngân hàng Đông Dương
có vài trò gì?
 Chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam, Ngân hàng Đông Dương
đã chỉ huy nền kinh tế Đông Dương bằng biện pháp gì?
Phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đã dùng biện pháp nào để
tăng ngân sách Đông Dương?
Tăng thuế.
Câu 16. Đặc điểm cơ bản của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam là gì?
Tăng cường đầu tư vốn để thu lãi cao.
Câu 17. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có điểm gì khác với cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất?

● Tăng cường đầu tư vốn để thu lãi cao, trong khi ở lần thứ nhất, biện pháp chủ yếu là cướp đoạt
ruộng đất.
…………………………………..

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
(THPT NGUYỄN HUỆ)

23
1. Đặc trưng cơ bản nhất (quan trọng nhất) của giai cấp công nhân VN là gì

Chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng Mười
Nga.

2. Giai cấp công nhân VN ra đời vào khoảng thời gian nào?

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP (trước chiến tranh thế giới thứ nhất).

3. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời vào khoảng thời gian nào?

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp (sau chiến tranh thế giới thứ nhất)

4. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP là

địa chủ phong kiến và nông dân.

5. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TDP là

địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa gc địa chủ phân hóa làm

ĐẠI- TRUNG - TIỂU ĐỊA CHỦ

7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào

ngành nông nghiệp.

8. Tiếng sét trên bàn hội nghị Vecxai là sự kiện

Nguyễn ái quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.

9. Sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta

sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vexai 18/6/1919.

10. Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm” làm cho kẻ thù khiếp sợ là

sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vexai 18/6/1919.

11. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là

đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) từ đó khẳng định
CM VN muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản.

12. Sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX

Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.

13. Bước tiến mới của phong trào công nhân VN là

cuộc đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).


24
14. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác

phong trào đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).

15. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ớ Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?

Đồn điền trồng Cao su


16. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam (1919 – 1929) là
Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai
17. Đối tượng chủ yếu cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là 
Đế quốc, tay sai
18. Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu
Sài Gòn - Chợ Lớn
19. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra
20.Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
Tăng cường đầu tư thu lãi cao
21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng
Việt Nam?
Nông dân

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG


TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD
A. NỘI DUNG
Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 - năm 1925
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN TRẢ LỜI
Mục 3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
Câu 1: Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa lần 2, thực dân Pháp đầu tư
kĩ thuật và nhân lực như thế nào?
Rất hạn chế
Câu 2: Cơ cấu kinh tế của Việt Nam thay đổi như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2
của thực dân Pháp?
Mất cân đối
Câu 3: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2, nền kinh tế Việt Nam có những
chuyển biến về:
Tính chất và cơ cấu
Câu 4: Kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp:
25
Chuyển biến có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn nghèo nàn, lạc hậu
và lệ thuộc vào Pháp.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào?
Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 6: Lực lượng trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp trong việc bóc lột nông
dân Việt Nam ở chương trình khai thác thuộc địa là giai cấp nào?
Giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 7: Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia vào phong trào dân tộc dân
chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai?
Tiểu và trung địa chủ (địa chủ nhỏ và vừa)
Câu 8: Ngoài thực dân Pháp, bộ phận nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
Đại địa chủ phong kiến.
Câu 9: Trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có thành phần
chủ yếu là trí thức, học sinh, sinh viên?
Tiểu tư sản
Câu 10: Thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là:
Hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc
Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư
sản phân hóa như thế nào?
Tư sản dân tộc và Tư sản mại bản.
Câu 12: Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam khi vừa mới ra đời:
Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm, thế lực kinh tế yếu
Câu 13: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp ở Việt Nam là gì?
Ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp.
Câu 14: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 15: Giai cấp có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau chiến
tranh thế giới thứ nhất là giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
Câu 16: Giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất
hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân là giai cấp nào?
Công nhân.

Mục II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 - năm 1925
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
Câu 1: Từ năm 1919 – 1925, giai cấp tư sản Việt Nam tổ chức phong trào gì?
Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt mua hang của người Việt Nam, chấn
hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa
Câu 2: Phong trào đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam
Kì của tư bản Pháp là của giai cấp:
Địa chủ và tư sản
Câu 3: Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng gì?
Đảng Lập hiến (1923)
Câu 4: Khẩu hiệu đấu tranh của Đảng Lập hiến là gì?
Đòi tự do, dân chủ

26
Câu 5: Tư sản và địa chủ lớn có đấu tranh đến cùng với thực dân Pháp không?
Không. Khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi, họ dễ dàng thỏa hiệp.
Câu 6: Các tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên là do
giai cấp nào sáng lập?
Tiểu tư sản
Câu 7: Hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp tiểu tư sản từ 1919 – 1925 là gì?
Mít tinh, biểu tình, bãi khóa
Câu 8: Sự kiện nổi bật trong trong trào dân chủ công khai 1919 – 1925 là gì?
Đấu tranh đòi thả tự do Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh
Câu 9: Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1924 chủ yếu là
gì?
Đòi quyền lợi về kinh tế
Câu 10: Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là gì?
Còn mang tính tự phát.
Câu 11: Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát
sang tự giác là:
Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng Ba Son Sài Gòn 8 – 1925
Câu 12: Sự kiện thể hiện tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu vào giai cấp công
nhân Việt Nam và bắt đầu biến thành hành động là sự kiện gì?
Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925).
Câu 13: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
gì?
Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 14: Nhận định đúng về phong trào công nhân Việt Nam trước năm 1925:
Là một bộ phận của phong trào yêu nước
Câu 15: Nhận định đúng về phong trào công nhân Việt Nam từ 1925 – 1929:
Là nòng cốt, tiên phong trong phong trào yêu nước

TRƯỜNG THCS&THPT Y ĐÔN

CÂU HỎI NGẮN BÀI 13(PHẦN I)

1.Tiền thân của chính đảng vô sản ở Việt Nam là


Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2.“Cộng sản đoàn” là nòng cốt của tổ chức
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

3. HVNCMTN là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng nào?


27
Vô sản

4.Mục đích của HVNCMTN là gì?

Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay
sai để tự cứu lấy mình.

5.Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
Báo “Thanh niên”.
6. Tác phẩm nào được xuất bản năm 1927 trên cơ sở tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái
Quốc tại các lớp huấn luyện cho cán bộ tại Quảng Châu?
Đường Kách mệnh

7. Tác dụng của Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh là gì?
Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội để tuyên truyền đến giai cấp
công nhân và các tầng lớp nhân dân VN.
8. Tháng 7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng những người yêu nước Inđônêxia, Triều Tiên ...... đã
thành lập tổ chức nào?

Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

9. Cuối năm 1928, HVNCMTN đã phát động phong trào gi?


Vô sản hóa.
10. Việc thực hiện chủ trương “vô sản hóa” do HVNCMTN phát động có tác dụng gì đối với
phong trào công nhân?
-Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

11.Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng
sản Việt Nam.

12.  Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
-Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ phát
triển.
-Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng
cộng sản Việt Nam.

13. Trong những năm 1926-1929, phong trào công nhân nước ta có đặc điểm gì?
Phong trào phát triển mạnh mẽ, dần trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phong
trào chung.
14.Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai
đoạn 1926-1929 là gì?
Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

15. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức cách mạng VNQDĐ là gì?
28
Nhà xuất bản Nam đồng thư xã.
16.Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng nào?

Dân chủ tư sản.

17. Bản Chương trình hành động của VNQDĐ công bố năm 1929 đã nêu nguyên tắc tư tưởng
của tổ chức là gì?

Tự do - Bình đẳng - Bác ái.

18.Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là ở đâu?

Một số địa phương ở Bắc kì.

19. Phương pháp cách mạng của tổ chức VNQDĐ là gì?

Bạo lực.

20.Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng đại diện cho giai cấp nào ở Việt Nam?

Tư sản dân tộc

21.Việt Nam Quốc dân đảng chú trọng vào lực lượng nào để tiến hành cách mạng ?

Binh lính người Việt Nam trong Quân đội Pháp giác ngộ.

22. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt xu hướng cách mạng dân chủ tư sản trong phong trào dân
tộc dân chủ ở VN?
Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đầu năm 1930
23. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
Thực dân Pháp còn mạnh.

24.Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào?
Tam Dân của Tôn Trung Sơn

25. Sự non yếu của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng được biểu hiện ở những điểm nào?
Thành phần đảng viên của đảng ô hợp.
Tổ chức thiếu chặt chẽ, kỷ luật lỏng lẻo.
Cơ sở quần chúng ít, địa bàn hoạt động bó hẹp; chưa có cương lĩnh chính trị rõ ràng.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

29
GIA LAI

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

BÀI 13
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925- 1930

30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHANH

Câu 1: Tháng 6 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức?

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 2: Tháng 2 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào tại Quảng Châu (Trung Quốc)?

Cộng sản Đoàn.

Câu 3: Tháng 7 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều
Tiên, Inđônêxia… đã thành lập tổ chức?

Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 4: Bản chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng công bố năm 1929 đã nêu nguyên tắc tư
tưởng?

Tự do - Bình đẳng - Bác ái.

Câu 5: Cuối tháng 3 - 1929, tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) diễn ra sự kiện?

Lập ra Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 6: Khuynh hướng cách mạng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là?

Dân chủ tư sản.

Câu 7: Tháng 1-1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là phái
viên của?

Quốc tế Cộng sản.

Câu 8: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là?

Độc lập và Tự do

Câu 9: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam trong những năm 1911-1925
là?

. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) đã xác định lực lượng của cách
mạng bao gồm?

Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức

Câu 10: Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng Châu
(Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm?

30
Đường Kách mệnh

Câu 11: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đề ra chủ trương lập chính phủ

Công nông binh.

Câu 12: Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

Cương lĩnh chính trị.

Câu 13: Việt Nam Quốc dân đảng (thành lập năm 1927) chủ trương tiến hành cách mạng bằng phương pháp

Cách mạng bạo lực.

Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác - Lênin với

Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 15: Tháng 6 – 1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản tại Bắc Kì quyết định thành lập?

Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 16: Tháng 8 - 1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên ở Nam Kì quyết định thành lập tổ chức?

An Nam Cộng sản đảng

Câu 17: Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của?

Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Câu 18: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành hai tổ chức cộng sản trong năm 1929 đã phản
ánh sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng?

Vô sản.

Câu 19: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức?

An Nam Cộng sản Đảng.

Câu 20: Tô chức cộng sản gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24 - 2 -1930 là?

Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 21: Tháng 2 - 1930, Việt Nam Quốc dân đảng đã tiến hành cuộc khởi nghĩa?

Yên Bái.

Câu 22: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?

Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 23: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt nam ( đầu năm 1930 ) thông qua?

Chính cương vắn tắt

Câu 24: Năm 1929 những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

Đông dương Cộng sản đảng,An Nam Cộng sản đảng,Đông Dương Cộng sản liên đoàn

31
Câu 25: Trong những năn 20 của thế kỷ XX ở Việt Nam tổ chức nào ra đời sớm nhất?

Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

Câu 26: Ở Việt Nam,Nam đồng thư xã-một nhà xuất bản tiến bộ-là cở sở đầu tiên của?

Việt nam Quốc dân đảng

Câu 27: An Nam Cộng sản đảng ra đời (8-1929 ) từ sự phân hóa của?

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 28: Mục tiêu Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là?

Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế Pháp và tay sai.

Câu 29 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khung hướng vô sản

Câu 30: Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 có vai trò như thế nào đối với cách mạng
Việt Nam?

Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Trường THPT Lê Hoàn


Tổ Sử-Địa-GD
CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH
Nội dung: Bài 14. Phong trào cách mạng 1930-1935

I. Việt Nam trong những năm 1929-1933


Câu 1. Để giải quyết hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933 thực dân Pháp đã làm gì?
Tăng cường bóc lột thuộc địa
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 là
khủng hoảng trầm trọng.
Câu 3. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ lĩnh vực nào?
Nông nghiệp.
Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 được đánh giá là
rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp .
Câu 5. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 lại ảnh hưởng đến kinh tế ở Việt Nam?
Việt Nam là thuộc địa của Pháp
Câu 6. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 7. Mâu thuẫn nào là cơ bản nhất tồn tại trong xã hội Việt Nam những năm 1930-1931?
Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

32
Câu 8. Những năm cuối thập niên 20 của thế kỉ XX, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
diễn ra như thế nào?
Mạnh mẽ, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp, giai cấp tham gia
Câu 9. Đầu năm 1930, sau sự kiện nào thực dân Pháp tiến hành khủng bố dã man những người
yêu nước?
Khởi nghĩa Yên Bái
Câu 10. Hậu quả chính sách khủng bố của Pháp là
tăng thêm mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ-Tĩnh
1. Phong trào cách mạng 1930-1931
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo và đấu tranh.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930-1931 ở Việt Nam?
Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
Câu 3. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
sự ra đời của các Xô viết.
Câu 4. Nơi diễn ra những cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
Nghệ An – Hà Tĩnh.
Câu 5. Hình thức đấu tranh được áp dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
đấu tranh vũ trang là chính kết hợp đấu tranh chính trị.
Câu 6. Sự kiện quan trọng của Đảng diễn ra vào tháng 10 năm 1930 là
Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 7. Mục đích của cuộc đấu tranh trong giai đoạn 1930 – 1931 là
chống đế quốc, phong kiến
Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là
Trần Phú
Câu 9. Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930, trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 chủ yếu
diễn ra ở
miền Trung
Câu 10. Khẩu hiệu chính trị mà Đảng cộng sản Việt Nam vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 -
1931 là
“Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “ Đả đảo phong kiến”.
Câu 11. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển nhất ở Nghệ An – Hà Tĩnh vì đó là nơi
có đội ngũ cán bộ Đảng đông đảo nhất trong cả nước.
Câu 12. Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện
33
lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động.
Câu 13. Căn cứ nào khẳng định Xô Viết – Nghệ Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 14. Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình
thức nào?
Chính quyền Xô viết.
Câu 15. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -
1930) quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng nào?
Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 16. Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông
Dương là
đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Câu 17. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời
Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
Luận cương chính trị.
Câu 18. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?
Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
Câu 19. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
công nhân và nông dân
Câu 20. Thành quả đạt được lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
Hình thành khối liên minh công nông.

TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG SOẠN CÂU HỎI NHANH


Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 – 1931. Đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
Đảng cộng sản Việt nam ra đời lãnh đạo và đấu tranh
Câu 2: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ Tĩnh trong tháng 9 và tháng 10 năm 1930 đã dẫn
đến sự ra đời của các Xô viết
Câu 3: Nơi diễn ra những cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930 –
1931 là
Nghệ An – Hà Tĩnh
Câu 4: Hình thức đấu tranh được áp dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
34
đấu tranh vũ trang là chính kết hợp đấu tranh chính trị
Câu 5: Sự kiện của Đảng diễn ra vào tháng 10 năm 1930 là:
Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 6: Mục đích của cuộc đấu tranh trong giai đoạn 1930 – 1931 là:
chống đế quốc, phong kiến
Câu 7: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng là:
Trần Phú
Câu 8: Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930, trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931
chủ yếu diễn ra ở:
miền Trung
Câu 9: Khẩu hiệu chính trị mà Đảng cộng sản Việt nam vận dụng trong phong trào cách mạng
1930 – 1931 là:
“đả đảo chủ nghĩa Đế quốc” và “ Đả đảo phong kiến”
Câu 10: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển nhất ở Nghệ An – Hà Tĩnh vì đó là nơi:
có đội ngũ cán bộ Đảng đông đảo nhất trong cả nước.
Câu 11: Căn cứ nào khẳng định Xô Viết – Nghệ Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của
quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 12: Vì sao chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An – Hà Tĩnh trong
phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là chính quyền Xô viết?
Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
Câu 13: “Luận cương chính trị” của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại Hội nghị
nào?
Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời tháng 10 năm 1930.
Câu 14: Từ tháng 6 đến tháng 8 năm 1930 trên phạm vi cả nước nổ ra 121 cuộc đấu tranh,
nhiều nhất là đấu tranh của giai cấp:
Nông dân

TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG

BÀI 14. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1945

35
II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931 VỚI ĐỈNH CAO LÀ VÀ XÔ VIẾT NGHỆ
TĨNH

3.Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10-1930).

Câu 1:Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành TW lâm thời Đảng Cộng sản Việt nam (10-
1930) được tổ chức tại đâu?

Đ/A: Hương Cảng – Trung Quốc

Câu 2: Ai là người chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành TW lâm thời Đảng Cộng
sản Việt nam (10-1930)?

Đ/A: Trần Phú

Câu 3: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành TW lâm thời Đảng Cộng sản Việt nam (10-
1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt nam thành

Đ/A: Đảng Cộng sản Đông Dương

Câu 4: Luận cương chính trị tháng 10-1930 do ai soạn thảo?

Đ/A: Trần Phú

Câu 5: Luận cương chính trị tháng 10-1930 xác định những vấn đề chiến lược và sách
lược của cách mạng Đông Dương là gì?

Đ/A: Lúc đầu là cách mạng TS Dân Quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN
tiến thẳng lên con đường CNXH.

Câu 6: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng được đề ra trong Luận cương chính trị tháng
10-1930 là:

Đ/A: Đánh đổ PK và ĐQ.

Câu 7: Động lực cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10-1930 gồm
những giai cấp nào?

Đ/A: Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

36
Câu 8:lãnh đạo cách mạng Đông Dương được xác định trong Luận cương chính trị tháng
10-1930 là giai cấp nào?

Đ/A: Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng Sản

Câu 9:,Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10-1930 là gì?

Đ/A: Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nặng về đấu tranh giai cấp.

Câu 10: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung
ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930)?

Đ/A: Luận cương chính trị

4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm

Câu 11: Phong trào cách mạng 1930-1931 được coi là cuộc tập dượt lần thứ mấy cho cách
mạng tháng Tám năm 1945?

Đ/A: tập dượt thứ nhất)

Câu 12. Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?

Đ/A: chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản)

Câu 13. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?

Đ/A: Là cuộc tập dượt thứ nhất cho cách mạng tháng Tám năm 1945)

Câu 14. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập trực
thuộc Quốc tế Cộng sản sau phong trào nào?

Đ/A: Phong trào cách mạng 1930-1931

Câu 15. Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách
mạng nào ở Việt Nam?

Đ/A: Phong trào cách mạng 1930-1931

Câu 16. Giáo dục tập hợp lực lượng cách mạng quần chúng, nhất là quần chúng công nông làm
cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, đó là bài học gì trong phong trào cách

37
mạng 1930-1931?
Đ/A: Bài học về công tác tư tưởng.

Câu 17. Qua phong trào khối liên minh công nông được hình thành. Dưới sự lãnh đạo của
Đảng, công nông đoàn kết với các tầng lớp nhân dân khác. Đó là bài học gì trong phong trào
cách mạng 1930-1931?
Đ/A: Bài học về xây dựng khối liên minh công nông.

Câu 18. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, bài học về phương pháp giành chính quyền
và giữ chính quyền bằng con đường nào?

Đ/A: Bằng bạo lực cách mạng.

Câu 19. Cao trào cách mạng nào có tổ chức đầu tiên kể từ khi Đảng ra đời?

Đ/A: Phong trào cách mạng 1930-1931

Câu 20. Nhận xét về tính chất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?

Đ/A: Phong trào có quy mô rộng lớn, tính chất triệt để và hình thức phong phú

Câu 21. Giai câp, tầng lớp nào giữ vai trò là động lực trong phong trào cách mạng 1930-1931?

Đ/A: Công nhân, nông dân


Câu 22. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu
hiệu nào?

Đ/A: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

Câu 23. Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng ta được trưởng thành
nhanh chóng. Do đó, tháng 4 – 1931, Quốc tế cộng sản đã công nhận Đảng ta là?

Đ/A: Là một chi bộ của Quốc tế cộng sản

Câu 24. Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?

Đ/A: Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công- nông.

Câu 25. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện như
thế nào?

Đ/A: thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.
38
BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939

(Trường THPT Phạm Văn Đồng)

Câu 1 : Tình hình thế giới trong những năm 30/XX


Gợi ý đáp án: Các thế lực phát xít lên cầm quyền, tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 2: Tháng 7/1935, Quốc tế cộng sản tiến hành đại hội thứ VII, đã xác định kẻ thù?
Gợi ý đáp án: Chủ nghĩa phát xít
Câu 3: Tháng 7/1935, Quốc tế cộng sản tiến hành đại hội thứ VII, đã xác định mục tiêu?
Gợi ý đáp án: Đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
Câu 4: Tháng 7/1935, Quốc tế cộng sản tiến hành đại hội thứ VII, đã xác định nhiệm vụ trước mắt là gì?
Gợi ý đáp án: Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 5: Vì sao ĐCSĐD là chính đảng mạnh nhất trong thời kỳ này?
Gợi ý đáp án: Đảng có tổ chức chặt chẽ; chủ trương rõ ràng.
Câu 6: Nét nổi bật của nền kinh tế VN như thế nào trong thời kỳ 1936-1939?
Gợi ý đáp án: Phục hồi và phát triển; tuy nhiên vẫn lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.
Câu 7: Đoàn đại biểu của Đảng Cộng Sản Đông Dương tham dự đại hội VII QTCS là ai?
Gợi ý đáp án: Lê Hồng Phong
Câu 8: Đời sống của đa số các tầng lớp nhân dân trong thời kỳ 1936-1939 như thế nào? Nguyên nhân?
Gợi ý đáp án: Đa số gặp khó khăn do chính sách tăng thuế của chính quyền thuộc địa.
Câu 9: Hội nghị BCHTW ĐCSĐD (7/1936) nhiệm vụ chiến lược như thế nào?
Gợi ý đáp án: Chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 10 : Hội nghị BCHTW ĐCSĐD (7/1936) nhiệm vụ trực tiếp trước mắt như thế nào?
Gợi ý đáp án: Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 11: Hội nghị BCHTW ĐCSĐD (7/1936) phương pháp đấu tranh như thế nào?
Gợi ý đáp án: Kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 12: Hội nghị BCHTW ĐCSĐD (7/1936) xác định mục tiêu như thế nào?
Gợi ý đáp án: Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
(Câu 10; 11; 12 GV có thể để 3 câu hoặc gom về 1 câu)
Câu 13: Hội nghị BCHTW ĐCSĐD (7/1936) đã thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
Gợi ý đáp án: Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 14 : Tháng 3/1938 Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành tên gọi gì?

Gợi ý đáp án: Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương (gọi tắt Mặt trận Dân chủ Đông Dương)
Câu 15: Ý nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào dân chủ 36-39?
Gợi ý đáp án: Đảng tập hợp được lực lượng chính trị, quần chúng đông đảo và sử dụng phương pháp đấu tranh
phong phú.
Câu 16: Trong thời kỳ LSVN từ 1930 - 1945, phong trào nào được gọi là cuộc diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho
cách mạng tháng Tám thắng lợi sau này?
Gợi ý đáp án: Phong trào dân chủ 36-39
Câu 17: Điểm mới về hình thức và phương pháp đấu tranh thời kỳ 36-39 so với các thời kỳ trước?
Gợi ý đáp án: Kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 18: Nội dung chủ yếu của phong trào Đông Dương đại hội?
Gợi ý đáp án: Thu thập nguyện vọng của nhân dân gửi tới phái đoàn chính phủ Pháp.
Câu 19: Mục đích của cuộc mít tinh “đón rước” Gô-đa 91937) là gì?
Gợi ý đáp án: Biểu dương lực lượng.
Câu 20: Trong những năm 1937-1939 diễn ra sự kiện đặc biệt gì?
Gợi ý đáp án: Cuộc mít tinh nhân ngày quốc tế lao đông 1/5/1938
Câu 21: Mục đích mà TD Pháp tập trung khai thác thuộc địa ở Đông Dương (1936-1939)
39
Gợi ý đáp án: Bù đắp thiếu hụt kinh tế của chính quốc.
Câu 22: Nét nổi bật của phong trào dân chủ 36-39?
Gợi ý đáp án: Đảng tập hợp được lực lượng chính trị, quần chúng đông đảo và sử dụng phương pháp đấu tranh
phong phú.
+ Lực lượng chính trị quần chúng đông đảo: CN, ND, TTS, TS…
+ Phương pháp phong phú: Kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 23: So với phong trào cách mạng 30-31, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh thời kỳ 36-39 như thế
nào?
Gợi ý đáp án:
+ Thời kỳ 30-31: Phương pháp đấu tranh bí mật bất hợp pháp.
+ Thời kỳ 36-39: Phương pháp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 24 : Vì sao trong thời kỳ 36-39, Đảng ta chủ trương thay đổi nhiệm vụ trước mắt?
Gợi ý đáp án: Vì tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
Câu 25: Lực lượng tham gia trong phong trào dân chủ 36-39 có gì khác với 30-31?
Gợi ý đáp án:
+ PT 30-31: Chủ yếu công – nông (Tác dụng: Đã hình thành khối lien minh công – nông)
+PT 36-39: Đông đảo quần chúng tham gia: CN, ND, TTS, TS…
Câu 26: Vì sao PT 36-39 thu hút được đông đảo quần chúng tham gia?
Gợi ý đáp án: Vì phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 27 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào Đông Dương Đại hội?
Gợi ý đáp án: Công khai, hợp pháp.
Câu 28: Quy mô của PT 36-39 có gì khác so với 30-31
Gợi ý đáp án:
+ PT 30-31: chủ yếu ở nông thôn.
+ PT 36 – 39: Khắp các thành thị và nông thôn, nhưng chủ yếu là thành thị.
Câu 29: Đối tượng cách mạng 36-39 khác gì so với 30-31?
Gợi ý đáp án
+ PT 30-31: Nhắm vào kẻ thù chính là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
+ PT 36-39: Nhằm vào kẻ thù là đế quốc phát xít, phản động thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.
Câu 30: Tính chất phong trào dân chủ 36-39?
Gợi ý đáp án: Mang tính dân chủ sâu sắc (xét về mục tiêu trước mắt và phương pháp đấu tranh)

THIẾU PHAN CHU TRINH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH SOẠN CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH

BÀI 16.
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM (1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.

I. Nội dung được phân công

Mục II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9 – 1939.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
40
Mục III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 -1945)
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa.

II. Câu hỏi trả lời nhanh.

Câu 1. Nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là
Cao Bằng.
Câu 2. Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là
Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng.
Câu 3. Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang nào được thành lập?
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 4. Sau khi Nhật đảo chính Pháp ngày 9 – 3 – 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị gì?
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 5. Kẻ thù chính được Ban Thường vụ trung ương xác định sau khi Nhật đảo chính Pháp là
Phát xít Nhật.
Câu 6. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đã đề ra khẩu hiệu gì?
“Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
Câu 7. Ngày 4 – 6 – 1945, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, khu giải phóng chính thức được thành lập, gọi là
Khu giải phóng Việt Bắc
Câu 8. Khu giải phóng Việt Bắc bao gồm những tỉnh nào?
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Thái Nguyên.
Câu 9. Nơi nào được Bác chọn làm trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước?
Tân Trào
Câu 10. Để liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi, năm
1943, Ban Việt Minh liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng lập ra
19 ban “Xung phong Nam tiến”.
Câu 11. Năn 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
Cao Bằng
Câu 12. Chỉ 2 ngày sau khi thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng liên tiếp hai
trận ở
Phay Khắt và Nà Ngần.
Câu 13. Ngày 22 – 12 – 1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của ai?
Hồ Chí Minh.
Câu 14. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu
“Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 15. Tháng 5 - 1945, Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thống nhất
thành
Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 16. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng
(3/1945) nêu rõ tiền đề của Tổng khởi nghĩa là
41
Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 17. Để xây dựng lực lượng chính trị, một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng là
Vận động quần chúng tham gia Mặt trận Việt Minh.
Câu 18. Ngày 15/5/1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.
Câu 19. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 20. Sự kiện nào đưa cách mạng nước ta bước vào hình thái khởi nghĩa từng phần năm 1945?
Nhật đảo chính Pháp.
Câu 21. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
Câu 22. Căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là
Bắc Sơn – Võ Nhai
Câu 23. Nơi nào được chọn thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc?
Tân Trào

Câu 24. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các

châu ở Cao Bằng đều có hội

Cứu quốc.
Câu 25. Ai là đội trưởng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân?
Võ Nguyên Giáp

BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI
THPT ANH HÙNG NÚP
NỘI DUNG
- III. 3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- IV. Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa được thành lập (2-9-1945)

Câu 1. Ngày 6 và ngày 9 tháng 8 năm 1945 Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành
phố nào của Nhật Bản?
HIRÔXIMA VÀ NAGAXAKI
Câu 2. Ngày 8-8-1945, Liên Xô tuyên chiến với ai?
NHẬT BẢN
Câu 3. Ngày 9-8-1945, Liên Xô đã tổng công kích đạo quân nào của quân đội Nhật Bản?
QUAN ĐÔNG
Câu 4. Ngày 15-8-1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng lực lượng nào?
ĐỒNG MINH
Câu 5. Điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam là sự kiện nào?
NHẬT TUYÊN BỐ ĐẦU HÀNG QUÂN ĐỒNG MINH
Câu 6. Ngày 13-8-1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ban bố điều gì?
QUÂN LỆNH SỐ 1
42
Câu 7. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã chính thức tuyên bố lệnh
TỔNG KHỞI NGHĨA TRONG CẢ NƯỚC
Câu 8. Hội nghị toàn quốc ngày 14 đến ngày 15-8-1945 của Đảng họp ở Tân Trào đã cử ra…
ỦY BAN DÂN TỘC GIẢI PHÓNG VIỆT NAM
Câu 9. Đại hội Quốc dân ngày 16 đến ngày 17-8-1945 của Đảng họp ở Tân Trào đã thông qua
kế hoạch gì?
LÃNH ĐẠO TOÀN DÂN TỔNG KHỞI NGHĨA
Câu 10. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do ai làm chủ tịch?
HỒ CHÍ MINH
Câu 11. Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị giải phóng quân
do Võ Nguyên Giáp chỉ huy đã tiến về giải phóng….
THỊ XÃ THÁI NGUYÊN
Câu 12. Nhiều địa phương đã tiến hành khởi nghĩa khi chưa nhận được lệnh tổng khởi nghĩa
nhưng là căn cứ vào chỉ thị nào?
NHẬT – PHÁP BẮN NHAU VÀ HÀNH ĐỘNG CỦA CHÚNG TA
Câu 13. Trong cách mạng tháng Tám bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước
là những tỉnh nào?
BẮC GIANG, HẢI DƯƠNG, HÀ TĨNH, QUẢNG NAM
Câu 14. Ngày 19-8-1945, ta giành chính quyền ở ….
HÀ NỘI
Câu 15. Ngày 23-8-1945, ta giành chính quyền ở ….
HUẾ
Câu 16. Ngày 25-8-1945, ta giành chính quyền ở ….
SÀI GÒN
Câu 17. Trong cách mạng tháng Tám năm 1945, những địa phương nào giành chính quyền
muộn nhất trong cả nước?
HÀ TIÊN VÀ ĐỒNG NAI THƯỢNG
Câu 18. Vị vua cuối cùng của chế độ phong kiến Việt Nam là ai?
BẢO ĐẠI
Câu 19. Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị điều này chứng tỏ chế độ nào ở Việt
Nam đã hoàn toàn sụp đổ?
PHONG KIẾN
Câu 20. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ bằng sự kiện nào?
VUA BẢO ĐẠI TUYÊN BỐ THOÁI VỊ
Câu 21. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được cải tổ từ tổ chức nào?
ỦY BAN DÂN TỘC GIẢI PHÓNG VIỆT NAM
Câu 22. Bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Hổ Chí Minh viết ở đâu?
SỐ NHÀ 48 HÀNG NGANG
Câu 23. Câu nói: “Tôi thà làm dân một nước tự do, còn hơn làm vua của một nước nô lệ ” là của ai?
BẢO ĐẠI
Câu 24. Thời cơ cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được ví như …
NGÀN NĂM CÓ MỘT
Câu 25. Thời cơ trong cách mạng tháng Tám ở Việt Nam giành chính quyền được Trung ương Đảng xác định
trong khoảng thời gian nào?
NHẬT ĐẦU HÀNG ĐỒNG MINH ĐẾN TRƯỚC KHI QUÂN ĐỒNG MINH VÀO VIỆT NAM
Câu 26. Trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chúng ta giành chính quyền chủ yếu bằng lực
lượng nào?
CHÍNH TRỊ
Câu 27. "Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân
gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ
mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa" đoạn trích trên là ở văn kiện nào?
43
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa ở
đâu?
QUẢNG TRƯỜNG BA ĐÌNH

Bài 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM (1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
THPT LƯƠNG THẾ VINH
V. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
 sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ
có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi?
 Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật.
Câu 3. Nguyên nhân khách quan nào tạo thời cơ thuận lợi cho Nhân dân ta đứng lên giành
chính quyền trong tháng Tám năm 1945?
 Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 4. Thắng lợi nào của Nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX, đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa
phát xít trên Thế giới?
 Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 5. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, chỉ diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng trong
15 ngày, ít đổ máu là do
 có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ.
Câu 6. Một tronh những nguyên nhân chung dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
 sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
Câu 7. Nhận xét không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
 cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
Câu 8. Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam là
 kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
Câu 9. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 ở
Việt Nam có điểm chung là
 xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt.
Giải chi tiết
- Trước khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam bị chia cắt thành 3 miền với 3 chế độ cai trị khác
nhau nằm trong Liên bang Đông Dương thuộc Pháp.
- Trước khi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 giành thắng lợi, Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với
hai chế độ chính trị khác nhau.
Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
 đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 11. Sự kiện đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam là
 thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 12. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã mở ra cho dân tộc ta kỷ nguyên
 độc lập và tự do.
Câu 13. Đoạn trích: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các
xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh
đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ cộng hòa" (Tuyên ngôn Độc lập, Hồ
Chí Minh) đã phản ánh
44
 kết quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 14. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
 giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền càng khó hơn.
Câu 15. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
 cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.
Câu 16. Bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam là
 Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 17. Bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
 Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 18. Nhận xét không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
 có tính dân chủ điển hình.
Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không mang tính dân chủ điển hình vì
 nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.
Câu 20. Tính điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
 giải phóng dân tộc.
Câu 21. Căn cứ vào đâu để khẳng định tính điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam là giải phóng dân tộc?
 Nhiệm vụ cách mạng.
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức trở thành Đảng cầm
quyền ở Việt Nam?
 Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 23. Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự chỉ đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là
 kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 24. Cách mạng tháng Tám năm 1945, để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ
đạo chiến lược cách mạng?
 Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn của Việt Nam, thay đổi chủ trương
phù hợp với tình hình.
Câu 25. Bài học kinh nghiệm “chớp thời cơ” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, đã được
Đảng Lao động Việt Nam vận dụng trong chiến dịch nào thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu
nước (1954 – 1975)?
 Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/04 đến 30/04/1975).
Câu 26. Đảng Cộng sản Đông Dương đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào của phong trào
cách mạng (1936 – 1939) vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
 Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
Câu 27. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể
rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề Biển Đảo hiện nay?
 Tập hợp các lực lượng yêu nước trong Mặt trận Dân tộc thống nhất.
Câu 28. Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
 đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng dân tộc dân chủ (1946 –
1949) ở Trung Quốc có điểm gì giống nhau?
 Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 30. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ
trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn (1939 – 1945) về tiến hành cuộc cách mạng
 giải phóng dân tộc.
45
Câu 31. Bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định đối với thắng lợi cho Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam được ghi nhận bằng sự kiện nào?
 Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời.
Câu 32. Một điểm khác biệt căn bản giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
 lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CÂU HỎI NHANH


PHẦN I BÀI 17 LỊCH SỬ LỚP 12
THPT HÀ HUY TẬP
Câu 1: Vận mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc” là chỉ tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa trong thời gian nào?
- Năm đầu sau khi được thành lập
Câu 2: Sau Cánh mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng nào của quân Đồng minh không có quân đội
đóng ở Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật?
- Mĩ
Câu 3: Sau Cánh mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam có mặt những thế lực đế quốc nào?
- Trung Hoa Dân quốc, Pháp, Anh , Nhật.
Câu 4: Sau Cánh mạng tháng Tám năm 1945, thực dân Pháp dựa vào thế lực nào để thực hiện âm mưu
quay lại xâm lược Việt Nam?
- Thực dân Anh.
Câu 5: Sau Cánh mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn lớn nhất về kinh tế của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa là
- nền nông nghiệp lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 6: Sau Cánh mạng tháng Tám năm 1945, nền tài chính Việt Nam ngày càng thêm rối loạn là do
- quân Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các loại tiền mất giá
Câu 7: Sau thắng lợi của Cánh mạng tháng Tám năm 1945, tàn dư nặng nề nhất trong nền giáo dục
Việt Nam là
- hơn 90% dân số không biết chữ
Câu 8: Sắp xếp những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau thắng lợi của
Cánh mạng tháng Tám năm 1945 theo vị trí từ quan trọng nhất
1.Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, nên gắn bó với chế độ mới; 2. Cách mạng nước ta có
Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo; 3. Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ
nghĩa hình thành, phong trào cách mạng thế giới phát triển cao.
- 2, 1, 3.
Câu 9: Sau Cánh mạng tháng Tám, quan hệ của các thế lực đế quốc có mặt ở Việt Nam là
- đều giúp Pháp trở lại chiếm đóng Việt Nam.
Câu 10: Âm mưu của các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là
- lật đổ chính quyền cách mạng, tiêu diệt Đảng Cộng sản.
Câu 11: Thử thách lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cánh mạng tháng Tám năm 1945 là
- chính quyền còn non yếu phải chống lại nhiều kẻ thù lớn mạnh và tay sai của chúng
Câu 12: Để thực hiện dã tâm xâm lược Việt Nam lần nữa, ngay khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh,
Chính phủ Pháp đã quyết định
- thành lập một đạo quân viễn chinh, chuẩn bị mở cuộc xâm lược
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Pôtxdam (7/1945), quân đội Đồng minh có nhiệm vụ giải giáp
phát xít Nhật ở Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam là
- quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 14: Khi vào giải giáp phát xít Nhật ở Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam, quân Trung Hoa Dân quốc kéo
theo các tổ chức phản động là
- Việt Quốc và Việt Cách

46
Câu 15: Sau thắng lợi của Cánh mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp
phải những khó khăn cơ bản nào?
- chính quyền còn non trẻ, giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản
Câu 16: “ Ngân sách trống rỗng” là nói đên khó khăn trên lĩnh vực nào của nước ta sau cách mạng
tháng Tám 1945?
- Tài chính.
Câu 17: Sau cách `mạng tháng Tám 1945, lợi dụng danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít Nhật kẻ
thù nào vào miền Bắc nước ta?
- Quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 18: Sau cách `mạng tháng Tám 1945, lợi dụng danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít Nhật kẻ
thù nào vào miền Nam ( nam vĩ tuyến 16) nước ta?
- Thực dân Anh, Pháp.
Câu 19: Sau cách `mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam là:
- Thực dân Pháp
Câu 20: Khó khăn lớn nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 là âm mưu của kẻ
thù nào?
- Âm mưu của Trung Hoa dân quốc và Pháp.
Câu 21: Khó khăn về đối ngoại ở Việt nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
- Nạn ngoại xâm.
Câu 22: Sau cách mạng tháng Tám 1945, nước ta có thuận lợi cơ bản nhất là gì?
- Có Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
Câu 23: Thực dân Pháp có âm mưu trở lại xâm lược nước ta từ khi nào?
- Khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 24: Sau ngày độc lập, kẻ thù nào có pháp lí vào nước ta làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật?
- Quân Anh và Trung Hoa dân quốc.

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ TỪ


SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-11946
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
chính.
Câu 1. Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
Thực hiện khẩu hiệu “Nhường cơm sẻ áo”, “ lá lành đùm lá rách”.
Câu 2. Sau Cách mạng tháng Tám - 1945, để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài,
Đảng, chính phủ sử dụng biện pháp
Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm.
Câu 3. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?
Tăng gia sản xuất.
Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám, để giải quyết căn bản nạn đói, biện pháp hàng đầu có tính chất lâu dài là
Tăng gia sản xuất.
Câu 5. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng",
"Quỹ độc lập" nhằm mục đích gì?
Giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 6. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách sau Cách mạng tháng Tám nhân dân
đã
xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng
Câu 7. Cơ quan chuyên giải quyết nạn dốt có tên gọi là gì?

47
Nha Bình dân học vụ.
Câu 8. Nhiệm vụ cấp bách mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra sau ngày giành độc lập
là gì?
Tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
Câu 9. Để xóa nạn mù chữ ,Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp nào?
Thành lập Nha Bình dân Học vụ.
Câu 12. Để giải quyết nạn dốt, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã ban hành sắc lệnh
Thành lập Nha bình dân học vụ.
Câu 13. Nha bình dân học vụ - cơ quan chuyên trách về chống
giặc dốt.
Câu 14. Ngày 8/9/1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh
Thành lập Nha Bình dân học vụ.
Câu 15. Biện pháp để xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng của Đảng và chính phủ sau tháng
Tám năm 1945 là
Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
Câu 15. Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân, một trong những nhiệm
vụ cấp bách mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện là
Thành lập Nha bình dân học vụ.
Câu 17. Để củng cố chính quyền nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám – 1945, Đảng,
Chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã
Tiến hành tổng tuyển cử bầu quốc hội trên cả nước.
Câu 18. Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 đã chứng tỏ
Ta xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
Câu 19. “Cứ Mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó để cứu dân
nghèo”. Câu trên do ai phát biểu?
Hồ Chí Minh.
Câu 20. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám, Đảng và
Chính phủ đã có chủ trương gì?
Xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 21. Để giải quyết lâu dài vấn đề tài chính, Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã có
biện pháp gì?
Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 22. Tháng 1-1946 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.
Câu 23. Để giải quyết trước mắt vấn đề tài chính, Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã có
biện pháp gì?
Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
Câu 24. Sau Cách mạng tháng Tám, phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập”
được phát động nhằm mục đích gì ?
Góp phần giải quyết những khó khăn về ngân sách quốc gia.
Câu 25. Nha Bình dân học vụ được Chủ tịch Hồ Chí Minh thành lập ngày 8 – 9 – 1945 là cơ
quan chuyên trách về
chống “giặc dốt”
Câu 26. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu củng cố nền móng cho chế
độ mới?
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

48
Câu 27. Để vô hiệu hóa ngân hàng Đông Dương, Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp
Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 28. Ý nghĩa to lớn nhất của việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
Đưa đất nước ta thoát khỏi tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”.

TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG.


Giáo viên thực hiện:Nay Nho

BÀI 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA


(Từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946)

III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM, NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
Câu 1.Để tái chiếm Đông Dương chính phủ Pháp đã làm gì?
Chính phủ Pháp thành lập đạo quân viễn chinh do tướng Lơ cơ léc chỉ huy, cử Đác
giăng li ơ làm Cao Ủy Đông Dương.
Câu 2.Ngày 02/09/1945, ở Sài Gòn - Chợ Lớn diễn ra sự kiện gì?
Nhân dân Sài Gòn - Chợ tổ chức mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập"
Câu 3.Ngày 6/9/1945 quân Anh vào đến Sai gòn thực hiện nhiệm vụ gì?
Giải giáp quân Nhật.
Câu 4.Theo quyết định của Đồng Minh, quân Anh sẽ giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương từ
Phía nam Vĩ tuyến 16.
Câu 5.Quân nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-1945?
Quân Anh.
Câu 6.Quân Pháp theo sau lưng quân Anh đến Sài Gòn đã yêu cầu ta những điều gì?
Quân Pháp. yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả hết tù binh Pháp.
Câu 7..Sự kiện nào chứng tỏ,Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
Đêm 22 rạng sáng 23/09/1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và
cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
Câu 8. Trước những âm mưu và hành động trở lại xâm lược của quân Pháp,nhân dân Nam bộ đã đứng lên
kháng chiến như thế nào?
Nhân dân Nam bộ đã anh dũng đánh trả bọn xâm lược bằng mọi hình thức và vũ
khí trong tay,gây cho Pháp khó khăn.
Câu 9. Để chi viện cho miền Nam Đảng và Chính phủ ta đã phải làm gì?
Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch lãnh đạo cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam
Trung bộ kháng chiến, các “đoàn quân Nam tiến”.
2. Đấu tranh với Trung hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc
Câu 10. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với Trung hoa Dân Quốc
và bọn phản cách mạng ở miền Bắc như thế nào?
Tạm thời hòa hoãn,tránh xung đột với quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 11. Vì sao Đảng và Chính phủ ta chủ trương tạm thời hòa hoãn với quân
Trung Hoa Dân Quốc?
Để tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù,tập trung lực đánh Pháp ở miền
Nam.
Câu 12.Ta đã nhân nhượng với quân Trung hoa Dân Quốc những gì?
Nhân nhượng cho quân Trung Hoa dân quốc một số quyền lợi kinh tế,cung cấp
lương thực,cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường nước ta.
Câu 13. Đảng và Chính phủ ta đã nhân nhượng cho bọn Việt Quốc,Việt cách như thế nào?
Nhượng cho Việt Quốc, Việt cách 70 ghế trong Quốc hội,4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, 1 ghế Phó
Chủ tịch nước.
Câu 14.Để giảm bớt sức ép của kẻ thù, tránh hiểu lầm, đặt lợi ích dân tộc lên trên hết.
Đảng ta có những hành động gì?
Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán” (11-1945), nhưng là tạm thời
rút vào hoạt động bí mật, tiếp tục lãnh đạo chính quyền cách mạng.

49
Câu 15.Nhận xét chung về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân
đội Tưởng Giới Thạch là:
Đảng và Chính phủ ta nhân nhượng có nguyên tắc.
Câu 16.Tác dụng của việc thực hiện chính sách nhân nhượng quân đội Tưởng Giới
Thạch?
 Hạn chế đến mức thấp nhất những các hoạt động chống phá của Quân đội
Tưởng Giới Thạch và các lực lượng phản động tay sai,làm thất bại âm mưu lật
đổ chính quyền cách của chúng.

HỎI NHANH BÀI 17


BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ TỪ
SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-11946
THPT NGUYỄN DU

1.Kẻ thù nguy hiểm nhất, là kẻ thù chính của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là:
thực dân Pháp.
2. Theo thỏa thuận của hội nghị Ian ta và Hội nghị Pốtxđam,quân đội nào kéo vào phía bắc vĩ tuyến 16
của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
Quân Trung Hoa Dân Quốc .
3.Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxđam, quân đội nào kéo vào phía Nam vĩ tuyến 16 của nước ta sau
cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
Quân Anh .
4. Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-1945 ?
Anh
5. Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?
Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng
6. Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.
7. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
8. Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
9. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện
sách lược gì?
Hoà với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc
10. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng Pháp?
Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
11. Sau cách mạng tháng Tám“ Bắc đàm Nam đánh” có nghĩa là :
chỉ tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/1946 khi miền Bắc đàm phán với Trung Hoa Dân
Quốc còn miền nam đánh Pháp.
12.Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố
Sài Gòn.
13.Biện pháp trước mắt của Đảng và chính phủ để giải quyết nạn đói là thực hiện:
“nhườmg cơm sẻ áo”.
14.Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập"
nhằm mục đích gì?
Giải quyết khó khăn về tài chính.
15.Để xóa nạn mù chữ ,Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp nào?
Thành lập Nha Bình dân Học vụ.

50
16.Với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc
gia:
tự do.
17.Ta nhân nhượng cho Pháp những quyền lợi gì ở Việt nam khi kí bản Tạm ước 14/9/1946 ?
Một số quyền lợi kinh tế và văn hoá.
18.Khó khăn nào là lớn nhất đưa nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 rơi vào tình thế "ngàn cân
treo sợi tóc"?
Giặc ngoại xâm và nội phản.
19.Biện pháp căn bản và lâu dài của Đảng và chính phủ để đẩy lùi nạn đói là:
tăng gia sản xuất.
20.Sự kiện nào là nguyên nhân làm cho Đảng ta chuyển từ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc sang hòa
hoãn với Pháp ?
Hiệp ước Hoa -Pháp 28-2-1946 được kí kết.
21.Lí do Việt Nam kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 là:
để đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
22.Với việc kí Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ đã chứng minh được:
sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
16.Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 là gì?
Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
23.Nhân dân ta đã vượt qua tình thế’ Ngàn cân treo sợi tóc” . Đó là kết quả của những chủ trương và
biện pháp gì của Đảng và chính phủ?
Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính và chống thù trong, giặc ngoài.
24.Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, yếu tố quyết
định nhất để giữ vững chủ quyền quốc gia hiện nay là gì?
Đảm bảo sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
25.Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
Hai bên thực hiện hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
26.Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?
Các thế lực ngoại xâm
27.Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không đạt được kết quả như
mong muốn?
Thực dân Pháp thực hiện âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
28.Lý do nào quan trọng nhất để Đảng chính phủ và Hồ Chí Minh lúc thì đánh Trung Hoa dân quốc
hòa với Pháp, lúc thì hòa với Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc?
Do chính quyền ta còn non yếu chưa thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù
29. Thành công bước đầu của lĩnh vực nào trong việc ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6-3-1946 ?
Ngoại giao
30. Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân
Trung Hoa Dân quốc dó những bộ nào?
Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
31.Mục đích quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân đồng minh với âm mưu
lật đổ chính quyền cách mạng, lập chính quyền tay sai
32.Biện pháp để xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng của Đảng và chính phủ sau
tháng Tám năm 1945 là
tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
33.Tác dụng của những biện pháp đấu tranh với Trung Hoa Dân quốc và tay sai là gì?
Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc và tay
sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.

51
34.Lý do nào là quan trọng nhất làm cho cuộc tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 của nhân dân ta lại diễn ra gay
go, quyết liệt?
Bị các thế lực đế quốc, tay sai chống phá.
35.Nhân dân ta đã vượt qua tình thế’ Ngàn cân treo sợi tóc” . Đó là kết quả của những chủ trương và
biện pháp gì của Đảng và chính phủ?
Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính và chống thù trong, giặc ngoài.
36.Chủ tịch Hồ chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” . Cái “ bất biến” của
dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
Độc lập
37.Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì?
Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới .
38.Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, yếu tố quyết
định nhất để giữ vững chủ quyền quốc gia hiện nay là gì?
Đảm bảo sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
39.Nguyên nhân quyết định nhất làm nên thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến
trước ngày 19/12/1946 là
sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
40. Nhận xét nào là đúng khi nói về sách lược của Đảng và chính phủ đối với quân Trung Hoa Dân Quốc
trước ngày 6/3/1946 ?
Ta nhân nhượng có nguyên tắc

Trường THCS&THPT KpăKLơng


GV: Nguyễn Thị Loan
Mail: voiconnguyen@gmail.com
SĐT: 0961169129
CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH
Câu 1: Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ?
ĐA: Pháp bội ước và âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa
Câu 2: Sau ngày 6-3-1946, Pháp mở cuộc tấn công ta ở đâu?
ĐA: Nam Bộ. Nam Trung Bộ và Bắc Bộ
Câu 3: Hành động ngang ngược nhất của Pháp trong âm mưu tấn công nước ta là sự kiện nào?
ĐA: Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ
Câu 4: Để đáp lại tối hậu thư của Pháp, trong hai ngày 18 và 19-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì?
ĐA: Tiến hành hội nghị bất thường mở rộng quyết định phát động cả nước kháng chiến
Câu 5: Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai ?
ĐA : Trường Chinh
Câu 6 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?
ĐA: Đêm 19-12-1946
Câu 7 : “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ...” Câu văn trên trích trong văn kiện nào?
ĐA : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 8 : Tác giả của tác phẩm “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” là ai ?
ĐA : Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 9 : Đường lối kháng chiến chống Pháp được thể hiện trong những văn kiện nào ?
ĐA : Chỉ thị Toàn dân kháng chiến(Ban Thường vụ TW Đảng) ; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
(Chủ tich Hồ Chí Minh) ; Kháng chiến nhất định thắng lợi(Trường Chinh)
Câu 10 : Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì?
ĐA: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

52
Câu 11: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trọng về đường lối kháng chiến chống Pháp của
Đảng, trong đó nêu rõ những vấn đề gì?
ĐA: Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm của cuộc kháng chiến.
Câu 12: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì ngươi già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”. Đoạn văn trên được
trích trong văn kiện nào?
ĐA : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 13 : “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì ngươi già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”. Đoạn văn trên đề cập
đến nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp?
ĐA: Toàn dân
Câu 14: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Pháp?
ĐA: Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.
Câu 15: Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến
16 là gì?
ĐA: Tiêu diệt, tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải quyết nhanh
của Pháp.
Câu 16 : “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch dành cho lực lượng
nào ?
ĐA : Trung đoàn Thủ Đô.
Câu 17: Một trong những khẩu hiệu được đưa ra khi cuộc kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược
đã bùng nổ trên quy mô cả nước là gì?
ĐA: "Tiêu thổ kháng chiến"
Câu 18: Tính nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta biểu hiện ở điểm nào?
ĐA: Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
Câu 19: Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946, thành phố nào đã kìm được
chân địch lâu nhất?
ĐA: Hà Nội
Câu 20: Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng chính phủ, mặt trận, các đoàn thể của ta đã chuyển
lên căn cứ địa nào?
ĐA: Việt Bắc
Câu 21: Ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là gì?
ĐA: Tạo điều kiện cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài.
Câu 22: Trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi Hà Nội vào thời gian nào?
ĐA: 19/12/1947
Câu 23: Em hiểu thế nào là kháng chiến toàn diện?
ĐA: Kháng chiến trên tất cả các lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, ngoại giao...
Câu 24: Em hiểu thế nào là kháng chiến trường kì?
ĐA: Kháng chiến lâu dài
Câu 25: Vi sao phải kháng chiến lâu dài?
ĐA: So sánh tương quan lực lượng, Pháp mạnh hơn ta.

Sản phẩm trường THPT Trần Hưng Đạo – Mang Yang- Gia Lai
GV: Vũ Thị Út
gmail: vuthiut.thd@gmail.com
BÀI 18:III. CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU ĐÔNG 1947
Câu 1. Tháng 10 - 1947, thực dân Pháp huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương,
chia thành 3 cánh, mở cuộc tiến công lên

53
Việt Bắc.
Câu 2. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
Câu 3. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
đánh lâu dài.
Câu 4. Âm mưu mới của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 là gì?
Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 5. Trong chiến dịch Việt Bắc t h u - đ ô n g năm 1947 , ở mặt trận hướng đông , quân dân ta phục kích chặn
đánh địch trên đường số 4 tiêu biểu là
trận phục kích ở đèo Bông Lau.
Câu 6. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng
nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
Câu 7: Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh du kích ngắn ngày của ta trong cuộc kháng chiến chống
Pháp (1946-1954) ?
Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 8. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954), thực dân Pháp buộc phải chuyển sang chiến
lược "đánh lâu dài" từ khi nào ?
Sau thất bại của cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947.
Câu 9. Trong chiến dịch Việt Bắc t h u - đ ô n g năm 1947 , ở mặt trận hướng Tây, quân dân ta phục kích chặn
đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận
Đoan Hùng và Khe Lau.
Câu 10. Tháng 3 -1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm cao ủy Pháp ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tiến
công căn cứ địa Việt Bắc nhằm
nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 11. Ngày 19-12-1947, sau hơn hai tháng, cuộc chiến đấu giữa ta với địch đã kết thúc bằng cuộc rút chạy
của đại bộ phận quân Pháp khỏi
Việt Bắc
Câu 12. Quân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá
hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Đây là kết quả của chiến dịch nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954)?
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
Câu 13. Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt , lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” thực
chất là gì?
Thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
Câu 14. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài", chứng tỏ
điều gì ?
Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.

Câu 15. Cánh quân đầu tiên Pháp tiến công lên Việt Bắc năm 1947 là cánh quân nào ?
Một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.
Câu 16. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947 với lực lượng
thủy, lục, không quân.
Câu 17. Cuộc hành quân của cánh quân thủy do Com-muy-nan chỉ huy tiến lên Việt Bắc lần lượt qua nhũng
địa danh nào ?

Hà Nội⇒ Đoan Hùng ⇒ Khe Lau⇒ Chiêm Hoá.

Câu 18: Âm mưu của Pháp tấn công lên Việt Bắc 1947
54
Nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu 19: Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là chiến dịch

Pháp chủ động tấn công

Câu 20: “ Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng quyết định mở
chiến dịch

Việt Bắc thu đông 1947

Câu 21: Âm mưu “ đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp đã bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của
quân và dân ta?

Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

Câu 22: Ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp rút lui khỏi Việt Bắc, đánh dấu sự kết thúc của

Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

Câu 23: Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống Pháp là

Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

Câu 24: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là

Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài

Câu 25: Với chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
chuyển sang

giai đoạn mới

Câu 26: Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc, quân dân ta trên các chiến trường toàn quốc hoạt động mạnh,
kiềm chế, không cho địch tập trung lớn binh lực vào

chiến trường chính

Câu 27: Sáng sớm ngày 7/10/1947, Pháp cho quân nhảy dù xuống

Bắc Kạn, Chợ Mới

BÀI THU HOẠCH TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG VỀ GIÁO DỤC LỊCH SỬ TRONG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CẤP THPT
Giáo viên: Trương Thị Đào
Đơn vị: Trường THPT Trần Quốc Tuấn
SĐT: 0988996615

BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
(1946 - 1950)
IV. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG NĂM 1950

55
Câu 1. Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Biên Giới thu-đông năm 1950:
- Tấn công cứ điểm Đông Khê.
Câu 2: Quân ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ sau thắng lợi của
- Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Câu 3. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp
- Chiến dịch Biên giới 1950.
Câu 4 .Chiến thắng (thắng lợi của chiến dịch nào ) mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống
Pháp
- Chiến thắng Biên giới 1950 (Chiến dịch Biên giới năm 1950.).
Câu 5. Chỉ huy trưởng của chiến dịch Biên giới thu –đông 1950
- Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
Câu 6: Phương châm tác chiến của quân ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
- Công kiên, đánh điểm, diệt viện.
Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất ta đạt được sau thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
- Quân ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 8:Với kế hoạch nào, Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông
Dương
- Kế hoạch Rơve năm 1949.
Câu 9: Mục đích lớn nhất khi Pháp đề ra Kế hoạch Rơve năm 1949 là
- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
 Câu 10. Vì sao ta chọn Đông Khê là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
- Vì có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 11. Nhằm chuẩn bị một kế hoạch quy mô lớn tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong muốn giành thắng lợi,
nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tháng 5/1949 được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch
- Kế hoạch Rơve.
Câu 12. Mục tiêu chiến lược của ta khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới 1950 là nhằm
- Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách
mạng.
Câu 13. Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta đã giành được thế chủ động chiến
lược trên chiến trường
- Bắc Bộ.
Câu 14. Hành lang Đông -Tây mà Pháp thiết lập theo nội dung kế hoạch Rơ ve bao gồm
- Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La.
Câu 15. Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có thêm thuận lợi mới
- Liên Xô,Trung Quốc và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
Câu 16. “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, củng cố và mở
rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong
- Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Câu 17. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đặt quan hệ ngoại giao với ta đầu năm 1950
đã
- Tạo ra những điều kiện thuận lợi mới cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 18. Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơ ve đã làm cho
- Vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây.
Câu 19. Ai là người trực tiếp nghiên cứu, chỉ đạo kế hoạch tác chiến Chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950?
- Hồ Chí Minh.
Câu 20. Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích
- Bao vây biên giới Việt – Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các nước XHCN khác.
Câu 21. Hai hệ thống phòng ngự Pháp thiết lập trong kế hoạch Rơve năm 1949
- Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và “Hành lang Đông - Tây”.
Câu 22. Để tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, Đảng và chính phủ đã quyết định mở
- Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 23. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản sau thắng lợi của
- Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Câu 24. Đối với pháp, chiến dịch Biên giới năm 1950 kết thúc thắng lợi đã làm cho
- Kế hoạch Rơve bị phá sản.

56
Câu 25. Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông sau thắng lợi
- Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Câu 26. Phối hợp với mặt trận Biên giới, chiến tranh du kích phát triển mạnh ở
- Bình – Trị - Thiên, Liên khu V và Nam Bộ.
Câu 27. “Hành lanh Đông – Tây” của Pháp trong kế hoạch Rơve bị chọc thủng tại
- Hòa Bình
Câu 28. Chiến dịch Biên giới năm 1950 kết thúc thắng lợi đã
- Phá thê bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc
Câu 29: Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương thông qua sự kiện
- Đồng ý cho chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ ve năm 1949 ở Đông Dương.
Câu 30. Nhằm từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương, Mĩ
- Đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp

SỞ GD & ĐT GIA LAI


Trường THPT Võ Văn Kiệt

CÂU HỎI NHANH – LỊCH SỬ 12


BÀI 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC

CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1951 – 1953 )

Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu – Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
là:

- Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.


Câu 2. Mục tiêu trước mắt của việc phát triển ngụy quân trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi là:

- Xây dựng quân đội quốc gia mạnh.


Câu 3. Biện pháp chủ yếu được đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi là:

- Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
Câu 4. Hiệp ước kí kết giữa Mĩ và chính phủ Bảo Đại là:

- Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ.


Câu 5. Tháng 2/1951 tại Vinh Quang (Chiêm Hóa – Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện:

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 6. Mĩ và Pháp đã kí kết hiệp định:

- Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.


Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương đã quyết định đổi
tên Đảng thành:

- Đảng Lao động Việt Nam.


Câu 8. Kế hoạch quân sự nào được thực dân Pháp thực hiện vào cuối năm 1950 ở Đông Dương:

- Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.


Câu 9. Đại hội nào của Đảng được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”:

57
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II(2/1951).
Câu 10: Đại hội nào đã quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng
Mác-Lênin riêng?

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II(2/1951)


Câu 11. Tên “Đảng Lao động Việt Nam” chính thức có từ khi nào?

- Tháng 2 / 1951.
Câu 12. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

- Viện trợ của Mĩ.


Câu 13. Mục tiêu cơ bản nhất trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi(1950):

- Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.


Câu 14. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Đương vì lí do chủ yếu nào?

- Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.


Câu 15. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế vì lí do chủ yếu nào?

- Ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.


Câu 16. Sau thất bại ở chiến dịch Biên giới – thu đông 1950, đế quốc Pháp – Mĩ đã:

- Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.


Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II(2/1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt
Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng là vì lí do chủ yếu nào?

- Để phù hợp với đặc điểm phát triển ở mỗi nước.


Câu 18. Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương(1950 - 1953), Mĩ đã có hành động gì?

- Từng bước can thiệp vào Đông Dương.


Câu 19. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II(2/1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng
lợi” vì:

- Đánh dấu bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng.
Câu 20. Mục đích Mĩ kí “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” với Pháp năm 1950 và
“Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ ” với Bảo Đại năm 1951 là:

- Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 21. Chính phủ ta quyết định giảm tô và cải cách ruộng đất nhằm mục đích:

- Bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.


Câu 22. Mục đích của Pháp trong việc tăng cường bình định vùng tạm chiếm trong kế hoạch
Đờ Lát đơ Tátxinhi(1950) là gì?

- Vơ vét sức người sức của để phục vụ cho chiến tranh.


Câu 23. Mục đích của Pháp khi thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc
bộ trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi(1950)?

- Ngăn chặn quân chủ lực của ta.


58
Câu 24. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi(1950) được thực hiện đã tác động như thế nào đến cuộc
kháng chiến chống Pháp của ta?

- Làm cho cuộc kháng chiến chống Pháp trở nên khó khăn và phức tạp.
Câu 25. Mĩ đưa người Việt Nam sang học tại Mĩ nhằm mục đích gì?

- Đào tạo tay sai cho Mĩ.


Câu 26. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi(1950) là
gì:

- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào”
(3/1951) là gì?

- Tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.


Câu 28. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 – 1953 so với
giai đoạn 1946 – 1950 là gì?

- Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.


Câu 29. Điểm hạn chế trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi(1950)?

- Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.


Câu 30. Điểm mới của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi(1950) so với kế hoạch Rơve(1949) là:

- Tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng Bắc bộ.


Câu 31. Từ việc thành lập mặt trận Liên Việt(3/1951), Việt Nam có thế rút ra bài học kinh
nghiệm gì về việc xây dựng mặt trận hiện nay?

- Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.


Câu 32. Việc Mĩ ngày càng can thiệp sau vào chiến tranh Đông Dương(1951-1953) đã thể hiện
âm mưu chủ yếu gì đối với khu vực Đông Nam Á?

- Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.


Câu 33. Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II(2/1951), bài học cơ bản nào mà Việt
Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.

Trường THPT Chuyên Hùng Vương


Câu hỏi trả lời nhanh

Bài 20
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)

Câu 1: Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ là
Giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 2: Từ thu – đông 1953, Nava tập trung quân ở khu vực
59
Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 3: Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Nava mà địch không thể giải quyết được là
mâu thuẫn giữ tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng.
Câu 4: Tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam như
thế nào?
Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động về chiến lược.
Câu 5: Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là gì?
Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
Câu 6: Chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 - 1954?
Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
Câu 7: Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta thắng lợi đã buộc địch
phải phân tán lực lượng ở nhũng cứ
Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Luông phabang.
Câu 8: Phương châm đánh của ta trong trận Điện Biên Phủ là
đánh chắc, tiến chắc.
Câu 9: Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Nava mà địch không thể giải quyết được là
mâu thuẫn giữ tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm
Câu 10: Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang Đông Dương đảm nhiệm chức vụ
Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
Câu 11. Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Nava mà địch không thể giải quyết được là
mâu thuẫn giữ tập trung lực lượng và phân tán lực lượng
Câu 12: Phương châm đánh của ta trong trận Điện Biên Phủ là
đánh chắc, tiến chắc.
Câu 13: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong đông- xuân 1953- 1954?
tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
Câu 14: Trong đông- xuân 1953- 1954, ta mở 4 chiến dịch tấn công vào những hướng quan
trọng mà địch tương đối yếu, điều này thể hiện
tính chủ động, liên tục, sáng tạo của ta, khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán
của địch.
Câu 15: Với cuộc tiến công của ta trong đông- xuân 1953- 1954 đã tác động như thế nào đến
kế hoạch Nava?
Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
Câu 16: Kế hoạch Nava của Pháp là
Một kế hoạch phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp với sự giúp đỡ của Mĩ trong cuộc chiến ở
Đông Dương.
Câu 17: Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất

Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 18: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành
49 cứ điểm 3 phân khu
Câu 19: Tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt mở cuộc tiến công địch ở
Trung Lào
Câu 20: Cuối tháng 9-1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để
Bàn kế hoạch quân sự Đông- Xuân 1953-1954
Câu 21: Đông xuân 1953- 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở bốn hướng:
Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào
Câu 22: Âm mưu mới của Pháp-Mỹ ở Đông Dương khi bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954 là
thực hiện kế hoạch Nava.
60
Câu 23: Nhiệm vụ chính của ta trong Đông-Xuân 1953 - 1954 là
tiêu diệt lực lượng địch và phân tán lực lượng
Câu 24: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân
Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava
Điều địch để đánh địch.
Câu 25: .Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Nava là
Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
Câu 26: Mục đích của Pháp khi tiến hành kế hoạch quân sự Nava là
chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 27: Na va tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở
đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 27: Cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 nhằm mục đích
phân tán, tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.

BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC


DÂN PHÁP KẾT THÚC (1952-1954)
THPT PEIKU
II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953-1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN
BIÊN PHỦ 1954
1.
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)
CÂU HỎI
1. Tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương là
Điện Biên Phủ
2. Tại sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương?
Do Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt.
3. Vị trí của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
nằm ở phía Tây rừng núi Tây Bắc, gần biên giới với Lào.
4. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành
49 cứ điểm và 3 phân khu.
5. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được bố trí thành 3 phân khu là
phân khu Bắc, phân khu Trung tâm và phân khu Nam.
6. Các tướng lĩnh của Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là
“pháo đài bất khả xâm phạm”.
7. Vì sao Pháp - Mỹ đánh giá Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”?
Vì Điện Biên Phủ nằm ở vị trí chiến lược trọng yếu, phòng thủ kiên cố, tập trung đông quân, được
trang bị vũ khí hiện đại.
8. Mục tiêu của ta ở chiến dịch Điện Biên Phủ là
tiêu diệt sinh lực địch, gải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
10. Phương tiện vận chuyển đắc lực của các đoàn dân công trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
xe đạp thồ.
11. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?
3 đợt
12. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ trận đánh nào được coi là thắng trận mở màn của quân đội ta?
Trận đánh ở đồi Him Lam.
13.Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ở đợt 2 (từ ngày 30/3 đến ngày 26/4/1954) quân ta đồng loạt tiến
công các cứ điểm phía đông phân khu
61
Trung tâm
14. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra bao nhiêu ngày đêm?
56 ngày đêm.
15. Để cứu nguy cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Điện Biên Phủ, Mỹ đã từng đe dọa
ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ.
16. Sự kiện lịch sử diễn ra vào lúc 17h 30 phút ngày 7/5/1954 tại Điện Biên Phủ là
Tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban tham mưu của đầu hàng và bị bắt sống.
17. Trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ vị anh hùng dân tộc đã lấy thân mình lấp lỗ Châu mai là
Phan Đình Giót.
18. Nơi diễn ra trận chiến giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ
đồi A1, C1.
19.Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?
Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va.
20. Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở
Đông Dương?
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
21. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 1953-1954 và chiến thắng lịch sử Điện
Biên Phủ.
22. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
Thắng lợi lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
23. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc
đấu tranh ngoại giao của ta thắng lợi.
24. Chiến thắng quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp là
Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
25. Cuộc chiến đấu ác liệt nhất giữa ta và địch trong đợt hai (30/3/1954-26/4/1954) tại mặt trận Điện
Biên Phủ diễn ra tại cứ điểm nào?
A1.
26. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ 1954?
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
27. Nhận định sau đây nói về chiến thắng nào của nhân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp
(1946-1954): “ Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là thắng lợi quyết định, buộc thực dân Pháp
phải ký Hiệp định Giơnevơ”?
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
28. Khẩu hiệu “Điện Biên Phủ-Hồ Chí Minh-Việt Nam” mà bạn bè quốc tế ca ngợi chứng tỏ
thắng lợi của ta trong trận Điện Biên Phủ mang tầm vóc quốc tế, có sức ảnh hưởng lớn và cổ vũ
mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
29. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính
Điện Biên năm xưa?
Kiên trì, quyết tâm.
30. Chiến thắng lịch sử Điện Biên phủ đã thêm một trang sử oanh liệt trong lịch sử chống ngoại xâm
của nhân dân ta, nó được ví như những trận đánh nào của cha ông ta?
Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.

BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
1953-1954

62
THPT LÊ LỢI
Câu 1: Việt Nam kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là do
Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn
đề chiến tranh bằng hòa bình
Câu 2: Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ? Chiến thắng
Điện Biên Phủ 1954.
Câu 3: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã
Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 4: Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được
Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 5: Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc
gia nào?
Việt Nam, Lào, Campuchia
Câu 6: Thắng lợi to lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đật được trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là
Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
Câu 7: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán
và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
Câu 8: Thắng lợi lớn nhất của ta trong Hiệp định Giơnevơ là gì?
Pháp và các đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.
Câu 9: Trưởng phái đoàn Chính phủ Việt Nam tham gia hội nghị Giơnevơ là ai?
Đồng chí Phạm Văn Đồng
Câu 10: Giới tuyến quân sự tạm thời tại Việt Nam theo hiệp định Giơnevơ?
Vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải-Quảng Trị)
Câu 11: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và
quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo
Vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải-Quảng Trị)
Câu 12: Hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước Việt Nam được tiến
hành bằng hình thức
Tổng tuyển cử tự do trong cả nước năm 1956
Câu 13: Đối với cách mạng Việt Nam hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa như thế nào?
Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng
Câu 14: Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta song chưa
trọn vẹn vì
Mới giải phóng được miền Bắc.
Câu 15: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng nào?
63
Sầm Nưa, Phong-xa-lì
Câu 16:Văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương?
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
Câu 17: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận đầy
đủ là
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
Câu 18: Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam, rút quân về nước sau sự kiện gì?
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết năm 1954.
Câu 19: Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương sau sự
kiện gì?
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết năm 1954
Câu 20: Mốc đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết năm 1954
Câu 21: Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 đối với Việt Nam là gì?
Mới miền Bắc được giải phóng, cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục nhằm giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước
Câu 22: Vì sao nói, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 là một thắng lợi của nhân dân ta nhưng
chưa trọn vẹn?
Mới miền Bắc được giải phóng, cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục nhằm giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước
Câu 23: Nguyên nhân quan trọng nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 24: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó
nguyên nhân chủ yếu là
Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn,
sáng tạo.
Câu 25: Yếu tố khách quan góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
Sự đồng tình,ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài
người tiến bộ
Câu 26: Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi cuộc kháng chiến chiến chống thực dân Pháp?
Chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta
Câu 27: Nhiệm vụ cách mạng của nước ta sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn
toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Câu 28: Ý nghĩa quan trọng của thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đối với chủ nghĩa đế quốc?
Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Câu 29: Tác động quốc tế ủa thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
64
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc
các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh
Câu 30: Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam (1945 - 1954)?
Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ.

CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH


THPT PHAN BỘI CHÂU
Bài 21.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài
Gòn ở miền Nam (1954 - 1965)
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương
Câu 1. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (16-5-1955) đánh dấu
Đáp án: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Câu 2. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc
điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí hiệp định nào?
Đáp án: Hiệp định Giơnevơ.
Câu 3. Cách mạng miền Nam có vai trò gì trong giai đoạn (1954-1975) ?
Đáp án: Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 4. Ngày 16-5-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta?
Đáp án: Quân Pháp
Câu 5. Cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào trong giai đoạn (1954-1975) ?
Đáp án: Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 6. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
Đáp án: Xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là
Đáp án: Đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác
nhau.
Câu 8. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), miền Bắc đã cơ bản hoàn thành
cuộc cách mạng nào?
Đáp án: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 9. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là
Đáp án: Ngày giải phóng Thủ đô
Câu 10. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền
Nam là
Đáp án: Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 11. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào của miền Bắc Việt Nam?
Đáp án: Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

65
Câu 12. Đảng đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn
(1954-1975) là
Đáp án: Tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 13. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định
Giơnevơ là
Đáp án: Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách
mạng XHCN ở miền Bắc.
Câu 14. Giữa tháng 5 – 1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội
dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
Đáp án: Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
Câu 15. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra
Đáp án: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
Câu 16. Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 ?
Đáp án: Một nửa nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 17. Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là
gì ?
Đáp án: Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn
hoà bình, bảo vệ và phát triển lục lượng cách mạng.
Câu 18. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết đã chấm dứt
Đáp án: Cuộc chiến tranh xâm lược 3 nước Đông Dương của Pháp có sự giúp sức của

Câu 19. Âm mưu mới của Mĩ ở Việt Nam được thể hiện như thế nào ngay sau khi Hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết?
Đáp án: Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam
Câu 20. Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ liền thay
thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam để làm gì?
Đáp án: Thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành
thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Câu 21. Kẻ thù trực tiếp của quân và dân miền Nam sau năm 1954 là
Đáp án: Đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.
Câu 22. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là
Đáp án: Một Đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
Câu 23. Nhiệm vụ chung chiến lược của cách mạng nước ta sau năm 1954 là gì?
Đáp án: Cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, thống nhất nước nhà.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất
(1954 - 1960) ( Giảm tải – Covit-19)
Câu 1. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1956) là
Đáp án: Củng cố khối liên minh công-nông.
Câu 2. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta có chủ trương
Đáp án: Tiến hành cải cách ruộng đất.
Câu 3. Qua đợt cải cách ruộng đất 1954-1956, miền Bắc đã thực hiện khẩu hiệu
Đáp án: Người cày có ruộng.
66
Câu 4. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là
Đáp án: Khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực.
Câu 5. Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế nào miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất sau năm
1954?
Đáp án: Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
Câu 6. Những thành tựu lớn của cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1956) là
Đáp án: Đã giải quyết được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân, hơn 2 triệu
hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.
Câu 7. Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất ta đã phạm phải sải lầm gì?
Đáp án: Quy nhầm, quy sai một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ. Không
nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách
mạng.
Câu 8. Ngoài việc đáp ứng quyền lợi kinh tế và chính trị cho nông dân, Đảng và Chính phủ
quyết định thực hiện cải cách ruộng đất nhằm
Đáp án: Củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 9. Công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án: Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên minh
công nông được củng cố.

Đơn vị: Trường Quốc tế châu Á Thái Bình Dương Gia Lai
GV thực hiện: Lê Thị Tố Diễm
HỆ THỐNG CÂU HỎI NHANH
I. Nội dung thực hiện:
Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ- Diễm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng,
tiến tới “Đồng khởi” (1954-1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)
II. Câu hỏi nhanh:
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) có quyết định quan trọng gì ?
Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
2. Địa phương nào tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ?
Bến Tre
3. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?
 Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
4. Kết quả quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?
67
 Sự ra đời Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
5.  Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam Nam nổ ra trong bối cảnh trong
nước như thế nào?
Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.
6. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam Nam (20-12-1960) có vai trò gì trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ?
 Chủ trương đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mĩ.
7.  Lực lượng đi tiên phong trong phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)
 “Đội quân tóc dài”.
8.  Chủ tịch đầu tiên của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam là ai?
 Luật sư Nguyễn Hữu Thọ
 9. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam chủ trương thành lập chính quyền dưới hình
thức gì ?
 Những Ủy ban nhân dân tự quản.
 10. Chính sách thực dân mới của Mĩ bị tác động như thế nào qua Phong trào “Đồng Khởi” (1959-
1960)?
 Bị giáng một đòn nặng nề.
11.  Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) tác động như thế nào lên chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm?
 Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
12.  Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) lan ra mạnh các tỉnh thuộc khu vực nào ?
 Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ
13.  Ngày 17-1-1960,  cuộc “Đồng Khởi” (1959-1960) nổ ra đầu tiên ở những xã nào của Bến Tre ?
 Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày, Bến Tre)
14. Những năm 1957 - 1959 tình hình cách mạng miền Nam như thế nào ?
 Gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.
15. Tháng 5 - 1959, Ngô Đình Diệm đã có hành động khủng bố gì với cách mạng miền Nam ?
Ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật,  ra luật 10/59.
16. tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã nhấn mạnh điều gì ?
Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng,  nhân dân miền Nam không có con đường nào khác.
17. Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng  xác định phương hướng
cơ bản gì của cuộc cách mạng miền Nam ?
 Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết
hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm.
18. Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) diễn ra đầu tiên ở các địa phương nào ?
68
 Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi).
19. Nghị quyết 15 của Đảng soi đường đã tạo nên sức mạnh tổng hợp giữa những ai?
Ý Đảng và lòng dân.
20. Đế quốc Mĩ và tập đoàn tay sai Ngô Đình diệm đã chà đạp trắng trợn lên những điều gì của dân
tộc ta?
Độc lập chủ quyền
21. Từ năm 1957-1959, Mĩ-Diệm đã tăng cường những chính sách như thế nào để đàn áp cách mạng
miền Nam?
“Tố cộng”, “diệt cộng”.
22. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào “Đồng khởi”?
Nghị quyết 15
23. “Đồng khởi” nghĩa là gì?
Đồng loạt khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị kết hợp lực lượng vũ trang nhằm đập tan bộ máy kìm
kẹp của kẻ thù, giành chính quyền về tay nhân dân.
24. Phong trào “Đồng khởi” đã làm phá sản chiến lược gì của Mĩ?
Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
25. Từ sau phong trào “Đồng khởi”, cách mạng miền Nam bước vào thời kỳ như thế nào?
Thực hiện toàn diện những nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nhằm giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
…………………………………..

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH SOẠN CÂU HỎI NHANH


BÀI 21. MỤC IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ
THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
Câu 1. Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III trong bối cảnh
cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.
Câu 2. Từ ngày 5 đến ngày 10 – 9 -1960 tại Hà Nội đã diễn ra sự kiện chính trị quan trọng
nào?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960) của Đảng Lao động Việt Nam đã xác
định vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đối với sự phát triển của cách mạng cả
nước là
quyết định nhất.
Câu 4. Đại hội lần thứ III (1960) của Đảng Lao động Việt Nam đã diễn ra tại đâu?

69
Hà Nội.
Câu 5. “Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn
thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất
đất nước” đã được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
Đại hội lần thứ III (1960).
Câu 6. Đại hội lần thứ III (1960) của Đảng Lao động Việt Nam đã
chỉ rõ vị trí, vai trò của cách mạng từng miền, mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam
– Bắc.
Câu 7. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960) của Đảng Lao động Việt Nam đã xác
định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam?
Quyết định trực tiếp.
Câu 8. Nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một
bước công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa; Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960) của Đảng
Lao động Việt Nam đã thông qua
Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm
lần thứ nhất (1961 – 1965).
Câu 9. Tại Đại hội lần thứ III (1960) của Đảng Lao động Việt Nam đã bầu đồng chí Lê Duẩn
làm
Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 10. Trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965), ngành
nào đã được ưu tiên đầu tư xây dựng?
Ngành công nghiệp.
Câu 11. Nhiệm vụ trọng tâm của trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ
nhất (1961 – 1965) là
miền Bắc chuyển sang giai đoạn lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm.
Câu 12. “Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng
cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn
hóa của nhân dân lao động, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội” là
nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1961 – 1965).
Câu 13. Trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965), ngành
công nghiệp được
ưu tiên đầu tư xây dựng.
Câu 14. Trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965),
thương nghiệp quốc doanh được
Nhà nước ưu tiên phát triển.
70
Câu 15. Trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965), trong
nông nghiệp các địa phương đã thực hiện chủ trương
xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao.
Câu 16. Với việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965), việc đi lại
trong nước và giao thông quốc tế được
thuận lợi hơn trước.
Câu 17. Chăm sóc sức khỏe được đầu tư, phát triển, khoảng 6000 cơ sở y tế được xây dựng là
kết quả của quá trình thực hiện
kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) trong lĩnh vực y tế.
Câu 18. Trong lúc kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) đang thực hiện có hiệu
quả thì ngày 7 – 2 – 1965 Mĩ đã
chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân đối với miền
Bắc nước ta.
Câu 19. Giá trị sản lượng ngành công nghiệp nặng năm 1965 tăng bao nhiêu lần so với năm
1960?
Ba lần.
Câu 20. Trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) , với
việc áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp đã
xây dựng nhiều công trình mới, hệ thống thủy nông.
Câu 21. Miền Bắc có hơn 9000 trường cấp I, cấp II và cấp III với tổng số trên 2,6 triệu học sinh
trong năm học 1964 – 1965 là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ
giáo dục trong kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).
Câu 22. Trong 5 năm (1961 – 1965), một khối lượng lớn vũ khí, đạn dược, thuốc men được
chuyển vào chiến trường miền Nam, đó là
nghĩa vụ hậu phương của miền Bắc chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
Câu 23. Trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965), Đảng
đã chủ trương
kết hợp công nghiệp với nông nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm nền tảng.
Câu 24. Nhiều cán bộ, chiến sĩ trong các lĩnh vực quân sự, chính trị, văn hóa, giáo dục, y tế
được huấn luyện và đưa vào Nam để
tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng.
Câu 25. Những thành tựu đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ
nhất (1961 – 1965) đã
làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc.
THPT HOÀNG HOA THÁM

71
BÀI 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ
CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ QUỐC
MỸ (1961 – 1965)

Câu 1. Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam VN trong giai đoạn từ năm1961 đến năm 1965?
- “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 2. Lực lượng chỉ huy trực tiếp trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mỹ ở miền Nam
VN?
- Hệ thống “cố vấn” Mỹ.
Câu 3. Quyết tâm của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” thể hiện ở điều
gì?
- “Một tấc không đi, một ly không rời”.
Câu 4. Phong trào thi đua nào đã được mở ra sau chiến thắng Ấp Bắc (2-1-1963) của quân dân miền Nam?
- “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Câu 5. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào mà Mỹ thực hiện ở miền
Nam Viêt Nam từ 1961 đến 1973?
- “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 6. Tháng 2- 1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam đã thống nhất thành
- Quân giải phóng miền Nam.
Câu 7. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mỹ tiến hành ở miền Nam
Việt Nam là gì?
- Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 8. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam, Mỹ chuyển sang chiến lược chiến
tranh
- “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 9. Chiến lược ”Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào trong
“Chiến lược toàn cầu” của Mỹ?
- Phản ứng linh hoạt.
Câu 10. Quân và dân miền Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào để chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965)?
- Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản về âm mưu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) với chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
- dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) với chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
- biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 13. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành
bằng lực lượng nào là chủ yếu?
- Quân đội Sài Gòn.
Câu 14. “Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng” là nội dung của kế hoạch nào trong chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” (1961 - 1965)?
- Kế hoạch Xtalây- Taylo.
Câu 15. Trọng tâm và xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mỹ ở miền Nam
Việt Nam?
- Ấp chiến lược.
Câu 16. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mỹ được thực hiện bằng chiến thuật gì?
- “Trực thăng vận, thiết xa vận.
Câu 17. “Bình định miền Nam trong 24 tháng” là nội dung của kế hoạch nào của chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
- Kế hoạch Giôn xơn-MacNamara.
Câu 18. Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965) của Mỹ?
- Ấp Bắc.

72
Câu 19. Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965) của Mỹ?
- Bình Giã.
Câu 20. Những thắng lợi quân sự quan trọng đánh dấu sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” là chiến thắng
- Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 21. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh
nào của Mỹ?
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 22. Những thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 - 1965) của Mỹ?
- An Lão. Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 23. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho, ngày 2-1-1963) và chiến thắng Vạn
Tường (Quảng Ngãi, ngày 18-8-1965)?
- đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
Câu 24. Chiến lược ““Chiến tranh đặc biệt”” (1961 - 1965) được tiến hành dưới các đời tổng thống nào của
Mỹ?
- Tổng thống J. Kenơdi và Tổng thống Giônxơn.
Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mỹ bị phá sản chứng tỏ điều gì?
- Mỹ thất bại nặng nề trong âm mưu “dùng người Việt, đánh người Việt”.

CÂU HỎI NHANH BÀI 22, PHẦN I


NỘI TRÚ TỈNH

Câu 1. Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam VN trong hoàn cảnh nào?
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” thất bại.
Câu 2. Vì sao Mĩ chuyển sang thực hiện “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam và mở rộng chiến tranh
phá hoại miền Bắc?
Chiến lược “Chiến tranh đặc” biệt thất bại.
Câu 3. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ thuộc loại hình chiến tranh gì?
Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng
những lực lượng nào?
Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 5. Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam là lực lượng nào?
Lực lượng quân Mĩ.
Câu 6. Trong chiến lược nào của Mĩ, quân số có lúc cao nhất lên gần 1.5 triệu tên?
Chiến tranh cục bộ.
Câu 7. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?
Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân
tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới.
Câu 8. Trong chiến lược nào Mĩ cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở
về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới?
Chiến tranh cục bộ.
Câu 9. Chiến thuật quân sự mới của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt
Nam là gì?
Tìm diệt.
Câu 10. Dựa vào yếu tố nào để Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường
(Quảng Ngãi)?
Ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại.
Câu 11. Thủ đoạn thâm độc của quân Mĩ vừa mới vào miền Nam trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì?
Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 12. Hai cuộc phản công chiến lược mùa khô bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào
vùng “đất thánh Việt Cộng” là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược nào?
73
Chiến tranh cục bộ.
Câu 13.Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, nhân dân ta đã sử dụng sức mạnh của ai?
Cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương.
Câu 14. Chiến thắng mở đầu trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” diễn ra ở đâu?
Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 15.Trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ, ngày 18/8/1965, quân dân ta
giành thắng lợi ở đâu?
Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 16. Vạn Tường được coi là gì đối với quân Mĩ?
“Ấp Bắc”.
Câu 17. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 18. Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) đã mở đầu cao trào cách mạng nào ở miền Nam Việt Nam?
“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
Câu 19. Sau trận Vạn Tường, khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” của quân dân ta còn tiếp tục được chứng minh trong thời điểm nào?
Hai mùa khô (1965-1966), (1966-1967).
Câu 20. Ở mùa khô thứ nhất (1965-1966), Mĩ đã mở các cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng
chiến lược chính ở đâu?
Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
Câu 21. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965-1966) ở miền Nam Việt Nam, mục tiêu
của Mĩ là gì?
Đánh bại chủ lực Quân giải phóng.
Câu 22. Ở mùa khô thứ hai (1966-1967), Mĩ đã mở ba cuộc hành quân lớn “tìm diệt”, “bình định”, lớn nhất là
cuộc hành quân nào?
Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
Câu 23. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai (1966-1967) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ tiến
hành cuộc hành quân Gianxơn Xiti nhằm mục đích gì?
Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
Câu 24: Mục tiêu đấu tranh của công nhân, học sinh, sinh viên, phật tử trong chống “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
Đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
Câu 25. Đến cuối năm 1967, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam có cơ quan thường trực ở hầu
hết các nước nào?
Các nước xã hội chủ nghĩa và một số nước khác.
Câu 26. Cương lĩnh của Mặt trận nào trong giai đoạn 1960 -1975 được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức
khu vực lên tiếng ủng hộ?
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 27. Chiến thắng nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm
lược?
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 28: Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam
là gì?
Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 29: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam đã buộc
Mĩ chấp nhận điều gì?
Đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 30: Thắng lợi nào của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1965-1973) đã buộc Mĩ
chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 31: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ chấm dứt điều gì? Chấm dứt không
điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
Câu 32: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ thừa nhận điều gì? Thừa nhận sự
thất bại của “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 33: Từ năm 1968, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam xuất hiện thêm hình thức
đấu tranh mới nào?

74
Đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 34. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”là gì?
Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 35.Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điều gì?
Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
Câu 36. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ, Mĩ đã mở cuộc phản công với 450 cuộc hành quân diễn ra vào
mùa nào?
Mùa khô thứ nhất (1965-1966).
Câu 37. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ, Mĩ đã mở cuộc phản công với 895 cuộc hành quân diễn ra vào
mùa nào?
Mùa khô thứ hai (1966-1967).

BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM
LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT
1965-1973
THPT PLEI ME
Câu 1: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ được đề ra sau thất bại chiến lược nào?
=> Chiến tranh đặc biệt
Câu 2: Những thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
=> Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Câu 3: “Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự,
buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới” đây là âm mưu của chiến lược chiến tranh nào
do Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1954-1975?
=> Chiến tranh cục bộ
Câu 4: Lực lượng tham gia chiến lược Chiến tranh cục bộ gốm có
=> quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
Câu 5: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất là
=> quân đội Mĩ
Câu 6: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh tìm
Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là:
=> Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Câu 7 : Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong chiến lược mùa khô 1966- 1967 là
=> Gian Xơn xi ty
Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì?
=> Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
Câu 9: Cùng với việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến
tranh
=> phá hoại miền Bắc.
Câu 10: Điểm giống nhau về tính chất giữa chiến lược Chiến tranh cục bộ và chiến lươc Chiến tranh
đặc biệt là loại hình chiến tranh
=> thực dân kiểu mới.
Câu 11: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mĩ hóa” ?
=> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968
Câu 12: Sau chiến thắng Vạn Tường 18/8/1968 trên khắp miền Nam đã phát động cao trào => “ tìm
Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” .
Câu 13. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt
nam hóa chiến tranh” là
=> Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam được thành lập
75
Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải
=> tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
Câu 15: Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh bằng không quân và
hải quân phá hoại lần hai của Mĩ được coi gọi là
=> trận Điện Biên Phủ trên không.
Câu 16: Điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với cách mạng Việt Nam

=> Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 17. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
=> Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Câu 18: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại
của “Việt Nam hóa chiến tranh”
=> bị tấn công bất ngờ trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Câu 19: Tội ác man rợ mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ
hai là
=>ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện…
Câu 20. Lực lượng chủ yếu để tiến hành chiến lược “ Việt nam hóa chiến tranh” là
=> quân đội Sài Gòn
Câu 21. Trong việc đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”( từ ngày 12 đến 23/3/1971) có sự phối
hợp của
=> quân đội Việt Nam và quân dân Lào.
Câu 22: Hướng tấn công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972 là
=> Quảng Trị.
Câu 23: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào:
=> cả miền Nam và miền Bắc
Câu 24: Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (năm 1968), yếu tố bất ngờ
khiến cho địch choáng váng là:
=> mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh và 4 thành phố lớn.
Câu 25: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” là do
=> được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Câu 26: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”là
=> Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 27: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh cục bộ” với
“Chiến lược chiến tranh đặc biệt” là
=> thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
Câu 28: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử
dụng thủ đoạn ngoại giao như thế nào?
=> thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 29: Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
=> Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 30: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc biệt”, lực lượng nào đóng
vai trò xung kích là
=> Quân đội Mĩ.
Câu 31: Thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong hiệp định Pari( 1973) ?
=> Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam, rút hết quân khỏi miền Nam trong vòng 2 tháng
Câu 32: Tác động của hiệp định Pa ri đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
=> tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến đánh cho “ngụy nhào”
76
Câu 33. Thắng lợi quyết định nào buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh lập lại
hòa bình ở Việt Nam?
=> Trận “Điện Biên phủ trên không”.
Câu 34. Vì sao Mĩ chấp nhận đến đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
=> Bị thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968
Câu 35 : Sau khi Hiệp định Pari được kí kết, tình hình ở miền Nam như thế nào?
=> Mĩ đã cút nhưng ngụy chưa nhào
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Câu hỏi nhanh bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân
miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973)
IV.2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 1: Để buộc ta ký một hiệp định có lợi cho Mĩ, Ních xơn đã phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chiến
lược đường không bằng máy bay B52 đánh vào nơi nào trong 12 ngày đêm liên tục cuối năm 1972?
Hà Nội , Hải Phòng và 1 số thành phố miền Bắc
Câu 2: Chiến thắng của quân và dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay
B52 trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được ví như
trận Điện biên phủ trên không
Câu 3 : Ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là
Buộc Mỹ chấm dứt CTPH miền Bắc và ký hiệp định Pa-ri
Câu 4: Thời kỳ 1954- 1975, thắng lợi quyết định buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh
lập lại hòa bình ở Việt Nam?
Trận “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972
Câu 3: Đế quốc Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ:
Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
Câu 4: Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom bắn phá miền Bắc từ 15/1/1973 vì
thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 5: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành
nhiệm vụ ‘đánh cho Mĩ cút’ ? 
Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Câu 6: Tác động của hiệp định Pari năm 1973 đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là:
Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
Câu 7: Đâu là là thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong hiệp định Pari (1973) ?
Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam, rút hết quân khỏi miền Nam
Câu 8: Hiệp định Pa ri (1973) được ký kết là thắng lợi của quân và dân ta trên cả ba mặt trận là
Quân sự, chính trị và ngoại giao

77
Câu 9: Sự kiện nào làm thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ 1973?
Mĩ kí hiệp định Pari và rút quân khỏi Miền Nam Việt nam.
Câu 10: Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần:
Thóc không thiếu môt cân, quân không thiếu một người.
Câu 11: Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần nhất và lần thứ hai bằng
không quân và hải quân.
Câu 12: Hãy điền vào chỗ trống câu sau cho đúng:
“Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh, kiên cường bất khuất của……”
Quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
Câu 13: Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là :
Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 14: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973):
Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cở bản của nhân dân Việt Nam
Câu 15: Trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại lần 1 và 2, miền Bắc tiến hành đồng thời các nhiệm vụ
vừa chiến đấu, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương
Câu 16: Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước 1954 - 1975, miền Bắc đã chi viện cho những chiến trường
nào ?
Miền Nam, Lào, Campuchia.        
SOẠN CÂU HỎI TRẢ LỜI NHANH MÔN LỊCH SỬ 12
Đơn vị: Trường TH, THCS và THPT Sao Việt
Giáo viên soạn: Trần Thị Nữ Trinh – Tổ trưởng

BÀI 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975)
Mục II: Miền Nam đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải
phóng hoàn toàn
Mục III: Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 (Mục a) Chiến dịch Tây Nguyên và b) Chiến
dịch Huế- Đà Nẵng)
CÂU HỎI
Câu 1. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta vào thời gian nào?
Ngày 29/3/1973.
Câu 2. Thời gian nào Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21?
Tháng 7/1973.
Câu 3. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) đã nhận định kẻ thù
của cách mạng miền Nam là
đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng miền Nam là
78
tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
Câu 5. “Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc
cách mạng dân chủ nhân dân và nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con
đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba
mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao”. Những nội dung trên được đưa ra tại Hội nghị nào?
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
Câu 6. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự ở vùng nào?
Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 7. Sau chiến thắng vang dội của quân ta trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long,
phản ứng của chính quyền Sài Gòn như thế nào?
Chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại, nhưng thất bại.
Câu 8. Sau chiến thắng vang dội của quân ta trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long,
phản ứng của Mỹ như thế nào?
Mĩ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
Câu 9. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (từ ngày 22-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân
dân miền Nam cho thấy
so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 10. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong
thời gian
hai năm 1975 và 1976.
Câu 11. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền nam trong
hai năm 1975 và 1976. Nhưng Bộ Chính trị nhấn mạnh

“cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức
giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

Câu 11. Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến
công chủ yếu trong năm 1975?
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, lực lượng địch chốt giữ mỏng và bố phòng sơ
hở.
Câu 12. Mở đầu chiến dịch Tây Nguyên, quân ta đánh vào địa điểm nào trước?
Plâyku và Kon Tum.
Câu 13. Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu đã ra lệnh gì?
Ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
Hoặc: Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu đã ra lệnh
rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
Câu 14. Sau thất bại ở Buôn Ma Thuột, hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên như thế
nào?
Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hàng ngũ
rối loạn.
Câu 15. Kết quả của chiến dịch Tây Nguyên là
Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân được hoàn toàn giải phóng.
Câu 16. Cùng thời gian với chiến dịch Tây Nguyên, ta còn mở chiến dịch đánh địch ở đâu?

79
Quảng Trị.
Câu 17. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
sang
giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
Câu 18. Chiến dịch nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang Tổng
tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 19. Bộ Chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam,
trước tiên là tiến hành chiến dịch nào?
Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
Câu 20. Đúng 10 giờ 30 phút ngày 25/3, quân ta tiến vào đâu?
Cố đô Huế.
Câu 21. Toàn tỉnh Thừa Thiên được giải phóng vào thời gian nào?
Ngày 26/3/1975.
Câu 22. Cùng thời gian giải phóng Huế, quân ta tiến vào giải phóng những nơi nào?
Thị xã Tam Kì, Quảng Ngãi, Chu Lai…
Câu 23. Cùng thời gian giải phóng Huế, quân ta tiến vào giải phóng thị xã Tam Kì, Quảng
Ngãi, Chu Lai…tạo thêm một hướng
uy hiếp Đà Nẵng từ phía nam.
Câu 24. Sáng ngày 29/3/1975, quân ta từ ba phía bắc, tây, nam tiến thẳng vào đâu?
Thành phố Đà Nẵng.
Câu 25. Toàn bộ thành phố Đà Nẵng được giải phóng vào thời gian nào?
Vào 3 giờ chiều, ngày 29/3/1975.
Câu 26. Thắng lợi của chiến dịch nào có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung
ương Đảng lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong
hai năm 1975 -1976?
Chiến dịch Đường 14 – Phước Long 1974 -1975.
Câu 27. Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Câu 28. Trận nào phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường 14 – Phước Long (Tháng
1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng
lao động Việt Nam?
Trận trinh sát chiến lược.
Câu 29. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành trung ương Đảng lao động Việt Nam (7/1973) chủ
trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên ba mặt trận nào?
Chính trị, quân sự, ngoại giao.
Câu 30. Điều kiện thuận lợi cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng lao
động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là gì?
So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
…………………….
THIẾU GDTX TỈNH

80
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHI LĂNG

BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC NĂM 1975

Câu 1. Trải qua 20 năm ( 1954 – 1975) miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đạt
được những thành tựu gì?
Xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật bước đầu của CNXH.
Câu 2. Khó khăn của miền Bắc sau năm 1975?
Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mỹ đã tàn phá nặng nề, gây hậu
quả lâu dài đối với miền Bắc.
Câu 3. Nền nông nghiệp miền Nam gặp những khó khăn gì sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?
Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bị bỏ hoang.
Câu 4. Tình hình miền Nam sau giải phóng?
Tàn dư của chế độ thực dân mới còn rất nặng nề, số lượng người thất nghiệp đông
Câu 5. Trước năm 1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào?
Tư bản chủ nghĩa
Câu 6. Nền kinh tế miền Nam sau năm 1975 mang tính chất gì?
Mang tính chất của kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối,
phụ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên ngoài
Câu 7. Đánh giá về cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?
Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ
Câu 8. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, tình hình nhà nước ở nước ta như thế nào?
Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau
Câu 9. Tên gọi “Nước Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam” có từ khi nào?
Ngày 2/7/1976
Câu 10. Thắng lợi cơ bản của đất nước sau năm 1975 là gì?
Đất nước đã được độc lập, thống nhất
Câu 11. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước của đại biểu 2 miền Nam – Bắc tại Sài Gòn.
81
Câu 12. Từ ngày 15  21 / 11 / 1975, hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước tại Sài Gòn,
đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
Chủ trương, biện pháp nhằm thống đất nước về mặt nhà nước
Câu 13. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng ( 9 – 1975) đề ra nhiệm vụ gì?
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Câu 14. Ngày 25 – 4 – 1975 diễn ra sự kiện gì?
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần 2.
Câu 15. Quốc hội thống nhất cả nước được bầu ra năm 1976 là Quốc hội khóa mấy?
Khóa VI
Câu 16. Trong cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội ngày 25 / 4 / 1976, đã bầu ra bao nhiêu đại
biểu?
Có 492 đại biểu
Câu 17. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI đã diễn ra trong thời gian nào?
Ngày 24 / 6 / 1976  3 / 7 / 1976
Câu 18. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước khi nào?
7 / 1976
Câu 19. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan với việc thống
nhất đất nước về mặt nhà nước?
Thống nhất đất nước, xác định Hà nội là thủ đô của cả nước, bầu ra các cơ quan, chức vụ lãnh
đạo cao nhất cả nước.
Câu 20. Ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thành đất nước về mặt nhà nước?
Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
Câu 21. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vừa thành lập đã có bao nhiêu nước công
nhận và đặt quan hệ ngoại giao?
Có 94 nước
Câu 22. Đến ngày 20 / 9 / 1977, nước ta trở thành thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
Thứ 149
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƯỜNG THPT A SANH
CÂU HỎI NHANH
BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(1986 - 2000)

82
Câu 1: Vì sao năm 1986 Đảng ta phải tiến hành đổi mới?
Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng (Kinh tế - xã hội).
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản của tình trạng khủng hoảng là
Ta mắc phải sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách
Câu 3: Đường lối đổi mới của Đảng lần đầu tiên được đề ra tại đại hội nào?
Đại hội VI.
Câu 4: Đường lối đổi mới được điều chỉnh, bổ sung, phát triển ở những đại hội nào?
Đại hội VII, VIII, IX.
Câu 5: Một trong những quan điểm đổi mới của Đảng là
Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
Câu 6: Trọng tâm trong công cuộc đổi mới mà Đại hội VI xác định là
Kinh tế.
Câu 7: Trong công cuộc đổi mới về kinh tế Đảng ta chủ trương xóa bỏ thành phần kinh tế nào?
Kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.
Câu 8: Trong công cuộc đổi mới về kinh tế Đảng ta chủ trương xây dựng thành phần kinh tế
nào?
Kinh tế thị trường.
Câu 9: Trong công cuộc đổi mới về chính trị Đảng ta chủ trương xây dựng nhà nước
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Tại Đại hội VI, Đảng ta nhận thức thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
là cả một thời kì lịch sử lâu dài, khó khăn, nhiều chặng.
Câu 11: Trong kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) Đảng ta chủ trương thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu
của 3 chương trình kinh tế lớn là
Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Câu 12: Mặt trận hàng đầu để thực hiện ba chương trình kinh tế là
Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Câu 13: Kết quả mà ta đạt được về lương thực – thực phẩm trong kế hoạch 5 năm (1986 - 1990)

Đáp ứng lương thực – thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
Câu 14: Tại Đại hội VI (12/1986) Đảng chủ trương thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc,
chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác là nội dung đổi mới ở lĩnh vực
Chính trị

83
Câu 15: Trong nội dung đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) có nêu đổi
mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà
làm cho
những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
Câu 16: Để khai thác nguồn vốn, công nghệ, thị trường, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI
của Đảng (1986) chủ trương
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước.
Câu 17: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được
thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới của Đảng ta
Chính trị.
Câu 18: Những thành tựu, ưu điểm, tiến bộ đạt được trong đường lối đổi mới chứng tỏ
Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi về cơ bản là phù hợp.
Câu 19: Đại hội VI đưa ra quan điểm đổi mới không phải là
Thay đổi mục tiêu CNXH
Câu 20: Về mặt kinh tế, trong quá trình thực hiện đổi mới ta còn gặp một số hạn chế là
Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, hiệu quả thấp, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
Câu 21: Về mặt văn hóa, trong quá trình thực hiện đổi mới ta còn gặp một số hạn chế là
Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp, tham nhũng, mất dân chủ….
Câu 22: Thành tựu quan trọng nhất mà nước ta đạt được trong công cuộc đổi mới (12/1986) là
Thực hiện được 3 chương trình kinh tế
Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) bầu ai làm tổng bí thư?
Nguyễn Văn Linh
Câu 24: Khi nào Việt Nam có gạo để xuất khẩu?
Năm 1989
Câu 25: Về kinh tế đối ngoại từ năm 1986 đến năm 1990 hàng xuất khẩu của nước ta tăng gấp
mấy lần
3 lần

84
85
86
87

You might also like