Professional Documents
Culture Documents
G-Sabis Manual - Op (Full)
G-Sabis Manual - Op (Full)
1 TẠO HBL
2 TẠO MBL
3 TẠO BOOKING
4 IN BILL
5 IN DELIVERY ORDER
6 IN ARRIVAL NOTICE
7 IN MANIFEST
8 IN GIẤY ỦY QUYỀN
9 IN DEBIT (CHƯA CONFIRM)
10 IN PAYMENT REQUEST (CHƯA CONFIRM)
11 CONFIRM CHI PHÍ TRONG NƯỚC REVENUE
12 CONFIRM CHI PHÍ TRONG NƯỚC EXPENSE
13 CONFIRM CHI PHÍ NƯỚC NGOÀI
14 COPY & ĐỔI TÊN BILL
15 XÓA HBL & MBL
16 IN PROFIT TRÊN HBL
17 IN PROFIT TRÊN MBL
18 TẠO BÁO GIÁ (TARIFF)
19 TẠO CHI PHÍ (LCC) MỚI
20 TẠO KHÁCH HÀNG MỚI
21 TẠO GHI CHÚ
22 SET TỶ GIÁ THEO NGÀY
23 UPDATE TỶ GIÁ CUỐI THÁNG
24 TẠO CUSTOMS CLEARANCE
25 TẠO WAYBILL
26 TẠO QUOTATION
27 XEM DEBIT THÁNG/DOANH THU THÁNG
28 XEM CÔNG NỢ TRONG NƯỚC THÁNG
29 XEM CÔNG NỢ NƯỚC NGOÀI THÁNG
30 XEM PROFIT THÁNG
Cách tạo HBL
2. CURR/ Ex-rate: Tỷ
sử dụng và tỷ giá của
Tỷ giá này sẽ được áp
Khi nhập tỷ giá vào C
PRF CURR/Ex-Rate
Nếu người dùng muố
thể nhập tỷ giá khác ở
party: tên Khách hàng công ty cần thu tiền, tên KH này được l
hần Main chính được nhập trước đó.
n KH vẫn có thể nhập nhiều tên KH cần thu tiền ở mỗi dòng ch
to party của dòng chi phí đó.
R/ Ex-rate: Tỷ giá của lô hàng. Người dùng cần nhập loại tiền tệ
và tỷ giá của tiền tệ đó và nhấn Enter.
ày sẽ được áp dụng cho các dòng chi phí.
p tỷ giá vào CURR/Ex-Rate của Revenue sẽ tự động cập nhập x
RR/Ex-Rate của Expense.
ời dùng muốn sử dụng 1 tỷ giá khác cho phần Expense thì mìn
tỷ giá khác ở PRF CURR/Ex-Rate và ở MBL.
ệu chi phí: để nhập các dòng phí, người dùng nhấp vào dấu (+)
ng chi phí cần nhập.
òng chi phí đều có các mục
code chi phí
name: tên chi phí
ệu chi phí: để nhập các dòng phí, người dùng nhấp vào dấu (+)
ng chi phí cần nhập.
òng chi phí đều có các mục
code chi phí
name: tên chi phí
repaid/ Collect
ên phần mềm có logic:
UT: P- chi phí phải thu/trả trong nước
- chi phí phải thu/ trả ngoài nước
N: P- chi phí phải thu/ trả ngoài nước
hi phí phải thu/ trả trong nước
ọn P/C sẽ ảnh hưởng đến việc in debit cho KH trong nước nên n
lòng chú ý kỹ.
của chi phí cần nhập.
ợng đơn vị cần tính.
iá
iền tệ cần tính.
thuế suất
unt: số tiền, ở mục này là tùy thuộc vào loại tiền người dùng đã
unt (L)- số tiền được qui về tiền VND
unt (USD) - số tiền được qui về tiền USD
& TOTAL: thuế GTGT và tổng tiền ở tiền VND
(F) & TOTAL (F): thuế GTGT và tổng tiền ở tiền USD (những
p tiền USD sẽ show ở 2 cột này)
Bill to Party: là cột thể hiện tên KH trong nước cần thu tiền.
ner: là cột thể hiện tên KH nước ngoài cần thu tiền
hợp người dùng cần thu tiền từ nhiều KH khác nhau thì mình có
thông tin người cần thu tiền ở cột này
là Chi phí thu/chi hộ, người dùng nhớ clich chọn ô PAYMENT
thu tiền.
PAYMENT BY
PAYMENT BY
Revenue.
menu khác: Order
++ Print Rem
hiện ở cuối tr
--> PRINT
Sau khi tạo xong Booking, bấm PRINT --> Booking Note (VN)
++ Transit Port: cảng quá cảnh
++ Show Unloading Place: Yes/No
++ Show SI Cut Off: Yes/No
++ Show Package Code : CODE (Show dạng code)
SINGULAR FORM (Show đầy đủ
PLURAL tên Package)
++ Print Remark: nhập thông tin cần ghi chú vào, thông tin sẽ
hiện ở cuối trang trong mục NOTES
--> PRINT
Để tạo Booking: Người dùng vào
+ Hàng Sea: OCEAN --> HOUSE B/L --> BOOKING ENTRY
+ Hàng Air: AIR --> HAWB --> BOOKING ENTRY
Nhập thông tin tương tự như ở HBL/HAWB Entry
IN BILL
Khi in HBL, người dùng vào HBL entry--> Print --> House B/L
1. Chọn form bill cần in
2. Số bẩn gốc cần show trên bill
3. Attached rider:
- Include: các thông tin Description of goods, Marks no và Container no & seal no sẽ được
hết ở trang thứ 2.
- Include ( Sequentially): những thông tin Description of goods, Marks no và Container no
no sẽ show ở trang 1, nếu quá dài phần còn lại sẽ nhảy sang trang 2
- Not Print: sẽ không show trang 2.
-> Tùy vào nhu cầu người dùng cần show hay không để lựa chọn option.
4. Weight dot & CBM dot: show số chữ số thập phân của khối lượng và thể tích lô hàng
5. Image print: show khung bill
6. B/L Type mark:
8. Package code marking method: người dùng có thể show tên kiện hàng ở dạng Code/ Sin
Plural
9. Switch B/L: option này dùng cho Switch B/L cần dấu hoặc chuyển thông tin shipper và
consignee. Nếu là HBL thì option này chọn là N.
==> Sau khi đã chọn các option xong người dùng sẽ bấm Print để in bill.
8. Package code marking method: người dùng có thể show tên kiện hàng ở dạng Code/ Sin
Plural
9. Switch B/L: option này dùng cho Switch B/L cần dấu hoặc chuyển thông tin shipper và
consignee. Nếu là HBL thì option này chọn là N.
==> Sau khi đã chọn các option xong người dùng sẽ bấm Print để in bill.
er no & seal no sẽ được show
ption.
ng và thể tích lô hàng
ần main HBL
/L
container được show trên bill
n bill.
n hàng ở dạng Code/ Singular/
n bill.
IN D/O
Để in DO- Lệnh giao hàng, menu hàng sea hiện đang hỗ trợ 2 mẫu DO, người dùng có thể tùy chọn
Hai mẫu đều có các option tương tự nhau:
- Attached rider:
++ Not Print: sẽ không thể hiển phần Description of goods và Mark no nếu quá dài. Chỉ sử dụng kh
++ Include (Sequentially): phần thông tin của phần Description of goods và Mark no sẽ được thể hi
++ Include: phần thông tin của phần Description of goods và Mark no sẽ được thể hiện trên trang 2
- Issuing date: ngày xuất file DO
- Weight dot: số thập phân của khối lượng được thể hiện trên DO
- Marking stamp: thể hiện con dấu công ty
- Outputs Notify in Case of to order of: thể hiện thông tin người được thông báo trong trường hợp l
- Printing AS PER BILL: thể hiện trên DO là AS PER BILL thay cho thể hiện thông tin Description
thông tin.
- Package code marking method: thể hiện mã hoặc tên của kiện hàng.
- Nội dung ở ô Print Remark sẽ được thể hiện lên mục Kính gửi trên DO
===> Sau khi đã điều chỉnh các option theo nhu cầu, người dùng bấm Print để in DO hoặc bấm biể
chữ tiếng việt.
ười dùng có thể tùy chọn form mẫu phù hợp.
quá dài. Chỉ sử dụng khi thông tin mô tả sản phẩm ngắn
Mark no sẽ được thể hiện cả trang 1 và 2
ược thể hiện trên trang 2
để in DO hoặc bấm biểu tượng PDF để xuất file PDF không bị lỗi font
IN A/N
Để in Thông báo hàng đến, người dùng vào Print --> Arrival notice, trên hộ
những option sau:
1. Attached Rider: chọn thể hiện thông tin Description of goods trên AN khi
trang 2. Cũng có 3 options tương tự như DO
- Not Print: không thể hiện tệp đính kèm
- Include: thể hiện tất cả thông tin trên tệp đính kèm
- Include( Sequentially): thể hiện thoong tin cả trên AN và trên tệp đính kèm
2.Weight dot: số chữ số thập phân được thể hiện trên AN
3. Select Description, Item name: thể hiện Mô tả hàng hóa hoặc tên hàng hó
Tuy nhiên để sử dụng option Item name, người dùng phải nhập tên hàng ở ô
Main của HBL
4. Making " Not include VAT" : Y- thể hiện "Not include VAT"
N- thể hiện "Include VAT"
5. Freight condition
- Basic Freight: AN chỉ show các chi phí ở tiền tệ được nhập như trên phần
- Include Local charge: các phí sẽ được quy đổi sang tiền VND nhưng khôn
VAT
- Include VAT: sẽ thể hiện VAT ở tiền VND và phần tổng tiền sẽ là tiền VND
- Include VAT (USD): sẽ thể hiện VAT ở tiền USD và phần tổng tiền sẽ là tiề
6. Outputs notify in Case of To order of: Nếu lô hàng theo lệnh thì người dù
option này để thể hiện thông tin người được thông báo thay cho người nhận
7. Printing AS PER BILL: trên An sẽ show AS PER BILL thay cho tên và m
8. Ex-change Rate print: người dùng có thể chọn thể hiện hoặc không tỷ giá
9. Package code marking method: option cho phép người dùng thể hiện tên
10. No Freight Notation: Người dùng có thể thể hiện chi phí lô hàng hoặc k
11. Print Remark: người dùng có thể note thêm các thông tin khác trên AN b
thông tin đó ở ô này.
Hoặc tạo sẵn note rồi tích chọn ở biểu tượng cuốn sách và thể hiện lên AN
10. No Freight Notation: Người dùng có thể thể hiện chi phí lô hàng hoặc k
11. Print Remark: người dùng có thể note thêm các thông tin khác trên AN b
thông tin đó ở ô này.
Hoặc tạo sẵn note rồi tích chọn ở biểu tượng cuốn sách và thể hiện lên AN
Arrival notice, trên hộp thoại có
de VAT"
6. Remark: nội dung ở cột này phần mềm hỗ trợ thể hiện thông tin Mark & No hoặ
thông tin Loại và số lượng container.
nifest(VN) --> PRINT.
Để in Giấy ủy q
--> GIẤY ỦY Q
1. Report Type:
dùng Normal F
2. Dear: người
kính gửi ở mục
quyền.
Để in Giấy ủy quyền, người dùng vào Print
--> GIẤY ỦY QUYỀN
1. Report Type: loại form sử dụng. Thường sẽ
dùng Normal Form
2. Dear: người dùng sẽ nhập tên cơ quan cần
kính gửi ở mục này trước khi in Giấy ủy
quyền.
IN DEB
Khi chi phí chưa được
tự HBL: Quick --> Shi
- Sau đó POP UP sẽ hiệ
1. TITLE: người dùng
2. Report Form: Người
++ Customer Invoice
++ ISSUE Invoie
++ Customer Invoice (
Left: Những thông tin được show trên debit ở cột bên trái
Right: : Những thông tin được show trên debit ở cột bên phải. Mỗi bên chỉ show được tối đa 6
òng
ếu khi chọn quá 6 dòng phần mềm sẽ báo như hình dưới.
Ở mục này, người dùng chỉ cần tích chọn theo hình.
FRT sum: gộp các chi phí cùng tên
SHIPPER/ CONSIGNEE: Thông tin shipper hoặc consignee
PIC: thông tin người làm debit này
Total AMT By CURR: tổng số tiền cần thu
hỗ trợ
c tối đa 6
ới chi phí
cùng của
ebit không
IN CREDIT KHI CHƯA CONFIRM CHI PHÍ
Để in Credit, người dùng vào Quick --> Priting Disbursement.
Sau đó, POP UP sẽ hiện ra:
1. TITLE: người dùng có thể thay đổi tiêu đề của chứng từ cần in
2. Report Form: Người dùng có thể chọn 1 trong 2 loại form Credit note phần mềm đang hỗ trợ
++ Disburse
++ Disburse (Cargo)
3. Left: Những thông tin được show trên debit ở cột bên trái
4. Right: : Những thông tin được show trên debit ở cột bên phải. Mỗi bên chỉ show được tối đa 6
dòng
Nếu khi chọn quá 6 dòng phần mềm sẽ báo như hình dưới.
Để confirm gộp phí Revenue của nhiều B/L, OP cũng làm tại
menu FIXING SALE INVOICE:
1. Nhập tên KH Bill-to Party (nếu muốn confirm gộp các B/L
phải có chung Bill-to Party, không nhập sẽ không confirm gộp
nhiều B/L được)
2. Nhập Order No (nếu cần)
3. Nhấn NEW để seach data
4. Click chọn những lô và phí cần confirm gộp
5. Bấm SUMMING PROCESS để confirm
Sau khi confirm chi phí người dùng sẽ không in được debit trực
tiếp trên HBL - Shipper Invoice Print.
Lúc này để in DEBIT NOTE người dùng cần vào:
FIXING SALE INVOICE --> PRINT--> INVOICE
Các bước sau tương tự như khi in debit ở Shipper invoice print
1. Nếu muốn in Debit Note riêng cho từng B/L -> chọn HBL#
2. Nếu muốn in Debit Note gộp nhiều B/L vào 1 trang -> chọn
INV#
***Nếu muốn in phân riêng phí thu/chi hộ và phí khác => click
chọn ô PAYMENT BY PROXY
2. Nếu muốn in Debit Note gộp nhiều B/L vào 1 trang -> chọn
INV#
***Nếu muốn in phân riêng phí thu/chi hộ và phí khác => click
chọn ô PAYMENT BY PROXY
Khi cần thay đổi thông tin chi phí, người dùng
cần cancel chi phí đã làm confirm như sau:
1. Vào lại FIXING SALE INVOICE
2. Tích vào ô trống đầu dòng lô hàng cần cancel --
> Bấm CANCEL
*** Nếu trường hợp các chi phí trên HBL đã
chuyển sang màu xanh lam và lục thì các chi phí
này đã được kế toán thực hiện hạch toán và thu
chi tiền. OP lúc này cần báo kế toán cancel các
hạch toán rồi mới cancel được confirm.
ấy, OP sẽ cần
SALE
E
INVOICE như
n mềm sẽ xổ
nfirm 1 lần tất
ch tích chọn
chi phí.
h thứ 3
nfirm phí
1 INVOIVE
1 INVOIVE
ng làm tại
ộp các B/L
onfirm gộp
ợc debit trực
E
nvoice print
họn HBL#
ang -> chọn
CONFIRM
CONFIRM
người dùng
hư sau:
E
g cần cancel --
n HBL đã
hì các chi phí
toán và thu
cancel các
irm.
CONFIRM CHI PHÍ EXPENSE
Để Confirm chi phí cần trả trong nước cho kế toán thấy, OP
sẽ cần làm FIXING PURCHASE INVOICE. Cách làm
FIXING PURCHASE INVOICE
1. Ở trên HBL, Quick --> FIXING PURCHASE INVOICE
2. Phần mềm sẽ chuyển qua menu FIXING PURCHASE
INVOICE như hình thứ 2.
Ở đây người dùng tích vào dấu cộng đầu dòng, phần mềm sẽ
xổ các chi phí cần confirm. Người dùng có thể làm confirm 1
lần tất cả phí hoặc 1 số phí cần làm confirm trước bằng cách
tích chọn vào ô màu hồng như trên hình.
Sau đó bấm INDIVIDUAL PROCESS để confirm chi phí.
3. Sau khi confirm xong màn hình sẽ hiện như hình thứ 3
IN PAYMENT REQUEST/CREDIT NOTE
Khi cần thay đổi thông tin chi phí, người dùng cần cancel chi phí
đã làm confirm như sau:
1. Vào lại FIXING PURCHASE INVOICE
2. Tích vào ô trống đầu dòng lô hàng cần cancel --> Bấm
CANCEL
*** Nếu trường hợp các chi phí trên HBL đã chuyển sang màu
xanh lam và lục thì các chi phí này đã được kế toán thực hiện
đã làm confirm như sau:
1. Vào lại FIXING PURCHASE INVOICE
2. Tích vào ô trống đầu dòng lô hàng cần cancel --> Bấm
CANCEL
*** Nếu trường hợp các chi phí trên HBL đã chuyển sang màu
xanh lam và lục thì các chi phí này đã được kế toán thực hiện
hạch toán và thu chi tiền. OP lúc này cần báo kế toán cancel các
hạch toán rồi mới cancel được confirm.
, OP
ICE
E
ềm sẽ
firm 1
cách
phí.
3
1. PARTNER SETTLEMENT (dùng cho hàng Sea và Air)
Sau khi CANCEL chi phí, người dùng quay trở lại HBL Entry click vào dòng B/L No. và n
Để in những chi phí làm từ menu Partner Settlement, chọn Job là OCEAN
Để in những chi phí làm từ menu Oversea Settlement (Order), chọn Job là
ick vào dòng B/L No. và nhấn ENTER để update tình trạng phí
Customs Clearance)
ORDER) từ menu HBL Entry/AWB Entry/Waybill Entry/Customs Clearance Entry
- Các chi phí cần thu/ trả đầu nước ngoài để làm DEBIT hoặc
PAYMENT REQUEST, người dùng cần làm PARTNER
SETTLEMENT. Cách làm Partner settlement
HBL --> Quick --> Partner settlement
** Các chi phí được tô vàng là các chi phí trên cần được làm Partner
settlement. Và đây là các chi phí ở trên HBL. Nên khi người dùng
làm Partner trên HBL thì chỉ các chi phí trên HBL mới xuất hiện.
**Các chi phí được tô xanh là các chi phí trên MBL, để làm Partner
settlement các phí này, người dùng cần vào MBL --> Partner
settlement ( tương tụ như khi làm trên HBL)
Để thay đổi thông tin chi phí đã làm Partner, người dùng cần
vào Partner settlement --> DELETE để partner và có thể
thay đổi thông tin ở trên HBL.
** Trường hợp chi phí đã chuyển màu xanh lục hoặc lam,
OP cần báo với kế toán cancel các hạch toán đã làm trước
đó thì mới cancel được chi phí này.
- Cách làm Oversea Settlement:TTLEMENT
ORDER PLANNING --> QUICK --> OVERSEA SETTLEMENT
(ORDER)
- Người dùng tích chọn vào ô SELECT và SHARE để chọn chi phí
cần làm và share profit. Rồi bấm SETTLEMENT.
Khi bấm SETTLEMENT, tổng số tiền cần thu /trả sẽ hiện lên ô
BALANCE.
Nếu số tiền không hiện lên ở ô Balance, người dùng cần kiểm tra
các chi phí mình đã chọn là đúng chi phí cần thu/ trả nước ngoài
hay không.
FIRMATION
BIT hoặc
ER
huyển qua
ên HBL đều
ở REVENUE-
m partner cho
hiện lên ô
settlement như
R
B/L
ời dùng vào
T/ DEBIT NOTE
ồm cả chi phí
o gồm:
venue
e
ùng cần
thể
lam,
trước
RSEA SETTLEMENT
Oversea Settlement.
MENT
Oversea Settlement.
MENT
Sau khi đã sa
thể tự đổi số
Lúc này để đ
(1) COPY -->
số HBL mới
- Source No:
- Object No:
=> sau đó bấ
COP
Ngoài ra người dù
có đang làm SALE
PARTNER SETTL
các bước đã thực h
Nếu không cancel
dùng xóa liền, phầ
AS INVOICE- Dữ
được HBL. (hình 5
Các bước cancel IN
người dùng vào m
- Sau khi đã cance
người dùng về HB
khi xóa như hình 6
Ngoài ra người dùng cần qua tab FRT charge để xem chi phí
có đang làm SALE/ PURCHARE INVOICE CONFIRM hoặc
PARTNER SETTLEMENT (hình 4). Nếu có thì cần cancel
các bước đã thực hiện với chi phí.
Nếu không cancel các bước đã thực hiện với chi phí mà người
dùng xóa liền, phần mềm sẽ báo IT IS A DATA PROCESSED
AS INVOICE- Dữ liệu đã thực hiện invoce và không xóa
được HBL. (hình 5)
Các bước cancel INVOCIE và PARTNER SETTLEMENT ,
người dùng vào manual để đọc.
- Sau khi đã cancel INVOICE và PARTNER SETTLEMENT,
người dùng về HBL và nhấn DELETE để xóa bill. HBL sau
khi xóa như hình 6
**** Xóa MBL tương tự, tuy nhiên với MBL người dùng cần
xóa hết các liên kết giữa HBL và MBL ---> save. Rồi sau đó
mới xóa MBL.
IN PROFIT TRÊN HBL
Để in Profit trên HBL, người dùng cần
vào:
HBL --> Quick --> Profit loss list
Explan information:
1. JOB: cargo type (Ocea
2. Buyer: Customer Nam
3. Purchase/ sale division
Explan information:
. JOB: cargo type (Ocean/Air/Inland/Warehouse)
. Buyer: Customer Name will apply the tariff
. Purchase/ sale division: Sale is use for Revenue
Purchase is use for Expense
. Effective Period: Effective time for tariff
. Input Cargo Type & Airport/Port from and to
. Input freights
Người dùng chọn thư mục cần tạo phí mới, nhấp chuột
đến thư mục cần tạo rồi nhấn NEW
1. LCC : mã code của phí mới
2. LCC name: tên phí mới tiếng Anh
LCC NM (L): tên phí mới tiếng Việt
3. JOB: có thể tìm chi phí này trong loại hàng nào
4. REVENUE: phần này sẽ setting thuế suất, loại tiền tệ
khi sử dụng phí ở phần Revenue.
5.EXPENSE: phần này sẽ setting thuế suất, loại tiền tệ khi
sử dụng phí ở phần Expense
- Code of Tax (I): thuế suất cho phí này trong lô hàng
nhập
- Currency (I): loại tiền tệ cho phí này trong lô hàng nhập
- Code of Tax (O): thuế suất cho phí này trong lô hàng
xuất
- Currency (O): loại tiền tệ cho phí này trong lô hàng xuất
6. Các mục ở phần này người dùng nhập tương tự như các
loại phí đã nhập trước đó.
- B/L MARKING: chọn ALL
- INCLUDED PERFORMANCE: có thể hiện phí này trên
báo cáo hay không -> chọn ALL
- ACCOUNTING OBJECT: chi phí có thể hiện sang
menu kế toán hay không -> chọn ALL
- SETTLED TO: chi phí cho làm partner settlement hay
không -> chọn ALL
7. SALE PERFROMANCE: chi phí này có được thể hiện
trên profit loss sheet hay không. --> chọn YES.
7. SALE PERFROMANCE: chi phí này có được thể hiện
trên profit loss sheet hay không. --> chọn YES.
EMENT -->
T -->
hính sau:
aving
hàng, người
ảng xếp,
oại cont
hi tiết theo
CÁCH 1: NHẬP TRỰC TIẾP TỪ WAYBILL
CÁCH 2: NHẬP THÔNG QUA HOUSEB B/L
Cách 1: Muốn nhập trực tiếp Waybill, người dùng
tiến hành:
++ INLAND TRANSPORT MANAGEMENT -->
TRANSPORT MANAGEMENT --> WAYBILL
ENTRY.
Người dùng tiến hành nhập các thông tin chính sau:
++ Custom Clearance No.: nhập số Waybill hoặc
dùng Auto No
++ Shipper, Consignee: thông tin người gửi hàng,
người nhận hàng.
++ Partner: thông tin đại lý từ nước ngoài
++ Port of Loading, Port of Discharge: tên cảng xếp,
cảng dỡ
++ Vessel (Flight): Tên tàu (chuyến bay)
++ ETD/ETA: Ngày hàng đi và đến.
++ Declaration Card No.: Số tờ khai
++ Issue Date of Declaration
++ Report Result: Kết quả phân luồng
++ Container info: Nhập số cont, số seal, loại cont
(size), khối lượng, thể tích, số kiện.
Những thông tin còn lại người dùng nhập chi tiết theo
từng lô hàng cụ thể.
-->
L
h sau:
ặc
ng,
g xếp,
cont
iết theo
aybill từ HBL
ọn tất cả)
+ Với các chi phí làm Partner Settlement, người dùng có thể
chọn Ocean/Air
+ Với các chi phí làm Overseas Settlement, người dùng chọn
Order
3. Chọn mốc thời gian cần xem báo cáo