Professional Documents
Culture Documents
Hạch toán về tiền mặt
Hạch toán về tiền mặt
Chọn phân hệ “Quỹ” Chọn “ Chi tiền” Bảng “Phiếu chi” hiện ra
Thông tin chung:
- Đối tượng: Đơn vị / cá nhân nhận tiền
- Người nhận: Người trực tiếp nhận tiền
- Địa chỉ: Địa chỉ đơn vị nhận tiền ( Nếu là nhân viên trong công ty mình thì phần địa
chỉ này chính là bộ phận/phòng ban mà nhân viên đó làm việc VD: Phòng kế toán)
- Lý do chi: Chọn là “ Chi khác” rồi diễn giải rõ sang ô bên cạnh ( VD: Thanh toán
phí chữ ký số)
Chứng từ
Nhập “ Ngày hạch toán” và “ Ngày chứng từ”. Chú ý trường hợp 2 ngày này không
giống nhau.
Tab “ Hạch toán”
Với nghiệp vụ chi tiền có thuế GTGT cần nhập cả phần thuế ở tab “Hạch toán”
Tiền hàng hóa/dịch vụ.
- Diễn giải: Chỉ cần kích vào phần mềm sẽ tự động copy phần diễn giải ở mục “Lý do
chi” xuống.
- TK Nợ: Chọn tài khoản tương ứng ( VD: ở ví dụ này là 6422)
- TK Có: 1111
- Số tiền: Nhập số tiền trước thuế trong hóa đơn.
- Đối tượng: Chọn đơn vị nhận tiền
Tiền thuế GTGT
- Diễn giải: Phải để giống phần tiền hàng
- TK Nợ: 1331 ( Thuế GTGT được khấu trừ)
- TK Có: 1111
- Số tiền: Nhập số tiền thuế ghi trong hóa đơn
- Đối tượng: Để giống phần tiền hàng ???
Tab “Thuế”
- Chọn thuế suất ở cột “% thuế GTGT” và điền số hóa đơn ở cột “Số hóa đơn”
Kiểm tra lại lần cuối các thông tin và số liệu rồi bấm “ Cất”
* Chú ý: Trường hợp gộp 2 hóa đơn với thời gian, tiền hàng, tiền thuế khác nhau
trong một phiếu chi thì ở phần tab “Thuế” cũng phải tách rời 2 dòng tiền thuế này với
thông tin (Tiền thuế GTGT, % thuế, Ngày hóa đơn, Số hóa đơn,Mã NCC, Tên NCC)
khác nhau theo từng hóa đơn.
II- THU TIỀN MẶT.
- Nhân viên đã ứng tiền, thu tiền mặt từ việc bán hàng, rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ.
Chọn phân hệ “Quỹ” Chọn “ Thu tiền” Bảng “Phiếu thu” hiện ra
Thông tin chung:
- Đối tượng: Đơn vị trả tiền công ty mình ( Khách hàng)
- Người nộp: Người trực tiếp nộp tiền
- Địa chỉ: Địa chỉ đơn vị/Cá nhân nộp tiền
- Lý do nộp: Chọn là “ Thu khác” rồi diễn giải rõ sang ô bên cạnh ( VD: Phí Thị
Thiện góp vốn)
Chứng từ
Nhập “ Ngày hạch toán” và “ Ngày chứng từ”. Chú ý trường hợp 2 ngày này không
giống nhau.
Tab “ Hạch toán”
- Diễn giải: Chỉ cần kích vào phần mềm sẽ tự động copy phần diễn giải ở mục “Lý do
thu” xuống.
- TK Nợ: 1111
- TK Có: Chọn tài khoản tương ứng với nghiệp vụ ( Ở ví dụ này là 4118)
- Số tiền: Nhập số tiền thu được
- Đối tượng: Là đơn vị trả tiền ( Có thể bỏ qua )
* Chú thích:
- Dòng “ Đối tượng” ở phần “Thông tin chung” có thể bỏ trống nếu người nộp tiền là
cá nhân mà không phải là một tổ chức/ công ty. Phần đối tượng này dùng để kê khai
những khách hàng là một công ty.