You are on page 1of 27

BÁO CÁO

TÀI CHÍNH
2019-2021

NHÓM 9: : K20407 | May 2022


THÀNH VIÊN NHÓM

Thạch Thị Hoàng Thúy K204071488


Mai Hoa Hữu Nhất K204070324
Trần Đình Lê Giang K204071462
Trần Thị Qúy K204071478
Đỗ Thị Phương Thảo K204071481
Huỳnh Thị Ý Nhi K204071473
Tăng Thị Hồng Nhung K204071475

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Cô Hồ Thị Hồng Minh
Mục lục
Tổng quan Tập đoàn Hòa Phát
1. Giới thiệu chung
2. Sứ mênh, tầm nhín, giá trị cốt lõi
3. Lịch sử hình thành
4. Sản phẩm kinh doanh
5. Cơ cấu nhân sự
6. Ma trận SWOT

Phân tích ngang - Phân tích dọc


Báo cáo tài chính
1. Bảng cân đối kế toán
2. Báo cáo xác định kết quả
hoạt động kinh
doanh
3. Báo cáo lưu chuyển

tiền tệ

Phân tích tỷ số tài chính

1. Tỷ số thanh toán
2. Tỷ số quản lý tài sản
3. Tỷ số quản lý nợ
4. Tỷ số lợi nhuận
5. Tỷ số giá trị thị trường
6. Phân tích Dupont

Beta

Kết luận và khuyến nghị


GIỚI THIỆU CHUNG
Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công Hiện nay, Tập đoàn Hòa Phát có 11 Công
nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ ty thành viên với 25.424 CBCNV, hoạt
một Công ty chuyên buôn bán các loại động trải rộng trên phạm vi cả nước và 01
máy xây dựng từ tháng 8/1992. Hòa Phát văn phòng tại Singapore. Sản xuất thép là
lần lượt mở rộng sang các lĩnh vực khác lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng trên 80%
như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Các
điện lạnh, bất động sản và nông nghiệp. sản phẩm chính trong chuỗi sản xuất thép
Ngày 15/11/2007, Hòa Phát chính thức của Hòa Phát bao gồm thép xây dựng, thép
niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng cuộn cán nóng (HRC), thép dự ứng lực,
khoán Việt Nam với mã chứng khoán thép rút dây, ống thép và tôn mạ màu các
HPG. loại.

Tập đoàn Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng và ống thép lớn nhất Việt
Nam với thị phần lần lượt là 32.5% và 31.7%. Trong nhiều năm liền, Hòa Phát được công
nhận là Thương hiệu Quốc gia, nằm trong Top 50 doanh nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất
Việt Nam; Top 10 Công ty tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top 50 Thương hiệu giá trị nhất
Việt Nam…

TỔNG
N
TỔNG QUAN
H Ó MQUAN VỀHÒA
0 9 VỀ HÒAPH
PHÁT T R ATrang
N G 0013
trang
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Tầm nhìn
Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn
đầu, trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi.

Sứ mệnh
Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng.

Giá trị cốt lõi


Hòa hợp cùng Phát triển.

Định vị
Tập Đoàn Hòa Phát – Thương hiệu Việt Nam – Đẳng cấp toàn cầu

N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0023
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN

N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0033
N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0043
Sản phẩm kinh doanh

1. Sản xuất thép cuộn cán nóng;


2. Buôn bán và xuất nhập khẩu sắt thép, vật tư
thiết bị luyện, cán thép;
3. Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp, tôn mạ
kẽm, tôn mạ lạnh, tôn mạ màu;
4. Sản xuất ống thép không mạ và có mạ, ống
Inox;
5. Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại,
phế liệu kim loại màu;
6. Luyện gang, thép; đúc gang, sắt, thép;
7. Sản xuất và bán buôn than cốc;
8. Khai thác quặng kim loại; Mua bán kim loại,
quặng kim loại, sắt thép phế liệu;
9.Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa,
bảo hành hàng điện, điện tử, điện lạnh, điện dân
dụng, điều hòa không khí;
10. Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật
khu công nghiệp và khu đô thị;
11. Đầu tư, kinh doanh bất động sản;
12. Sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia
súc gia cầm, chăn nuôi gia súc, chế biến thịt và
các sản phẩm từ thịt, trứng gà, …;
13. Vận tải đường thủy nội địa, ven biển, viễn
dương.

N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0053
CƠ CẤU NHÂN SỰ
TỔNG CÔNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG GANG THÉP

TỔNG CÔNG TY
SẢN PHẨM THÉP
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG CÔNG TY
CÔNG NÔNG NGHIỆP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TY
CON TỔNG CÔNG TY
BẤT ĐỘNG SẢN

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC


1. BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
2. BAN TÀI CHÍNH
3. BAN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
4. BAN PHÁP CHẾ
5. BAN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
VĂN 6. PHÒNG TỔ CHỨC
PHÒNG HÀNH CHÍNH
TẬP 7. BAN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT
TRIỂN
ĐOÀN

Chủ Tịch Tập Đoàn


Ông Trần Đình Long
Tổng Giám Đốc
Ông Nguyễn Việt Thắng
Phó Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Tuấn Dương
Ông Doãn Gia Cường

N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0063
Strengths Weaknesses
1. Cơ sở hạ tầng, thiết bị, công nghệ 1.Hiện tại vẫn phụ thuộc vào nguồn
sản xuất hiện đại và tối ưu  nguyên liệu của các nhà cung ứng
2. Sản phẩm đa dạng, phong phú, chất 2.Các cửa hàng phân phối vẫn chưa
lượng luôn được chú trọng.  thính thức nên các sản phẩm vẫn
3. Hệ thống quy trình sảnxuất và quản còn dễ dàng đạo nhái gây ảnh hưởng
lý kinh bài bản và chuyên nghiệp . xấu tới DN.
4. Nguồn nguyên liệu tương đối đa 3. Hệ thống phân phối ngắn chỉ đến
dạng và phong phú, có thể tự chủ các đại lý độc quyền.
trong tương lai. 4. Khoản trích lập dự phòng ít.5. 
5. Nguồn vốn của công ty lớn. Nợ vay tăng.6. Số lượng khá hạn
6. Hình ảnh thương hiệu tốt  chế so với địa bàn kinh doanh.
7. Sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lí
8. Thị phần trong nướcnước tương đối
cao (36,3% năm 2021) 

Opportunities
1. Cơ sở vật chất và công nghệ thông tin
ngày càng phát triển.
2. Những quy định của pháp luật ngày
càng minh bạch. W2,3,5,6 + O1,3,4: Xây dựng, mở
3. Trong năm 2021,giá thép trên thế giới S1,2,3,4,6,8 + O1,3,4,5: Đẩy mạnh rộng hệ thống kênh phân phối trong
tăng mạnh liên tục. phát triển thị trường và xuất khẩu. nước.
4. Nhu cầu thép nói chung của thị trường S3,5,6,7 + O1,2,5: Đẩy mạnh chiến W2,3 + O2,3,4: Chú trọng chiến
tăng. lược đa dạng hóa không liên quan. lược Marketing về hình ảnh thương
5. Quá trình mua bán trao đổi công nghệ hiệu, sản phẩm.
giữa Hòa Phát với các đối tác trong và
ngoài nước diễn ra dễ dàng

Threats
1. Cạnh tranh khốc liệt với các nước trong
khu vực đặc biệt là Trung Quốc.
2. Việc gia nhập các hiệp hội làm cho sản
phẩm thép cho các nước dễ thâm nhập vào
thị trường và làm mất đi miếng bánh thị S1,2,5,6 + T1,2,3,5 : Lợi thế về chi
phần của các doanh nghiệp trong nước. phí thấp, đẩy mạnh tối ưu hóa sản
3. Chiến tranh thương mại Mỹ-Trung. W4,5,6 + O2,3,5: Thuê các chuyên
xuất để cạnh tranh về giá với các
4. Ngành thép của VN kém đa dạng sản gia tài chính, có các chính sách sử
nước trong khu vực.
phẩm. dụng vốn hợp lí.
S1,4,5,6,8 + T2,4 : Đẩy mạnh phát
5. EU vẫn áp thuế nhập khẩu thép dựa trên triển thị trường trong nước.
hạn ngạch xuất khẩu.

NHÓM 09 TRANG 07
II. PHÂN TÍCH NGANG
PHÂN TÍCH DỌC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BÁO CÁO XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0083
BALANCE SHEET
HORIZONTAL ANALYSIS

VERTICAL ANALYSIS

Change Change Change Change


ASSETS Change in 2019 Change in 2020 Change in 2021
2019-2020 (vnd) 2019-2020 (%) 2020-2021 (vnd) 2020-2021 (%)

A. SHORT-TERM
26.310.321.287.116,00 46,36% 37.407.601.451.294,00 39,73% 29,91% 43,15% 52,83%
ASSETS

I. Cash and cash


9.151.199.046.024,00 66,82% 8.775.276.263.902,00 39,05% 4,47% 10,41% 12,61%
equivalents

1. Cash 416.000.046.024,00 19,86% 4.221.985.368.282,00 66,84% 1,65% 1,59% 3,54%

2. Cash equivalents 8.735.199.000.000,00 75,29% 4.553.290.895.620,00 28,18% 2,82% 8,82% 9,06%

II. Short-term financial


6.752.652.322.470,00 83,09% 10.109.159.940.698,00 55,43% 1,35% 6,18% 10,23%
investments

1. Held to maturity
6.752.652.322.470,00 83,09% 10.109.159.940.698,00 55,43% 1,35% 6,18% 10,23%
investments

III. Short-term receivables 2.563.393.269.603,00 41,85% 1.537.890.336.354,00 20,07% 3,50% 4,66% 4,30%

1. Short-term trade accounts


1.249.549.583.921,00 31,64% 1.023.608.738.093,00 20,58% 2,65% 3,00% 2,79%
receivable

2. Short-term prepayments to
545.205.274.638,00 41,84% 419.333.987.449,00 24,35% 0,74% 0,99% 0,97%
suppliers

5. Short-term loan
0,00
23.521.740.500,00 100,00% 0,00% 0,00% 0,17%
receivables

4. Other short-term
771.092.256.318,00 84,70% 71.433.564.157,00 7,28% 0,14% 0,69% 0,55%
receivables

5. Provision for short-term


-2.190.407.474,00 5,57% 61.029.444,00 -0,16% -0,04% -0,03% -0,02%
doubtful debts (*)

6. Assets awaiting resolution -213.446.800,00 -17,26% -68.714.289,00 -5,88% 0,00% 0,00% 0,00%

IV. Inventories 6.874.899.481.107,00 26,15% 15.847.671.703.008,00 37,61% 19,07% 19,99% 23,64%

1. Inventories 26.373.360.826.778,00 100,00% 15.996.651.578.766,00 37,75% 0,00% 20,05% 23,77%

2. Provision for decline in


-17.794.815.421,00 20,56% -148.979.875.748,00 63,26% -0,07% -0,07% -0,13%
value of inventories

V. Other short-term assets 968.177.167.912,00 38,53% 1.137.603.207.332,00 31,17% 1,52% 1,91% 2,05%

1. Short-term prepayments 22.846.757.714,00 16,16% 155.299.301.551,00 52,34% 0,12% 0,11% 0,17%

2. Value added tax to be


957.178.784.317,00 40,60% 978.351.565.314,00 29,33% 1,38% 1,79% 1,87%
reclaimed

3. Taxes and other


receivables from state -11.848.374.119,00 -85,75% 3.952.340.467,00 22,24% 0,03% 0,01% 0,01%
authorities

N
NHHÓÓMTÍCH
PHÂN M0 90 9
NGANG - PHÂN TÍCH DỌC TPRAATrang
GNEG 0009
3
8
BALANCE SHEET
HORIZONTAL ANALYSIS

VERTICAL ANALYSIS

Change Change Change Change


ASSETS Change in 2019 Change in 2020 Change in 2021
2019-2020 (vnd) 2019-2020 (%) 2020-2021 (vnd) 2020-2021 (%)

B. LONG-TERM ASSETS 3.425.083.001.821,00 4,58% 9.317.386.518.118,00 11,08% 70,09% 56,85% 47,17%

I. Long-term receivables 277.447.952.447,00 90,92% 504.069.400.538,00 62,29% 0,03% 0,23% 0,45%

1. Long-term loan receivables 91.096.892.800,00 94,89% 22.394.130.480,00 18,91% 0,00% 0,07% 0,07%

2. Other long-term receivables 186.351.059.647,00 89,10% 400.675.270.058,00 65,70% 0,02% 0,16% 0,34%

II. Fixed assets 34.312.163.262.177,00 52,34% 3.719.184.603.867,00 5,37% 30,70% 49,85% 38,87%

1. Tangible fixed assets 34.327.697.442.803,00 52,56% 3.436.306.061.566,00 5,00% 30,44% 49,66% 38,57%

- Cost 38.811.660.976.083,00 46,98% 8.409.504.910.699,00 9,24% 43,04% 62,82% 51,07%

- Accumulated depreciation -4.483.963.533.244,00 25,91% -4.973.198.849.133,00 22,32% -12,60% -13,16% -12,50%

3. Intangible fixed assets -15.534.180.662,00 -6,12% 282.878.542.301,00 52,71% 0,26% 0,19% 0,30%

- Cost 3.424.315.715,00 1,00% 275.326.380.224,00 44,53% 0,33% 0,26% 0,35%

- Accumulated depreciation -18.958.496.477,00 21,26% 7.552.162.177,00 -9,25% -0,07% -0,07% -0,05%

III. Investment properties -12.319.537.116,00 -2,18% -16.086.218.678,00 -2,93% 0,57% 0,43% 0,31%

- Cost 18.692.102.366,00 2,74% 16.888.300.558,00 2,42% 0,65% 0,52% 0,39%

- Accumulated depreciation -31.011.639.482,00 26,36% -32.974.519.236,00 21,89% -0,09% -0,09% -0,08%

IV. Long-term assets in


-31.193.837.922.970,00 -499,32% 3.451.485.890.719,00 35,59% 36,79% 4,75% 5,44%
progress

1. Long-term production in
168.324.333.223,00 18,33% 490.943.315.159,00 34,83% 0,74% 0,70% 0,79%
progress

2. Construction in progress -31.362.162.256.193,00 -588,55% 2.960.542.575.560,00 35,72% 36,05% 4,05% 4,65%

V. Long-term financial
145.290.989.669,00 84,92% -164.369.250.694,00 -2447,44% 0,03% 0,13% 0,00%
investments

1. Investments in associates,
1.816.519.926,00 471,57% 5.630.749.306,00 93,60% 0,00% 0,00% 0,00%
joint-ventures

2. Investments in other entities 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%

3. Held to maturity investments 143.474.469.743,00 84,40% -170.000.000.000,00


0,03% 0,13% 0,00%

VI. Other long-term assets -89.392.705.334,00 -4,67% 1.823.102.092.366,00 48,77% 1,97% 1,46% 2,10%

1. Long-term prepayments -4.644.104.626,00 -0,28% 1.525.287.669.742,00 48,10% 1,62% 1,25% 1,78%

2. Deferred income tax assets -66.673.379.856,00 -29,56% 303.802.422.624,00 57,39% 0,29% 0,17% 0,30%

VII. Goodwill -18.075.220.852,00 -41,93% -5.988.000.000,00


0,06% 0,03% 0,02%

TOTAL ASSETS 29.735.404.288.937,00 22,61% 46.724.987.969.412,00 26,22% 100,00% 100,00% 100,00%

N
NHHÓÓMTÍCH
PHÂN M0 90 9
NGANG - PHÂN TÍCH DỌC TPRAATrang
GNEG 0010
3
8
NHÓM 09 PAGE 09
BALANCE SHEET
HORIZONTAL ANALYSIS

VERTICAL ANALYSIS

Change Change Change Change


OWNER'S EQUITY Change in 2019 Change in 2020 Change in 2021
2019-2020 (vnd) 2019-2020 (%) 2020-2021 (vnd) 2020-2021 (%)

A. LIABILITIES 18.302.254.126.521,00 25,32% 15.164.148.764.084,00 17,34% 53,05% 54,97% 49,07%

I. Short -term liabilities 24.991.019.259.521,00 48,08% 21.484.098.428.943,00 29,25% 26,51% 39,52% 41,21%

1. Short-term trade accounts payable 3.408.553.810.837,00 31,23% 12.813.389.845.468,00 54,00% 7,38% 8,30% 13,31%

2. Short-term advances from 848.580.927.435,00 67,49% -469.270.161.989,00 -59,55% 0,40% 0,96% 0,44%
customers

3. Taxes and other payables to state 70.152.876.735,00 12,79% 247.442.979.668,00 31,08% 0,47% 0,42% 0,45%
authorities

4. Payable to employees 65.162.752.266,00 20,81% 503.357.327.226,00 61,65% 0,24% 0,24% 0,46%

5. Short-term acrrued expenses 210.352.386.771,00 32,86% 132.485.439.170,00 17,15% 0,42% 0,49% 0,43%

6. Short-term unearned revenue 7.158.195.822,00 20,71% -17.612.396.658,00 -103,90% 0,03% 0,03% 0,01%

7. Other short-term payables 90.669.653.112,00 27,64% 719.097.107.728,00 68,67% 0,23% 0,25% 0,59%

8. Short-term borrowings and 19.960.812.201.717,00 54,24% 6.949.177.410.252,00 15,88% 16,54% 27,98% 24,54%
financial leases

10. Provision for short-term liabilities 2.735.411.740,00 46,79% -1.090.799.149,00 -22,94%



11. Bonus and welfare fund 326.841.043.085,00 28,84% 607.121.677.228,00 34,88% 0,79% 0,86% 0,98%

II. Long-term liabilities -6.688.765.133.000,00 -32,92% -6.319.949.664.859,00 -45,15% 26,53% 15,45% 7,85%

1. Long-term trade payables -4.014.504.480.315,00 -152,18% -2.637.987.658.239,00


6,54% 2,01% 0,00%

2. Long-term acrrued expenses -203.664.498.184,00 -91,06% 186.743.446.416,00 45,50% 0,42% 0,17% 0,23%

3. Long-term unearned revenue 12.757.832.092,00 79,11% -7.324.432.642,00 -83,20% 0,00% 0,01% 0,00%

4. Other long-term liabilities 10.348.975.389,00 15,06% -5.709.024.929,00 -9,06% 0,06% 0,05% 0,04%

5. Long-term borrowings and -2.498.851.668.208,00 -14,41% -3.878.315.552.812,00 -28,80% 19,50% 13,19% 7,55%
financial leases

6. Deferred income tax liabilities -438.488.930,00 -65,81% -666.262.529,00




12. Provision for long-term liabilities 5.587.195.120,00 21,49% 23.309.819.912,00 47,27% 0,02% 0,02% 0,03%

B. OWNER'S EQUITY 11.433.150.162.416,00 19,31% 31.560.839.205.328,00 34,77% 46,95% 45,03% 50,93%

I. Owner's equity 11.433.150.162.416,00 19,31% 31.560.839.205.328,00 34,77% 46,95% 45,03% 50,93%

1. Owner's capital 5.522.085.440.000,00 16,67% 11.596.400.470.000,00 25,93% 27,13% 25,19% 25,10%

- Common stock with voting right 5.522.085.440.000,00 16,67% 11.596.400.470.000,00 25,93% 27,13% 25,19% 25,10%

2. Share premium 0,00 0,00% 0,00 0,00% 3,16% 2,44% 1,80%

3. Foreign exchange differences 5.002.834.078,00 89,84% -3.642.408.220,00 -189,12%



4. Investment and development fund 4.999.999.640,00 0,54% -5.092.308.034,00 -0,55% 0,91% 0,71% 0,52%

5. Undistributed earnings after tax 5.915.528.882.337,00 27,14% 19.970.983.337.627,00 47,82% 15,60% 16,57% 23,43%

- Accumulated retained earning at the -7.328.302.601,00 -0,09% -1.056.859.807.021,00 -14,51% 8,20% 6,34% 4,09%
end of the previous period

- Undistributed earnings in this period 5.922.857.184.938,00 44,04% 21.027.843.144.648,00 60,99% 7,40% 10,23% 19,34%

6. Minority's interest -14.466.994.089,00 -9,73% 6.042.035.749,00 3,90% 0,16% 0,11% 0,09%

TOTAL OWNER'S EQUITY AND 29.735.404.288.937,00 22,61% 46.724.987.969.163,00 26,22% 100,00% 100,00% 100,00%
LIABILITIES

N HN
NÓHM
H
PHÂN 0 0990 9
ÓÓMTÍCH
M NGANG - PHÂN TÍCH DỌC P ATPG
RAEGN1EG
0 0011
ATrang 3
8
INCOMSTATEMENT
HORIZONTAL ANALYSIS

VERTICAL ANALYSIS

Change Change Change Change


ARTICLE 2019 2020 2021
2019 - 2020 (vnd) 2019 - 2020 (%) 2020 - 2021 (vnd) 2020 - 2021 (%)

1. Revenues from sales and


26,601,135,196,182 41.00% 59,586,318,195,374 65.28% 100.00% 100.00% 100.00%
services rendered

2. Revenue deductions 140,824,443,256 13.73% 25,031,642,746 2.24% 1,57% 1,27% 0,79%

3. Net sales from goods and


26,460,310,752,926 41.57% 59,561,286,552,628 66.09% 98,42% 98,73% 99,21%
services sold (10=01-02)

4. Costs of goods sold 18,741,633,070,909 35.72% 37,356,926,923,790 52.46% 81,13% 78,02% 71,97%

5. Gross profit from goods


7,718,677,682,017 69.01% 22,204,359,628,838 117.46% 17,29% 20,71% 27,25%
and services sold (20=10-11)

6. Revenue from financial


533,735,934,259 113.38% 2,066,650,873,918 205.57% 0,73% 1.10% 2,04%
activities

7. Expenses from finacial


1,655,730,719,672 140.02% 894,135,827,285 31.51% 1.83% 3.11% 2,47%
activities

In which: Interest expenses 1,254,970,705,058 133.94% 334,142,334,820 15.24% 1.45% 2,40% 1,67%

8. Cost business management 3,395,945,379 237.25% 2,500,671,101 127.28% 0,00% 0,00% 0,00%

9. Selling expenses 217,461,973,735 24.86% 1,029,272,664,805 94.50% 1.35% 1.20% 1,41%

10. General and


121,292,698,463 21.27% 633,963,044,494 91.88% 0,88% 0.76% 0,88%
administration expenses

11. Net profit from business


6,261,324,169,785 69.33% 21,716,139,637,273 142.01% 13,96% 16,75% 24,53%
activities

12. Other incomes -3,599,597,252 -0.55% 142,584,771,700 21.87% 1,01% 0,72% 0,53%

13. Other expenses -2,580,095,782 -0.43% 158,913,486,484 26.99% 0.91% 0,65% 0.50%

14. Other profits -1,019,501,470 -1.60% -16,328,714,784 -25.25% 0.12% 0,07% 0,03%

15. Profit before tax 6,260,304,668,315 68.81% 21,699,810,922,489 141.30% 14,07% 16,82% 24,56%

16. Income tax expense 181,259,917,186 11.35% 1,070,738,503,301 59.94% 2,49% 1,96% 1,89%

17. Deferred corporate


151,128,930,451 178.02% -385,718,455,203 -582.35% -0.13% 0,07% -0.21%
income tax expenses

18. Profit after income tax 5,927,915,820,678 78.23% 21,014,790,874,391 155.59% 11,72% 14,79% 22,88%

19. Equity holders of the


5,922,857,184,938 78.69% 21,027,843,144,648 156.34% 11,64% 14,74% 22,85%
Company

20. Non-controlling interest 5,058,635,740 9.96% -13,052,270,257 -23.36% 0,08% 0.06% 0,03%

21. Basic earnings per share 1,772 85.44% 3, 332 86.32% 0,00% 0,00% 0,00%

N
NHHÓÓMTÍCH
PHÂN M0 90 9
NGANG - PHÂN TÍCH DỌC TRANG
AAGNEG 0012
TPR 3
8
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN

2019
Tính tới 31/12/2021, tổng tài sản của Hòa Phát tăng
26,22% so với đầu năm lên 178.236 tỷ đồng.

Trong đó, tài sản chủ yếu là tài sản cố định đạt 69.280
tỷ đồng, chiếm 38,87% tổng tài sản; Hàng tồn kho đạt
42.134 tỷ đồng, chiếm 23,63% tổng tài sản.

Về tài sản ngắn hạn, khoản mục có tính thanh khoản cao
nhất, tiền mặt và tiền mặt tương đương có xu hướng
2020 tăng. Trong năm 2019, tỷ lệ phần trăm của tiền và các
khoản tương đương tiền 5,6%, sau đó tăng hơn gấp đôi
vào năm 2020 là 13,3%, sau đó tiếp tục tăng lên đến
16,9% vào năm 2021. Trên mặt khác, các khoản đầu tư
ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy tăng
ổn định trong suốt cả năm, từ 1,7% và 4,4% năm 2019
lên 7,9% và 5,9% năm 2020 sau đó các khoản đầu tư
ngắn hạn tiếp tục tăng thêm 5,6% vào năm 2021.

Về tài sản dài hạn, trong năm 2019, cả tài sản cố định
và xây dựng cơ bản dở dang có tỷ trọng là 38,6% và
45,3%. Tuy nhiên, trong năm 2020, những con số này đã
2021 thay đổi do tăng 24,9% tài sản cố định và chi phí xây
dựng cơ bản dở dang giảm xuống chỉ còn 5,2%. Sang tới
năm 2021, tỷ trọng tài sản cố định có mức giảm đáng kể
một lượng 11,5% trong khi tỷ trọng xây dựng dở dang
chỉ tăng thêm 1%.

Từ năm 2019 - 2021 tài sản đã có sự thay đổi đáng kể.


Nhìn chung tài sản ngắn hạn tăng hơn gấp 3 lần do tiền
và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn và hàng tồn kho tăng một lượng
lớn, tài sản dài hạn tuy còn biến động nhưng so với
2019 vẫn tăng rất nhiều.

PHÂN TÍCH NGANG - PHÂN TÍCH DỌC TRANG 13


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

2019 Vốn chủ sở hữu vào năm 2019 chiếm 47% so với tổng
nguồn vốn, giảm nhẹ vào năm 2020 còn 45% vì tác
động của dịch bệnh Covid khiến những công trình xây
dựng vận chuyển bị gián đoạn, ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh và tác động gián tiếp đến nguồn vốn chủ sở
hữu. Đến năm 2021 con số này tăng lên đến 50,9%, lớn
hơn nợ phải trả của công ty cho thấy sức khỏe tài chính
của Hòa Phát là tương đối ổn định và vững chắc sau
dịch.
Phần trăm của nợ phải trả trong năm 2019 là 53%, con
số này tăng nhẹ đến 55% trong năm 2020 và giảm còn
49,1% trong năm 2021. Qua đó cho thấy tình hình kinh
2020
doanh của Hòa Phát đang trong đà phát triển và mở
rộng, cân bằng và duy trì được tỷ lệ nợ phải trả.

2021

N HPÓHM
ÂN0 9T Í C H N G A N G - P H Â N T Í C H D Ọ C PT
ARGA
EN1G
1 14
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh Chi phí tài chính là yếu tố cần quan tâm khi
doanh cốt lõi của công ty đạt 150 865 tỷ mà tỉ trọng tăng gần gấp hai lần. Xét về mặt
đồng năm 2021 (chiếm khoảng 99,21% giá trị, khoản chi phí này năm 2020 đã tăng
tổng doanh thu) tăng 69,03% so với năm hơn 140,02% so với năm 2019. Tuy nhiên
2019 Giá vốn hàng bán năm 2021 tăng bước sang năm 2021 khi tình hình kinh
52,46% so với năm 2019 là do sự tăng doanh cải thiện, công ty đã cắt giảm các
trưởng về doanh thu, lợi ích về tính quy mô khoản vay nợ thuê tài chính, so với năm
và tiết kiệm chi phí trong giá vốn hàng 2019 thì chỉ tăng khoảng 31,51%. Chí phí
bán. quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng
mạnh vào năm 2020 sau đó giảm dần vào
Vì hoạt động sản xuất kinh doanh khá tốt năm 2021 và chi phí bán hàng có xu hướng
nên trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021, tăng dần qua các năm.
lợi nhuận gộp của công ty tăng lên hằng
năm, năm 2020 so với năm 2019 tăng hơn Lợi nhuận trước thuế tăng 141,3% (gần
26 460 tỷ đồng tương đương với tăng gần 28.000 tỷ) , công ty có sự tăng trưởng cao.
69,01%, năm 2021 so với năm 2019 tăng Sau khi trừ thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế
lên tới 117,46% - một con số rất lớn. của công ty là 34 520 tỷ đồng tăng 155,59%
so với năm 2019.

N HPÓHM
ÂN0 9T Í C H N G A N G - P H Â N T Í C H D Ọ C PTARGAEN1G
3 15
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho thấy dòng tiền từ các hoạt động có sự biến động
đáng kể:

Từ năm 2019 -2020, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động tăng
43.68%, dòng tiền từ HĐKD tăng 33.41%, dòng tiền từ HĐTC tăng 22.93%. Tuy nhiên,
dòng tiền từ HĐĐT giảm 2.27%

Từ năm 2019-2020, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động tăng
50.39%, dòng tiền từ HĐKD tăng 56.63%. Tuy nhiên, dòng tiền từ HĐTC giảm mạnh
đến 89.16%, dòng tiền từ HĐĐT giảm 6.35%

Qua đó, ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động, dòng
tiền từ HĐKD tăng đều qua ba năm, thậm chí là tăng mạnh. Dòng tiền từ HĐĐT giảm
nhẹ qua ba năm. Và dòng tiền từ HĐTC tăng từ 2019-2020, nhưng lại giảm đáng kể từ
2020-2021.

N HPÓHM
ÂN0 9T Í C H N G A N G - P H Â N T Í C H D Ọ C PTAR
GAEN1G
3 16
III. TỶ SỐ TÀI CHÍNH

TÝ SỐ THANH KHOẢN

TỶ SỐ QUẢN LÝ TÀI SẢN

TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ

TỶ SỐ LỢI NHUẬN

TỶ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

CHỈ SỐ DUPONT

TỶ SỐ TÀI CHÍNH TRANG 17


TỶ SỐ TÀI CHÍNH
RATIO 2019 2020 2021

1. Liquidity ratios

Current ratio 1,13 1,1 1,29

Quick ratio 0,41 0,59 0,71

2. Asset management ratios



Inventory turnover 3,28 3,43 3,56

Days sales outstanding 21 27 21

Fixed assets turnover 2,04 1,38 2,17

Total assets turnover 0,63 0,69 0,84

3. Debt management ratios



TIE ratio 9,65 6,98 14,66

Total debt to total capital 43,43% 47,76% 38,66%

4. Profitability ratios

Operating margin 14,19% 16,97% 24,73%

Gross profit margin 17,57% 20,98% 27,46%

Net profit margin (ROS) 11,90% 14,99% 23,06%

ROA 7,45% 10,27% 19,37%

ROE 15,86% 22,81% 38,03%

ROIC 15,57% 22,82% 37,63%

BEP 8,87% 11,63% 20,76%

5. Market value ratios



Price per share 23471 41460 46430

EPS 3025 4507 8630

BVPS 17307 17873 20296

P/E 7,76 9,20 5,38

M/B 1,36 2,32 2,29

TỶ SỐ TÀI CHÍNH TRANG 18


TỶ SỐ THANH KHOẢN
Tỷ số thanh khoản hiện hành: đang cao
hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán của
doanh nghiệp khá tốt. Năm 2021, tỷ số này
đạt 1,29 cao nhất trong ba năm. Điều này
nói lên khả năng thanh toán các khoản nợ
của công ty được cải thiện.
Tỷ số thanh toán nhanh: của doanh nghiệp
cũng có xu hướng tăng dần trong 3 năm.
Nhìn chung có sự chênh lệch lớn giữa tỷ số
thanh khoản hiện hàng và tỷ số thanh toán
nhanh (Ví dụ: năm 2021: 0.71x và 1.29x),
như vậy doanh nghiệp đang phụ thuộc nhiều
vào hàng tồn kho. Hàng tồn kho được quản
lý tốt nên chỉ số thành khoảng cũng tăng
dần.

TỶ SỐ QUẢN LÝ TÀI SẢN


Vòng quay hàng tồn kho: có xu hướng
tăng dần và ổn định trong 3 năm chứng tỏ
doanh nghiệp đang kiểm soát tốt lượng
hàng tồn kho và tình hình kinh doanh của
công ty đang có tiến triển tốt.
Kỳ thu tiền bình quân: không có sự
chênh lệch nhiều qua 3 năm, với năm 2019
là 21 ngày đến 2020 tăng lên 27 ngày,
xong lại trở lại con số 21 ngày vào năm
2021. Điều này cho thấy khả năng thu hồi
nợ của công ty từ khách hàng tốt, công ty
có các đối tác làm ăn thực sự chất lượng,
khả năng trả nợ nhanh.
Vòng quay tài sản cố định: có vài biến động từ 2,04 năm 2019, giảm xuống còn 1,38 năm 2020
do doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản cố định khiến giá trị của chúng tăng cao so với năm
2019, nhưng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh không tăng nhiều do ảnh hưởng của
dịch bệnh. Tuy nhiên, năm 2021, tý số này lại tăng lên 2,17, thể hiện doanh có chiến lược quản
lý tốt tài sản cố định và hoạt động kinh doanh đang phát triển tốt.
Vòng quay tổng tài sản: tăng dần qua 3 năm và ở năm 2021 thì tăng lên khá nhiều từ 0,69 lên
0,84, lại một lần nữa cho thấy doanh nghiệp đang làm rất tốt, một đồng tổng tài sản tạo ra được
nhiều doanh thu hơn.

Ỷ 0
N H ÓTM SỐ9 TÀI CHÍNH PT
ARGA
EN1G
3 19
TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ
Tỷ số Tổng nợ / Tổng tài sản: nhìn chung
không quá cao, chứng tỏ doanh nghiệp
không sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính,
không đi vay nhiều, an toàn hơn cho các
nhà đầu tư không thích mạo hiểm.
Tỷ số thanh toán lãi: cả 3 năm đều lớn
hơn 1 rất nhiều và tuy có biến động giảm
từ 9,65 năm 2019 xuống còn 6,98 năm
2020, song đến năm 2021 tỷ số này lại
tăng mạnh lên 14,66. Chứng tỏ công ty có
khả năng thanh toán tốt các khoản lãi vay.

TỶ SỐ LỢI NHUẬN
Biên lợi nhuận hoạt động và biên lợi
nhuận ròng: tăng dần qua các năm.
ROS dương chứng tỏ công ty hoạt động có
hiệu quả và kinh doanh có lãi. ROS năm
sau cao hơn so với năm trước cho thấy khả
năng sinh lời của doanh thu tăng.
ROA tăng mạnh qua các năm cho thấy việc
sử dụng tài sản để thu lợi nhuận của công
ty hiệu quả hơn so với năm trước.
ROE cũng tăng mạnh chứng tỏ Hòa Phát sử
dụng vốn hiệu quả hơn. ROE cao cho thấy
công ty có năng lực tài chính tốt.

Ngoài ra, chỉ tiêu ROE lớn hơn chỉ tiêu ROA chứng tỏ công ty đã sử dụng một cách có hiệu
quả đòn bẩy tài chính, sử dụng khoản vốn đi vay để làm tăng thêm tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Như vậy, nhìn chung, dù chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng tình hình kinh doanh
của Hòa Phát vẫn tương đối ổn định và đạt hiệu suất cao.

Ỷ 0
N H ÓTM SỐ9 TÀI CHÍNH PTARGAEN1G3 2 0
TỶ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
Chỉ số giá thị trường trên thu nhập P/E
năm 2021 lại sụt giảm mạnh so với hai năm
trước đó (5,38 so với 7,76 và 9,20). Song,
EPS của công ty năm 2021 tăng rất nhiều
so với các năm, thể nhưng giá trị thị
trường của cổ phiếu lại được định giá thấp.
Điều này có thể lí giải bằng việc rằng các
giá nhà đầu tư đánh giá triển vọng doanh
nghiệp trong tương lai rất không tốt.
Không nhiều người đầu cơ tích lũy, giá thị
trường cổ phiếu sẽ xuống thấp.
Chỉ số giá thị trường trên giá sổ sách
M/B tăng từ 1,36 năm 2019 lên 2,32 năm
2020 do nguồn vốn chủ sở hữu không nhiều
nhưng giá trị thị trường của cổ phiếu tăng
gần gấp đôi so với 2019. Tuy nhiên, đến
năm 2021, chỉ số này lại giảm nhẹ còn
2,29, do nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên
nhiều so với 2020, làm BVPS tăng và giá
trị thị trường của cổ phiếu thì tăng ít.

CHỈ SỐ DUPONT

Formula 2019 2020 2021

Profit margin NI/Sales 11,90% 14,99% 23,06%

Total assets turnover Sales/ Total assets 0,63 0,69 0,84

222,07
Equity multiplier Total assets/Equity 212,98% 196,34%
%

ROE
15,97% 22,96% 38,04%

Tỷ số ROE của tập đoàn biến động tăng mạnh qua 3 năm mà cao nhất là 2021 với 38,04%
Những biến động của ROE là do:
Biên lợi nhuận ròng liên tục tăng trong 3 năm, cao nhất là năm 2021 đạt 23,06% phản ánh
được tình hình kinh doanh tiến triển rất tốt của tập đoàn. Nhất là trong năm 2021 triển vọng
ngành thép có nguồn cầu tăng trưởng tích cực so với tốc độ nguồn cung, Hòa Phát với vị thế
đầu ngành cũng đó có nhiều chiến lược để tận dụng cơ hội và phát huy điểm mạnh của mình,
đem lại cho tập đoàn kết quả kinh doanh tích cực.
Vòng quay tổng tài sản cũng tăng nhẹ từ 0,63 năm 2019 đến 0,69 năm 2020 và tăng mạnh lên
0,84 năm 2021. Hòa Phát đã tận dụng tốt nguồn tài sản của mình để tạo ra nhiều doanh thu hơn
Số nhân vốn chủ sở hữu: Chỉ số duy nhất có sự sụt giảm, nguyên nhân là do vốn chủ sở hữu
của công ty tăng đáng kể đến năm 2021.

ÓỶMS 0
N HT Ố9T À I C H Í N H PTARGAEN1G
3 21
IV. BETA

Chỉ số beta (β) hay hệ số rủi ro là thước


đo rủi ro hệ thống của một cổ phiếu,
hay toàn bộ danh mục của nhà đầu tư.
Chỉ số Beta thể hiện độ tương quan biến
động của cổ phiếu hoặc danh mục so
với toàn bộ thị trường, bằng cách so
sánh sự thay đổi về giá.

Đối với Tập đoàn Hòa Phát:


Chỉ số Beta = 1.2580, mức biến. động
giá cổ phiếu Hòa Phát cao hơn mức biến
động của thị trường. Trường hợp này đồng nghĩa với việc cổ phiếu này có khả năng sinh lời
cao, nhưng đồng thời tiềm năng rủi ro cũng khá lớn. (b=1.2580, có nghĩa nếu thị trường
tăng 10% thì cổ phiếu Hòa Phát sẽ tăng 12.58%).

Lấy dữ liệu tài sản phi rủi ro là trái phiếu kho bạc Nhà nước Việt Nam:
Nội dung trái phiếu đợt 185/2018
Mã trái phiếu: TD1833129
Tổng giá trị khối lượng phát hành: 3.330.000.000.000 đồng (Ba nghìn tỷ ba trăm ba
mươi tỷ đồng chẵn)
Kỳ hạn trái phiếu: 15 năm
Lãi suất danh nghĩa: 5,30 %/năm
Ngày phát hành trái phiếu: 13/12/2018
Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu: 13/12/2033
RRF= 5.30%

Lấy dữ liệu cho Rm là VN-INDEX


Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của năm 2021, chỉ số VN-Index đạt 1498,28 điểm, tăng
35,73%
RM(2019) = 35.73%
Để tính suất sinh lời đòi hỏi của cố phiếu Hòa Phát, ta có:
Áp dụng đường SML thể hiện suất sinh lợi đòi hỏi với một mức độ rủi ro của cổ phiếu Hòa
Phát: SML: r(HPG) = Rrf + RPm*b = Rrf + (Rm- Rrf)*b
r(HPG) = 5.03% + (35.73% - 5.03%)*1.2580 = 43.651%
Vậy suất sinh lợi đòi hỏi của cổ phiếu Hòa Phát là 43.651%.

N HB
ÓEMTA
09 TR
PA N
GEG 1232

V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ


KẾT LUẬN KHUYẾN NGHỊ


Doanh thu ròng, thu nhập hoạt động, lợi nhuận

trước thuế Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của

và sau thuế trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021 của Hòa công ty chúng ta có thể thấy được các khoản chi
Phát đều tăng, điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của phí mà Hòa Phát bỏ ra để duy trì và đem lại
Hòa Phát có sự tăng trưởng cao về doanh thu, cắt giảm nguồn lợi nhuận, từ năm 2019 tới năm 2021
bớt các khoản vay nợ, lợi nhuận tăng. tăng lên khá nhiều vì công ty đầu tư quá mức
-Về hoạt động SXKD: dòng tiền tăng đều qua ba năm và vào chi phí bán hàng, khuyến mại. Với bước
cho kết quả dương cho thấy Hòa Phát đang hoạt động và sang năm 2022 sẽ gặp nhiều thách thức, do giá
kiểm soát tốt dòng tiền từ HĐ SXKD, tạo ra tính thanh nguyên, nhiên liệu vẫn có xu hướng tăng, trong
khoản cao cho doanh nghiệp. khi giá bán biến động không tương xứng, chi
-Về hoạt động đầu tư: dòng tiền thu hồi từ thanh lý tài phí tài chính tăng do dự báo lãi suất tăng do xu
sản cố định và tài sản dài hạn khác tăng đều, mang dấu hướng chính sách tiền tệ thắt chặt. Chính vì
dương. và dòng tiền chi mang dấu âm => Dòng tiền từ vậy, Hòa Phát nên đặt kế hoạch giảm lãi từ 10 -
30% để theo sát diễn biến giá nguyên liệu để có
hoạt động đầu tư sẽ dương qua ba năm, cho thấy Hoà
chính sách điều tiết hợp lý.
Phát đã kiểm soát việc chi tiền cho tài sản cố định và
mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
HPG đang giao dịch ở mức P/E 2022 là 6,1x.
- Về hoạt động tài chính: Tiền thu từ phát hành cổ
Đây là mức hấp kể cả khi tính đến việc khả
phiếu, nhận vốn góp từ cổ đông không kiểm soát, tiền thu
năng lợi nhuận năm 2022 giảm xuống so với
từ đi vay tăng đáng kể qua 3 năm và mang dấu dương.
năm 2021. Với Giá thép xây dựng tăng 15% so
Còn tiền trả nợ gốc vay và tiền trả cổ tức mang dấu âm
với đầu năm, Khuyến nghị mua đối với cổ
=> Dòng tiền từ hoạt động tài chính sẽ dương, cho thấy
phiếu của HPG, nhưng điều chỉnh giảm giá mục
doanh nghiệp thực hiện tốt việc đi vay và phát hành cổ
tiêu 1 năm từ 54.000 đồng/cổ phiếu xuống
phiếu,.. đảm bảo cho việc vận hành doanh nghiệp.
50.600 đồng/cổ phiếu với P/E mục tiêu năm là
Cổ phiếu Hòa phát có mức độ biến động khá cao so với
7.5x.
thị trường, suất sinh lời đòi hỏi trên một mức độ rủi ro
tính theo phần bù rủi ro thị trường năm 2021 ở mức cao
so với tài sản phi rủi ro cho thấy tiềm năng tăng trưởng cô
phiếu Hòa Phát rất khả quan.

ÓẾM
N HK L9U Ậ N V À K H U Y Ế N N G H Ị
T 0 TARG
P AEN 1G3 2 3

You might also like