You are on page 1of 20

ĐẠI CƯƠNG VỀ DUNG DỊCH

Khái niệm dung dịch phân tử


Dung dịch: hệ đồng thể (một pha) của 2 hay nhiều chất

Dung môi: pha liên tục


Chất tan: pha phân tán

Phân biệt dung dịch và hệ keo


(1) (2)
Ánh sáng

Dung dịch lỏng: lỏng/lỏng, khí/lỏng, rắn/lỏng


Dung dịch rắn: rắn/rắn (hợp kim)
Phân loại dung dịch phân tử
+ Dung dịch lý tưởng
3 loại + Dung dịch thực
+ Dung dịch vô cùng loãng
Dung dịch lý tưởng: là dung dịch của các chất có cấu
tạo và tính chất hóa lý vô cùng giống nhau
fA-A = fA-B = fA-B ∆H=0; ∆V=0…

Quá trình hình thành dung dịch:


A-A, B-B à A-B
là tự xảy ra nên ∆S>0; ∆G<0
Ví dụ: Hexan-isohexan
Hexan – pentan
Hợp kim Ni-Fe
Phân loại dung dịch phân tử
+ Dung dịch lý tưởng
3 loại + Dung dịch thực
+ Dung dịch vô cùng loãng
Dung dịch lý tưởng: là dung dịch của các chất có cấu tạo và tính chất hóa lý vô cùng
giống nhau
Dung dịch thực: hình thành từ các phân tử có cấu tạo
và tính chất hóa lý khác nhau nhiều
fA-A ≠ fA-B ≠ fA-B
Quá trình tạo thành dung dịch:
A-A, B-B à A-B
Kèm hiệu ứng thu phát nhiệt
và thay đổi thể tích: ∆H ≠ 0;
∆S ≠ 0; ∆V ≠ 0
Hầu hết các dung dịch thực tế là dung dịch thực
Phân loại dung dịch phân tử
+ Dung dịch lý tưởng
3 loại + Dung dịch thực
+ Dung dịch vô cùng loãng
Dung dịch lý tưởng: là dung dịch của các chất có cấu tạo và tính chất hóa lý vô cùng
giống nhau
Dung dịch thực: là dung dịch của các chất có cấu tạo và tính chất hóa lý khác nhau
nhiều
Dung dịch vô cùng loãng: nồng độ chất tan vô cùng
bé so với dung môi (xdm → 1; xctan → 0).

A-A, B-B >>> A-B

Dung dịch vô cùng loãng cũng


thể hiện tính chất giống dung
dịch lý tưởng.
Cách biểu diễn thành phần dung dịch
1. Nồng độ % khối lượng: số mc tan
gam chất tan/ số gam dung %mi = (1)
mdd
dịch
2. Nồng độ phần mol: số mol ni
xi = (2)
chất tan/tổng số mol dung ∑ ni
dịch
3. Nồng độ molan: số mol ni
m= .1000 (3)
chất tan/1000 g dung môi gdm

4. Nồng độ mol lit: số mol ni


CM = (4)
chất tan/1 lít dung môi V
5. Nồng độ đương lượng: số nD,i
đương lượng gam chất CN,i = (5)
V
tan/1 lít dung môi
Mối liên hệ giữa các nồng độ
Số đlg = số mol x số e trao đổi/số H+/số OH-
𝒏𝑫, 𝒊 = 𝒁𝒆. 𝒏𝒊
H! SO" + 2NaOH = Na! SO" + H! O
1 mol 2 mol 1 mol
2 đlg 2 đlg 1 đlg

Nồng độ đương lượng = Ze* nồng độ mol


nD,i ni
CN,i = CM =
V V
CN = Ze .CM
CÂN BẰNG LỎNG-HƠI HỆ 2
CHẤT LỎNG TAN HOÀN TOÀN
Các trường hợp khi trộn 2 CL
1. Tan hoàn toàn: H2O-C2H5OH
2. Hoàn toàn không tan: CCl4-H2O
3. Tan có giới hạn: C6H5OH-H2O
Cân bằng lỏng hơi
hệ 2CL hoà tan hoàn toàn
2 chất đều bay hơi, đạt được
CB lỏng-hơi trong hệ kín. PA, PB
Định luật Raoult: yA, yB

“Ở T xác định, áp suất hơi


của mỗi chất trên dung dịch xA, xB
tỷ lệ thuận với nồng độ phần
mol của nó trong dung dịch,
PA = P .x A
o
tức là: A

Pi = P0i.xi”
PB = PBo .x B
P0i là áp suất hơi của i nằm cân
bằng với chất i lỏng nguyên chất
Áp suất hơi của dung dịch
Áp suất hơi của dung dịch nằm CB với pha lỏng
P = PA + P B = PAo .x A + PBo .xB
= PAo .(1− xB ) + PBo .xB = (PBo − PAo ).xB + PAo

Nếu P0A < P0B (B là cấu tử dễ Giản đồ P-x


bay hơi hơn A), khi tăng xB thì P = PA + PB PBo
P tăng
o
Từ Phơi P
à xác định được A
thành phần pha lỏng xA, xB PB
PA
0 xA 1
xB
Thành phần pha hơi
Nếu coi pha hơi là lý tưởng ta có: ĐL Konovalop I
yB PB x B .P o
Po
yB xB
= = B
Với α =
B
= α.
y A PA x A .P o
A
Po
A
yA xA
Khi B dễ bay hơi hơn A nên α>1
yB x B yA x A yA xA
> ⇒ < → + 1< + 1⇒ yB > x B
yA x A yB x B yB xB

Phát biểu định luật Konovalop I


“Ở trạng thái cân bằng lỏng-hơi, thành phần pha hơi
sẽ giàu cấu tử dễ bay hơi hơn trong pha lỏng”
Giản đồ nhiệt độ sôi-thành phần
ΔH ΔH
− −
P = (P − P ).x B + P
o
B
o
A
o
A
PA = K A .e RT PB = K B .e RT

ΔH ΔH ΔH
− − −
P = K A .e RT
+ [K B .e RT
− K A .e RT
].x B
Dung dịch sẽ sôi khi Pbh = Pkq. Thay Pkq vào pt trên ta
được Ts = f(xB)
T Giản đồ Ts-x,y
Từ Konovalop I
T1
yB T2
Hơi
xB = T3
α + (1− α).yB
T4
Lỏng
T5
Vào pt Ts=f(xB) ta sẽ thu T6 a6

được Ts = f(yB)
A a2 a’2 a3 a’3 a4 a’4 a5 a’5 B
Phân tích giản đồ Ts-x,y
Đun nóng của hỗn hợp từ T1:
P=const
Ts,A Pha hơi
T3
h3 𝐿ỏ𝑛𝑔 𝑙! 𝑄! ℎ!
l3 =
Q2
𝐻ơ𝑖 ℎ! 𝑙! 𝑄!
T2 h2
l2
h1
T1 l1
Pha lỏng Ts,B
A B
Chưng cất dung dịch
Giả sử chưng cất dung dịch Q.
Sơ đồ tháp chưng
Đun nóng để tới nhiệt độ Q1
+ Phần lỏng L1: đun nóng à L4, H4 Nư c  ra
+ Phần hơi H1: ngưng tụ à H2, L2 Nư c  l nh

H5 Pha hơi
L5 S H4 Đư ng  đi  c a  hơi
L4 Đư ng  đi  c a  l ng
Q1 H1
L1
L0 H2
R H3 Hơi  đ t
Q
Pha lỏng Nư c  ngưng

A B
HỆ 2 CHẤT LỎNG TAN LẪN CÓ
GIỚI HẠN
Sự tan lẫn hệ 2 chất lỏng
Xét hệ gồm phenol và nước
- Hoà tan a gam phenol vào b gam nước ở nhiệt độ T,
lắc đều sau đó để lắng.

Lớp nước
Trộn, lắc đều,
để lắng cho CB
Phenol
Lớp phenol
H2O

Vậy: ?% phenol trong lớp nước và ?%


nước trong lớp phenol
? Khối lượng của lớp nước và phenol
Xây dựng giản đồ tan lẫn
Nhiệt độ tan lẫn: là nhiệt độ tại đó hệ 2 pha à 1 pha
P=const
Xác định nhiệt độ tan
lẫn các ống có thành
T
K: Điểm tới hạn
phần phenol/nước
Đồng thể
khác nhauà vẽ giản
1 pha
đồ tan lẫn.

K: Điểm tới hạn


T>TK: hệ đồng thể ở
Dị thể 2 pha
mọi tỷ lệ
Nước x1 x2 Phenol
Phân tích giản đồ tan lẫn
Quá trình đun nóng
P=const
ØĐộ tan lẫn tăng T
ØKhối lượng lớp phenol
giảm; khối lượng lớp T3 N3 § M3 P3
nước tăng
ØĐun đến T3 à 1 pha T2 N2 § M2
P2
ØKhối lượng của lớp
phenol và lớp nước T1 N1 P1
§ M1
được xác định thông
qua quy tắc đòn bẩy:
x22 x21 x2
Nước x1 x11x Phenol
N M1P1 x 2 − x
= = (N) (P)
P M 1N 1 x − x 1
Phân tích giản đồ tan lẫn
Quá trình thêm dần phenol tại T xác định
Khối lượng của lớp P=const
phenol tăng và lớp nước T
giảm (được xác định
thông qua quy tắc đòn
bẩy)

N M1P1 x 2 − x N1 M 1 M 2 P1
= = T1
Ÿ Ÿ Ÿ
P M 1N 1 x − x 1

N ′ M 2 P1 x 2 − x ′ Nước x1 x x' x2 Phenol


= = (N) (P)
P ′ M 2 N 1 x ′ − x1

You might also like