Professional Documents
Culture Documents
TÀI CHÍNH
2019-2021
1. Tỷ số thanh toán
2. Tỷ số quản lý tài sản
3. Tỷ số quản lý nợ
4. Tỷ số lợi nhuận
5. Tỷ số giá trị thị trường
6. Phân tích Dupont
Beta
Tập đoàn Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng và ống thép lớn nhất Việt
Nam với thị phần lần lượt là 32.5% và 31.7%. Trong nhiều năm liền, Hòa Phát được công
nhận là Thương hiệu Quốc gia, nằm trong Top 50 doanh nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất
Việt Nam; Top 10 Công ty tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top 50 Thương hiệu giá trị nhất
Việt Nam…
TỔNG
N
TỔNG QUAN
H Ó MQUAN VỀHÒA
0 9 VỀ HÒAPH
PHÁT T R ATrang
N G 0013
trang
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Tầm nhìn
Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn
đầu, trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi.
Sứ mệnh
Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng.
Định vị
Tập Đoàn Hòa Phát – Thương hiệu Việt Nam – Đẳng cấp toàn cầu
N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0023
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN
N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0033
N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0043
Sản phẩm kinh doanh
N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0053
CƠ CẤU NHÂN SỰ
TỔNG CÔNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG GANG THÉP
TỔNG CÔNG TY
SẢN PHẨM THÉP
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG CÔNG TY
CÔNG NÔNG NGHIỆP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TY
CON TỔNG CÔNG TY
BẤT ĐỘNG SẢN
N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0063
Strengths Weaknesses
1. Cơ sở hạ tầng, thiết bị, công nghệ 1.Hiện tại vẫn phụ thuộc vào nguồn
sản xuất hiện đại và tối ưu nguyên liệu của các nhà cung ứng
2. Sản phẩm đa dạng, phong phú, chất 2.Các cửa hàng phân phối vẫn chưa
lượng luôn được chú trọng. thính thức nên các sản phẩm vẫn
3. Hệ thống quy trình sảnxuất và quản còn dễ dàng đạo nhái gây ảnh hưởng
lý kinh bài bản và chuyên nghiệp . xấu tới DN.
4. Nguồn nguyên liệu tương đối đa 3. Hệ thống phân phối ngắn chỉ đến
dạng và phong phú, có thể tự chủ các đại lý độc quyền.
trong tương lai. 4. Khoản trích lập dự phòng ít.5.
5. Nguồn vốn của công ty lớn. Nợ vay tăng.6. Số lượng khá hạn
6. Hình ảnh thương hiệu tốt chế so với địa bàn kinh doanh.
7. Sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lí
8. Thị phần trong nướcnước tương đối
cao (36,3% năm 2021)
Opportunities
1. Cơ sở vật chất và công nghệ thông tin
ngày càng phát triển.
2. Những quy định của pháp luật ngày
càng minh bạch. W2,3,5,6 + O1,3,4: Xây dựng, mở
3. Trong năm 2021,giá thép trên thế giới S1,2,3,4,6,8 + O1,3,4,5: Đẩy mạnh rộng hệ thống kênh phân phối trong
tăng mạnh liên tục. phát triển thị trường và xuất khẩu. nước.
4. Nhu cầu thép nói chung của thị trường S3,5,6,7 + O1,2,5: Đẩy mạnh chiến W2,3 + O2,3,4: Chú trọng chiến
tăng. lược đa dạng hóa không liên quan. lược Marketing về hình ảnh thương
5. Quá trình mua bán trao đổi công nghệ hiệu, sản phẩm.
giữa Hòa Phát với các đối tác trong và
ngoài nước diễn ra dễ dàng
Threats
1. Cạnh tranh khốc liệt với các nước trong
khu vực đặc biệt là Trung Quốc.
2. Việc gia nhập các hiệp hội làm cho sản
phẩm thép cho các nước dễ thâm nhập vào
thị trường và làm mất đi miếng bánh thị S1,2,5,6 + T1,2,3,5 : Lợi thế về chi
phần của các doanh nghiệp trong nước. phí thấp, đẩy mạnh tối ưu hóa sản
3. Chiến tranh thương mại Mỹ-Trung. W4,5,6 + O2,3,5: Thuê các chuyên
xuất để cạnh tranh về giá với các
4. Ngành thép của VN kém đa dạng sản gia tài chính, có các chính sách sử
nước trong khu vực.
phẩm. dụng vốn hợp lí.
S1,4,5,6,8 + T2,4 : Đẩy mạnh phát
5. EU vẫn áp thuế nhập khẩu thép dựa trên triển thị trường trong nước.
hạn ngạch xuất khẩu.
NHÓM 09 TRANG 07
II. PHÂN TÍCH NGANG
PHÂN TÍCH DỌC
N H Ó MQUAN
TỔNG 0 9 VỀ HÒA PHÁT T R ATrang
N G 0083
BALANCE SHEET
HORIZONTAL ANALYSIS
VERTICAL ANALYSIS
A. SHORT-TERM
26.310.321.287.116,00 46,36% 37.407.601.451.294,00 39,73% 29,91% 43,15% 52,83%
ASSETS
1. Held to maturity
6.752.652.322.470,00 83,09% 10.109.159.940.698,00 55,43% 1,35% 6,18% 10,23%
investments
III. Short-term receivables 2.563.393.269.603,00 41,85% 1.537.890.336.354,00 20,07% 3,50% 4,66% 4,30%
2. Short-term prepayments to
545.205.274.638,00 41,84% 419.333.987.449,00 24,35% 0,74% 0,99% 0,97%
suppliers
5. Short-term loan
0,00
23.521.740.500,00 100,00% 0,00% 0,00% 0,17%
receivables
4. Other short-term
771.092.256.318,00 84,70% 71.433.564.157,00 7,28% 0,14% 0,69% 0,55%
receivables
6. Assets awaiting resolution -213.446.800,00 -17,26% -68.714.289,00 -5,88% 0,00% 0,00% 0,00%
V. Other short-term assets 968.177.167.912,00 38,53% 1.137.603.207.332,00 31,17% 1,52% 1,91% 2,05%
N
NHHÓÓMTÍCH
PHÂN M0 90 9
NGANG - PHÂN TÍCH DỌC TPRAATrang
GNEG 0009
3
8
BALANCE SHEET
HORIZONTAL ANALYSIS
VERTICAL ANALYSIS
1. Long-term loan receivables 91.096.892.800,00 94,89% 22.394.130.480,00 18,91% 0,00% 0,07% 0,07%
2. Other long-term receivables 186.351.059.647,00 89,10% 400.675.270.058,00 65,70% 0,02% 0,16% 0,34%
II. Fixed assets 34.312.163.262.177,00 52,34% 3.719.184.603.867,00 5,37% 30,70% 49,85% 38,87%
1. Tangible fixed assets 34.327.697.442.803,00 52,56% 3.436.306.061.566,00 5,00% 30,44% 49,66% 38,57%
3. Intangible fixed assets -15.534.180.662,00 -6,12% 282.878.542.301,00 52,71% 0,26% 0,19% 0,30%
III. Investment properties -12.319.537.116,00 -2,18% -16.086.218.678,00 -2,93% 0,57% 0,43% 0,31%
1. Long-term production in
168.324.333.223,00 18,33% 490.943.315.159,00 34,83% 0,74% 0,70% 0,79%
progress
V. Long-term financial
145.290.989.669,00 84,92% -164.369.250.694,00 -2447,44% 0,03% 0,13% 0,00%
investments
1. Investments in associates,
1.816.519.926,00 471,57% 5.630.749.306,00 93,60% 0,00% 0,00% 0,00%
joint-ventures
2. Investments in other entities 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
VI. Other long-term assets -89.392.705.334,00 -4,67% 1.823.102.092.366,00 48,77% 1,97% 1,46% 2,10%
2. Deferred income tax assets -66.673.379.856,00 -29,56% 303.802.422.624,00 57,39% 0,29% 0,17% 0,30%
N
NHHÓÓMTÍCH
PHÂN M0 90 9
NGANG - PHÂN TÍCH DỌC TPRAATrang
GNEG 0010
3
8
NHÓM 09 PAGE 09
BALANCE SHEET
HORIZONTAL ANALYSIS
VERTICAL ANALYSIS
I. Short -term liabilities 24.991.019.259.521,00 48,08% 21.484.098.428.943,00 29,25% 26,51% 39,52% 41,21%
1. Short-term trade accounts payable 3.408.553.810.837,00 31,23% 12.813.389.845.468,00 54,00% 7,38% 8,30% 13,31%
2. Short-term advances from 848.580.927.435,00 67,49% -469.270.161.989,00 -59,55% 0,40% 0,96% 0,44%
customers
3. Taxes and other payables to state 70.152.876.735,00 12,79% 247.442.979.668,00 31,08% 0,47% 0,42% 0,45%
authorities
5. Short-term acrrued expenses 210.352.386.771,00 32,86% 132.485.439.170,00 17,15% 0,42% 0,49% 0,43%
6. Short-term unearned revenue 7.158.195.822,00 20,71% -17.612.396.658,00 -103,90% 0,03% 0,03% 0,01%
7. Other short-term payables 90.669.653.112,00 27,64% 719.097.107.728,00 68,67% 0,23% 0,25% 0,59%
8. Short-term borrowings and 19.960.812.201.717,00 54,24% 6.949.177.410.252,00 15,88% 16,54% 27,98% 24,54%
financial leases
11. Bonus and welfare fund 326.841.043.085,00 28,84% 607.121.677.228,00 34,88% 0,79% 0,86% 0,98%
II. Long-term liabilities -6.688.765.133.000,00 -32,92% -6.319.949.664.859,00 -45,15% 26,53% 15,45% 7,85%
2. Long-term acrrued expenses -203.664.498.184,00 -91,06% 186.743.446.416,00 45,50% 0,42% 0,17% 0,23%
3. Long-term unearned revenue 12.757.832.092,00 79,11% -7.324.432.642,00 -83,20% 0,00% 0,01% 0,00%
4. Other long-term liabilities 10.348.975.389,00 15,06% -5.709.024.929,00 -9,06% 0,06% 0,05% 0,04%
5. Long-term borrowings and -2.498.851.668.208,00 -14,41% -3.878.315.552.812,00 -28,80% 19,50% 13,19% 7,55%
financial leases
12. Provision for long-term liabilities 5.587.195.120,00 21,49% 23.309.819.912,00 47,27% 0,02% 0,02% 0,03%
- Common stock with voting right 5.522.085.440.000,00 16,67% 11.596.400.470.000,00 25,93% 27,13% 25,19% 25,10%
4. Investment and development fund 4.999.999.640,00 0,54% -5.092.308.034,00 -0,55% 0,91% 0,71% 0,52%
5. Undistributed earnings after tax 5.915.528.882.337,00 27,14% 19.970.983.337.627,00 47,82% 15,60% 16,57% 23,43%
- Accumulated retained earning at the -7.328.302.601,00 -0,09% -1.056.859.807.021,00 -14,51% 8,20% 6,34% 4,09%
end of the previous period
- Undistributed earnings in this period 5.922.857.184.938,00 44,04% 21.027.843.144.648,00 60,99% 7,40% 10,23% 19,34%
TOTAL OWNER'S EQUITY AND 29.735.404.288.937,00 22,61% 46.724.987.969.163,00 26,22% 100,00% 100,00% 100,00%
LIABILITIES
N HN
NÓHM
H
PHÂN 0 0990 9
ÓÓMTÍCH
M NGANG - PHÂN TÍCH DỌC P ATPG
RAEGN1EG
0 0011
ATrang 3
8
INCOMSTATEMENT
HORIZONTAL ANALYSIS
VERTICAL ANALYSIS
4. Costs of goods sold 18,741,633,070,909 35.72% 37,356,926,923,790 52.46% 81,13% 78,02% 71,97%
In which: Interest expenses 1,254,970,705,058 133.94% 334,142,334,820 15.24% 1.45% 2,40% 1,67%
8. Cost business management 3,395,945,379 237.25% 2,500,671,101 127.28% 0,00% 0,00% 0,00%
12. Other incomes -3,599,597,252 -0.55% 142,584,771,700 21.87% 1,01% 0,72% 0,53%
13. Other expenses -2,580,095,782 -0.43% 158,913,486,484 26.99% 0.91% 0,65% 0.50%
14. Other profits -1,019,501,470 -1.60% -16,328,714,784 -25.25% 0.12% 0,07% 0,03%
15. Profit before tax 6,260,304,668,315 68.81% 21,699,810,922,489 141.30% 14,07% 16,82% 24,56%
16. Income tax expense 181,259,917,186 11.35% 1,070,738,503,301 59.94% 2,49% 1,96% 1,89%
18. Profit after income tax 5,927,915,820,678 78.23% 21,014,790,874,391 155.59% 11,72% 14,79% 22,88%
20. Non-controlling interest 5,058,635,740 9.96% -13,052,270,257 -23.36% 0,08% 0.06% 0,03%
21. Basic earnings per share 1,772 85.44% 3, 332 86.32% 0,00% 0,00% 0,00%
N
NHHÓÓMTÍCH
PHÂN M0 90 9
NGANG - PHÂN TÍCH DỌC TRANG
AAGNEG 0012
TPR 3
8
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
2019
Tính tới 31/12/2021, tổng tài sản của Hòa Phát tăng
26,22% so với đầu năm lên 178.236 tỷ đồng.
Trong đó, tài sản chủ yếu là tài sản cố định đạt 69.280
tỷ đồng, chiếm 38,87% tổng tài sản; Hàng tồn kho đạt
42.134 tỷ đồng, chiếm 23,63% tổng tài sản.
Về tài sản ngắn hạn, khoản mục có tính thanh khoản cao
nhất, tiền mặt và tiền mặt tương đương có xu hướng
2020 tăng. Trong năm 2019, tỷ lệ phần trăm của tiền và các
khoản tương đương tiền 5,6%, sau đó tăng hơn gấp đôi
vào năm 2020 là 13,3%, sau đó tiếp tục tăng lên đến
16,9% vào năm 2021. Trên mặt khác, các khoản đầu tư
ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy tăng
ổn định trong suốt cả năm, từ 1,7% và 4,4% năm 2019
lên 7,9% và 5,9% năm 2020 sau đó các khoản đầu tư
ngắn hạn tiếp tục tăng thêm 5,6% vào năm 2021.
Về tài sản dài hạn, trong năm 2019, cả tài sản cố định
và xây dựng cơ bản dở dang có tỷ trọng là 38,6% và
45,3%. Tuy nhiên, trong năm 2020, những con số này đã
2021 thay đổi do tăng 24,9% tài sản cố định và chi phí xây
dựng cơ bản dở dang giảm xuống chỉ còn 5,2%. Sang tới
năm 2021, tỷ trọng tài sản cố định có mức giảm đáng kể
một lượng 11,5% trong khi tỷ trọng xây dựng dở dang
chỉ tăng thêm 1%.
2019 Vốn chủ sở hữu vào năm 2019 chiếm 47% so với tổng
nguồn vốn, giảm nhẹ vào năm 2020 còn 45% vì tác
động của dịch bệnh Covid khiến những công trình xây
dựng vận chuyển bị gián đoạn, ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh và tác động gián tiếp đến nguồn vốn chủ sở
hữu. Đến năm 2021 con số này tăng lên đến 50,9%, lớn
hơn nợ phải trả của công ty cho thấy sức khỏe tài chính
của Hòa Phát là tương đối ổn định và vững chắc sau
dịch.
Phần trăm của nợ phải trả trong năm 2019 là 53%, con
số này tăng nhẹ đến 55% trong năm 2020 và giảm còn
49,1% trong năm 2021. Qua đó cho thấy tình hình kinh
2020
doanh của Hòa Phát đang trong đà phát triển và mở
rộng, cân bằng và duy trì được tỷ lệ nợ phải trả.
2021
N HPÓHM
ÂN0 9T Í C H N G A N G - P H Â N T Í C H D Ọ C PT
ARGA
EN1G
1 14
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh Chi phí tài chính là yếu tố cần quan tâm khi
doanh cốt lõi của công ty đạt 150 865 tỷ mà tỉ trọng tăng gần gấp hai lần. Xét về mặt
đồng năm 2021 (chiếm khoảng 99,21% giá trị, khoản chi phí này năm 2020 đã tăng
tổng doanh thu) tăng 69,03% so với năm hơn 140,02% so với năm 2019. Tuy nhiên
2019 Giá vốn hàng bán năm 2021 tăng bước sang năm 2021 khi tình hình kinh
52,46% so với năm 2019 là do sự tăng doanh cải thiện, công ty đã cắt giảm các
trưởng về doanh thu, lợi ích về tính quy mô khoản vay nợ thuê tài chính, so với năm
và tiết kiệm chi phí trong giá vốn hàng 2019 thì chỉ tăng khoảng 31,51%. Chí phí
bán. quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng
mạnh vào năm 2020 sau đó giảm dần vào
Vì hoạt động sản xuất kinh doanh khá tốt năm 2021 và chi phí bán hàng có xu hướng
nên trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021, tăng dần qua các năm.
lợi nhuận gộp của công ty tăng lên hằng
năm, năm 2020 so với năm 2019 tăng hơn Lợi nhuận trước thuế tăng 141,3% (gần
26 460 tỷ đồng tương đương với tăng gần 28.000 tỷ) , công ty có sự tăng trưởng cao.
69,01%, năm 2021 so với năm 2019 tăng Sau khi trừ thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế
lên tới 117,46% - một con số rất lớn. của công ty là 34 520 tỷ đồng tăng 155,59%
so với năm 2019.
N HPÓHM
ÂN0 9T Í C H N G A N G - P H Â N T Í C H D Ọ C PTARGAEN1G
3 15
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho thấy dòng tiền từ các hoạt động có sự biến động
đáng kể:
Từ năm 2019 -2020, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động tăng
43.68%, dòng tiền từ HĐKD tăng 33.41%, dòng tiền từ HĐTC tăng 22.93%. Tuy nhiên,
dòng tiền từ HĐĐT giảm 2.27%
Từ năm 2019-2020, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động tăng
50.39%, dòng tiền từ HĐKD tăng 56.63%. Tuy nhiên, dòng tiền từ HĐTC giảm mạnh
đến 89.16%, dòng tiền từ HĐĐT giảm 6.35%
Qua đó, ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động, dòng
tiền từ HĐKD tăng đều qua ba năm, thậm chí là tăng mạnh. Dòng tiền từ HĐĐT giảm
nhẹ qua ba năm. Và dòng tiền từ HĐTC tăng từ 2019-2020, nhưng lại giảm đáng kể từ
2020-2021.
N HPÓHM
ÂN0 9T Í C H N G A N G - P H Â N T Í C H D Ọ C PTAR
GAEN1G
3 16
III. TỶ SỐ TÀI CHÍNH
TÝ SỐ THANH KHOẢN
TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ
TỶ SỐ LỢI NHUẬN
CHỈ SỐ DUPONT
1. Liquidity ratios
4. Profitability ratios
Ỷ 0
N H ÓTM SỐ9 TÀI CHÍNH PT
ARGA
EN1G
3 19
TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ
Tỷ số Tổng nợ / Tổng tài sản: nhìn chung
không quá cao, chứng tỏ doanh nghiệp
không sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính,
không đi vay nhiều, an toàn hơn cho các
nhà đầu tư không thích mạo hiểm.
Tỷ số thanh toán lãi: cả 3 năm đều lớn
hơn 1 rất nhiều và tuy có biến động giảm
từ 9,65 năm 2019 xuống còn 6,98 năm
2020, song đến năm 2021 tỷ số này lại
tăng mạnh lên 14,66. Chứng tỏ công ty có
khả năng thanh toán tốt các khoản lãi vay.
TỶ SỐ LỢI NHUẬN
Biên lợi nhuận hoạt động và biên lợi
nhuận ròng: tăng dần qua các năm.
ROS dương chứng tỏ công ty hoạt động có
hiệu quả và kinh doanh có lãi. ROS năm
sau cao hơn so với năm trước cho thấy khả
năng sinh lời của doanh thu tăng.
ROA tăng mạnh qua các năm cho thấy việc
sử dụng tài sản để thu lợi nhuận của công
ty hiệu quả hơn so với năm trước.
ROE cũng tăng mạnh chứng tỏ Hòa Phát sử
dụng vốn hiệu quả hơn. ROE cao cho thấy
công ty có năng lực tài chính tốt.
Ngoài ra, chỉ tiêu ROE lớn hơn chỉ tiêu ROA chứng tỏ công ty đã sử dụng một cách có hiệu
quả đòn bẩy tài chính, sử dụng khoản vốn đi vay để làm tăng thêm tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Như vậy, nhìn chung, dù chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng tình hình kinh doanh
của Hòa Phát vẫn tương đối ổn định và đạt hiệu suất cao.
Ỷ 0
N H ÓTM SỐ9 TÀI CHÍNH PTARGAEN1G3 2 0
TỶ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
Chỉ số giá thị trường trên thu nhập P/E
năm 2021 lại sụt giảm mạnh so với hai năm
trước đó (5,38 so với 7,76 và 9,20). Song,
EPS của công ty năm 2021 tăng rất nhiều
so với các năm, thể nhưng giá trị thị
trường của cổ phiếu lại được định giá thấp.
Điều này có thể lí giải bằng việc rằng các
giá nhà đầu tư đánh giá triển vọng doanh
nghiệp trong tương lai rất không tốt.
Không nhiều người đầu cơ tích lũy, giá thị
trường cổ phiếu sẽ xuống thấp.
Chỉ số giá thị trường trên giá sổ sách
M/B tăng từ 1,36 năm 2019 lên 2,32 năm
2020 do nguồn vốn chủ sở hữu không nhiều
nhưng giá trị thị trường của cổ phiếu tăng
gần gấp đôi so với 2019. Tuy nhiên, đến
năm 2021, chỉ số này lại giảm nhẹ còn
2,29, do nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên
nhiều so với 2020, làm BVPS tăng và giá
trị thị trường của cổ phiếu thì tăng ít.
CHỈ SỐ DUPONT
Formula 2019 2020 2021
222,07
Equity multiplier Total assets/Equity 212,98% 196,34%
%
ROE
15,97% 22,96% 38,04%
Tỷ số ROE của tập đoàn biến động tăng mạnh qua 3 năm mà cao nhất là 2021 với 38,04%
Những biến động của ROE là do:
Biên lợi nhuận ròng liên tục tăng trong 3 năm, cao nhất là năm 2021 đạt 23,06% phản ánh
được tình hình kinh doanh tiến triển rất tốt của tập đoàn. Nhất là trong năm 2021 triển vọng
ngành thép có nguồn cầu tăng trưởng tích cực so với tốc độ nguồn cung, Hòa Phát với vị thế
đầu ngành cũng đó có nhiều chiến lược để tận dụng cơ hội và phát huy điểm mạnh của mình,
đem lại cho tập đoàn kết quả kinh doanh tích cực.
Vòng quay tổng tài sản cũng tăng nhẹ từ 0,63 năm 2019 đến 0,69 năm 2020 và tăng mạnh lên
0,84 năm 2021. Hòa Phát đã tận dụng tốt nguồn tài sản của mình để tạo ra nhiều doanh thu hơn
Số nhân vốn chủ sở hữu: Chỉ số duy nhất có sự sụt giảm, nguyên nhân là do vốn chủ sở hữu
của công ty tăng đáng kể đến năm 2021.
ÓỶMS 0
N HT Ố9T À I C H Í N H PTARGAEN1G
3 21
IV. BETA
Lấy dữ liệu tài sản phi rủi ro là trái phiếu kho bạc Nhà nước Việt Nam:
Nội dung trái phiếu đợt 185/2018
Mã trái phiếu: TD1833129
Tổng giá trị khối lượng phát hành: 3.330.000.000.000 đồng (Ba nghìn tỷ ba trăm ba
mươi tỷ đồng chẵn)
Kỳ hạn trái phiếu: 15 năm
Lãi suất danh nghĩa: 5,30 %/năm
Ngày phát hành trái phiếu: 13/12/2018
Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu: 13/12/2033
RRF= 5.30%
N HB
ÓEMTA
09 TR
PA N
GEG 1232
và sau thuế trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021 của Hòa công ty chúng ta có thể thấy được các khoản chi
Phát đều tăng, điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của phí mà Hòa Phát bỏ ra để duy trì và đem lại
Hòa Phát có sự tăng trưởng cao về doanh thu, cắt giảm nguồn lợi nhuận, từ năm 2019 tới năm 2021
bớt các khoản vay nợ, lợi nhuận tăng. tăng lên khá nhiều vì công ty đầu tư quá mức
-Về hoạt động SXKD: dòng tiền tăng đều qua ba năm và vào chi phí bán hàng, khuyến mại. Với bước
cho kết quả dương cho thấy Hòa Phát đang hoạt động và sang năm 2022 sẽ gặp nhiều thách thức, do giá
kiểm soát tốt dòng tiền từ HĐ SXKD, tạo ra tính thanh nguyên, nhiên liệu vẫn có xu hướng tăng, trong
khoản cao cho doanh nghiệp. khi giá bán biến động không tương xứng, chi
-Về hoạt động đầu tư: dòng tiền thu hồi từ thanh lý tài phí tài chính tăng do dự báo lãi suất tăng do xu
sản cố định và tài sản dài hạn khác tăng đều, mang dấu hướng chính sách tiền tệ thắt chặt. Chính vì
dương. và dòng tiền chi mang dấu âm => Dòng tiền từ vậy, Hòa Phát nên đặt kế hoạch giảm lãi từ 10 -
30% để theo sát diễn biến giá nguyên liệu để có
hoạt động đầu tư sẽ dương qua ba năm, cho thấy Hoà
chính sách điều tiết hợp lý.
Phát đã kiểm soát việc chi tiền cho tài sản cố định và
mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
HPG đang giao dịch ở mức P/E 2022 là 6,1x.
- Về hoạt động tài chính: Tiền thu từ phát hành cổ
Đây là mức hấp kể cả khi tính đến việc khả
phiếu, nhận vốn góp từ cổ đông không kiểm soát, tiền thu
năng lợi nhuận năm 2022 giảm xuống so với
từ đi vay tăng đáng kể qua 3 năm và mang dấu dương.
năm 2021. Với Giá thép xây dựng tăng 15% so
Còn tiền trả nợ gốc vay và tiền trả cổ tức mang dấu âm
với đầu năm, Khuyến nghị mua đối với cổ
=> Dòng tiền từ hoạt động tài chính sẽ dương, cho thấy
phiếu của HPG, nhưng điều chỉnh giảm giá mục
doanh nghiệp thực hiện tốt việc đi vay và phát hành cổ
tiêu 1 năm từ 54.000 đồng/cổ phiếu xuống
phiếu,.. đảm bảo cho việc vận hành doanh nghiệp.
50.600 đồng/cổ phiếu với P/E mục tiêu năm là
Cổ phiếu Hòa phát có mức độ biến động khá cao so với
7.5x.
thị trường, suất sinh lời đòi hỏi trên một mức độ rủi ro
tính theo phần bù rủi ro thị trường năm 2021 ở mức cao
so với tài sản phi rủi ro cho thấy tiềm năng tăng trưởng cô
phiếu Hòa Phát rất khả quan.
ÓẾM
N HK L9U Ậ N V À K H U Y Ế N N G H Ị
T 0 TARG
P AEN 1G3 2 3