You are on page 1of 12

CHƯNG & CẤT

1. Định nghĩa, phân loại, ứng dụng


- Chưng là quá trình tách hỗn hợp lỏng thành cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi tương đối khác nhau
- Ở P = const cấu tử A có nhiệt độ sôi thấp: cấu tử dễ bay hơi, khi chưng thì lên đỉnh
 P = 1atm: Nhiệt độ Ethanol = 78,40C , nhiệt độ Nước = 1000C => Hỗn hợp E - N -> E thu ở đỉnh
Nhiệt độ Axeton = 1180C , nhiệt độ Nước = 1000C => Hỗn hợp N - A -> A thu ở đáy
=> Cấu tử dễ bay hơi viết trước
 T = const: pA > pB -> A dễ bay hơi
- Độ bay hơi tương đối
o
p i
∝ij = o
≫1=¿ dễ tácℎ và cℎưng cất
p j

nếu bằng 1 tℎì kℎi sôi tℎànℎ pℎần pℎa lỏng= pℎa ℎơi
- Phân loại
1. Theo số cấu tử: chưng 2 cấu tử (điển hình là rượu ethylic, nước) và chưng nhiều cấu tử (đơn giản: biết trước thành phần cấu tử,
phức tạp: thành phần cấu tử không biết trước và từ 3 cấu tử trở lên)
2. Theo áp suất làm việc: thấp (trong thiết bị thấp hơn ngoài thiết bị) vd chưng tinh dầu do nhiệt độ sôi mà khi đun lên rồi tách cấu
tử thì không có mùi do biến thành chất khác nên phải chọn áp suất thấp, thường (trong bằng ngoài) vd chưng rượu - nước, cao
(trong cao hơn ngoài) vd O2 ở áp suất thường ko hóa lỏng nên muốn tách ra từ không khí phải nén ở áp suất cao xong làm nguội
bằng nước rồi ngưng tụ thành lỏng - chất ko hóa lỏng ở áp suất thường nên phải tách theo chưng cất áp suất cao
3. Theo phương pháp cấp nhiệt: trực tiếp và gián tiếp (thường dùng hơi nước bão hòa nếu hỗn hợp nhiệt độ sôi <180 0C vì đơn
giản, hiệu suất truyền nhiệt cao; vd chưng rượu thì dùng trực tiếp, chưng nước - acid acetic thì ko được)
4. Theo thiết bị sử dụng: tháp màng, đệm, đĩa
5. Theo vị trí lấy sản phẩm: đỉnh và đáy
- Ứng dụng: dầu mỏ, rượu, tinh dầu
2. Cân bằng pha
- Hỗn hợp lý tưởng: y* = f(X) : Raoult
- Hỗn hợp thực: thực nghiệm -> tra sổ tay
P=const P=const T=const
Hỗn hợp lý tưởng
∗ ∝x
y =
1+ (∝ −1 ) . x
2 cấu tử cạnh nhau trong dãy
đồng đẳng
Vd: benzen - toluen

Sai lệch dương với Raoult


p=pA+pB > poAxA + poBxB
Điểm đẳng phí: nhiệt độ
đẳng phí cực tiểu
Vd: E - N: xđphí = 89,4%
mol
Nhiệt độ sôi đẳng phí =
78,150C
Sai lệch âm: nhiệt độ đẳng
phí cực đại
HCl(t0sôi=65,50C)-
H2O(1000C)
=> xđphí = 10% , t 0đgphí =
1100C

Xét hỗn hợp 2 chất lỏng không tan: Nước_tinh dầu


o o
p= p A + pB =p A x A + p B x B với x A =x B =1

¿ po A + p oB > po A ; > poB


=> Nói lên hỗn hợp gồm 2 chất lỏng không tan vào nhau sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của 1 cấu tử
=> Nhiệt độ sôi hỗn hợp < tA ; < tB thì
- Sục hơi nước để lôi cuốn theo
+ Các chất ko tan trong nước ở nhiệt độ sôi cao thì nhiệt độ sôi hỗn hợp sẽ dưới nhiệt độ sôi của nước có lợi vì dễ đun, chất ko
hỏng. Vd: tinh dầu
+ Hỏng ở nhiệt độ cao
3. Chưng một bậc
3.1 Chưng đơn giản
a. Sơ đồ nguyên lý

(1) Thiết bị chưng: chứa dung dịch (nguyên liệu)


(2) TB trao đổi nhiệt: đun sôi hỗn hợp
(3) TB ngưng tụ: ngưng tụ sp đỉnh
(4) Thùng chứa sp đỉnh
- Nguyên lý làm việc:
+ Nguyên liệu đầu F, xF cho vào (1) sau đó cấp nhiệt đun tF -> tS hoặc bốc hơi tS = const
+ Hơi ngưng tụ trong (3) bằng nước, sp ngưng tụ chứa trong (4) do tA < tB nên hơi bay lên có yA > yB
=> Ngưng tụ: xA > xB -> xF giảm dần -> xD giảm. Thế thì xW/xD đạt yêu cầu thì ngừng lại tháo W, xW -> sau đó lặp lại
3.2 Chưng lôi cuốn hơi nước
a. Sơ đồ nguyên lý

(1) TB chưng , (2) Vỉ đỡ , (3) Vòi cấp hơi nước, (4) Vòi voi, (5) TB ngưng tụ , (6) TB phân ly, (7) Thùng chứa tinh dầu nhẹ, (8)
Thùng chứa tinh dầu nặng (nặng/nhẹ so với nước)
- Nguyên lý làm việc: Mở nắp kéo vòi voi (4) ra -> xếp vật liệu cần chưng cất trên vỉ đỡ (2) -> cấp hơi (nhiệt độ sôi của 2 chất
không tan vào nhau sẽ có 1 chất mang nhiệt độ sôi thấp hơn thì trong thiết bị này nhiệt độ sôi hỗn hợp < nhiệt độ sôi của nước;
đun dưới 1000C nên tinh dầu ko bị hỏng và truyền nhiệt trực tiếp nên hệ số truyền nhiệt cao). Lưu ý chỉ dùng cho những chất ko
tan trong nước (vd tinh dầu), nước,… -> hơi bay lên kéo tinh dầu vào TB ngưng tụ (5) -> TB phân ly (6) thì dầu nhẹ nổi lên trên,
dầu nặng xuống dưới, nước sẽ tuần hoàn quay lại (3)
b. Cân bằng vật chất
(1) Lượng hơi nước để cất 1kg tinh dầu
Ta có:
o
p TD p TD
y TD = =
P P y H O p H O p oH O po H O
→ = = o =
2 2 2 2

y TD pTD p TD ( P − p oH )
p H O p oH O
2 O
y H O= 2
= 2

2
P P

Lượng hơi nước bão hòa cần thiết để lôi cuốn 1 kg tinh dầu được tính theo công thức:

yH O M H O yH O M H O p oH O M H O
G H O =GTD 2
=
2 2
= 2 2 2

2
yTD M TD y TD M TD ( P− po H O ) M TD
2

Dòng hơi đi lên không bão hòa nên:


o
1 p HO MH O
G H O= 2 2

2
φ ( P − po ) M TD
H 2 O

Trong đó: : tra bảng ; P: áp suất tổng


po H O
2

φ ≤ 1 hệ số bão hòa của hơi nước, phụ thuộc vào chế dộ thủy động lực
(a) Chế độ bong bóng: coi như bão hòa và φ = 1
(b) Chế độ sủi bọt: nước ở chế độ sôi bùng, tạo nên hệ bọt thì
( ) ( )
0,28 − 2,3
0,12 f D
φ=1,17 Fr
f0 hL
(2) Tính lượng nước làm nguội

Q H O =GH O . Cn ( t R −t V ) =Gh .r h +GTD .C TD ( t TD −t )


2 2

Gh .r h+ GTD .C TD ( t TD − t )
G n=
rℎ
Trong đó:
rh: nhiệt hơi nước - tra bảng
tTD: nhiệt độ sôi tinh dầu
t: nhiệt độ cuối tinh dầu
(3) Thời gian chưng
c. Ưu - nhược và phạm vi sử dụng
- Chú ý kích thước sản phẩm (nghiền nhỏ -> thời gian chưng ngắn, tách bã phức tạp)
- Ưu: dùng hơi nước có nhiệt độ sôi dễ đun, sạch, tinh dầu không hỏng
- Nhược: nhiệt hoá hơi của nước cao -> năng lượng tăng, chỉ tách những chất không tan trong nước
4. Chưng cất hỗn hợp 2 cấu tử
4.1 Sơ đồ nguyên lý

4.2 Cân bằng vật chất


Giả thiết
- Nhập liệu nhiệt độ sôi
-TB ngưng tụ hồi lưu ngưng tụ hoàn toàn (hơi -> lỏng ở nhiệt độ sôi)
- Không mất mát nhiệt ra môi trường
- Đun đáy tháp gián tiếp
- Quy tắc Trouton: rA ~ rB (nhiệt hóa hơi)
=> Lưu lượng theo mol đi trong tháp ko đổi
=> Đường làm việc thẳng, dùng nồng độ phần mol
G=G 1 =const (không đổi ); L=Lo=const

L' =L+ F=Lo + F ; G' =G+G 1


*Cân bằng tổng
F=D+W F D W
→ = =
F . x F =D . x D +W . xW xD − xW xF − xW xD − x F

Đặt F x D − x W > 1 : chỉ số nhập liệu


f= =
D xF − xW
*TB ngưng tụ hồi lưu (xanh trên cùng)

G1=Lo + D= ( )
Lo
D
+ 1 . D=(R+ 1) . D

Lo
với R= : chỉ số hồi lưu (lượng lỏng hồi lưu ứng với 1kmol sp)
D
*Đoạn cất (vàng trên)
G . y =L. x + D . x D
R xD
→ y= . x+
R +1 R+1
y (x = xD) = xD → đi qua (xD ; xD)
xo
y (x = 0) = yo =
Thẳng R +1
Hệ số góc tg φ=
R
R +1

*Đĩa nhập liệu: do nhập liệu sôi (xanh chỗ kí hiệu f)


L' =F+ L=F+ RD
G' =G=G1 =(R+1) . D
*Đoạn chưng:

G' . y=L' . x −W . x W
R+ f f −1
y= . x− .x
R+1 R+ 1 W
y (x=x W )=x W →W (xW ; x W )
**Chú ý:
- Đường cất: hệ số góc < 1; tung độ góc dương
- Đường chưng: hệ số góc >1; tung độ góc âm
4.3 Cân bằng nhiệt
- Mục đích tính:
+ Lượng hơi nước cấp cho đáy tháp
+ Lượng nước cấp cho thiết bị ngưng tụ hồi lưu
- Cân bằng nhiệt tổng
Qcấp =Gℎ .r ℎ =Qnt +Q D +QW +Qmất −Q F
Trong đó Q nt =G 1 . r D=(R+1). D .r D =G n . C n .(t R − t V )
Q F=F .ℎ F =F . C F . t F
Q D=D . ℎ D=D . C D .t D
QW =W .ℎ W =W . CW . t W
Qmất =(0,05 ÷ 0,1)QC
Cùng pt cân bằng vật chất F=D+W
Thay biến đổi nhận được:
QC =Gℎ . r ℎ =( R+1) . D . r D + D(ℎ D −ℎ F )+W (ℎW − ℎF )+Qmất
Nhiệt cấp=....=bốc hơi sp+ đunnóng sp đỉnh +đun sp đáy +mất mát
- Lượng hơi

(R+1). D. r D + D(ℎ D −ℎ F )+W ( ℎW −ℎ F )


Gℎ =
0,95r ℎ
- Lượng nước

( R+ 1). D . r D
G n=
Cn ( t R − t V )
Nhiệt độ đầu ra giảm=> lượng nước tăng ; chỉ số hồi lưu (R) tăng => lượng nước tăng
- Công suất tiêu hao
G n . ρ. g . H
N=

5. Các yếu tố ảnh hưởng
5.1 Trạng thái nhập liệu
- Xét cân bằng vật chất đĩa nhập liệu
F+ L+G '=L' +G
Biến đổi: F+(G ' −G)=L ' − L
Mà L ' − L=qF ; G' − G=(q −1). F
G' −G L ' − L
¿>1+ = =q :thông số nhập liệu
F F
 L’ : lỏng đi ra đĩa nhập liệu
 L: lỏng đi vào đĩa nhập liệu
 Q: biến thiên lưu lượng pha lỏng khi qua đĩa nhập liệu, ứng với 1 kmol F
- Xét cân bằng nhiệt:
Q F +Q L +QG ' =QG +Q L'
¿> F .h F + L . h L +G ' . hG ' =G . hG + L ' . hL '
h F −h L h F − hL
Giả thiết : hG ' ≈ hG ; h L' ≈ hL =¿ q= =
hG −h L rF

Xét cbvc
{G' y =L ' x −W . x W
G y =Lx − D . x D
=¿ (G' − G) y=( L' − L) x −( D x D +W x W ); với D x D +W xW =F . x F

Biến đổi thu được


q xF
y= . x− : pt đường nhập liệu
q−1 q −1
- Pt đường nhập liệu là quỹ tích giao điểm 2 đường làm việc
+ Thẳng
 y (x=x F )=x F =¿ F( x F ; x F )
q
 tan φ=
q −1
(1) Lỏng chưa sôi
(2) Hỗn hợp sôi check clip
(3) Hỗn hợp lỏng - hơi
(4) Bọt hơi biến mất (hỗn hợp hơi bão hòa)
(5) Bọt hơi quá nhiệt (hỗn hợp hơi quá nhiệt)

Đường nhập liệu các đoạn đi qua


Check clip

5.2 Chỉ số hồi lưu


R=Lo /d
- R có ảnh hưởng khá lớn đến quá trình chưng cất
+ Chi phí vận hành (Gh, Gn)

( √ √ )
Gh (R+1) D
+ Chi phí đầu tư: ∅= =
0,785 ω 0,785 ω
H=n¿ . hD =n oy . hoy
+ giảm đường nhập liệu => đĩa lý thuyết giảm
- Xđ R có 2 bước
+ B1: xđ Rmin (vẽ đường nhập liệu -> giao điểm đường nhập liệu với đường cân bằng là đường F*; nối điểm D(xD,yD) với F*
cắt trục tung tại yo*)

∗ xD xD − y 0
y 0= −> R min= ∗
R min +1 y 0
+B2: xđ R thích hợp từ Rmin

Rtℎ
Rtℎ=a R min =¿ a= =1,2÷ 3
Rmin

Chọn R tℎ=1,3 R min +0,3


+ Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật: R để tổng chi phí là nhỏ nhất
S Σ=S1 + S2 + S3

+ Chỉ tiêu thể tích tháp nhỏ nhất


R Rm R1 R2 … Ri
n ∞ n n … n
(R+1)n ∞ … … … …
5.3 Độ bay hơi tương đối
0
p i
α ij = 0
p j

Số đĩa lý thuyết cực tiểu (R->∞)

N min =
log
( x D 1− x W
.
1− x D x W )
log ( α tb )

- Độ bay hơi tương đối cao thì đĩa lý thuyết thấp


6. Thiết bị chưng cất (màng, đệm, đĩa)
- Tháp chưng cất gồm đoạn cất và chưng
- Mỗi đoạn tính đường kính, chiều cao, quy chuẩn chiều cao tính theo số đĩa lý thuyết và chiều cao đĩa lý thuyết

∅=
√ Gh
0,785 ω
7. Bài tập
Bài 2.12
Bài giải
Ta có: y = 0,84x + 0,15 = 0,48 => đường cất
R x
=0,84 ; D =0,15
R +1 R +1
giải hệ pt => R= 5, 25 ; xD = 0,9375
Ta có: y = 0,84x + 0,15 = 0,48
y F − 0,15 0,48− 0,15
xF = = =0,393
0,84 0,84
Với F = 340 kmol/h ; G = 550 kmol/h (thiết bị ngưng tụ hoàn lưu)

Ta có: G 1=( R+ 1). D → D=


G1 550
= =88
R+1 5,25+1
Ta có:
F=D+W
F . x F =D . x D +W . xW
Với F = 340 ; D = 88 ; xF = 0,393 ; xD =0,9375
giải hệ pt => W = 252 ; xW(1) = 0,203
Lượng sp đáy
theo công thức M =x . M A +(1 − x). M B
w=W . x W(1) .18+(1 − x W (1 )) .60=968,628 (kg /h)

x W (1 ) .18
x W (2) = =0,071
x W (1 ) .18+(1− xW (1) ).60
Nồng độ acid

x a=1 − x W (2 )=1− 0,071=0,929

Bài 2.18

W = 200 kg/h ; MA = 18 ; MB = 60
xw = 1 - 0,7 = 0,3
xf = 1 - 0,31 = 0,69
xd = 1 - 0,08 = 0,92
xw . MA
xW = =0,114
xw . MA +( 1− xw) . MB
xf . MA
xF= =0,4
xf . MA +(1− xf ). MB
xd . MA
xD= =0,775
xd . MA +(1− xd). MB
Ta có
{ F=D +W
F . xF=D . xD+W . xW {
=¿ D=152,823 ; R=4 ; a=0,05
F=352,823

Lượng hơi: ( R+1). D . rD+ D (Cd . td − Cf . tf )+W (Cw . tw − Cf . tf )


Gℎ =
0,96 . r ℎ .(1 −a)

Bài 2.22

D = 1500 kg/h
Qnt =( R+1). D . r D =Gn .C n (t R −t V )=K . F . Δtb
Với F = 60 m2 ; K = 810 W/m K ; tR = 350C ; tV = 150C
2

(t nt − t V ) −(t nt − t R )
Δtb=
t −t
ln nt V
t nt −t R
- Lượng nước

( R+ 1). D . r D
G n=
Cn ( t R − t V )

You might also like