You are on page 1of 10

KHÁI QUÁT VỀ ENGLISH GRAMMAR

I. PHÂN CHIA TỰ LOẠI TIẾNG ANH (PART OF SPEECH)


1. DANH TỪ (NOUN): Có thể đóng vai trò chủ ngữ (subject), tân ngữ trực tiếp (direct object), tân
ngữ gián tiếp (indirect object), hoàn thiện cho chủ ngữ (subject complement) với linking verb, hoàn
thiện cho tân ngữ (object complement), đồng vị ngữ (appositive - giống như subject complement ko
có linking verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb).
 Danh từ đếm được (countable noun)
o Danh từ cụ thể (concrete noun)
 Danh từ chung (common noun): tên chung cho một loại
 Danh từ riêng (proper noun): tên riêng cho một loại, viết hoa chữ đầu
 Danh từ không đếm được (uncountable noun)
o Danh từ trừu tượng (abstract noun)
o Danh từ tập hợp (collective noun): tập hợp nhóm cùng tính chất, là danh từ không
đếm được: flock, commitee, class, jury
 Danh từ sở hữu (possessive noun): được coi như 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ sau nó.
 Động danh từ (gerund): tạo ra từ động từ, thêm "ing" vào tận cùng
 Động danh từ (infinitive): tạo ra từ động từ, thêm “to” vào trước bare infinitive
 Danh từ ghép (compound noun): tạo ra bởi hai hay nhiều các từ khác.
o Danh từ ghép có thể được viết dính liền thành 1 từ, cách nhau bởi một gạch nối hoặc
khoảnh trống (blackbird, fire-engine, post office).
o Danh từ ghép có thể hình thành từ cấu trúc Noun + Noun (headmaster),
(dining-room), Adjective + Noun (quick-silver), Adjective + Verb
(whitewash), Verb + Noun (pickpocket), Adverb + Verb (overlook)
 Cụm danh từ (noun phrase): tập hợp các từ kết thúc bằng một danh từ, có thể chứa các từ
hạn định, trạng từ hay tính từ. Không được khởi đầu bằng giới từ.
o Sử dụng với các từ hạn định (diterminers): a, an, the, some …

Countable nouns Uncountable nouns


a(n), the, some, any the, some, any
this, that, these, those this, that
none, one, two, three ... none
many much (dùng trong câu hỏi hoặc phủ định)
a lot of a lot of
a (large/great) number of a large amount of
few: rất ít, không đủ để (phủ định) little: rất ít, không đủ để (phủ định)
a few: có một chút, đủ để a little: có một chút, đủ để
fewer ... than less ... than
more ... than more ... than

o Sử dụng với another, other, others

Countable nouns Uncountable nouns


an + other + single noun: một cái khác, một
cái nữa
The other + single noun: cái cuối cùng còn
lại
Other + plural noun: mấy cái nữa, mấy cái Other + uncountable noun: một chút
khác nữa
The other + plural noun: những cái còn lại The other + uncountable noun: chỗ còn
(của một bộ) sót lại

2) ĐẠI TỪ (PRONOUN): thay thế cho danh từ hoặc một đại từ khác, giảm sự cồng kềnh của câu
 Đại từ nhân xưng (subjective personal pronouns ): I, You, He, She, It, We, You, They,
One.
 Đại từ tân ngữ (objective personal pronouns): Me, You, Him, Her, It, Us, You, Them
 Đại từ sở hữu (possessive pronouns): Mine, Yours, His, Hers, Its, Ours, Yours, Theirs
 Đại từ phản thân (reflexive): Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves,
Yourselves, Themselves
Ví dụ: Richard usually remembered to send a copy of his e-mail to himself
 Đại từ nhấn mạnh(intensive pronouns): Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself,
Ourselves, Yourselves, Themselves
Ví dụ: The Prime Minister himself said that he would lower taxes.
 Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns ): This, that (đại diện số ít), these, those (đại diện
số nhiều)
Ví dụ: Three customers wanted these.
 Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns ): who(ever), whom(ever), which(ever),
what(ever) dùng trong câu hỏi.
Ví dụ: Who wrote the novel Rockbound?
 Đại từ liên hệ (relative pronouns): who(ever), whom(ever), which(ever), that dùng liên
kết các cụm từ, mệnh đề. Who có thể đại diện cho người, thú vật có tên, Which đại diện cho
thú vật, đồ vật, That đại diện cho thú vật, đồ vật và đôi khi là người nếu đó là tập hợp hoặc
vô danh.
Ví dụ: I will read whichever manuscript arrives first
 Đại từ bất định (indefinite pronouns ): all, another, any(body/one/thing), each,
every(body/one/thing), few, many, nobody, none, one, several, some(body/one)
Ví dụ: Make sure you give everyone a copy of the amended bylaws

*Chú ý về sử dụng đại từ (tránh nhầm lẫn mặt ngữ nghĩa)


 Đại từ chỉ đại diện cho một đối tượng cụ thể đã được nhắc đến và duy nhất: Đảm bảo các
câu hỏi Who, What phải có câu trả lời xác đáng. Trong văn nói người ta thường sử dụng cụm
từ "It says in this book that ..." và "In my home town they say that ..." nhưng trong văn viết
cần hạn chế tối đa những điểm khó hiểu
[WRONG] Jerry found a gun in the knickers which he wore.
[WRONG] John put a bullet in his gun and shot it
[WRONG] In Chapter four of my autobiography it says that I was born out of wedlock.
[RIGHT] Chapter four of my autobiography states that I was born out of wedlock.
 Đại từ phải phù hợp với từ loại mà chúng đại diện: và trong câu viết tắt, từ loại của đại từ xác
định ngữ nghĩa của câu.
Three craftspeople -- Mary, Albert, and he -- made the accessory for Jerry.
The accessory was made by three craftspeople, Mary, Albert, and him.
We rowdies left the restaurant late.
The restaurant owner mumbled at all us slow eaters
Ruth likes Jerry better than I./ Ruth likes Jerry better than I like Jerry.
Ruth likes Jerry better than me./ Ruth likes Jerry better than she likes me

3) TÍNH TỪ (ADJECTIVE): bổ nghĩa cho danh từ và đại từ, đứng phía trước các từ loại này
 Tính từ sở hữu (possessive adjective ): My, Your, His, Her, Its, Our, Your, Their
 Tính từ chỉ định (demontrative adjective ): this, that (đại diện số ít), these, those (đại diện
số nhiều) đi theo danh từ
Ví dụ: This apartment needs to be fumigated
 Tính từ nghi vấn (interrogative adjective): which, what đi theo danh từ dùng trong câu hỏi
Ví dụ: What book are you reading?
 Tính từ bất định (indefinite adjective): all, many, any, a few .. bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: Many people believe that corporations are under-taxed.

4) ĐỘNG TỪ (VERB): động từ và động từ ghép đóng vai trò vị ngữ, rất quan trọng trong câu
 Trợ động từ (auxilary verb): do, have, be (hiện tại), shall, should (tương lai)
 Động từ tình thái (modal auxilary verb): can/could, may/might, must, ought, should,
will/would. Các động từ sử dụng phía sau phải ở dạng nguyên thể (bare infinitive).
 Động từ ghép (compound verb): ghép giữa trợ động từ và động từ.
 Nội động từ (intransitive verb): không cần tân ngữ bổ nghĩa
 Ngoại động từ (transitive verb): phải có tân ngữ bổ nghĩa
 Động từ nối (linking verb): kết nối chủ ngữ và danh từ, tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ
o Thể hiện cảm giác (sensation): feel, look, smell, sound, taste
o Thể hiện hiện tượng (existence): act, appear, be, become, continue, grow,
prove, remain, seem, sit, strand, turn
 Cách thức thể hiện của động từ (verb moods):
oTrình bày (indicative mood): mô tả sự việc, tuân theo qui tắc chia động từ
oSai khiến (imperative mood): sai bảo, không cần chủ ngữ - bare infinitive
oBàng thái cách (subjuntive mood): khá hiếm, các động từ (trừ be >> were) đều là
bare infinitive, thường đi với:
 Các động từ: ask, command, demand, insist, propose, recommend,
request, suggest + that
 Các miêu tả : it is desirable, essential, important, necessary, vital + that
 Các động từ dễ gây nhầm lẫn (nội/ngoại động từ):

Nội động từ Ngoại động từ


rise rose risen rising raise raised raised raising
lie lay lain lying lay laid laid laying
sit sat sat sitting set set set setting

5) TRẠNG TỪ (ADVERB): bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác, cụm từ hoặc mệnh đề.
Trạng từ có thể là từ đơn, cụm từ, thành ngữ, có vị trí không xác định trong câu.
 Trạng từ chỉ cách thức: thêm “ly” vào sau tính từ và dịch là “một cách” (manner): boldly,
sincerely. Tuy nhiên có một số vừa là trạng từ vừa là tính từ: fast. Một số từ có dạng “ly”
nhưng là tính từ thuần tuý: friendly >> trạng từ: in a friendly way
 Trạng từ chỉ thời gian: after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc),
lately (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn),
today (hôm nay), tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối
hôm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).
 Trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động : always (luôn luôn), often (thường hay), frequently
(thường hay), sometimes (đôi khi), now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi
ngày), continually (lúc nào cũng), generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng),
rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually
(thường thường).
 Trạng từ chỉ địa điểm: above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung
quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
 Trạng từ chỉ mức độ : để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ
này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ. too (quá),
absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly
(quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather
(có phần).
 Trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán : certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe
(có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
 Trạng từ dùng để mở đầu câu: fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may
mắn thay), suddenly (đột nhiên)
 Trạng từ nối hai mệnh đề: also, consequently, finally, furthermore, hence, however,
incidentally, indeed, instead, likewise, meanwhile, nevertheless, next, nonetheless, otherwise,
still, then, therefore, thus.
Ví dụ: The crowd waited patiently for three hours; finally, the doors to the stadium were opened.

6) MẠO TỪ (ARTICLE)
 Mạo từ bất định (indefinite article): a - đọc là "a" - trước phụ âm, "uni", chữ viết tắt đọc là
"an" trước nguyên âm, dùng cho danh từ không xác định về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí và
được nhắc đến lần đầu trong câu, thường là danh từ đếm được số ít.
 Mạo từ xác định (definite article): the - đọc là "TI" khi đứng trước nguyên âm, phụ âm câm
"h", đứng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc
được nhắc đến lần thứ 2 trong câu. Ngoài ra còn được dùng:
o “The” + tính từ so sánh bậc nhất: the best day, the only way
o “The” + thời gian chỉ khoảng thời gian xác định: the 1990s
o “The” + danh từ số ít tượng trưng cho nhóm loài, nhóm người, hạng người nhất định
trong xã hội: the whale, the small shopkeeper, the top official
o “The” + tính từ chỉ nhóm người (ở hình thái số ít nhưng được coi là danh từ số
nhiều): the old, the unemployed, the disable
o “The” + tên vùng/khu vực nổi tiếng về mặt lịch sử, tên tờ báo, tầu biển, khinh khí
cầu, dàn nhạc cổ điển, ban nhạc phổ thông: The Sahara/ The Normadic, The Times/
The Titanic/ The Hindenbergc, The Back Choir/ The Beatles.
o “The” + họ một gia đình (ở số nhiều) chỉ gia đình nhà …: The Smiths
o Không được dùng "The" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail,
prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và
giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó vì mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục
đích chính.

*Luật sử dụng mạo từ “the” với cụm danh từ

Được sử dụng “The” Không được sử dụng “The”


Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, Trước tên một hồ
biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều) Ex: The Ex: Lake Geneva
Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gufl, the Great Lakes

Trước tên các dãy núi Trước tên một ngọn núi
Ex: The Rocky Mountains Ex: Mount Vesuvius

Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
trụ hoặc trên thế giới Ex: Venus, Mars
Ex: The earth, the moon, The Great Wall

The schools, colleges, universities + of + Trước tên các trường này nếu trước nó là một
danh từ riêng tên riêng
Ex: The University of Florida Ex: Stetson University

the + số thứ tự + danh từ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Ex: The third chapter. Ex: Chapter three

Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với Trước tên các nước mở đầu bằng New, một
điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ
hoá Ex: New Zealand, North Korean, France
Ex: The Vietnamese economy
Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành
Trước tên các nước có hai từ trở lên phố, quận, huyện
Ex: The United States(trừ Great Britain) Ex: Europe, Florida

Trước tên các nước được coi là một quần Trước tên bất kì môn thể thao nào
đảo hoặc một quần đảo Ex: baseball, basketball
Ex: The Philipines
Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số
Trước tên các tài liệu, sự kiện lịch sử trường hợp đặc biệt)
Ex: The Constitution, The Magna Carta      Ex: freedom, happiness
  
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số Trước tên các ngày lễ, tết
Ex: the Indians Ex: Christmas, Thanksgiving

Trước tên các môn học cụ thể Trước tên các môn học nói chung
Ex: The Solid matter Physics Ex: mathematics

7) GIỚI TỪ (PREPOSITION): liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm từ với các từ khác trong câu.

During: trong suốt (hoạt động liên tục) In: bên trong
Form: từ >< to: đến in + month/year
Form time to time: đôi khi, thỉnh thoảng in + the morning/ afternoon/ evening
Out of: ra khỏi >< into: vào trong in time for = in good time for: đúng giờ
Out of + danh từ: hết, không còn (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn qui định)
Out of town: đi vắng in the street: dưới lòng đường
Out of date: lạc hậu >< upto date: cập nhật in the past/future: trước kia, trong quá khứ/
Out of work: mất việc, thất nghiệp trong tương lai
Out of question: không thể in future = from now on: từ nay trở đi
Out of order: hỏng, không hoạt động in the begining/ end = at first/ last: thoạt đầu/
By rốt cuộc
Động từ chuyển động + by: đi ngang qua in the way: đỗ ngang lối, chắn lối
Động từ tĩnh + by: ở gần Once in a while: đôi khi, thỉnh thoảng
by + thời gian cụ thể: trước lúc, cho đến lúc in no time at all: trong nháy mắt, một thoáng
by + phương tiện giao thông: đi bằng in the mean time = meanwhile: cùng lúc       
by then: cho đến lúc đó in the middle of (địa điểm): ở giữa
by way of: theo đường = via in the army/ airforce/ navy
by the way: một cách tình cờ ngẫu nhiên, in + the + STT + row: hàng thứ...
nhân đây, nhân tiện in the event that: trong trường hợp mà
by far + so sánh (bậc nhất): nhấn mạnh in case: để phòng khi, ngộ nhỡ
by accident = by mistake: tình cờ ngẫu Get/be in touch/contact with sb: liên lạc, tiếp
nhiên >< on purpose: có mục đích xúc với ai
On: trên bề mặt
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông: trên chuyến/ đã lên chuyến... -
On + phố : địa chỉ...
On the + STT + foor : ở tầng thứ...
On time : vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of : ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý: In the corner : ở góc trong
At the corner : ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement : trên vỉa hè
Chú ý: On the pavement (A.E.): trên mặt đường nhựa
Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone : gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone : nhà có mắc điện thoại
Are you on the phone?
On the whole: nói chung, về đại thể
On the other hand : tuy nhiên = however
Chú ý: On the one hand : một mặt thì
on the other hand : mặt khác thì
On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine
it with listening comprehension
on sale = for sale : có bán, để bán
on sale (A.E.): bán hạ giá : at a discount (B.E)
on foot : đi bộ
At : ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon : at noon : at twelve : giữa trưa
she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late
At least : chí ít, tối thiểu >< at most : tối đa
At once :ngay lập tức
At present/ the moment : now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently sẽ khác nhau về nghĩa
nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (: soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (: Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the
room)
S + to be + presently + Ving : at present/ at the moment ( He is presently working toword
his Ph.D. degree)
At times : đôi khi, thỉnh thoảng
At first : thoạt đầu >< at last : cuối cùng
At the begining of / at the end of... : ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day : on Christmas day ...
Trong dạng informal English, on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ:
She is going to see her boss (on) Sun. morning.  
At/in/on thường không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this,
that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ):  
The plane stopped 1 hour at Washington  D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà
nhà) :  
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức:
She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học:
She is studying at the London school of  Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm:  at a party/ lecture..
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

 Cụm giới từ (prepositional phrase): tạo bởi giới từ, đối tượng của nó và các tính từ, trạng từ
đi kèm. Cụm giới từ có thể là một danh từ, tính từ hoặc trạng từ.
Ví dụ: The children climbed the mountain without fear.

8) LIÊN TỪ (CONJUNCTION): nối các từ độc lập, cụm từ và các mệnh đề độc lập với nhau
 Liên từ ngang bằng (co-ordinating conjunction): and, but, or, nor, for, so, yet
 Liên từ cấp thấp hơn (subordinating conjunction): after, although, as, because, before, how,
if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while.
 Liên từ tương quan (correlative conjunction): both...and, either...or, neither...nor, not
only...but also, so...as, whether...or.

9) THÁN TỪ (INTERJECTION): không gây ảnh hưởng đến cấu trúc của câu Oh, eh, hey, Ouch,
yes, nah, ehm.
II. THÀNH PHẦN CỦA CÂU
1) CHỦ NGỮ (SUBJECT): Chủ thể của hành động trong câu thường đứng trước động từ, trả lời cho
câu hỏi Who, What. Chủ ngữ có thể là danh từ (noun), cụm danh từ (noun phrase) hay đại từ
(pronoun). Ngoài ra còn có trường hợp đặc biệt:
 Câu sai khiến không có chủ ngữ (imperative sentence)
Ví dụ: Stand on your feet
 Câu có chủ ngữ giả (pseudo subject): thành phần này được coi là chủ ngữ khi đặt câu hỏi.
Tuy nhiên chủ ngữ thực nằm sau động từ và quyết định hình thái của động từ này.
Ví dụ: There were many students in the room

2) VỊ NGỮ (PREDICATE): mô tả rõ thêm về chủ thế, thường là động từ, cụm đồng từ (verb phrase)
hoặc nhóm động từ (compound verb) được chia thành ba thì chính:
 Thì quá khứ (past)
o Quá khứ đơn giản (simple past): V-ed: chỉ hành động có thời điểm diễn ra xác
định trong quá khứ (yesterday, at that moment, last + time)
o Quá khứ tiếp diễn (past progressive): was/were + V-ing: kết hợp với quá khứ
đơn giản qua hai trạng từ chỉ thời gian when/while để chỉ một hành động đang tiếp
diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào.
Ví dụ: Smb hit him on the head while he was walking to his car
He was walking to his car when Smb hit him on the head
Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner.
o Quá khứ hoàn thành (past perfect): Had + Pii : kết hợp với quá khứ đơn giản
thông qua hai trạng từ after, before để diễn đạt một hành động diễn ra trước một
hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: The police came when the robber had gone away.
 Thì hiện tại (present)
o Hiện tại đơn giản (simple present): diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra
ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật
(today, present day, nowadays, always, sometimes, often, every + thời gian... ). Chú ý
thêm “s” vào động từ khi sử dụng ngôi số ít.
o Hiện tại tiếp diễn (present progressive) : be + V-ing: diễn tả hành động đang
xảy ra tại một thời điểm nhất định của hiện tại (now, rightnow, at this moment)
o Hiện tại hoàn thành (present perfect): Have + PII: diễn tả hành động xảy ra
trong quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tại, không xác định được thời điểm hành
động trong câu (since/for + time, already, yet, now that, till now, untill now, so far
(cho đến giờ), recently, lately (gần đây), before)
o Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect progressive): Have been +
PII: sử dụng như hiện tại hoàn thành nhưng phân biệt ở hành động vẫn tiếp diễn ở
hiện tại, có khả năng lan tới tương lai nên chưa có kết quả rõ rệt trong khi hiện tại
hoàn thành thể hiện hành động đã chấm dứt và có kết quả rõ rệt.
Ví dụ: i've waited you for half an hour/i've been waiting for you for half an hour 
 Thì tương lai (future)
o Tương lai đơn giản (simple future) : Will/Shall/Can/May + Verb: diễn đạt
hành động không cụ thể xảy ra trong tương lai ( tomorrow, next + time, in the future,
in future = from now on)
 Đưa ra đề nghị một cách lịch sự
Ví dụ: Shall i take you coat?
 Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Ví dụ: Shall we go out for lunch?
 Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Ví dụ: Shall we say : $ 50
 Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành
điều khoản trong văn bản:
Ví dụ: All the students shall be responsible for proper excution of the dorm rule
o Tương lai gần (near future): be + going to + Verb: diễn tả các hành động có
chủ ý xảy ra trong tương lai gần (in a moment, At 2 o'clock this afternoon.. )
o Tương lai tiếp diễn (future progressive): Will/shall + be + V-ing :
 Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định
Ví dụ: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
 Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang
song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ví dụ: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be
attending the meeting at the office.
 Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định
(không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ví dụ: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass – making at
the same time next week.
 Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ
(nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ví dụ: You will be hearing from my solicitor.
 Dự đoán cho tương lai:
Ví dụ: Don’t phone now, they will be having dinner.
 Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Ví dụ: You will be staying in this evening.
o Tương lai hoàn thành (future perfect): Will/Shall + Have + PII: Chỉ một hành
động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai (by the
end of.., by the time + sentence)
Ví dụ: We will have accomplished the TOEFL test by the end of next year.

*Luật kết hợp các thì của động từ trong chuỗi hành động

Mệnh đề chính (quyết định thời mệnh đề phụ) Mệnh đề phụ


Simple present Present progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính
Simple present Will/Can/May + Verb (Near future)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai
không được xác định hoặc tương lai gần.
Simple present Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ
được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Simple present Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ
không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Simple past Past progressive/ Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá
khứ.
Simple past Would/Could/Might + Verb
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai
trong quá khứ.
Simple past Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá
khứ.

3) BỔ NGỮ (COMPLEMENT): hoàn chỉnh nghĩa động từ, chủ ngữ hoặc tân ngữ thường là danh từ
hoặc cụm danh từ. KHÔNG có giới từ đi kèm.
 Tân ngữ (object) là danh từ hoặc đại từ, bổ nghĩa cho động từ.
o Trực tiếp (direct object): trả lời câu hỏi what, who, which
o Gián tiếp (indrect object): trả lời câu hỏi to whom, to what, to which.
 Bổ nghĩa cho chủ ngữ (subject complement): trường hợp động từ sử dụng là linking verb thì
bổ nghĩa cho nó không gọi là tân ngữ mà là bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Ví dụ: The driver seems tired
 Bổ nghĩa cho tân ngữ (object complement): giống như trường hợp trên chỉ khác là bổ nghĩa
cho tân ngữ.
Ví dụ: i consider the driver tired
Paint it black.
The judge ruled her out of order.
i saw the Prime Minister sleeping.

4) BỔ NGHĨA (MODIFIER): bổ xung thêm nghĩa cho động từ, có thể là cụm giới từ (prepositional
phrase - mở đầu là giới từ và kết thúc là danh từ), tính từ, trạng từ mô tả thời gian, địa điểm và cách
hành động trả lời cho các câu hỏi When, Where, How.
Ví dụ: John bought a book at the bookstore
He was driving very fast
We ate dinner at 7 oclock

Số (number)
 Số đếm (cadinal number):
o Sử dụng gạch nối "-" giữa hàng chục và đơn vị, "and" giữa hàng trăm, nghìn.
o "Hundred", "thousand", "milion", "bilion" ko có hình thức số nhiều.
o Số điện thoại đọc riêng biệt từng số, năm đọc tách thành 2 số đếm.
 Số thứ tự (ordinal number):
o 1-first, 2-second, 3-third, tận cùng "ty" >> "tieth"
o Đặc biệt "five" >> "fifth", "tweve" >> "twelfth"
o Từ 21 trở đi - thay đổi số hàng đơn vị >> "th"
 Phân số (fraction)
o Tử số là số đếm, mẫu số là số thứ tự, tử số là số nhiều, mẫu số >> "s"
o Sử dụng gạch nối "-" giữa tử số và mẫu số
o Phân số đặc biệt: a half, a quarter/a fourth, three quarters

Ngày, tháng (date, time)


 Thứ: Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat, Sun + giới từ "on"
 Tháng: January, Feburary, March, April, May, Jun, July, August, September, October,
November, December + giới từ "in"
 Cách viết: Thứ, Tháng Ngày(số thứ tự), Năm (Monday, July 29th, 2005), Thứ, Ngày - Tháng -
Năm (Monday, 29-Jun-2005)

Phân loại câu (sentences)

Câu điều kiện:


- Có thực – không xác định (tương lai, hiện tại)
- Không có thực (unreal/untrue)
+ Tương lai: các việc dự đoán là không thực hiện được (ước muốn, hy vọng)
+ Hiện tại: hiện tại không thực hiện được (chủ động - tiếc nuối)
+ Quá khứ: việc đã qua không thể thay đổi (bị động - tiếc nuối)

If
As if, as though (unreal) – no future
Hope (may be real)
Wish (unreal) – would / had done
Would rather that – no future

-------
Should have done: lẽ ra nên
Must have done: chắc hẳn đã
Might have done: có lẽ là

1) Câu khẳng định (affirmative)


2) Câu phủ định (negative)
3) Câu hỏi/nghi vấn (interrogative)
+ Yes/No question
+ WH-question
+ Negative question

+ Mệnh lệnh cách (imperative mood)


+ Mệnh lệnh cách xác định
+ Mệnh lệnh cách phủ định

+ There is, there are, how many, how much, to have


+ CAN, MAY, BE ABLE TO
+ Comparison of adjective and adverb
+ QUESTiON TAGS
+ PASSiVE VOiCE
+ RELATiVE CLAUSES
+ -iNG AND -ED CLAUSES
REPORTED SPEECH
Reported Speech with Questions
ALSO, TOO SHORT QUESTiONS, SHORT ANSWERS
AGREEMENTS OF SUBJECTS AND VERBS

You might also like