You are on page 1of 7

CHƯƠNG 3: TRUYỀN KHỐI GIỮA CÁC PHA

I. Định nghĩa và phân loại


- Quá trình truyền khối giữa hai pha: quá trình di chuyển vật chất từ pha I sang pha II khi hai
pha tiếp xúc nhau
- Cấu tử di chuyển là cấu tử khuếch tán
- Phân loại quá trình truyền khối giữa các pha theo chiều di chuyển của cấu tử khuếch tán,
trạng thái của hai pha. Chỉ xáy ra khi đạt cân bằng
- Xảy ra theo cơ chế
 Vật chất di chuyển từ pha I đến bề mặt tiếp xúc pha
 Di chuyển qua bề mặt tiếp xúc pha
 Di chuyển từ bề mặt và pha II

STT Tên gọi Chiều di chuyển Ý nghĩa Ví dụ


Hút CO2, H2S từ khí thải, nạp
1 Hấp thụ K(H) → L Hút khí bằng chất lỏng
CO2 vào bia,…
Tách chất đã bị hấp thụ ra khỏi Nhả CO2 ra khỏi dung dịch
2 Nhả hấp thụ L→K
dung môi bia
Tách hỗn hợp lỏng thành các cấu Tách rượu ra khỏi nước, tách
3 Chưng cất L→H tử riêng nhờ độ bay hơi khác cấu tử khỏi hỗn hợp dầu thô,
nhau …
Tách các chất của hỗn hợp lỏng Tách acid axetic ra khỏi nước
L→L bằng dung môi không tan trong bằng benzen, axeton bằng
dung môi ban đầu Clorua benzen,..
4 Trích ly
Tách dầu ăn khỏi đậu tương
Tách các chất trong chất rắn
R→L bằng hexan, tách cafein bằng
bằng dung môi
nước,…
Tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng
5 Sấy R→K Sấy gỗ, hoa quả,…
cách cấp nhiệt cho ẩm bay hơi
Ướp trà bằng hương sen, tách
Hút các chất từ khí (hơi) hay
6 Hấp phụ mùi từ dung dịch bằng than
lỏng bằng chất rắn xốp
hoạt tính
K(H) hay L → R
Làm mềm nước, sản xuất
Hấp phụ giữa dung dịch điện ly
7 Trao đổi ion NaOH từ dung dịch nước
và nhựa trao đổi
không điện phân
Sấy sản phẩm và dược phẩm
8 Thăng hoa R→K Bốc hơi trực tiếp từ pha rắn
ở nhiệt độ thấp
Phân bố các cấu tử của pha rắn
9 Hòa tan R→L Hòa tan muối vào nước
vào dung dịch
Tách các chất tan từ dung dịch
Kết tinh đường, muối, bột
10 Kết tinh L→R nước, hay kết khối dung dịch
ngọt,…
nóng chảy
K màng K Tách các chất từ hỗn hợp khí Siêu, vi lọc, điện thẩm tích…
11 Màng bán thấm
L màng L hay lỏng bằng màng bán thấm trong lọc nước
II. Cân bằng pha
- Đường cân bằng pha: tại mỗi điều kiện xác định sẽ tồn tại một mối quan hệ cân bằng giữa
nồng độ của cấu tử trong hai pha và được biểu diễn bằng đường cân bằng
- Mục đích tính cân bằng pha: biết chiều di chuyển của cấu tử khuếch tán và xây dựng đường
cân bằng pha
- Xác định đường cân bằng pha:
+ y* = ymin = f(x)
+ x* = xmin = g(u)
+ Hỗn hợp lý tưởng: định luật nhiệt động
+ Hỗn hợp thực: thực nghiệm
III. Cân bằng vật chất
- Mục đích tính:
+ Tính năng suất thiết bị: tính theo nguyên liệu, sản phẩm, cấu tử (vd: khi sấy có thể tính theo
ẩm, vật liệu đưa vào sấy gọi là vật liệu ướt, vật liệu sau khi sấy gọi là vật liệu khô
+ Xây dựng đường làm việc
- Xđ đường cb vật chất:
+ Định luật bảo toàn vật chất
+ Lập cb vật chất
+ Nguyên tắc chung: Σlượng vào+ Σ có sẵn=Σ lượngra + Σ cònlại
Σ có sẵn=Σ còn lại ; Σ lượng vào=Σlượng ra
1. Tính đường kính
- Đại lượng đặc trưng cho năng suất thiết bị truyền khối, đường kính càng lớn thì năng suất
thiết bị lớn
- Pt lưu lượng: G=S . ω


2
Thiết bị dạng trụ: S= π .Φ ; ϕ= G
4 0.785 ω
+ ϕ : đường kính
+ ω : tốc độ pha liên tục
+ G : lưu lượng hoặc năng suất theo pha liên tục

- Tốc độ tháp đĩa:


ω=C
√ ρL
ρV
C - phụ thuộc vào loại tháp và đường kính tháp (tra bảng)
- Tốc độ tháp đệm
ω=( 0.8÷ 0.85)ω s

[ ]
2

( ) ( ) ( )
0.25 0.125
ω s a ρ 0.16 L ρ
log μ L =A −1.75
g ε ρL
3
G ρL

2. Tính chiều cao


- Đặc trưng cho hiệu suất tách (độ tinh khiết của sản phẩm)
- Xác định từ pt truyền khối (Tháp càng cao thì sp thu được càng sạch)
2.1 Tính theo pt và hệ số truyền khối
- Pt truyền khối nêu lên mối quan hệ giữa
+ Năng suất thiết bị
+ Động lực truyền khối
+ Kết cấu thiết bị
+ Tốc độ truyền khối
- Hệ số truyền khối: lượng vật chất di chuyển qua một dơn vị diện tích tiếp xúc pha, trong
một đơn vị thời gian, khi động lực ∆=1
G( y vào − y ra ) L(x ra − x vào )
Η= =
K y . a . S . ∆ y tb K x . a. S . ∆ x tb

2
π .ϕ 1 1 m 1 1 1
S= ; = + ; = +
4 K y β y β x K x mβ y β x
Kx
=> K y =
m
+ Ky, Kx: hệ số truyền khối tính theo pha y, x [m/s]
1 1
+ ; : trở lực truyền khối theo pha x, y (giữa 2 pha)
K y Kx
1 1
+ ; : trở lực truyền khối của pha x, y (của từng pha)
β y βx
+ m: hệ số góc của đường cân bằng
+ G, L : năng suất pha khí, lỏng [kg/h]
+ S: tiết diện [m2]
+ a: bề mặt tiếp xúc pha riêng (tra sổ tay)
+ ∆ y tb , ∆ x tb: động lực quá trình theo y, x (thường làm bt)
+ y ↓ , x ↑ : vật chất từ pha y → x
- Phân biệt
1 1
+ Khi << => K y ~ β y (pha y là pha thắt cổ chai, trở lực lớn)
βx βy
=> Quyết định tốc độ chung
1 1
+ Khi >> => K x ~ β x (trở lực truyền khối nằm trong pha x)
βx βy
1 1
+ Khi ~ => Trở lực truyền khối giữa hai pha
β y βx
2.2 Tính theo số đơn vị truyền khối
- Số đơn vị truyền khối một đoạn thiết bị thực hiện truyền khối để biến đổi nồng độ một pha
bằng động lực trung bình tính theo pha đó
Thiết bị có bao nhiêu đoạn này thì có bấy nhiêu đvi TK
Η=noy h oy =nox h ox [m]

+ y vào − y ra x ra − x vào : số đơn vị truyền khối tính theo pha x , y


n oy= ; nox =
Δ y tb Δ xtb
G L
+ h oy= ; hox = : chiều cao thiết bị truyền khối tính theo pha x , y
Ky .a.S Kx . a . S
h
+ h oy=¿ h y + x ; h ox=hx + A . h y
A
L G
+ hx= ; hy= : chiều cao 1 đvi TK của pha x , y
β X . a. S βy.a.S
Xác định số đvi TK theo
1. Định nghĩa
- Đúng khi đường làm việc, đường cân bằng đều là đường thẳng. Nhưng đường cân bằng
không có đường thẳng => không hiệu quả
y1 − y2 x1− x2
n oy= ; n ox=
Δ y tb Δ x tb

Δ y1 − Δ y 2 Δ x 1 − Δ x2
Δ y tb = ; Δ x tb =
ln
( )
Δ y1
Δ y2
ln
( )
Δ x1
Δ x2

∗ ∗
Δ y 1 = y r − y r ; Δ y 2= y v − y v

y
y v= ; y =(1 − e) . y v
1− y r
**BT: khi đề cho
+ Hiệu suất hấp thụ, quá trình đã tách được % chất A trong dòng khí: kí hiệu e
+ Cho không khí chứa …. (% thể tích) khí (A) đi từ dưới lên ngược chiều với dòng nước
chảy: kí hiệu v (chất lỏng) ; đổi qua chất khí: v = y
Cần biết - Động lực trung bình
- Tính đúng khi y* = f(x) và y = ax + b đều thẳng
2. Giải tích
y2 x2
y − y2 dy x −x dy
n oy= 1 =∫ ; n ox= 1 2 =∫
Δ y tb y y−y
1

Δ x tb x x − x ∗
1

Cần biết - Đường cân bằng (y*=f(x)), đường làm việc (y=ax+b) dạng giải tích
- Thường dùng cân bằng y* = f(x) từ thực nghiệm, dạng bảng số
3. Tích phân đồ thị
- Vẽ đường cân bằng y* = f(x)
- Vẽ đường làm việc (biện luận cho thẳng) y = ax + b
- Chia khoảng [xv,xr] thành một số đoạn (chia rộng thì sai số lớn, chia nhỏ thì phức tạp)=>
chia hợp lý
- Lập bảng số
x xv x1 x2 … xR
Tra trên đồ thị
y yR y1 y2 … yv
y* y*R y*1 y*2 … y*v Tra trên đường cân bằng
1
y− y∗
1
- Xây dựng đồ thị: = f(y)
y− y∗
- Tính diện tích hình thang cong
Bước
Giá trị y y1 y1 y2 y3 y4 … y2
làm
Tính y* y* y*1 y1* y2* y3* y4* … y*2
y1 - y2 -
Tính hiệu y - y* y - y* y1 - y*1 y3 - y3* y4 - y4* … y2 - y*2
y1* y2*
Lập tỉ số
1 - - - - - - - -
y− y∗
y2
dy
n oy=∫ ∗
=S
y1 y−y
4. Tính theo đường trung bình
*Trình tự:
- Vẽ đường cân bằng
- Vẽ đường làm việc
- Chia khoảng [xv,xr] thành một số đoạn
- Ở mỗi điểm chia lấy điểm giữa [y,y*]
- Nối các trung điểm có đường trung bình
- Vẽ bậc thang giữa đường trung bình và đường làm việc
- Số bậc thang là số đơn vị truyền khối
4.1 Tính theo số đĩa lý thuyết
- Đĩa lý thuyết là một đoạn thiết bị xảy ra quá trình truyền khối sao cho nồng độ đầu ra của
một pha (yn hoặc xn) bằng nồng độ cân bằng (y*n hoặc x*n) và đầu vào của pha kia (yn = y*n =
f(xn-1))
- Để xác định số đĩa lý thuyết
1) Giải đồng thời phương trình cân bằng pha y* = f(x), cân bằng vật chất y = ax + b (đường
làm việc)
2) Đồ thị
- Vẽ cân bằng y* = f(x)
- Vẽ đường làm việc
- Vẽ số bậc thang giữa 2 đường
- Số bậc thang là số đĩa lý thuyết
*Xác định chiều cao: H=n¿ . h D
+ n¿ : số đĩa lý thuyết
+ h D : chiều cao đĩa lý thuyết

h =
(
G ln
1
A ) =h
ln ( )
1
A

K . a . S . ( −1 ) ( −1)
D oy
1 1
y
A A
L
log
( ) ( )
0.35 0.2
hD G ρL mG
=5.2 ℜ0.2v
d tđ L ρv G
1− m
L
4.2 Tính theo số đĩa thực
- Hiệu suất đĩa là biến đổi nồng độ thật ở trên đĩa so với biến đổi nồng độ cực đại jkhi đạt
được cân bằng ở trên đĩa (EM = 1 => đĩa lý thuyết, EM < 1 => đĩa thực)
n¿ n¿
- Hiệu suất tháp (E0 - tra đồ thị): E0 = → ntt =
ntt E0

H=(ntt −1)∆ h=
( n¿
E0
−1 ∆h
)
+ ∆ ℎ : khoảng cách giữa 2 đĩa thuộc đường kính, loại, dạng => tra sổ tay

You might also like