Professional Documents
Culture Documents
Tính T
Tính T
II. PHÂN LOẠI CÁC TÍNH TỪ: Tính từ được phân thành 2 loại chính:
1. Adjectif qualificatif (tính từ chỉ tính chất)
2. Adjectif non qualificatif:
Adjectif démonstratif (tính từ chỉ định): ce, cette, cet, ces, ….
Adjectif possessif (tính từ sở hữu): mon, ton, son, ma, ta, sa, …
Adjectif interrogatif (tính từ nghi vấn): quel, quelle, quels, quelles
Adjectif exclamatif (tính từ cảm thán): quel, quelle, quels, quelles
Adjectif indéfini (tính từ không xác định): aucun, autre, certain, plusieurs,
quelques, chaque,…
Adjectif numéral (tính từ số từ): numéral cardinal (số từ số lượng), numéral
ordinal (số từ thứ tự)
Adjectif relatif (tính từ chỉ quan hệ): lequel, duquel, auquel, laquelle, de laquelle, à
laquelle, …
1) Épithète:
Tính từ épithète là tính từ chỉ tính chất cho một danh từ hoặc đại từ mà không có giới
từ và động từ đi chung.
Ví dụ:
Cette fille a de beaux grands yeux bleus. (Bé gái này có đôi mắt to, đẹp, màu xanh)
2) Attribut du sujet:
Tính từ attribut du sujet là tính từ được dùng với động từ chỉ trạng thái. Nó tương
hợp với chủ ngữ. Ta luôn luôn có thể thay thế động từ chỉ trạng thái bằng động từ être.
Các động từ chỉ trạng thái: paraître, sembler, rester, demeurer, devenir...
Ví dụ:
Les yeux de ces filles sont beaux, grands et bleus. (Đôi mắt của cô bé này thì to, đẹp
và xanh.)
Cet enfant est/paraît/semble/reste/demeure/devient sage.
3) Attribut du C.O.D.:
Tính từ giữ chức năng attribut du C.O.D khi tính từ bổ nghĩa cho một bổ ngữ (C.O.D.),
nó tương hợp vớibổ ngữ đó.
Ví dụ:
La lune rend cette nuit vivante. (Mặt trăng làm cho đêm nay trở nên sống động.)
4) Adjectif en apposition:
Tính từ làm ngữ đồng vị khi tính từ nó bị phân cách với danh từ mà nó bổ nghĩa bằng
một dấu phẩy.
Ví dụ:
Cette foule, indignée, protesta. (Đám đông này, phẫn nộ, phản kháng.)
Chú ý: prochain và dernier được đặt sau danh từ chỉ thời gian để biểu thị ngày tháng
(exprimer la date)
Ví dụ:
la semaine prochaine/dernière (tuần tới/tuần rồi)
l’été prochain/dernier (mùa hè tới/mùa hè rồi)
3) Nghĩa của tính từ thay đổi tuỳ theo vị trí của nó
Tính Giải thích
từ
ancien Un ancien hôpital (bệnh viện cũ) Aujourd’hui, ce n’est plus un hôpital (Bây
giờ không còn là bệnh viện nữa)
Un meuble ancien (đồ gỗ cổ) Vieux et qui a de la valeur (Cũ và có giá trị)
brave Un brave homme (người tử tế) Gentil (Tử tế)
Un homme brave (Người dũng Courageux (Dũng cảm)
cảm)
certain Une certaine envie (một vài mong Plus ou moins grande (lớn hoặc nhỏ)
muốn)
Une envie certaine (Nhu cầu chắc On ne peut pas en douter(Không thể nghi
chắn) ngờ)
cher Mon cher ami (người bạn thân) Que j’aime (Người mà tôi thích)
Un livre cher (Cuốn sách đắt đỏ) Dont le prix est élevé(Giá của nó cao)
curieuxUne curieuse histoire (Câu chuyện Bizarre, étrange (Kỳ dị, lạ lùng)
kỳ lạ)
Un regard curieux (Ánh nhìn lộ Indiscret (Lộ liễu, tò mò)
liễu)
drôle Une histoire drôle (Câu chuyện hài Amusante (Vui nhộn)
hước)
Une drôle d’histore (Câu chuyện kỳ Bizarre (Kỳ dị)
dị)
grand Un homme grand (Người to lớn) De haute taille (Tầm vóc cao)
Un grand homme (Vĩ nhân) Célèbre, important dans l’histoire (Nổi tiếng,
quan trọng trong lịch sử)
jeune Un jeune professeur (Thầy giáo non Qui l’enseigne depuis peu de temps (Người
trẻ) mới làm công tác giảng dạy)
Un professeur jeune (Thầy giáo trẻ Qui n’est pas vieux (Người không già)
trung)
pauvre Un pauvre homme (Người đáng Qui est à plaindre (Đáng thương)
thương)
Un homme pauvre (Người nghèo Qui n’est pas riche (Người không giàu có)
khổ)
propre Mon propre frère (Anh ruột) Le mien (Của chính tôi)
Une chemise propre (Áo sơ mi sạch Qui n’est pas sale (Áo không dơ)
sẽ)
rare Un livre rare (cuốn sách hiếm) Qui a de la valeur (Có giá trị)
De rares amis (Ít bạn) Peu nombreux (Không nhiều)
seul Un seul enfant (Con một, duy nhất) Il n’y en a pas d’autres dans la famille
(Trong gia đình không có đứa con nào khác)
Un enfant seul (Đứa bé cô độc, lẻ Qui n’est pas accompagné (Không được đi
loi) cùng)
vrai Un vrai problème (Một vấn đề thực Important (Quan trọng)
sự)
Une histoire vraie (Câu chuyện thật)Réelle, vécue (Có thực)
Ví dụ: Félix est un chat blanc. Felix là một con mèo màu trắng.
Thông thường, ta thêm “e” vào dạng giống đực để được dạng giống cái của tính từ.
Ví dụ:
Ví dụ:
Le chat est sur le fauteuil jaune. Con mèo nằm trên cái ghế sofa màu vàng.
Le chat est sur la chaise jaune. Con mèo nằm trên cái ghế màu vàng.
Nhiều tính từ có kết thúc khác khi chia ở giống cái.
Với một số tính từ, có một sự thay đổi đuôi ở giống cái
Ví dụ: Il pense à de bons repas. Anh ta nghĩ về những bữa ăn ngon.
Nếu tính từ đã kết thúc bằng “s” hay “x”, ta giữ nguyên dạng tính từ ở dạng số ít. (ta
không thêm gì vào).
Ví dụ:
Ví dụ:
Il est assis sur une chaise jaune. Anh ta ngồi trên một cái ghế vàng.
Ils sont assis sur des chaises jaunes. Họ ngồi trên những cái ghế vàng.
Trường hợp đặc biệt
Các tính từ kết thúc bằng “al” hay “au” phải chuyển thành “aux” ở giống đực số
nhiều và “ales” ở giống cái số nhiều.
Ví dụ:
Ví dụ:
Michel et Marie sont français. Michel và Marie là người pháp.
Mon frère et ma sœur sont intelligents. Em trai và em gái tôi thì thông minh.
Một vài tính từ có dạng giống đực, giống cái, số ít hay số nhiều là như nhau:
Những tính từ có nguồn gốc từ danh từ (orange : trái cam/màu cam ; marron : hạt
dẻ/màu nâu);
Il aime les fauteuils orange. Anh ta thích những cái ghế bành màu cam;
Tous ses pantalons sont marron. Tất cả quần dài của tôi đều màu nâu.
Màu hỗn hợp
Ví dụ: Il aime les fauteuils jaune citron. Anh ta thích những cái ghế bành màu vàng
chanh.
Các tính từ này được sử dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày: chic, super, sympa
Ví dụ:
Il aime les fauteuils chic. Anh ta thích những cái ghế bành lịch sự.
Ses amis sont sympa. Bạn anh ta thật đáng yêu.
CÁCH CHUYỂN TÍNH TỪ GIỐNG ĐỰC SANG GIỐNG CÁI
1 - Tính từ giống đực trong tiếng Pháp khi thêm e vào sau sẽ chuyển thành tính từ
giống cái.
intelligent --> intelligente
2- Tính từ giống đực tận cùng bằng in, un, an thì khi chuyển sang giống cái thì
thêm e
(trừ: malin ->maligne / bénin -> bénigne)
3- Tính từ tận cùng bằng s khi chuyển sang giống cái thì chỉ việc thêm e.
Gris --> grise
4- Nếu tính từ giống đực tận cùng bằng e thì khi chuyển sang giống cái không
biến đổi.
large --> large
(trừ: traître -> traîtresse)
5- Các tính từ giống đực tận cùng bằng l, n khi chuyển sang giống đực thì gấp đôi
phụ âm, rồi thêm e.
(trừ: malin ->maligne / bénin -> bénigne)
6- Tính từ tận cùng bằng et khi chuyển sang giống cái thì đổi thành ette. Trừ một
số trường hợp sau:
replet -> replète
secret -> secrète
complet -> complète
incomplet -> incomplète
concret -> concrète
désuet -> désuète
discret -> discrète
indiscret -> indiscrète
inquiet -> inquiète
7- Các tính từ tận cùng bằng at, ot khi chuyển sang giống cái thì chỉ việc thêm e.
Trừ một số trường hợp sau ot đổi thành otte.
sot -> sotte
pâlot -> pâlotte
vieillot -> vieillotte
bellot -> bellotte
maigriot -> maigriotte
8- Tính từ tận cùng bằng x khi chuyển sang giống cái thì đổi x thành se. Trừ một
số trường hợp sau:
roux -> rousse
fraux -> frausse
doux -> douce
9- Tính từ giống đực tận cùng bằng f khi chuyển sang giống cái thì đổi f thành ve.
Trừ trường hợp sau:
bref -> brève
10- Tính từ giống đực tận cùng bằng c khi chuyển sang giống cái thì đổi c thành
ch.
blanc -> blanche
Trừ trường hợp sau:
grec -> grecque
sec -> sèche
11- Tính từ giống đực tận cùng bằng er khi chuyển sang giống cái thì đổi er thành
ère
Léger --> légère
12- Tính từ giống đực tận cùng bằng gu khi chuyển sang giống cái thì đổi gu
thành guë
Tiếng Pháp khác các 1 số ngôn ngữ khác, chia giống và số ở tính từ. Chính vì vậy
Masculin (giống đực) Féminin (Giống cái)
Singulier (Số ít) Ce - Cet Cette
Pluriel (Số nhiều) Ces
cette planète, là-bas, c’est Jupiter. (Hành tinh ở đằng kia là sao mộc.)
“Ces” đứng trước danh từ số nhiều (cả giống đực và giống cái)
Ví dụ:
Ces tasses sont ébréchées! (Những cái tách này bị mẻ rồi!)
5. Một số lưu ý: Sự nối vần với tính từ chỉ định
Bắt buộc phải nối vần danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm theo sau tính từ chỉ
định
ces oiseaux : những con chim này
ces étudiants :những sinh viên này
ces héros : những anh hùng
cet ami : anh bạn này
cet acteur : anh diễn viên này
Video 121
Tính từ sở hữu
1. Tính từ sở hữu trong Tiếng Pháp
Trong Tiếng Pháp: mon, ma, mes, ton, ta, tes, son, sa, ses, notre, nos, votre, vos, leur,
leurs, được gọi là tính từ sở hữu.
2. Cách sử dụng và vị trí đặt của tính từ sở hữu:
Tính từ sở hữu được đặt trước danh từ phải phải hợp giống, hợp số với danh từ và
hợp ngôi với chủ sở hữu.
a. Tính từ sở hữu của ngôi thứ nhất số ít (je)
MON – của tôi.
+ Dùng với danh từ giống đực số ít.
+ Dùng với danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm,.
mon téléphone: điện thoại của tôi
MA – của tôi.
+ Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng phụ âm (trừ phụ âm h câm)
ma voiture: chiếc xe của tôi
b. Tính từ sở hữu của ngôi thứ hai số ít (tu)
TON – của bạn.
+ Dùng trước danh từ giống đực số ít và
+ Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm.
ton frère: anh trai của bạn
TA – của ban.
+ Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm.
ta tête: cái đầu của bạn
c. Tính từ sở hữu của ngôi thứ ba số ít (il, elle, on)
SON – của anh ấy, của chị ấy, của người ta, của chúng ta.
+ Dùng trước danh từ giống đực số ít và
+ Dùng trước danh từ giống cái bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm.
son mari: chồng cô ấy
SA – của anh ấy, của chị ấy, của người ta, của chúng ta.
+ Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng phụ âm (trừ phụ âm h câm)
sa femme: vợ anh ấy
SES – của anh ấy, của chị ấy, của người ta, của chúng ta.
+ Dùng trước được dùng trước danh từ số nhiều.
ses enfants: các con của chị ấy
d. Tính từ sở hữu của ngôi thứ nhất số nhiều (nous)
NOTRE – của chúng tôi, của chúng ta.
+ Dùng trước danh từ số ít (cả giống đực và giống cái)
notre fils: con trai của chúng ta
e. Tính từ sở hữu của ngôi thứ hai số nhiều (vous)
VOTRE – của bạn, của các bạn.
+ Dùng trước danh từ số ít (cả giống đực và giống cái)
votre soeur: chị gái của bạn
f. Tính từ sở hữu của ngôi thứ ba số nhiều (ils, elles)
LEUR – của các anh ấy, của các chị ấy, của họ, của chúng nó.
+ Dùng trước danh từ số ít (cả giống đực và giống cái)
Leur petit-fils: cháu trai của họ
LEURS – của các anh ấy, của các chị ấy, của họ, của chúng nó.
+ Dùng trước danh từ số nhiều (cả giống đực và giống cái).
Leurs enfants: những đứa con của họ
Video 123
Tính từ không xác định
1. Định nghĩa về tính từ không xác định trong tiếng pháp
Tính từ không xác định trong tiếng pháp (adj indéfini): là từ được sử dụng khi muốn thể
hiển ý nghĩa mập mờ, không xác định và được dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ mà
nó đi theo.
Ví dụ:
Certains noms sont difficiles à prononcer. (Một số tên họ khó phát âm)
On n’entendait pas un bruit. (Ta không nghe thấy tiếng động nào hết.)
b. Số lượng nhất định (une quantité précise), nhưng không đáng kể, ngoại
trừ plusieurs:
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
Quelque quelques
Quelconque quelconques
(un) certain (une) certaine certains certaines
Un peu de Peu de
/ / Plusieurs
Ví dụ :
J’éprouve quelque embarras à vous répondre. (Tôi cảm thấy lúng túng chút xíu khi
trả lời anh.)
Nous avons acheté quelques fruits au marché. (Chúng ta đã mua một ít trái cây ở
chợ.)
Il possède plusieurs appartements à Paris. (Ông ta sở hữu nhiều căn hộ tại Paris.)
Il possède un certain temps sans écrire. (Có một khoảng thời gian anh ta không viết
lách gì hết.)
Certains fruits sont meilleurs quand ils sont cuits. (Vài loại trái cây ngon hơn khi
nó vừa chín tới.)
Pourriez-vous me donner un peu de sel? (Anh có thể cho tôi xin một ít muối được
không?)
J’ai très peu de temps à vous consacrer. (Tôi có rất ít thời gian dành cho anh.)
c. Số lượng đáng kể (une quantité importante):
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
/ / Quantité de
/ / Nombre de
/ / Beaucoup de
/ / Bien de
Maint mainte Maints Maintes
Ví dụ :
Il y avait quantité de livres sur les étagères. (Có nhiều sách trên kệ.)
Nombre de vieux films ont été projetés. (Nhiều bộ phim cũ đã được chiếu.)
Nous avons bien des problèmes. (Chúng ta có nhiều vấn đề.)
Je vous ai déjà dit à maintes reprises de vous taire. (Tôi đã nói với anh nhiều lần
liên tiếp là anh nên im đi.)
d. Số lượng tương đối (une quantité relative):
Số nhiều (pluriel)
Giống đực (masculin)/Giống cái (féminin)
Assez de
Trop de
Moins de
Plus de
Ví dụ :
Avez-vous pris assez de sucre? (Anh đã lấy đủ đường chưa?)
Il y a trop de monde. On ne voit rien. (Có nhiều người quá. Chúng ta không thấy gì
hết.)
Bernard gagne moins d’argentque son frère. (Bernard kiếm được ít tiền hơn anh
nó.)
Vous aurez plus de vacances l’année prochaine. (Năm sau các con sẽ có nhiều kỳ
nghỉ hơn
e. Sự linh tinh, nhiều (la diversité):
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
/ / divers diverses
/ / différents différentes
Ví dụ:
Il ne viendra pas, pour diverses raisons. (Anh ta sẽ không đến, vì nhiều lý do)
Cette année, nous avons étudié différents romans. (Năm học này, chúng tôi đã
được học nhiều tiểu thuyết khác nhau.)
f) Sự đồng nhất (la similitude) hoặc sự khác biệt (l’altérité): tính từ không xác
định đứng trước danh từ
--> dùng với ý so sánh (idée de comparaison)
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
Un tel Une telle De tels De telles
(le) même (la) même (les) mêmes
Un autre Une autre D’autres
L’autre Les autres
Ví dụ :
Une telle attitude est inadmissible. (Một thái độ như vậy là không thế chấp nhận
được.)
Nous avons les mêmes goûts, la même passion pour le sport. (Chúng ta có cùng sở
thích, cùng một niềm đam mê dành cho thể thao.)
Il vaut mieux chercher un autre appartement, une autre solution. (Tốt hơn là nên
tìm một căn hộ khác, một giải pháp khác.)
g) Tổng thể, toàn bộ (une totalité):
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
tout toute tous toutes
tout un toute une / /
tout le toute la tous les toutes les
chaque / /
Ví dụ:
Toute erreur serait fatale. (Mọi lỗi lầm đều không thể tránh được.)
Tout travail mérite salaire. (Mọi công việc đều đáng được hưởng lương.)
Nous avons dansé toute la nuit. (Chúng tôi đã khiêu vũ suốt đêm.)
Toutes les secondes, il naît un enfant dans le monde. (Cứ mỗi giây, có một đứa trẻ
được sinh ra.)
Chaque jour, il va voir sa mère. (Mỗi ngày, anh ấy đều đến thăm mẹ mình.)
Chaque année, il retourne dans son pays. (Mỗi năm, anh ấy đều trở về nước.)
i. Những cách kết hợp khác có thể được :
Ngoài những cách kết hợp bắt buộc hoặc thường gặp đã được trình bày ở trên, còn
một vài kiểu kết hợp có thể xảy ra nữa như là:
Tính từ sở hữu và tính từ chỉ định có thể kết hợp với différents, divers và quelques
Ví dụ :
Mes différents
Ces quelques livres
divers
Tính từ chỉ định (adjectif démonstratif) có thể kết hợp với même
Ví dụ : ces même livres
Phần lớn các tính từ hay từ hạn định (déterminant) khác đều có thể kết hợp
với autre
Ví dụ :
Mes autreslivres
Ces
Aucunautre livre
Pas un
Aucun travail est fini. (Không có công việc nào xong hết.)
Certains élèves sont absents. (Một số học sinh vắng mặt.)
Certaines personnes y sont allergiques. (Một số người ở đây bị dị ứng.)
Chú ý:
Có hai tính từ không xác định bất biến là chaque (mỗi, mỗi một) và plusieurs (nhiều)
5. Một số chú ý:
1) Vài từ có thể là tính từ không xác định hoặc tính từ chỉ tính chất, tuỳ theo cách sử
dụng :
_ Certain :
Là tính từ không xác định khi nó đứng trước danh từ
Ví dụ : Ce tableau a une certaine valeur. (Bức tranh này có một giá trị nào đó.)
Là tính từ chỉ tính chất khi nó đứng sau danh từ hoặc một động từ trạng thái (verbe
d’état), nó có nghĩa là chắc chắn (sûr), thực (réel).
Ví dụ : Il a enfin un travail certain. (Cuối cùng anh ta cũng có được công việc chắc
chắn.)
_ Divers/différent :
Là tính từ không xác định, dùng để chỉ số lượng nhỏ (un petit nombre)
Ví dụ :
Au cours de la réunion, divers points de vue ont été exprimés. (Trong suốt buổi họp,
nhiều quan điểm khác nhau đã được bày tỏ.)
Video 27
Động từ:
Động từ tiếng Pháp được chia thành 3 loại:
Nhóm I (1er groupe): Là các động từ kết thúc bằng đuôi “-ER” như aimer
(yêu), manger (ăn), chanter (hát), préparer (chuẩn bị).
NGOẠI TRỪ: Động từ aller.
Nhóm II (2ème groupe): Là các động từ kết thúc bằng đuôi “-IR” như finir (kết
thúc), réussir (thành công), choisir (chọn lựa)…
Nhóm III (3ème groupe): Là các động từ bất quy tắc thường kết thúc bằng
đuôi “-RE, -OIR…” như être (thì/là/ở), avoir (có), savoir (biết), attendre (chờ
đợi)…
Cách chia các động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại
Đối với động từ tiếng Pháp nhóm III, ta không có quy tắc chung cho tất cả các động
từ. Mà đối với mỗi động từ/nhóm động từ ta sẽ có cách chia khác nhau.
LƯU Ý: Có một vài ngoại lệ đối với một số động từ như sau:
Động từ Prendre (lấy/nhận…) sẽ có sự thay đổi khi chia ở hiện tại các ngôi:
Nous prenons, Vous prenez, Ils/Elles prennent.
Động từ Coudre (khâu/may) sẽ có sự thay đổi khi chia ở hiện tại các ngôi: Nous
cousons, Vous cousez, Ils/Elles cousent.
Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-TRE”
Đối với các động từ tiếng Pháp nhóm III có kết thúc các đuôi như trên, ta sẽ có cách
chia như sau:
5. PEINDRE : vẽ
Je peins
Tu peins
Il peint
Nous peignons
Vous peignez
Ils peignent
Ex : Peindre un paysage (vẽ phong cảnh)
8. OFFRIR : tặng
j'offre
tu offres
il/elle/on offre
nous offrons
vous offrez
ils/elles offrent
Ex: Offrir un bouquet de fleurs (tặng một bó hoa)
Chúng ta có thể chia các động từ này thành 4 loại sau :
1.a. Mang nghĩa phản thân, tự làm một hành động gì lên bản thân :
Ví dụ : Regarder (nhìn, xem) --> Se regarder (tự nhìn)
Elle se regarde dans le miroir. (Cô ấy tự ngắm mình trong gương)
*Ghi chú : Nếu theo sau verbe pronominal có một COD (Complément d’objet direct,
đại từ bổ ngữ trực tiếp) thì phân từ quá khứ giữ nguyên không đổi :
Elle s’est lavée. (Cô ấy đã tắm)
*Trường hợp này, COD của động từ là đại từ « se » tức là « cô ấy » (chủ ngữ) nên
phân từ quá khứ « lavé » hợp giống và số với chủ ngữ.
Elle s’est lavé les cheveux. (Cô ấy gội đầu)
*Trường hợp này, chúng ta có « les cheveux » là COD của động từ và đứng sau động
từ nên phân từ quá khứ « lavé » không hợp giống và số với chủ ngữ.