Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Lưới Điện Tham Khảo
Đồ Án Lưới Điện Tham Khảo
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 4
I. Nội dung: .................................................................................................................... 4
1. Cân bằng công suất tác dụng: ................................................................................ 4
2. Cân bằng công suất phản kháng ............................................................................ 5
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................................... 7
I. LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN ................................................................................. 8
II. CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN ............................................................... 8
1. Khu vực 3 : ........................................................................................................... 13
2. Khu vực 1: ............................................................................................................ 14
3. Khu vực 2 : ........................................................................................................... 18
III. LỰA CHỌN TRỤ ĐIỆN VÀ TÍNH CÁC THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY: ...................... 23
1. Tính toán thông số điện trở, cảm kháng, dung dẫn các đường dây mạch đơn:..... 25
2. Lựa chọn trụ cho đường dây mạch kép: ............................................................... 25
3. Tính toán thông số điện trở, cảm kháng, dung dẫn các đường dây mạch kép: ..... 27
IV. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TỔN HAO ................................................................... 29
1. Khu vực 3: tải 5 và 6 mắc thành tia lộ đơn ............................................................ 29
2. Khu vực 1: ............................................................................................................ 32
3. Khu vực 2: ............................................................................................................ 40
V. BẢNG CHỌN SỐ LIỆU TÍNH TOÁN......................................................................... 50
VI. CHỌN SỐ BÁT SỨ ............................................................................................... 51
VII. CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY ................... 52
VIII. TỔN HAO VẦNG QUANG .................................................................................... 53
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 55
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ ................................................................................ 55
I. MỤC ĐÍCH: .............................................................................................................. 55
II. PHÍ TỔN TÍNH TOÁN HÀNG NĂM CHO MỖI PHƯƠNG ÁN: .................................. 55
1. Khu vực 3: (tải 5 và tải 6 mắc thành tia lộ đơn) ..................................................... 56
2. Khu vực 1a: (tải 1 và tải 2 mắc liên thông lộ kép) .................................................. 57
3. Khu vực 1b: (tải 1 và tải 2 mắc thành vòng kín) ................................................... 58
4. Khu vực 2a: (tải 3 và tải 4 mắc thành tia lộ kép) .................................................. 60
5. Khu vực 2b: (tải 3 và tải 4 mắc thành vòng kín) .................................................... 61
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC ........................... 62
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP CỦA MÁY BIẾN ÁP.................................. 119
I. MỞ ĐẦU:................................................................................................................ 119
II. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP............................................................................................ 119
III. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP CHO MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC
CỦA MẠNG ĐIỆN ......................................................................................................... 121
1. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 1:........................................................ 121
2. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 2:........................................................ 123
3. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 3:........................................................ 124
4. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 4:........................................................ 125
5. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 5:........................................................ 127
6. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 6:........................................................ 128
CHƯƠNG 9 ...................................................................................................................... 131
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN THIẾT KẾ .................................. 131
I. MỞ ĐẦU:................................................................................................................ 131
II. TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG: .................................................................... 131
1. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện: .................................................... 131
2. Tổn thất điện áp hàng năm trong mạng điện: ...................................................... 132
III. TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH TẢI ĐIỆN: ................................................................... 132
1. Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây: KL = 6246374 ($) ................................... 133
2. Tổng vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp: KT = 605100 (rúp)= 14000($) ............. 133
CHƯƠNG 1
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
I. NỘI DUNG:
Trong hệ thống điện cần phải có sự cân bằng công suất tác dụng và
phản kháng. Cân bằng công suất là một trong những bài toán quan trọng
nhằm đánh giá khả năng cung cấp của các nguồn cho phụ tải, từ đó lập
phương án nối dây thích hợp và xác định dung lượng bù hợp lý.
Tại mỗi thời điểm luôn phải đảm bảo cân bằng giữa lượng điện năng
sản xuất và tiêu thụ. Mỗi mức cân bằng công suất tác dụng P và công suất
phản kháng Q để xác định một giá trị tần số và điện áp.
Để đơn giản bài toán, ta coi sự thay đổi công suất tác dụng P ảnh
hưởng chủ yếu đến tần số, còn sự cân bằng công suất phản kháng Q ảnh
hưởng chủ yếu đến điện áp. Cụ thể là khi nguồn phát không đủ công suất P
cho phụ tải thì tần số bị giảm đi và ngược lại. Khi thiếu công suất Q thì điện
áp bị giảm và ngược lại.
Trong mạng điện, tổn thất công suất phản kháng lớn hơn công suất tác
dụng, nên khi các máy phát điện được lựa chọn theo sự cân bằng công suất
tác dụng thì trong mạng điện thiếu công suất phản kháng. Điều này dẫn đến
xấu các tình trạng làm việc của các hộ dùng điện, thậm chí làm ngừng sự
truyền động của các máy công cụ trong xí nghiệp, gây thiệt hại rất lớn, đồng
thời làm hạ thấp điện áp của mạng và làm xấu tình trạng làm việc của mạng.
cho nên việc bù công suất phản kháng là vô cùng cần thiết.
Sở dĩ bù công suất kháng Q mà không bù công suất tác dụng P là vì khi bù
Q, giá thành kinh tế rẻ hơn, chỉ cần dùng bộ tụ điện để phát ra công suất phản
kháng. Trong khi thay đổi công suất tác dụng P thì phải thay đổi máy phát,
nguồn phát dẫn đến chi phí tăng lên nên không được hiệu quả về kinh tế.
1. Cân bằng công suất tác dụng:
Cân bằng công suất tác dụng để giữ tần số ổn định trong hệ thống.và
được biểu diễn bằng biểu thức tổng quát:
∑PF = m∑Ppt + ∑∆Pmd +∑Ptd + ∑Pdt
Trong đó:
∑PF : Tổng công suất tác dụng phát ra do các nhà máy phát điện của
các nhà máy trong hệ thống.
∑Ppt: Tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ.
∑∆Pmd : Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
∑Ptd : Tổng công suất tự dùng các nhà máy điện.
∑Pdt : Tổng công suất dự trữ của hệ thống.
Tổng phụ tải:
∑Ppt = Ppt1 + Ppt2 + Ppt3 + Ppt4 + Ppt5 + Ppt6
∑Ppt = 15+18+22+20+25+19 = 119 (MW)
Tổn thất công suất tác dụng của đường dây và máy biến áp trong trường hợp
mạng cao áp vào khoảng 8÷10%m∑ ppt
∑ ∆Pmd = 10 %.m.∑ Ppt
∑ ∆Pmd = 0,1 x 0,8 x 119 = 9,52 (MW)
Trong thiết kế môn học giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho
nhu cầu công suất tác dụng và chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm
biến áp tăng của nhà máy điện nên tính cân bằng công suất tác dụng theo
biểu thức sau:
∑PF = m∑ Ppt + ∑∆Pmd
∑PF = 0,8 x 119 + 9,52 = 104,72 (MW)
m∑Q pt : tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời
m∑Q pt = 0.8*[(15*0.75)+(18*0.75)+(22*0.75)+(20*0.75)+(25*0.75)+
(19*0.75)] = 71,4 (MVAr)
∑∆QB : tổng tổn thất công suất phản kháng trong MBA áp có thể ước lượng :
2
∑∆QB = (10%) ∑Spt = 0.1𝑥. √∑P𝑝𝑡 + ∑Q2𝑝𝑡 = 0,1x√1192 + 89,252 = 14,88 (MVAr)
∑∆QL: tổng tổn thất công suất kháng trên các đoạn đường dây của mạng
điện. Với mạng điện 110KV trong tính toán sơ bộ có thể coi tổn thất công suất
phản kháng trên cảm kháng đường dây bằng công suất phản kháng do điện
dung đường dây cao áp sinh ra.
∑Qtd : Tổng công suất tự dùng các nhà máy điện trong hệ thống.
∑∆Qtd = ∑Ptd * tg φtd
∑Qdt : Tổng công suất phản kháng dự trữ của hệ thống.
Qdt = (5- 10%)∑Qpt
Trong thiết kế môn học này chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của nhà máy
điện nên có thể bỏ qua Qtd và Qdt .
Từ biểu thức (1), ta được : ∑QF + Qbù ∑ = m∑Qpt + ∑ ∆QB
Lượng công suất kháng cần bù:
Qbù ∑ = m∑Qpt + ∑ ∆QB - ∑QF (MVAr)
Do Qbù ∑ > 0 nên hệ thống cần đặt thêm thiết bị bù để cân bằng công suất
kháng.
Công suất bù sơ bộ cho phụ tải thứ i được tính như sau :
Qbi = Pi ( tgφi – tgφi ' ),
sao cho ∑Qbi = Qbù ∑ .
Để dễ tính toán, ta có thể tạm cho một lượng Qbi ở một số phụ tải ở xa và
cosφ thấp hay phụ tải có công suất tiêu thụ lớn hơn sao cho ∑Qbi = Qbù∑
Sau đó tính Si' & cosφ’ sau khi bù với: (Si') = √𝑝𝑖2 + (𝑄𝑖 – 𝑄𝑏𝑖 )2 ; cosφ’i =
Pi / Si'
Dựa vào số liệu ban đầu ta lập được số liệu phụ tải sau khi bù sơ bộ
(bảng 1.1) Cos φ=0.8 =>tg φ=0.75
Q=P*tgφ Qbù Q-Qbù S i’
Phụ tải P (MW) tgφ Cosφi’
(MVAr) (MVAr) (MVAr) (MVA)
CHƯƠNG 2
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
Đưa ra các phương án về mặt nối dây của mạng điện một cách cụ thể và
đúng kỹ thuật, để so sánh và lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Dựa vào công thức Still để tìm điệnb áp tải điện U(kV):
U = 4,34. √𝑙 + 0.016𝑃
Trong đó:
N-1 50 15 30.762
N-3 50 22 30.796
N-4 51 20 31.951
:10Km
Dựa vào sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải gồm nguồn (N) và 6 phụ tải, ta chia sơ
đồ theo 3 khu vực sau :
Khu vực 1 : Phụ tải 1 và 2 yêu cầu cung cấp điện liên tục.
Khu vực 2 : Phụ tải 3 và 4 yêu cầu cung cấp điện liên tục
Khu vực 3 : Phụ tải 5 và 6 yêu cầu cung cấp điện không liên tục
Đối với khu vực 3 (khu vực không cần cung cấp điện liên tục) thì có 1
phương án:
Hai tải mắc thành tia lộ đơn
N
5
Đối với khu vực 1 (khu vực cần cung cấp điện liên tục) thì có 2 phương
án:
Tải mắc liên thông lộ kép
Tải mắc thành vòng kín
phương án cấp điện cho các khu vực như sau:
Phương án 1: Hai tải 1 và 2 mắc liên thông lộ kép.
Hình 2.3 a)
Hình 2.3 b)
Đối với khu vực 2 (khu vực cần cung cấp điện liên tục) thì có 2 phương
án:
Tải mắc thành vòng kín
Tải mắc thành tia lộ kép
Các phương án cung cấp điện cho các khu vực như sau:
Phương án 1: tải 3 và 4 mắc thành tia lộ kép.
N
Hình 2.4 a)
Hình 2.4 b)
Ở điện áp 110 kV, Tmax = 5000 giờ.
Tra bảng 2.3 ta được dòng kinh tế Jkt = 1.1(A/ mm2 ).
Đối với mạng truyền tải cao áp, chọn dây theo mật độ dòng kinh tế. Có rất
nhiều phương pháp để chọn dây dẫn, chẳng hạn như :
Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép, đồng thời thỏa mãn điều
kiện tổn thất công suất thấp nhất;
Chọn theo điều kiện phát nóng cho phép;
Chọn theo điều kiện kinh tế.
Mật độ kinh tế Jkt là số ampe lớn nhất chạy trong 1 đơn vị tiết diện kinh tế của
dây dẫn. Dây dẫn được chọn theo Jkt thì mạng điện vận hành kinh tế nhất, tức
thỏa mãn kinh tế nhất, thỏa mãn chi phí tính toán hàng năm là thấp nhất.
𝑏(𝑎𝑣ℎ +𝑎𝑡𝑐 ) 𝐼𝑚𝑎𝑥
Jkt =√ =
3 𝜏𝜌 𝛽 𝐹𝑘𝑡
Mật độ dòng kinh tế không phụ thuộc vào điện áp mạng điện
Jkt tỷ lệ nghịch với điện trở suất nếu dây dẫn ρ bé thì Jkt lớn
Jkt tỷ lệ nghịch với điện trở suất nếu ρ càng lớn thì Jkt có giá trị càng
nhỏ.
Quy tắc Kelvin: Khi dây dẫn có tiết diện tối ưu, phần giá cả phụ
thuộc tiết diện dây dẫn bằng chi phí hiện thời hóa do tổn thất công
suất và tổn thất điện năng trong thời gian sống của đường dây
𝜕 𝜕𝑐𝑝 𝜕 𝜕 𝜕𝑐𝑝
Điều kiện thỏa hiệp tối ưu : 𝑣 = ;tức là 𝑣𝑡 = 𝑣 = =0
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓
𝜕𝑣𝑡 2
Lấy đạo hàm theo Vt = V + Cp = A + BU + CLf + 3ρ𝐼𝑚𝑎𝑥 LR / f , ta được
𝜕𝑓
điều kiện tối ưu quy tắc Kelvin.
2
K.Fcp = 3ρ𝐼𝑚𝑎𝑥 LR/fcp
Lúc này chọn dây dẫn thì sẽ thỏa mãn chi phí tính toán hàng năm thấp nhất.
1. Khu vực 3 :
Tải 5 và 6 mắc liên thông lộ đơn (cung cấp điện không liên tục)
N-5 40 25 27.58
N-6 50 19 30.78
S=25+j18.75
6
S=19+j14.25
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh
lúc chế tạo là 250C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế là 400C, hệ số
HC k = 0.81
Kiểm tra điều kiện phát nóng lúc sự cố :
Bảng dòng cho phép : tra PL 2.6 và 2.7
Dòng cho phép (Icp)
Đoạn Loại dây (mm ) 2
(A)
Với điện áp định mức 110kV và khoảng cách tương đương 5m ta lập được
bảng số liệu của phương án 1a khu vực 1 như sau :
Tra các phụ lục 2.1; 2.3 và 2.4.
Bảng số liệu : (bảng 2.3)
bo*10- Y=bo.l.
6
r0 x0 R=ro.l X=xo.l *10-6
Đường Số Mã Chiều
dây lộ dây dài L (Ω/km) (Ω/km) (1/Ωkm) (Ω) (Ω) (1/Ω)
AC-
N-5 Đơn 150 40 0.107 0.41 2.77 4.28 16.4 110.8
AC-
N-6 Đơn 120 50 0.27 0.42 2.72 13.5 21 136
2. Khu vực 1:
Phương án 1 : Tải 1và 2 mắc liên thông lộ kép
S=15+j11.25
S=18+j13.5
N-1 AC – 95 0.81*335=271.35
1-2 AC – 70 0.81*275=222.75
Khi đứt 1 dây trên đường dây lộ kép, dây còn lại phải tải toàn bộ dòng điện
phụ tải còn gọi là dòng điện cưỡng bức (Icb), lúc này :
I1cb = 216 (A) < Icp = 271.35(A)
I2cb = 118 (A) <Icp = 222.75(A)
Với điện áp định mức 110kV và khoảng cách tương đương 5m ta lập được
bảng số liệu của phương án 1a khu vực 1 như sau :
Tra các phụ lục 2.1; 2.3 và 2.4.
Bảng số liệu : (bảng 2.3)
bo*
1-2 kép AC-70 41.23 0.23 0.22 5.31 9.48 9.07 218.93
S=15+j11.25
S=18+j13.5
S=15+j11.25 S=18+j13.5
2 +𝑄 2
√𝑃𝑁−1 √17.892 + 13.422
𝑁−1
𝐼𝑁−1 = × 103 = × 103 =117.38(A)
√3Uđm 110√3
2 +𝑄 2
√𝑃1−2 √2.892 + 2.172
1−2
𝐼1−2 = × 103 = × 103 =18.96(A)
√3Uđm 110√3
2 +𝑄 2
√𝑃𝑁−2 √15.112 + 11.332
𝑁−2
𝐼𝑁−2 = × 103 = × 103 =99.12(A)
√3Uđm 110√3
Với Tmax = 5000 giờ, dây nhôm lõi thép nên ta có jkt= 1,1 A/mm2
IN-1 117.38
FN-1,kt = = = 106.7(mm2) =>chọn dây AC-120
jkt 1,1
I1-2 18.96
F1-2,kt = = = 17.23(mm2) =>chọn dây AC-70
jkt 1,1
IN-2 99.12
FN-2,kt = = = 90.1(mm2) =>chọn dây AC-95
jkt 1,1
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh
lúc chế tạo là 250C và to môi trường xung quanh thực tế là 400C, hệ số hiệu
chỉnh k = 0.81
Tra phụ lục 2.6 và 2.7. Bảng dòng cho phép
Đoạn Loại dây Dòng cho phép (Icp)
Trường hợp sự cố nặng nề nhất là đứt đoạn N – 1, mạng trở thành hở và
dòng điện cưỡng bức trên các đoạn còn lại là :
Dòng điện cưỡng bức trên đoạn N-2 khi đứt dây đoạn N-1
S2 + S1 3
√𝑃22 + 𝑄22 + √𝑃12 + 𝑄12
IN-2,cb = × 10 = × 103
√3Uđm 3U
√ đm
√18 + 13.5 + √152 + 11.252
2 2
= × 103 = 216.5(𝐴)
110√3
Dòng điện cưỡng bức trên đoạn 1-2 khi đứt dây đoạn N-1
S2 √𝑃22 + 𝑄22 √182 +13.52
I2-1,cb = × 103 = × 103 = × 103 = 118.09(𝐴)
√3Uđm √3Uđm 110√3
IN-2,cb=216.5(A) < IN-2,hc=271.35(A)
I2-1,cb=118.09(A) < I2-1,hc=222,75(A)
Với điện áp định mức 110kV và khoảng cách tương đương 5m, ta lập được
bảng số liệu của phương án b khu vực 1
Tra các Phụ lục 2.1; 2.3 và 2.4
Bảng số liệu: (bảng 2.4)
AC-
N-1 đơn 120 50 0.27 0.42 2.72 13.5 21 136
AC-
1-2 đơn 70 41.23 0.46 0.43 2.6 18.97 17.73 107.2
AC-
N-2 đơn 95 76.16 0.33 0.43 2.67 25.13 32.75 203.35
3. Khu vực 2 :
Phương án 1 : tải 3 và 4 mắc thành tia
Phụ tải L (Km) P (MW) Upt (kV)
N-3 50 22 30.79
S=22+j16.5
SN-3 3
2
√𝑃𝑁−3 2
+ 𝑄𝑁−3 3
√222 + 16.52
IN-3 = × 10 = × 10 = × 103
2 × √3Uđm 2 × √3Uđm 2×110√3
= 72.17 (𝐴)
Dòng điện chạy trên dây dẫn của đoạn N-4:
2 +𝑄2
√𝑃𝑁−4
SN-4 3 𝑁−4 √202 + 152
IN-4 = × 10 = × 103 = × 103 = 65.6 (A)
2×√3Uđm 2×√3Uđm 2×110√3
Với Tmax = 5000 giờ, dây nhôm lõi thép nên ta có jkt= 1,1 A/mm2
I 72.17
FN-3,kt = N-3 = = 65.61 (𝑚𝑚2 ) => chọn dây AC-70
jkt 1,1
IN-4 65.6
FN-4,kt = = = 59.63 (𝑚𝑚2 ) => chọn dây AC-70
jkt 1,1
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung
quanh lúc chế tạo là 250C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế là
400C, hệ số HC k = 0.81
Dòng điện cưỡng bức chạy trên dây dẫn của đoạn N-3, N-4 khi sự cố đứt 01
mạch:
IN-3,cb = IN-3 × 2 = 78,73 × 2 = 157,5 (𝐴)
Với điện áp định mức 110kV và khoảng cách tương đương 5m ta lập được
bảng số liệu của phương án 2 như sau:
Tra các phụ lục 2.1; 2.3 và 2.4.
Bảng số liệu: (bảng 2.7)
AC-
N-3 kép 70 50 0.23 0.22 5.31 11.5 11 265.5
AC-
N-4 kép 70 50.99 0.23 0.22 5.31 11.73 11.22 270.76
S=22+j16.5
S=20+j15
S=22+j16.5 S=20+j15
Dòng điện chạy trên dây dẫn của từng đoạn dây
2 +𝑄 2
√𝑃𝑁−3 √21.42 + 15.692
𝑁−3
𝐼𝑁−3 = × 103 = × 103 =139.27(A)
√3Uđm 110√3
2 +𝑄 2
√𝑃4−3 √0.62 + 0.812
4−3
𝐼4−3 = × 103 = × 103 =5.29(A)
√3Uđm 110√3
2 +𝑄 2
√𝑃𝑁−4 √20.62 + 15.812
𝑁−4
𝐼𝑁−4 = × 103 = × 103 =136.29(A)
√3Uđm 110√3
Với Tmax = 5000 giờ, dây nhôm lõi thép nên ta có jkt= 1,1 A/mm2
IN-3 139.27
FN-3,kt = = = 106.7(mm2) =>chọn dây AC-120
jkt 1,1
I4-3 5.29
F4-3,kt = = = 17.23(mm2) =>chọn dây AC-70
jkt 1,1
IN-4 136.29
FN-4,kt = = = 90.1(mm2) =>chọn dây AC-95
jkt 1,1
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh
lúc chế tạo là 250C và to môi trường xung quanh thực tế là 400C, hệ số hiệu
chỉnh k = 0.81
Tra phụ lục 2.6 và 2.7. Bảng dòng cho phép
Trường hợp sự cố nặng nề nhất là đứt đoạn N – 4, mạng trở thành hở và
dòng điện cưỡng bức trên các đoạn còn lại là :
Dòng điện cưỡng bức trên đoạn N-3 khi đứt dây đoạn N-4
S3 + S4 3
√𝑃32 + 𝑄32 + √𝑃42 + 𝑄42
IN-3,cb = × 10 = × 103
√3Uđm √3Uđm
√22 + 16.5 + √202 + 152
2 2
= × 103 = 275.55(𝐴)
110√3
Dòng điện cưỡng bức trên đoạn 3-4 khi đứt dây đoạn N-4
S4 3
√𝑃42 + 𝑄42 3
√202 +152
I3-4,cb = × 10 = × 10 = × 103 = 131.21(𝐴)
√3Uđm √3Uđm 110√3
IN-3,cb=275.55(A) < IN-2,hc=291.6(A)
AC-
N-3 đơn 120 50 0.27 0.42 2.72 13.5 21 136
AC-
4-3 đơn 70 36.06 0.46 0.43 2.6 16.59 15.51 93.76
AC-
N-4 đơn 95 50.99 0.33 0.43 2.67 16.83 21.93 136.14
III. LỰA CHỌN TRỤ ĐIỆN VÀ TÍNH CÁC THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY:
LỰA CHỌN TRỤ CHO ĐƯỜNG DÂY MẠCH ĐƠN:
Trong phương án này, đoạn N-1, N-2, 2-3, N-3, N-4, N-6chúng ta đi dây
lộ đơn nên chọn trụ bêtông cốt thép có mã hiệu DT20(tham khảo tại
PL5.5 trang 154 sách thiết kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến) như
hình vẽ bên dưới:
ÐÐS
CD-104
CDX-111 c ÐÐ2
CD-125
b a ÐÐ2.6
CDX-133
1. Tính toán thông số điện trở, cảm kháng, dung dẫn các đường dây
mạch đơn:
Dựa vào hình vẽ 2.10 ta tính được các khoảng cách sau:
2 2
Dbc = √3,3 + 4,6 = 5,66 (m)
Các đoạn N-2, N-3, 1-2, N-1, N-5, N-4, 3-4: tính toán tương tự như
cách tính của đoạn N-1.
2. Lựa chọn trụ cho đường dây mạch kép:
Trong phương án này, đoạn N-5 chúng ta đi dây lộ kép nên chọn trụ
thép có mã hiệu Y110-2+9 (tham khảo tại PL5.12 trang 161 sách thiết
kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến) như hình vẽ bên dưới:
a c'
b b'
c a'
3. Tính toán thông số điện trở, cảm kháng, dung dẫn các đường dây
mạch kép:
Dựa vẽ 2.11 ta tính được các khoảng cách sau:
2
Dab= Dbc= Da'b' = Db'c' =√(5-3,5) +42 = 4,27 (m)
Dac= Da'c'= 4 + 4 = 8 (m)
2
Dab' = Da'b = Dbc' = Db'c = √(3,5+5) + 42 = 9,39 (m)
Dac' = Da'c = 3,5 + 3,5 = 7 (m)
- Tra bảng 2.5 trang 25 ta biết được bán kính trung bình hình học của
dây cáp là r' = 0,726 mm.
Bán kính tự thân của dây: r' = 0,726×r =0,726×6,75= 4,90 (mm)
Các khoảng cách trung bình học:
- Giữa các nhóm dây pha A và nhóm dây pha B:
4 4
DAB = √Dab×Dab'×Da'b×Da'b' = √4,27×9,39×9,39×4,27 = 6,33 (m)
Khoảng cách trung bình học giữa các pha của đường dây lộ kép có
hoán vị:
3 3
Dm = √DAB×DBC×DCA = √6,33× 6,33× 7,48 = 6,69 (m)
Bán kính trung bình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
3 3
Ds = √DsB×DsC×DsA = √0,23× 0,22× 0,23 = 0,23 (m)
Bán kính trung bình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
3 3
D's = √D'sB×D'sC×D'sA = √0,27× 0,26× 0,27 = 0,27 (m)
2πf 2 ×π×50
b0 = D = 6,69 = 5,44×10-6 (1/Ω.km)
18 ×106 ln m 18 ×106ln
D's 0,27
Nội dung
Khu vực Đường R=ro*l X=x0*l Y=b0*l
Loại lộ Mã dây
dây
R5
Công suất ở cuối tổng trở R5+jX5 của đường dây N-5:
𝑌5 2 110.8 × 10−6
̇ "
𝑆5 = (𝑃5 + 𝑗𝑄5 ) − 𝑗 𝑈đ𝑚 = (25 + j18.75) − j × 1102
2 2
= 25 + 𝑗18.08 (𝑀𝑉𝐴)
Tổn thất điện áp của đường dây N-5:
Công suất ở cuối tổng trở R6+jX6 của đường dây N-1:
"̇
𝑌6 2 136 × 10−6
𝑆6 = (𝑃6 + 𝑗𝑄6 ) − 𝑗 𝑈đ𝑚 = (19 + j14.25) − j × 1102
2 2
= 19 + 𝑗13.427 (𝑀𝑉𝐴)
Tổn thất điện áp của đường dây N-1:
𝑃6" 𝑅6 + 𝑄6" 𝑋6 (19 × 13.5) + (13.427 × 21)
∆𝑈6 = = = 4.9 (𝐾𝑉)
𝑈đ𝑚 110
Phần trăm sụt áp của đường dây N-1:
∆𝑈6 4.34
∆𝑈6 % = × 100% = × 100% = 4.45%
𝑈đ𝑚 110
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn N-1:
𝑃"26 + 𝑄"26 192 + 13.4272
∆𝑃6 = 2 𝑅6 = × 13.5 = 0.604 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây N-1:
𝑃"26 + 𝑄"26 192 + 12.9272
∆𝑄6 = 2 𝑋6 = × 21 = 0.939 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
𝑌6 2 136 × 10−6
𝑆6̇ = 𝑆6̇ ′ − 𝑗 𝑈 = (19.604 + j14.366) − j × 1102
2 đ𝑚 2
= 19.604 + 𝑗13.543 (𝑀𝑉𝐴)
2. Khu vực 1:
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây 1-2:
2 2
𝑃"12 + 𝑄"12 182 + 12.1752
∆𝑄12 = 2 𝑋12 = × 9.07 = 0.35 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 1-2:
̇ ′ = 𝑆12
𝑆12 ̇ " + (∆𝑃12 + 𝑗∆𝑄12 ) = (18 + j12.175) + (0.37 + j0.35)
= 18.37 + 𝑗12.525 (𝑀𝑉𝐴)
Công suất ở đầu đường dây 1-2:
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây N-1:
𝑃"2𝑁−1 + 𝑄"2𝑁−1 33.372 + 20.82
∆𝑄𝑁−1 = 2 𝑋𝑁−1 = × 10.5 = 1.34 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây N-1:
̇ ′ = 𝑆𝑁−1
𝑆𝑁−1 ̇ " + (∆𝑃𝑁−1 + 𝑗∆𝑄𝑁−1 ) = (33.37 + j20.8) + (1.05 + j1.34)
= 34.42 + 𝑗22.14 (𝑀𝑉𝐴)
Công suất ở đầu đường dây N-1:
𝑌𝑁−1 2 272 × 10−6
̇
𝑆𝑁−1 ̇ ′
= 𝑆𝑁−1 − 𝑗 𝑈 = (35.882 + j22.172) − j × 1102
2 đ𝑚 2
= 35.882 + 𝑗20.526 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆2̇ = 18 + 𝑗13,5
𝑆2̇ ′
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−2
−𝑗∆𝑄𝐶2−1
𝑍𝑁−2
̇
𝑆1−2
̇
𝑆𝑁−2
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−2
N ̇ 𝑍2−1
𝑆𝑁−1
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−1
𝑍𝑁−1
−𝑗∆𝑄𝐶2−1
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−1
𝑆1̇ ′
𝑆1̇ = 15 + 𝑗11,25
Công suất do phân nửa điện dung của đường dây sinh ra:
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶𝑁−1 = 𝑗 𝑌𝑁−1 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 136 × 10−6 × 1102 = 𝑗0,82 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶𝑁−2 = 𝑗 𝑌𝑁−2 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 203.35 × 10−6 × 1102 = 𝑗1,23 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶1−2 = 𝑗 𝑌1−2 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 107.2 × 10−6 × 1102 = 𝑗0,65 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
Công suất tính toán ở các nút 1 và 2:
𝑆1̇ = 𝑃1 + 𝑗𝑄1 = 15 + 𝑗11,25 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆2̇ = 𝑃2 + 𝑗𝑄2 = 18 + 𝑗13,5 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆1̇ ′ = 𝑆1̇ − 𝑗∆𝑄𝐶𝑁−1 − 𝑗∆𝑄𝑐1−2 = (15 + 𝑗11,25) − 𝑗0,82 − 𝑗0,65
= 15 + 𝑗9,78 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆2̇ ′ = 𝑆2̇ − 𝑗∆𝑄𝐶𝑁−2 − 𝑗∆𝑄𝐶1−2 = (18 + 𝑗13,5) − 𝑗1,23 − 𝑗0,65
= 18 + 𝑗11,62 (𝑀𝑉𝐴)
* Sơ đồ thay thế với phụ tải tính toán:
𝑆1′
𝑆𝑁−1 𝑆1−2
𝑍1−2
𝑍𝑁−1
𝑍𝑁−2
𝑆2′
𝐍
𝑆𝑁−2
Áp dụng phân bố công suất gần đúng theo tổng trở để tính dòng công
suất trên đường dây nối với nguồn:
𝑍̇𝑁−1 = 𝑅𝑁−1 + 𝑗𝑋𝑁−1 = 13.5 + 𝑗21 (Ω)
𝑍̇𝑁−2 = 𝑅𝑁−2 + 𝑗𝑋𝑁−2 = 25.13 + 𝑗32,75 (Ω)
𝑍̇1−2 = 𝑅̇1−2 + 𝑗𝑋1−2 = 18.97 + 𝑗17.73 (Ω)
𝑆̇′1∗ (𝑍̇𝑁−2 + 𝑍̇1−2 ) + 𝑆̇′∗2 (𝑍̇𝑁−2 )
̇∗ =
𝑆𝑁−1
(𝑍̇𝑁−1 + 𝑍̇𝑁−2 + 𝑍̇1−2 )
[(15 − 𝑗9,78) × [(25.13 + 𝑗32,75) + (18.97 + 𝑗17.73)]] + [(18 − 𝑗11,62) × (25.13 + 𝑗32,75)
=
[(13.5 + 𝑗21) + (25.13 + 𝑗32,75) + (18.97 + 𝑗17.73)]
= 18.88 − 𝑗12.6 (𝑀𝑉𝐴)
̇
𝑆𝑁−1 = 18.88 + 𝑗12.6 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆̇′1∗ (𝑍̇𝑁−1 ) + 𝑆̇′∗2 (𝑍̇𝑁−1 + 𝑍̇1−2 )
̇∗ =
𝑆𝑁−2
(𝑍̇𝑁−1 + 𝑍̇𝑁−2 + 𝑍̇1−2 )
[(15 − 𝑗9,78) × (13.5 + 𝑗21)] + [(18 − 𝑗11,62) × [(13.5 + 𝑗21) + (18.97 + 𝑗17.73)]
=
[(13.5 + 𝑗21) + (25.13 + 𝑗32,75) + (18.97 + 𝑗17.73)]
= 14.12 − 𝑗8.8 (𝑀𝑉𝐴)
̇
𝑆𝑁−2 = 14.12 + 𝑗8.8(𝑀𝑉𝐴)
̇
𝑆1−2 ̇
= 𝑆𝑁−1 − 𝑆1̇ ′ = (18.88 + 𝑗12.6) − (15 + 𝑗9,78) = 3.88 + 𝑗2.82 (𝑀𝑉𝐴)
𝑍1 𝑍1−2 𝑍2
𝐍 1 2 2 𝐍
𝑆1−2 𝑆2
𝑆1′
𝑌𝑁−1 𝑌𝑁−1 𝑌1−2 𝑌𝑁−2
𝑗 𝑗 𝑗 𝑗
2 2 2 2
107.2 × 10−6
= (3.88 + 𝑗2.82) − j × 1102
2
= 3.88 + 𝑗2.17 (𝑀𝑉𝐴)
′′ ′′
= 𝑃1−2 + 𝑗𝑄1−2
Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2:
′′ ′′ (3.88 × 18.97) + (2.17 × 17.73)
𝑃1−2 𝑅1−2 + 𝑄1−2 𝑋1−2
∆𝑈1−2 = =
𝑈đ𝑚 110
= 1.02 (𝑘𝑉)
Phần trăm sụt áp:
∆𝑈1−2 1.02
∆𝑈1−2 % = × 100% = × 100% = 0.93%
𝑈đ𝑚 110
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn 1-2:
′′2 ′′2
𝑃1−2 + 𝑄1−2 3.882 + 2.172
∆𝑃1−2 = 2 𝑅1−2 = × 18.97 = 0,03 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Tổn thất công suất phản kháng trên đoạn 1-2:
′′2 ′′2
𝑃1−2 + 𝑄1−2 2,632 + 0,632
∆𝑄1−2 = 2 𝑋1−2 = × 17.73 = 0,03 (𝑀𝑉𝑎𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
Công suất ở đầu tổng trở trên đoạn 1-2:
̇ ′ = 𝑆1−2
𝑆1−2 ̇ ′′ + (∆𝑃1−2 + 𝑗∆𝑄1−2 ) = (3.88 + 𝑗2.17) + (0,03 + j0,03)
′ ′
= 3.91 + 𝑗2.2 (𝑀𝑉𝐴) = 𝑃1−2 + 𝑗𝑄1−2
Công suất ở đầu đoạn 1-2:
′ ′
𝑌𝑁−1 2
𝑆1−2 = (𝑃1−2 + 𝑗𝑄1−2 )−𝑗 𝑈
2 đ𝑚
136 × 10−6
= (3.91 + 𝑗2.2) − j × 1102
2
= 3.91 + 𝑗1.38 (𝑀𝑉𝐴)
=> 𝑆1−2 = 3.91 + 𝑗1.38 (𝑀𝑉𝐴)
Đoạn N-1:
Công suất ở cuối tổng trở trên đoạn N-1:
𝑌𝑁−1 2
̇ ′′ = 𝑆1−2 + (𝑃1 + 𝑗𝑄1 ) − 𝑗
𝑆𝑁−1 𝑈
2 đ𝑚
136 × 10−6
= (3.91 + 𝑗1.38) + (15 + j11,25) − j × 1102
2
= 18.91 + 𝑗11.8 (𝑀𝑉𝐴)
′′ ′′
= 𝑃𝑁−1 + 𝑗𝑄𝑁−1
Tổn thất điện áp trên đoạn N-1:
′′ ′′ (18.91 × 13.5) + (11.8 × 21)
𝑃𝑁−1 𝑅𝑁−1 + 𝑄𝑁−1 𝑋𝑁−1
∆𝑈𝑁−1 = =
𝑈đ𝑚 110
= 4.57 (𝑘𝑉)
Phần trăm sụt áp:
∆𝑈𝑁−1 4.57
∆𝑈𝑁−1 % = × 100% = × 100% = 4.15%
𝑈đ𝑚 110
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn N-1:
′′2 ′′2
𝑃𝑁−1 + 𝑄𝑁−1 18.912 + 11.82
∆𝑃𝑁−1 = 2 𝑅𝑁−1 = × 13.5 = 0,55 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Đoạn N-2:
Công suất ở cuối tổng trở trên đoạn N-2:
𝑌𝑁−2 2
̇ ′′ = 𝑆1−2 + (𝑃2 + 𝑗𝑄2 ) − 𝑗
𝑆𝑁−2 𝑈
2 đ𝑚
203.35 × 10−6
= (3.88 + 𝑗2.82) + (18 + j13,5) − j × 1102
2
= 20,65 + 𝑗16.32 (𝑀𝑉𝐴)
′′ ′′
= 𝑃𝑁−2 + 𝑗𝑄𝑁−2
Tổn thất điện áp trên đoạn N-2:
′′ ′′ (20,65 × 25.13) + (16.32 × 32.75)
𝑃𝑁−2 𝑅𝑁−2 + 𝑄𝑁−2 𝑋𝑁−2
∆𝑈𝑁−2 = =
𝑈đ𝑚 110
= 9.58 (𝑘𝑉)
Phần trăm sụt áp:
∆𝑈𝑁−2 9.58
∆𝑈𝑁−2 % = × 100% = × 100% = 8.7%
𝑈đ𝑚 110
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn N-2:
′′2 ′′2
𝑃𝑁−2 + 𝑄𝑁−2 20,652 + 16.322
∆𝑃𝑁−2 = 2 𝑅𝑁−2 = × 25.13 = 1,44 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
3. Khu vực 2:
a. Sơ đồ thay thế tương đương mạch hình tia lộ kép đoạn N-3:
Công suất ở cuối tổng trở R3 + jX3 của đường dây N-3:
𝑌3 2 265.5 × 10−6
̇ ′′ = (𝑃3 + 𝑗𝑄3 ) − 𝑗
𝑆𝑁−3 𝑈đ𝑚 = (22 + j16,5) − j × 1102
2 2
= 22 + 𝑗14.89 (𝑀𝑉𝐴)
Công suất ở cuối tổng trở R4 + jX4 của đường dây N-4:
𝑌4 2 270.76 × 10−6
𝑆4̇ ′′ = (𝑃4 + 𝑗𝑄4 ) − 𝑗 𝑈đ𝑚 = (20 + j15) − j × 1102
2 2
= 20 + 𝑗13,36 (𝑀𝑉𝐴)
Tổn thất điện áp của đường dây N-4:
𝑃4′′ 𝑅4 + 𝑄4′′ 𝑋4 (20 × 11.73) + (13,36 × 11.22)
∆𝑈4 = = = 3.5 (𝐾𝑉)
𝑈đ𝑚 110
Phần trăm sụt áp của đường dây N-4:
∆𝑈4 3.5
∆𝑈4 % = × 100% = × 100% = 3.18%
𝑈đ𝑚 110
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn N-4:
2 2
𝑃4′′ + 𝑄4′′ 202 + 13,362
∆𝑃4 = 2 𝑅4 = × 11.73 = 0.56 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Tổn thất công suất phản kháng trên đoạn N-4:
2 2
𝑃4′′ + 𝑄4′′ 202 + 13,132
∆𝑄4 = 2 𝑋4 = × 11.22 = 0,54 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây N-4:
𝑆4̇ ′ = 𝑆4̇ ′′ + (∆𝑃4 + 𝑗∆𝑄4 ) = (20 + j13,46) + (0.56 + j0,54)
= 21.56 + 𝑗14 (𝑀𝑉𝐴)
Công suất ở đầu đường dây N-4:
𝑌4 2 270.76 × 10−6
𝑆4̇ = 𝑆4̇ ′ − 𝑗 𝑈đ𝑚 = (21.12 + j14) − j × 1102
2 2
GVHD : Th.S HỒ ĐĂNG SANG 42
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110KV SVTH: Đặng Minh Toàn
𝑆4̇ = 20 + 𝑗15
𝑆4̇ ′
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−4
−𝑗∆𝑄𝐶4−3
𝑍𝑁−4
̇
𝑆4−3
̇
𝑆𝑁−4
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−4
N ̇ 𝑍4−3
𝑆𝑁−3
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−3
𝑍𝑁−3
−𝑗∆𝑄𝐶4−3
−𝑗∆𝑄𝐶𝑁−3
𝑆3̇ ′
𝑆3̇ = 22 + 𝑗16,5
Công suất do phân nửa điện dung của đường dây sinh ra:
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶𝑁−3 = 𝑗 𝑌𝑁−3 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 136 × 10−6 × 1102
2 2
= 𝑗0.82 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶𝑁−4 = 𝑗 𝑌𝑁−4 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 136.14 × 10−6 × 1102
2 2
= 𝑗0.82 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶4−3 = 𝑗 𝑌3−4 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 93.76 × 10−6 × 1102 = 𝑗0.57 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
Công suất tính toán ở các nút 3 và 4:
𝑆3̇ = 𝑃3 + 𝑗𝑄3 = 22 + 𝑗16,5 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆4̇ = 𝑃4 + 𝑗𝑄4 = 20 + 𝑗15 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆3̇ ′ = 𝑆3̇ − 𝑗∆𝑄𝐶𝑁−3 − 𝑗∆𝑄𝐶4−3 = (22 + 𝑗16,5) − 𝑗0.82 − 𝑗0.57
= 22 + 𝑗15.11(𝑀𝑉𝐴)
𝑆4̇ ′ = 𝑆4̇ − 𝑗∆𝑄𝐶𝑁−4 − 𝑗∆𝑄𝐶3−4 = (20 + 𝑗15) − 𝑗0,82 − 𝑗0.57
= 20 + 𝑗13.61 (𝑀𝑉𝐴)
* Sơ đồ thay thế với phụ tải tính toán:
𝑆3′
𝑆𝑁−3 𝑆3−4
𝑍3−4
𝑍𝑁−3
𝑍𝑁−4
𝑆4′
𝐍
𝑆𝑁−4
Áp dụng phân bố công suất gần đúng theo tổng trở để tính dòng công
suất trên đường dây nối với nguồn:
𝑍̇𝑁−3 = 𝑅𝑁−3 + 𝑗𝑋𝑁−3 = 13.5 + 𝑗21 (Ω)
𝑍̇𝑁−4 = 𝑅𝑁−4 + 𝑗𝑋𝑁−4 = 16.83 + 𝑗21.93 (Ω)
𝑍̇3−4 = 𝑅̇1−2 + 𝑗𝑋1−2 = 16.59 + 𝑗15.51 (Ω)
𝑍3 𝑍4−3 𝑍4
𝐍 3 3 4 𝐍
𝑆3 𝑆4−3
𝑌𝑁−3 𝑆3′ 𝑌4−3 𝑆4′ 𝑌𝑁−4 𝑌𝑁−4
𝑗 𝑗 𝑗 𝑗
2 2 2 2
̇ ′ = 𝑆𝑁−4
𝑆𝑁−4 ̇ ′′ + (∆𝑃𝑁−4 + 𝑗∆𝑄𝑁−4 ) = (20.33 + 𝑗14.23) + (0.86 + j1.12)
= 21,19 + 𝑗15,35 (𝑀𝑉𝐴)
Đoạn 4-3:
Công suất ở cuối tổng trở trên đoạn 4-3:
𝑌4−3 2
̇ ′′ = (𝑃4−3 + 𝑗𝑄4−3 ) − 𝑗
𝑆4−3 𝑈
2 đ𝑚
93.76 × 10−6
= (0.33 + 𝑗0.62) − j × 1102
2
= 0.33 + 𝑗0,05(𝑀𝑉𝐴)
′′ ′′
= 𝑃4−3 + 𝑗𝑄4−3
Tổn thất điện áp trên đoạn 3-4:
′′ ′′ (0.33 × 16.59) + (0,05 × 15.51)
𝑃3−4 𝑅3−4 + 𝑄3−4 𝑋3−4
∆𝑈3−4 = =
𝑈đ𝑚 110
= 0,19 (𝑘𝑉)
Phần trăm sụt áp:
∆𝑈3−4 0,81
∆𝑈3−4 % = × 100% = × 100% = 0,002%
𝑈đ𝑚 110
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn 4-3:
′′2 ′′2
𝑃4−3 + 𝑄4−3 0.332 + 0,052
∆𝑃4−3 = 2 𝑅4−3 = × 23 = 0,0002 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Tổn thất công suất phản kháng trên đoạn 4-3:
′′2 ′′2
𝑃4−3 + 𝑄4−3 0.332 + 0,052
∆𝑄4−3 = 2 𝑋4−3 = × 22 = 0,0001 (𝑀𝑉𝑎𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
136 × 10−6
= (0.3302 + 𝑗0,0501) − j × 1102
2
= 0.3302 − 𝑗0,77 (𝑀𝑉𝐴)
=> 𝑆4−3 = 0.3302 − 𝑗0,77 (𝑀𝑉𝐴)
Đoạn N-3:
Công suất ở cuối tổng trở trên đoạn N-3:
𝑌𝑁−3 2
̇ ′′ = 𝑆4−3 + (𝑃3 + 𝑗𝑄3 ) − 𝑗
𝑆𝑁−3 𝑈
2 đ𝑚
136 × 10−6
= (0.33 + 𝑗0,62) + (22 + j16,5) − j × 1102
2
= 22.33 + 𝑗16.3 (𝑀𝑉𝐴)
′′ ′′
= 𝑃𝑁−3 + 𝑗𝑄𝑁−3
Tổn thất điện áp trên đoạn N-3:
′′ ′′ (22.33 × 13.5) + (16.3 × 21)
𝑃𝑁−3 𝑅𝑁−3 + 𝑄𝑁−3 𝑋𝑁−3
∆𝑈𝑁−3 = =
𝑈đ𝑚 110
= 5.85 (𝑘𝑉)
Phần trăm sụt áp:
∆𝑈𝑁−3 5.85
∆𝑈𝑁−3 % = × 100% = × 100% = 5.32%
𝑈đ𝑚 110
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn N-3:
′′2 ′′2
𝑃𝑁−3 + 𝑄𝑁−3 22.332 + 16.32
∆𝑃𝑁−3 = 2 𝑅𝑁−3 = × 13.5 = 0.85(𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Tổn thất công suất phản kháng trên đoạn N-3:
′′2 ′′2
𝑃𝑁−1 + 𝑄𝑁−1 22.332 + 16.32
∆𝑄𝑁−1 = 2 𝑋𝑁−1 = × 21 = 1.33 (𝑀𝑉𝑎𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
Công suất ở đầu tổng trở trên đoạn N-3:
̇ ′ = 𝑆𝑁−3
𝑆𝑁−3 ̇ ′′ + (∆𝑃𝑁−3 + 𝑗∆𝑄𝑁−3 ) = (22.33 + 𝑗16.3) + (0.85 + j1.32)
= 23.18 + 𝑗17.62(𝑀𝑉𝐴)
′ ′
= 𝑃𝑁−3 + 𝑗𝑄𝑁−3
Công suất ở đầu đoạn N-3 cũng là công suất của nguồn cung cấp cho
đường dây từ N-3-4:
′ ′
𝑌𝑁−3 2
𝑆𝑁−3 = (𝑃𝑁−3 + 𝑗𝑄𝑁−3 )−𝑗 𝑈
2 đ𝑚
136 × 10−6
= (23.18 + 𝑗17.62) − j × 1102
2
= 23.18 + 𝑗16.8(𝑀𝑉𝐴)
AC –
N-1 Đơn 0.55 4.15
120
1b
1-2 Đơn AC – 70 0.03 0.93
(vòng)
N-2 Đơn AC – 95 1.44 8.7
AC –
N-3 Đơn 0.85 5.32
120
2b
3-4 Đơn AC – 70 0,0002 0.002
(vòng)
N-4 Đơn AC – 95 0,86 5.41
AC -
3 N-5 Đơn 0,34 3.33
150
(tia) AC -
N-6 Đơn 0,6 4.45
120
Đường dây cao áp trên không dùng chuỗi sứ treo ở các trụ trung gian và
chuỗi sứ căng tại các trụ dừng giữa, trụ néo góc và trụ cuối. Số bát sứ tùy
theo cấp điện áp và dựa theo bảng sau:
Số bát sứ của
Uđm (kV)
chuỗi sứ
66 5
110 8
132 10
166 12
230 16
Điện áp phân bố trên các chuỗi sứ không đều do có điện dung phân bố
giữa các bát sứ và điện dung giữa các bát sứ với kết cấu xà, trụ điện. Điện
áp phân bố lớn nhất trên bát sứ gần dây dẫn nhất (bát sứ số 1).
Chuỗi sứ đường dây 110 kV, gồm 8 bát sứ. Điện áp trên chuỗi sứ thứ
nhất có treo với dây dẫn bằng khoảng 21%. Điện áp E giữa dây và đất (𝐸 =
𝑈đ𝑚 𝑒
) hay 1 = 0,21
√3 𝐸
Trong thiết kế này ta chọn loại bát sứ ΠΦ-6A (có điện áp thử nghiệm ở
tần số 50Hz là 32 kV), vì vậy chuỗi 8 bát sứ sẽ chịu được điện áp (điện áp
đỉnh):
32
Efa = = 152,38 kV => Edây = 152,38√3 = 263,93 kV
0,21
VII. CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY
√x0
Điện trở đặc tính hay điện trở xung của đường: R c = (Ω)
√b0
Điện trở đặc tính khoảng 400Ω đối với đường dây đơn và 200Ω đối với
dây lộ kép
Công suất tự nhiên hay phụ tải điện trở xung SIL cho bởi:
2
Uđm
SIL = (MW)
Rc
Với :
- Uđm tính bằng kV
- Công suất kháng do điện dung đường dây phát lên trong mỗi
100km chiều dài đường dây: Qc(100) = U2đm×(100 × bo) (MVAr)
Chỉ tiêu thiết kế là Qc100 ≤0,125 × SIL. Nếu không thỏa phải chọn lại dây
có tiết diện lớn hơn và kiểm tra lại
Tính Qc(100) cho các đoạn đường dây thiết kế
𝐑𝐂
b0*10 –6 SIL = 𝐐𝐜𝟏𝟎𝟎 =
Khu Đường x0 √𝐱 𝟎 𝐔𝟐 0,125SIL
= 𝟐
(𝟏/ 𝐑𝐂
𝐔đ𝐦 *100b0
vực dây (𝛀) √𝐛𝟎 (MW)
𝛀𝐤𝐦) (MW) (MVar)
(𝛀)
N-1 0.21 5.44 196.47 61.59 6.58 7.7
1a
1-2 0.22 5.31 203.55 59.44 6.42 7.43
N-1 0.42 2.72 392.95 30.79 3.29 3.85
1b 1-2 0.43 2.6 406.68 29.75 3.15 3.72
N-2 0.43 2.67 401.31 30.15 3.23 3.77
N-3 0.22 5.31 203.55 59.44 6.42 7.43
2a
N-4 0.22 5.31 203.55 59.44 6.42 7.43
N-3 0.42 2.72 392.95 30.79 3.29 3.85
2b 3-4 0.43 2.6 406.68 29.75 3.15 3.72
N-4 0.43 2.67 401.31 30.15 3.23 3.77
N-5 0.41 2.77 384.73 31.45 3.35 3.93
3
N-6 0.42 2.72 392.95 30.79 3.29 3.85
* Tất cả các đường dây đều thỏa chỉ tiêu thiết kế là QC100 ≤ 0,125SIL
Với: m0: hệ số dạng của bề mặt dây, với dây dẫn bện m0 = 0,87
3,92 * b
δ: thừa số mật độ không khí, với δ =
273 + t
Trong đó:
b: áp suất không khí, với b = 76 cmHg
t: nhiệt độ bách phân, với t = 350C
3,92 * 76
δ= = 0,952
273 + 40
110
=> Vậy Ufa = = 63,51kV < U0 min =70,42kV => không tổn hao vầng
√3
quang.
CHƯƠNG 3
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
I. MỤC ĐÍCH:
- Chọn phương án tối ưu trên cơ sở so sánh về kinh tế kỹ thuật.
- Chỉ chọn những phương án thỏa mãn về kỹ thuật mới giữ lại để so
sánh về kinh tế.
- Khi so sánh các phương án sơ đồ nối dây chưa cần đề cập đến các
trạm biến áp, coi các trạm biến áp ở các phương án là giống nhau;
- Để giảm bớt khối lượng tính toán không cần so sánh những phần
giống nhau ở các phương án, có thể tính toán 1 lần ở 1 phương án
để dùng tính cho các phương án tổng thể;
- Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính
toán hàng năm là ít nhất.
II. PHÍ TỔN TÍNH TOÁN HÀNG NĂM CHO MỖI PHƯƠNG ÁN:
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức, do
đó để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để so sánh các phương án là các chi phí
tính toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z =(avh+atc).K+c.ΔA
+ Trong đó:
K: Vốn đầu tư mạng điện.
avh: Hệ số vận hành, khấu hao, sửa chữa mạng điện.
+ Đối với đường dây đi trên cột sắt avh = 7%.
+ Đối với đường dây đi trên cột bê tông cốt thép avh = 4%.
atc: Hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ (chênh lệch giữa các phương án). Trong
đó, atc = 1/Ttc với Ttc = 5÷8 năm là thời gian thu hồi vốn đầu tư phụ tiêu
chuẩn tùy theo chính sách sử dụng vốn của nhà nước. Thường atc =
0.125÷0.2, ta chọn atc = 0,2.
c: Giá tiền 1 kWh điện năng tổn thất là c = 0,05 ($/kWh) = 50($/MWh)
ΔA: tổn thất điện năng, ΔA = ΔPƩ×τ
Với ΔPƩ: tổng tổn thất công suất của phương án đã tính trong chương 2.
τ: thời gian tổn thất công suất cực đại. Có thể tính gần đúng theo công
thức:
τ = (0,124× Tmax×10-4)2×8760 giờ/năm với Tmax = 5000 giờ/ năm => τ =
3411 giờ/ năm
Σ=1527000
K1=1527000 ($)
Tổng đầu tư đường dây của khu vực 3
Vốn đầu tư mạng điện: K1=1527000
Tổn thất điện năng: ΔA1 = ΔP∑.τ = 0.94 x 3411 = 3206.34 (MWh)
Phí tổn tính toán hàng năm:
Z1 = (avh_betong+atc)*K1 + c*ΔA
= (4%+0,2)*1527000 + 50*3206.34
= 526797 ($)
Khối lượng kim loại màu của khu vực 3
Tham khảo Bảng Phụ lục 2.1, lưu ý phải nhân với 3 để có khối lượng dây của
cả 3 pha đối với đường dây đơn và nhân với 6 đối với đường dây kép.
Bảng 3.1
Stt Đường Dây Chiều Khối lượng (kg/km/pha) Cột 7 Khối lượng 3
dây dẫn dài – PL2.1 pha (kg)
Σ=147840
Σ=2513210
K1=2513210 ($)
Tổng đầu tư đường dây của khu vực 1a
Vốn đầu tư mạng điện: K1=2513210
Tổn thất điện năng: ΔA1 = ΔP∑.τ = 1.42 x 3411 = 4843.62 (MWh)
Phí tổn tính toán hàng năm:
Z1 = (avh_betong+atc)*K1 + c*ΔA
= (4%+0,2)* 2513210+ 50*4843.62
= 845351.4 ($)
Khối lượng kim loại màu của khu vực 1a
Tham khảo Bảng Phụ lục 2.1, lưu ý phải nhân với 3 để có khối lượng dây của
cả 3 pha đối với đường dây đơn và nhân với 6 đối với đường dây kép.
Bảng 3.1
Stt Đường Dây Chiều Khối lượng (kg/km/pha) Cột 7 Khối lượng 3
dây dẫn dài – PL2.1 pha (kg)
Σ=183829.5
Σ=2688502
K1=2688502 ($)
Tổng đầu tư đường dây của khu vực 1b
Vốn đầu tư mạng điện: K1=2688502
Tổn thất điện năng: ΔA1 = ΔP∑.τ = 2.02 x 3411 = 6890.22 (MWh)
Phí tổn tính toán hàng năm:
Z1 = (avh_betong+atc)*K1 + c*ΔA
= (4%+0,2)* 2688502+ 50*6890.22
= 989751.48 ($)
Khối lượng kim loại màu của khu vực 1b
Tham khảo Bảng Phụ lục 2.1, lưu ý phải nhân với 3 để có khối lượng dây của
cả 3 pha đối với đường dây đơn và nhân với 6 đối với đường dây kép.
Bảng 3.1
Stt Đường Dây Chiều Khối lượng (kg/km/pha) Cột 7 Khối lượng 3
dây dẫn dài – PL2.1 pha (kg)
Σ=196008.03
Σ=2726730
Stt Đường Dây Chiều Khối lượng (kg/km/pha) Cột 7 Khối lượng 3
dây dẫn dài – PL2.1 pha (kg)
Σ=166633.5
Σ=2206164
K1=2206164 ($)
Σ=162595.92
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC
5. Khu vực 3:
Chi tiêu Đơn vị Có 1 phương án
Căn cứ vào số liệu tính toán, ta thấy phương án (1a) và (2b) có phí tổn tính
toán bé hơn phương án (1b) và (2a).
Lúc này ta xét đến các chỉ số phụ về kỹ thuật và chọn phương án (1a) và
(2b)(tải 4 và tải 4 mắc hình liên thông lộ kép) là phương án tối ưu nhất với các
lý do như sau :
- Tổn thất điện năng, Tổn thất điện áp cao hơn. Tuy nhiên điều kiện này ta có
thể khắc phục được bằng nhiều biện pháp kỹ thuật như (tăng tiến diện dây
dẫn, lắp tụ bù...)
CHƯƠNG 4
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP
I. NỘI DUNG
- Sơ đồ nối điện phải đảm bảo làm việc tin cậy, đơn giản, vận hành linh hoạt,
kinh tế và an toàn cho người và thiết bị.
- Chọn sơ đồ nối dây của mạng điện. Phía nhà máy chỉ bắt đầu từ thanh góp
cao áp của nhà máy.
1. Phụ tải 1:
- Yêu cầu cung cấp điện liên tục nên chọn trạm có 2 máy biến áp.
Ssc Spt2max 18.75
- Công suất máy biến áp: SđmB2 ≥ = = =
1,4 1,4 1,4
13.39 (MVA)
- Vậy chọn SđmB1 = 16(MVA)
2. Phụ tải 2:
- Yêu cầu cung cấp điện liên tục nên chọn trạm có 2 máy biến áp.
Ssc Spt2max 22.5
- Công suất máy biến áp: SđmB2 ≥ = = =
1,4 1,4 1,4
16.07 (MVA)
- Vậy chọn SđmB2 = 25 (MVA)
3. Phụ tải 3:
- Yêu cầu cung cấp điện liên tục nên chọn trạm có 2 máy biến áp.
Ssc Spt2max 27.5
- Công suất máy biến áp: SđmB2 ≥ = = =
1,4 1,4 1,4
19.64 (MVA)
- Vậy chọn SđmB3 = 25 (MVA)
4. Phụ tải 4:
- Yêu cầu cung cấp điện liên tục nên chọn trạm có 2 máy biến áp.
Ssc Spt2max 25
- Công suất máy biến áp: SđmB2 ≥ = = = 17.86 (MVA)
1,4 1,4 1,4
- Yêu cầu cung cấp điện không liên tục nên chọn trạm có 01 máy
biến áp.
- Công suất máy biến áp:SđmB1 = Spt1max = 23.75 (MVA)
- Vậy chọn SđmB6 = 25 (MVA)
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN VÀ THÔNG SỐ MBA:
PN × U2đm
Điện trở : RB = × 103 ()
S2đm
UN % ×U2đm
Tổng trở: ZB = × 10 ()
Sđm
Tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép: ∆PFe = ∆P0 (kW)
Trong đó ΔPN (kW); Uđm (kV); Sđm(kVA)
Tổn hao đồng ΔPcu và ΔQcu khi MBA mang tải không định mức tỷ lệ với
bình phương công suất của phụtải qua MBA,trong khi tổn thất công suất
trong lõi sắt ΔPFe và ΔQFexem như không đổi.
Trong đó:
RB trạm hai MBA = RB một máy / 2
XB trạm hai MBA = XB một máy / 2
ΔPFe trạm hai MBA = ΔPFe một máy x 2
ΔQFe trạm hai MBA = ΔQFe một máy x 2
Bảng 4.1: Tổng trở và tổn thất sắt của một máy biến áp trong trạm
Trạm Số Điện áp
Sđm (kV) PN PFe RB ZB XB Q Fe
biến lượng UN% I%
áp (kVA) (kW) (kW) () () () (kVAr)
MBA Uc UH
Bảng 4.2: Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của trạm biến áp
III. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHO THANH CÁI ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
Sơ đồ được trình bày trên bản vẽ khổ A3 (đính kèm)
CHƯƠNG 5
XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ KINH TẾ VÀ GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
I. NỘI DUNG
Bù kinh tế là phương pháp giảm tổn thất công suất và giảm tổn thất điện
năng, nâng cao cosϕ đường dây.
Tụ điện hay máy bù dùng trong việc giảm tổn thất điện năng chỉ có lợi khi nào
khoảng tiền tiết kiệm được do hiệu quả giảm tổn thất điện năng, được bù vào
vốn đầu tư thiết bị bù sau 1 khoảng thời gian tiêu chuẩn nhất định, và sau đó
được lợi tiếp tục trong suốt thời gian tuổi thọ thiết bị bù. Vấn đề đặt tụ ở đâu
? (nhất là trong mạng điện phức tạp), công suất bao nhiêu ? Đó là lời giải của
bài toán kinh tế dựa trên tiêu chuẩn chi phí tính toán hằng năm là nhỏ nhất
Đặt tụ bù ngang ở phụ tải (song song với phụ tải) có tác dụng nâng cao cosϕ
và giảm tổn thất điện năng. Trong mạng điện, tụ bù được dùng phổ biến hơn
máy đồng bộ, vì tụ bù tiêu thụ rất ít công suất tác dụng, khoảng 0,3÷ 0,5%
công suất định mức và vận hành sửa chữa đơn giản, linh hoạt, giá lại rẻ, dễ
bảo trì, tổn thất thấp đỡ tốn chi phí vận hành so với máy bù đồng bộ.
II. YÊU CẦU TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ
Dùng công suất kháng của phụ tải trước khi bù sơ bộ lúc cân bằng sơ bộ
công suất kháng.
Không xét đến tổn thất sắt trong MBA và công suất kháng do điện dung
đường dây sinh ra.
Không xét đến thành phần tổn thất công suất tác dụng.
Chỉ xét sơ đồ điện trở đường dây và MBA.
Đặt công suất Qbù tại phụ tải làm ẩn số và viết biểu thức của phí tổn tính toán
Z của mạng điện do việc đặt thiết bị bù kinh tế.
∂Z
Lấy đạo hàm riêng và cho bằng không.
∂Qbù,i
Q1 Q2
RN1 R12
Rb2=1.27
Rb1=2.19
50×3410,9
= ×[(11.25-Qbù1)2x2.19+(13.5-Qbù2)2x(9.48+1.27)+ (11.25+13.5-Qbù1-
1102
Qbù2)2 x8.25]
= 14,09×[(11.25-Qbù1)2.2.19+(13.5-Qbù2)2x10.75+ (24.75-Qbù1- Qbù2)2 x8.25]
Z = Z1 + Z2 + Z3 =1125 ×(Qbù1 + Qbù2)+ 2190×(Qbù1 + Qbù2)+ 14,09×[(11.25-
Qbù1)2.2.19+(13.5-Qbù2)2x10.75+ (24.75-Qbù1- Qbù2)2 x8.25]
Tính đạo hàm riêng và cho nó bằng 0:
∂Z
= 1125+2190+14,09×[– 2×2.19(11.25 - Qbù1) - 2x(24.75-Qbù1- Qbù2)x8.25]
∂Qbù1
∂Z
= 1125+2190+14,09×[– 2×10.75(13.5 - Qbù2) - 2x(24.75-Qbù1- Qbù2)x8.25]
∂Qbù2
Q3-Qb3
RN4 Q4-Qb4
(Q 3 − Q bù3 ) × (R 34 + R N4 ) + (Q 4 − Q bù4 ) × R N4
QN3 =
(R N3 + R 34 + R N4 )
(16.5 − Q bù3 ) × (16,59 + 16.83) + (15 − Q bù4 ) × 16.83
=
(13.5 + 16,59 + 16.83)
33.42 × 16.5 − Q bù3 ) + 16.83 × (15 − Q bù4 )
(
=
46.92
= 0,71 × (15,49 − Q bù3 ) + 0.36 × (19,38 − Q bù4 )
(Q 4 − Q bù4 ) × (R 𝑁3 + R 34 ) + (Q 3 − Q bù3 ) × R 𝑁3
QN4 =
(R N−2 + R 2−3 + R N−3 )
(15 − Q bù4 ) × (13.5 + 16.59) + (16.5 − Q bù3 ) × 13.5
=
(13.5 + 16.59 + 16.83)
30.09 × (15 − Q bù ) + 13.5 × (16.5 − Q bù3 )
=
46.92
= 0,64 × (15 − Q bù4 ) + 0,29 × (16.5 − Q bù3 )
Q 43 = Q N4 − (Q 4 − Q bù4 )
= [0,64 × (15 − Q bù4 ) + 0,29 × (16.5 − Q bù3 ) − (15 − Q bù4 )]
= 0.29 × (16.5 − Q bù3 ) − 0,36 × (15 − Q bù4 )
50×3410,9
= ×[(16.5-Qbù3)2x1.27+(15-Qbù4)2x1.27+[0,71 × (15,49 − Q bù3 ) +
1102
0.36 × (19,38 − Q bù4 ) ]2x13.5+[0,64 × (15 − Q bù4 ) + 0,29 × (16.5 −
Q bù3 )]2x16.83+[0.29 × (16.5 − Q bù4 ) − 0,36 × (15 − Q bù5 )]2x16.59]
=14.09×[(16.5-Qbù3)2x1.27+(15-Qbù4)2x1.27+[0,71 × (15,49 − Q bù3 ) +
0.36 × (19,38 − Q bù4 ) ]2x13.5+[0,64 × (15 − Q bù4 ) + 0,29 × (16.5 −
Q bù3 )]2x16.83+[0.29 × (16.5 − Q bù3 ) − 0,36 × (15 − Q bù4 )]2x16.59]
Tính đạo hàm riêng và cho nó bằng 0:
∂Z
= 1125+2190+14,09×[– 2×1.27(16.5-Qbù3) – 2×0,71×13.5[0,71 ×
∂Qbù3
(15,49 − Q bù3 ) + 0.36 × (19,38 − Q bù4 )] – 2×0,29×16.83[0,64 × (15 − Q bù4 ) +
402.97Qbù3+136.39Qbù4=3594.5
∂Z
= 1125+2190+14,09×[– 2×1.27(15-Qbù4) – 2×0,36×13.5[0,71 ×
∂Qbù4
(15,49 − Q bù3 ) + 0.36 × (19,38 − Q bù4 )] – 2×0.64×16.83[0,64 × (15 − Q bù4 ) +
0,29 × (16.5 − Q bù3 )] – 2×0.36×16.59[0.29 × (16.5 − Q bù3 ) − 0,36 × (15 −
Q bù4 )]]
=3315+14.09×[-38.1+2.54Qbù4-174.71+6.9Qbù3+3.5Q bù4 -
295.36+13.14Q bù4 +5.95Qbù3+7.35+3.46Qbù3-4.3Qbù4]
=-3078.49+229.8 Qbù3+209.66 Qbù4 (2)
RN5
RB5
Q5-Qb5
50×3410,9
= ×[(18.75-Qbù5)2 x(1.87+4.28)]
1102
=14.09×[(18.75-Qbù5)2 x6.15]
Tính đạo hàm riêng và cho nó bằng 0:
∂Z
= 1125+2190+14,09×[– 2×6.15(18.75- Qbù5)
∂Qbù5
=-65.49+173.3Qbù5
173.3Qbù5=65.49
Qbù5=0.38
Hệ số công suất nút 5 sau khi bù
RN6
RB6
Q6-Qb6
50×3410,9
= ×[(14.25-Qbù6)2 x(2.54+13.5)]
1102
=14.09×[(14.25-Qbù6)2 x16.04]
Tính đạo hàm riêng và cho nó bằng 0:
∂Z
= 1125+2190+14,09×[– 2×16.04(14.25- Qbù5)
∂Qbù5
=-3126.1+452Qbù5
452Qbù5=3126.1
Qbù=6.92
Hệ số công suất nút 6 sau khi bù
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT KHÁNG VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ
BÙ CƯỠNG BỨC
I. NỘI DUNG
Tính toán cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện. Nếu nguồn không
phát đủ công suất phản kháng cần thiết thì phải bù thêm sự thiếu hụt công
suất kháng ở các phụ tải.
II. TÍNH CÂN BẰNG CÔNG SUẤT KHÁNG
Chú ý : Dùng công suất kháng kháng ở phụ tải đã được bù kinh tế.
1. Khu vực 1: tải 1 và 2 mắc liên thông lộ kép
RB1+jXB1 RB2+jXB2
S1 S2
4 3
Công suất kháng do ½ điện dung của đoạn đường dây N-2 sinh
ra:
Y3 2 136 × 10−6
∆Q CN−3 = Uđm = × 1102 = 0.82 (MVAr)
2 2
Công suất kháng do ½ điện dung của đoạn đường dây 2-3 sinh
ra:
Y3−4 2 93.76 × 10−6
∆Q C3−4 = Uđm = × 1102 = 0.57 (MVAr)
2 2
Công suất tính toán tại nút 3 (phía cao áp):
S′̇3 = PT3 + j(Q T3 − ∆Q CN−3 −∆Q C3−4 ) = 22.12 + j(11.96 − 0.82 − 0.57)
= 22.12 + j10.57 (MVA)
Tính toán công suất tại nút 4:
Tổn thất công suất trong trạm biến áp B3:
P42 + (Q 4 − Q bù4 )2 202 + 7.22
∆PB4 = 2 R B3 = × 1.27 = 0.05 (MW)
Uđm 1102
Gần đúng xem Ṡ3′ được phân làm hai tải thành phần:
Ṡ3′ = ṠN−3 + Ṡ2−3
ZN3 3 3 4 ZN4
ST4
ΔPFe4+j ΔQFe4
′
𝑆𝑇3
jXB4
P4+jQ4
Ta thấy ṠN−3 và Ṡ4−3 tách ra từ Ṡ3′ đã hàm chứa điện dung đường
dây ở hai bên.
Tổn thất công suất trên đoạn 4-3:
2
P4−3 + Q24−3 1.962 + 0.312
∆P4−3 = 2 R 4−3 = × 16,59 = 0,005 (MW)
Uđm 1102
2
P4−3 + Q24−3 1.962 + 0,312
∆Q 4−3 = 2 X 4−3 = × 15.51 = 0,005 (MVAr)
Uđm 1102
Tổn thất công suất trên đoạn N-2:
2
PN−4 + Q2N−4 22.072 + 6.932
∆PN−4 = 2 R N−4 = × 16.83 = 0,74 (MW)
Uđm 1102
2
PN−4 + Q2N−4 22.07 + 6.932
∆Q N−4 = 2 X N−4 = × 21.93 = 0.97 (MVAr)
Uđm 1102
Tổn thất công suất trên đoạn N-3:
2
PN−3 + Q2N−3 20.162 + 10.882
∆PN−3 = 2 R N−3 = × 13.5 = 0.59 (MW)
Uđm 1102
2
PN−3 + Q2N−3 20.162 + 10.882
∆Q N−3 = 2 X N−3 = × 21 = 0.91(MVAr)
Uđm 1102
Công suất đầu nguồn đoạn N-2-3:
ṠN4 = Ṡ4−3 + (∆P4−3 + j∆Q 4−3 ) − j∆Q C4−3 + ṠT4 − j∆Q CN−4 + (∆PN−4 + j∆Q N−4 )
− j∆Q CN−4
= (1.96 − j0.31) + (0,005 + j0,005) − j0.57 + (20.11 + j8.63)
− j0.82 + (0.74 + j0.97) − j0.82 = 22.82 + j7.09 (MVA)
Công suất đầu nguồn đoạn N-3:
ṠN3 = ṠN−3 + (∆PN−3 + j∆Q N−3 ) − j∆Q CN−3
= (20.14 + j10.88) + (0.59 + j0.91) − j0.82
= 20.73 + j10.97 (MVA)
RB5
j Q C5 j Q C5
jX B5
U'5
S5 = P5+j(Q5-Qbù5) (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây N-5:
P"25 + Q"25 25.192 + 21.42
∆P5 = 2 R5 = × 4.28 = 0.39 (MW)
Uđm 1102
RB6
j Q C6 j Q C6
jX B6
U'6
S6 = P6+j(Q6-Qbù6 ) (MVA)
Bảng 6.1: Tổng hợp công suất đầu các đường dây nối đến thanh cái
stt Đường đây P(MW) Q(MVAr)
Tổng công suất yêu cầu phát lên tại thanh cái cao áp:
Ta có: SycƩ =PycƩ +jQycƩ = 140.83+j64.11(MVA)
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
I. NỘI DUNG
Chương 7 là chương nghiên cứu kỹ hơn các tình trạng làm việc của mạng
điện lúc cực đại, cực tiểu và ngắn mạch, từ đó ta có thể suy ra được sai
lệch điện áp cho phép. Mỗi khu vực được chia làm hai phần tính toán :
Quá trình tính thuận;
Quá trình tính nghịch.
II. PHẦN TÍNH TOÁN
1. Tính toán tình trạng làm việc của mạng điện lúc tải cực đại
Khi phụ tải cực đại: UN = 1,1 × Uđm = 1,1 ×110 = 121 (kV)
a. Khu vực 1: tải 1 và 2 mắc liên thông lộ kép
Quá trình tính nghịch
Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp (bảng 7.2)
Trạm biến
∆P𝐹𝑒 (MW) ∆Q 𝐹𝑒 (MW) ∆P𝐵 (MW) ∆Q 𝐵 (MVAr)
áp
1 42 272 0.05 1.02
2 58 400 0.038 0.82
3 58 400 0.06 1.34
4 58 400 0.05 1.03
5 35 240 0.15 3.46
6 29 200 0.09 1.9
Tổng 0.280 0.191 0.438 9.57
Bảng công suất đầu đường dây có nối với nguồn khi tải cực đại
2. Tính toán tình trạng làm việc của mạng điện lúc tải cực tiểu
Không vận hành Thiết bị bù, dùng phụ tải Pmin , cos theo đề cho
Pmin=40% Pmax ; Qmin=tg.Pmin
Phụ tải 1 2 3 4 5 6
Pmax (MW) 15 18 22 20 25 19
RB1+jXB1 RB2+jXB2
S1 S2
P12 + Q1 2 62 + 4.52
∆Q B1 = 2 X B1 = × 43.35 = 0.2(MVAr)
Uđm 1102
Công suất cuối đường dây N-1:
ṠR1 = Ṡ1−2 + (P1 + jQ1 ) + (∆PB1 + j∆Q B1 ) + (∆PFe1 + j∆Q Fe1 )
= (7.33 + j3.33) + (6 + j4.5) + (0.01 + j0.2) + (42 + j272) × 10−3
= 13.38 + j8.3 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây N-1 sinh ra:
Y1 2 272 × 10−6
∆Q C1 = Uđm = × 1102 = 1,64 (MVAr)
2 2
Công suất ở cuối tổng trở đường dây N-1:
Ṡ"1 = ṠR1 − j∆Q C1 = 13.38 + j8.3 − j1,64 = 13.38 + j6.66 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây N-1:
P"12 + Q"12 13.382 + 6.662
∆P1 = 2 R 1 = × 8.25 = 0.15 (MW)
Uđm 1102
4 3
P42 + Q 4 2 82 + 6 2
∆Q B4 = 2 X B3 = × 27.75 = 0.23 (MVAr)
Uđm 1102
Công suất vào trạm biến áp B3:
ṠT4 = (P4 + jQ 4 ) + (∆PB4 + j∆Q B4 ) + (∆PFe4 + j∆Q Fe4 )
= (8 + j6) + (0.01 + j0.23) + (58 + j400) × 10−3
= 8.07 + j6.63 (MVA)
Công suất kháng do ½ điện dung của đoạn đường dây N-3 sinh
ra:
Y4 2 136.14 × 10−6
∆Q CN−4 = Uđm = × 1102 = 0.82 (MVAr)
2 2
Công suất kháng do ½ điện dung của đoạn đường dây 2-3 sinh
ra:
Y3−4 2 93.76 × 10−6
∆Q C3−4 = Uđm = × 1102 = 0.57 (MVAr)
2 2
Công suất tính toán tại nút 3 (phía cao áp):
S′̇4 = PT4 + j(Q T4 − ∆Q CN−4 −∆Q C3−4 ) = 8.07 + j(6.63 − 0.82 − 0.57)
= 8.07 + j5.24 (MVA)
Phân bố công suất gần đúng theo tổng trở:
ŻN−3 = R N−3 + jX N−3 = 13.5 + j21 (Ω)
Gần đúng xem Ṡ3′ được phân làm hai tải thành phần:
Ṡ3′ = ṠN−3 + Ṡ2−3
ZN3 3 3 4 ZN4
ST4
ΔPFe4+j ΔQFe4
′
𝑆𝑇3
jXB4
P4+jQ4
Ta thấy ṠN−3 và Ṡ4−3 tách ra từ Ṡ3′ đã hàm chứa điện dung đường
dây ở hai bên.
Tổn thất công suất trên đoạn 4-3:
2
P4−3 + Q24−3 0.952 + 0.282
∆P4−3 = 2 R 4−3 = × 16,59 = 0,001 (MW)
Uđm 1102
2
P4−3 + Q24−3 0.952 + 0.282
∆Q 4−3 = 2 X 4−3 = × 15.51 = 0,001 (MVAr)
Uđm 1102
Tổn thất công suất trên đoạn N-2:
2
PN−4 + Q2N−4 9.022 + 4.962
∆PN−4 = 2 R N−4 = × 16.83 = 0,15 (MW)
Uđm 1102
2
PN−4 + Q2N−4 9.022 + 4.962
∆Q N−4 = 2 X N−4 = × 21.93 = 0.19 (MVAr)
Uđm 1102
Tổn thất công suất trên đoạn N-3:
2
PN−3 + Q2N−3 7.922 + 6.172
∆PN−3 = 2 R N−3 = × 13.5 = 0.11(MW)
Uđm 1102
2
PN−3 + Q2N−3 7.922 + 6.172
∆Q N−3 = 2 X N−3 = × 21 = 0.17(MVAr)
Uđm 1102
Công suất đầu nguồn đoạn N-2-3:
ṠN4 = Ṡ4−3 + (∆P4−3 + j∆Q 4−3 ) − j∆Q C4−3 + ṠT4 − j∆Q CN−4 + (∆PN−4 + j∆Q N−4 )
− j∆Q CN−4
= (0.95 − j0.28) + (0,001 + j0,001) − j0.57 + (8.07 + j6.63)
− j0.82 + (0.15 + j0.19) − j0.82 = 9.17 + j4.33 (MVA)
Công suất đầu nguồn đoạn N-3:
ṠN3 = ṠN−3 + (∆PN−3 + j∆Q N−3 ) − j∆Q CN−3
= (7.92 + j6.17) + (0.11 + j0.17) − j0.82 = 8.03 + j5.52 (MVA)
RB5
j Q C5 j Q C5
jX B5
U'5
S5 = P5+j(Q5-Qbù5) (MVA)
RB6
j Q C6 j Q C6
jX B6
U'6
S6 = P6+j(Q6-Qbù6 ) (MVA)
a. Khu vực 1
Đường dây N-1:
Tính điện áp tại nút 1:
Công suất ở đầu tổng trở đường dây N-1(có được từ quá trình tính
ngược):
Ṡ′N−1 = 13.53 + j6.85 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây N-1:
′
PN1 R N1 + Q′N1 X N1 (13.53 × 8.25) + (6.85 × 10.5)
∆UN1 = = = 1.59 (kV)
UN 115.5
Điện áp ở cuối đường dây N-1:
UN1 = UN − ∆UN1 = 115.5 − 1.59 = 113.91 (kV)
Công suất ở đầu tổng trở trạm biến áp B1:
ṠB1 = P1 + jQ1 + (∆PB1 + j∆Q B1 ) = (6 + j4.5) + (0,01 + j0.2)
= 6.01 + j4.7 (MVA)
Sụt áp qua trạm biến áp B1:
PB1 R B1 + Q B1 X B1 (6.01 × 2.19) + (4.7 × 43.35)
∆UB1 = = = 1.9 (kV)
UN1 113.91
Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
U′1 = U1 − ∆UB1 = 113.91 − 1.9 = 112.01 (kV)
Bảng kết quả tính toán tổn thất đường dây (bảng 7.1)
Công suất
Tổn thất công kháng do
Tổn thất công
suất phản điện dung
Khu vực Đường dây suất tác dụng
kháng đường dây
∆P𝐿 (𝑀𝑊)
∆Q 𝐿 (𝑀𝑉𝐴𝑟) sinh ra kể cả
2 đầu (MVAr)
N-1 0.15 0.19 1.64
1
1-2 0.06 0.06 1.32
N-3 0.11 0.17 0.82
2 3-4 0.001 0.001 0.57
N-4 0.15 0.19 0.82
N-5 0.06 0.18 0.67
3
N-6 0.1 0.15 0.82
Tổng 0.631 0.941 6.66
Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp (bảng 7.2)
Trạm biến
∆P𝐹𝑒 (kW) ∆Q 𝐹𝑒 (kW) ∆P𝐵 (MW) ∆Q 𝐵 (MVAr)
áp
1 42 272 0.01 0.2
2 58 400 0.009 0.18
3 58 400 0.01 0.28
4 58 400 0.01 0.23
Bảng công suất đầu đường dây có nối với nguồn khi tải cực tiểu
a. Khu vực 1
Đứt 1 dây đoạn N-1
Quá trình tính nghịch
b. Khu vực 2
Sự cố mạch kín
Bảng kết quả tính toán tổn thất đường dây (bảng 7.1)
Công suất
Tổn thất công kháng do
Tổn thất công
suất phản điện dung
Khu vực Đường dây suất tác dụng
kháng đường dây
∆P𝐿 (𝑀𝑊)
∆Q 𝐿 (𝑀𝑉𝐴𝑟) sinh ra kể cả
2 đầu (MVAr)
N-1 1.73 2.2 1.64
1
1-2 0.28 0.27 1.32
N-3 2.46 2 0.82
2
3-4 0.64 0.6 0.57
Tổng 5.11 5.07 4.35
Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp (bảng 7.2)
Trạm biến
∆P𝐹𝑒 (kW) ∆Q 𝐹𝑒 (kW) ∆P𝐵 (MW) ∆Q 𝐵 (MVAr)
áp
1 42 272 0.05 1.02
2 58 400 0.038 0.82
3 58 400 0.06 1.35
4 58 400 0.05 1.04
Tổng 280 1912 0.198 4.23
Bảng công suất đầu đường dây có nối với nguồn khi tải cực đại
CHƯƠNG 8
I. MỞ ĐẦU:
Nhiều biện pháp điều chỉnh điện áp được áp dụng nhằm đảm bảo chất
lượng điện áp như thay đổi điện áp vận hành, đặt thiết bị bù, phân bố công
suất hợp lý trong mạng điện, thay đổi đầu phân áp của máy biến áp thường
và máy biến áp điều áp dưới tải …
Trong phạm vi đồ án này ngoài việc điều chỉnh điện áp thanh cái cao áp
của nguồn sẽ tính toán chọn đầu phân áp tại các trạm giảm áp đảm bảo điện
áp thanh cái hạ áp trong phạm vi độ lệch điện áp cho phép. Việc chọn máy
biến áp có đầu phân áp điều chỉnh thường (phải cắt tải khi thay đổi đầu phân
áp) hay máy biến áp có đầu phân áp điều áp dưới tải phụ thuộc vào việc tính
toán chọn đầu phân áp ứng với các chế độ làm việc khác nhau của mạng
điện và vào yêu cầu phải điều chỉnh.
II. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP
Ta xét ở đây các máy biến áp 110/22 kV có 17 đầu phân áp phía cao áp :
1 đầu định mức và 18 đầu phân áp 9×(±1.78%) cho phép điều chỉnh điện
áp trong phạm vi ±16.02% quanh điện áp định mức.
+16.02 9 127.622
+14.24 8 125.664
+12.46 7 123.706
+10.68 6 121.748
+8.9 5 119.790
+7.12 4 117.832
+5.34 3 115.874
+3.56 2 113.916
+1.78 1 111.958
0 0 110
-1.78 -1 108.042
-3.56 -2 106.084
-5.34 -3 104.126
-7.12 -4 102.168
-8.9 -5 100.210
-10.68 -6 98.252
-12.46 -7 96.294
-14.24 -8 94.336
-16.02 -9 92.378
III. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP CHO MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TÌNH
TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
Ukt ha = 1,1× Uđm ha = 1,1×22 = 24,2 kV
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “5” với điện áp tương ứng119.79 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha1 = U′1max × = 114.15 × = 23.06kV
Upatc 119.79
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “4” với điện áp tương ứng 117.832 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha1 = U′1min × = 112.01 × = 23 kV
Upatc 117.832
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “3” với điện áp tương ứng 115.874 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha1 = U′1sc × = 110.13 × = 23 kV
Upatc 115.874
Uha1 − Uđm ha 23 − 22
%Uha1 = × 100% = × 100% = 4.56%
Uđm ha 22
Thỏa Uha yc
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “7” với điện áp tương ứng 123.706 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha2 = U′2max × = 117.36 × = 22,96 kV
Upatc 123.706
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “5” với điện áp tương ứng 119.79 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha2 = U′2min × = 113.35 × = 22.9 kV
Upatc 119.79
Thỏa Uha yc
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “7” với điện áp tương ứng 123.706 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha2 = U′2sc × = 117.36 × = 22,96 kV
Upatc 123.706
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “5” với điện áp tương ứng 119.79 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha3 = U′3max × = 113.52 × = 22.93 kV
Upatc 119.79
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “4” với điện áp tương ứng 117.832 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha3 = U′3min × = 111.47 × = 22.89 kV
Upatc 117.832
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “2” với điện áp tương ứng 113.916 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha3 = U′3sc × = 108.06 × = 22.955 kV
Upatc 113.916
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “5” với điện áp tương ứng 119.79 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha4 = U′4max × = 114.35 × = 23.1 kV
Upatc 119.79
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “4” với điện áp tương ứng 117.832 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha4 = U′4min × = 111.57 × = 22.91 kV
Upatc 117.832
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “5” với điện áp tương ứng 121.748 kV
GVHD : Th.S HỒ ĐĂNG SANG 126
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110KV SVTH: Đặng Minh Toàn
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha4 = U′4sc × = 114.35 × = 22.73 kV
Upatc 121.748
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “2” với điện áp tương ứng 113.916 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha5 = U′5max × = 108.51 × = 22,86 kV
Upatc 113.916
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “4” với điện áp tương ứng 117.832 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha5 = U′5min × = 110.78 × = 22.75 kV
Upatc 117.832
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “4” với điện áp tương ứng 117.832 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha5 = U′6max × = 112.41 × = 23.09 kV
Upatc 117.832
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “3” với điện áp tương ứng 115.874 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
Ukt ha 24,2
Uha6 = U′6min × = 110.41 × = 23.06 kV
Upatc 115.874
Sự cố 25.82
+12.46 22.96 4.36
CHƯƠNG 9
I. MỞ ĐẦU:
Phần cuối của bản thiết kế là dự toán kinh phí công trình và các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật.
Việc lập dự toán công trình chỉ có thể tiến hành sau khi đã có bản thiết
kế chi tiết cụ thể từ đó lập ra các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm,
đường dây.Dự toán công trình gồm các phần chủ yếu như xây dựng, lắp đặt
máy, các hạng mục về xây dựng cơ bản.
Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành tải điện thông qua việc
tính toán tổn thất điện năng và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
II. TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG:
Tổng thất công suất tính theo % của toàn bộ phụ tải trong mạng:
∆PΣ 3.616
∆PΣ % = × 100% = × 100% = 3.039%
PΣ 119
Tổn thất điện năng trong thép của máy biến áp (làm việc suốt năm):
AFe = PFe×T = 0.28×8760 = 2452.8 (MWh)
Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của máy biến áp:
AR= (PL+ Pcu)× = (2.735 +0.438)× 3411= 10823.1(MWh)
Trong đó = 3411
Tổn thất điện năng trong thiết bị bù (tính gần đúng):
Abù = Pbù × Tmax = 0.163 × 5000 = 815 (MWh)
Tổng tổng thất điện năng hàng năm trong mạng điện:
A∑=AFe + AR + Abù= 14090.9 (MWh)
Giá thành tải điện của mạng điện cho 1 MWh điện năng đến phụ tải:
Y 955778.86 × 22000
β= = = 35.34(đồng/kWh)
AΣ 595000 × 1000
Giá xây dựng mạng điện cho 1 MW công suất phụ tải cực đại:
𝐾Σ K 𝐿 + K 𝑇 (6246374 + 14000) × 22000
𝑘= = =
𝑃Σ 𝑃Σ 119
đô𝑛𝑔
= 1157341058 ( )
𝑀𝑊