Professional Documents
Culture Documents
2) ĐẠI TỪ (PRONOUN): thay thế cho danh từ hoặc một đại từ khác, giảm sự cồng kềnh của câu
Đại từ nhân xưng (subjective personal pronouns ): I, You, He, She, It, We, You, They,
One.
Đại từ tân ngữ (objective personal pronouns): Me, You, Him, Her, It, Us, You, Them
Đại từ sở hữu (possessive pronouns): Mine, Yours, His, Hers, Its, Ours, Yours, Theirs
Đại từ phản thân (reflexive): Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves,
Yourselves, Themselves
Ví dụ: Richard usually remembered to send a copy of his e-mail to himself
Đại từ nhấn mạnh(intensive pronouns): Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself,
Ourselves, Yourselves, Themselves
Ví dụ: The Prime Minister himself said that he would lower taxes.
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns ): This, that (đại diện số ít), these, those (đại diện
số nhiều)
Ví dụ: Three customers wanted these.
Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns ): who(ever), whom(ever), which(ever),
what(ever) dùng trong câu hỏi.
Ví dụ: Who wrote the novel Rockbound?
Đại từ liên hệ (relative pronouns): who(ever), whom(ever), which(ever), that dùng liên
kết các cụm từ, mệnh đề. Who có thể đại diện cho người, thú vật có tên, Which đại diện cho
thú vật, đồ vật, That đại diện cho thú vật, đồ vật và đôi khi là người nếu đó là tập hợp hoặc
vô danh.
Ví dụ: I will read whichever manuscript arrives first
Đại từ bất định (indefinite pronouns ): all, another, any(body/one/thing), each,
every(body/one/thing), few, many, nobody, none, one, several, some(body/one)
Ví dụ: Make sure you give everyone a copy of the amended bylaws
3) TÍNH TỪ (ADJECTIVE): bổ nghĩa cho danh từ và đại từ, đứng phía trước các từ loại này
Tính từ sở hữu (possessive adjective ): My, Your, His, Her, Its, Our, Your, Their
Tính từ chỉ định (demontrative adjective ): this, that (đại diện số ít), these, those (đại diện
số nhiều) đi theo danh từ
Ví dụ: This apartment needs to be fumigated
Tính từ nghi vấn (interrogative adjective): which, what đi theo danh từ dùng trong câu hỏi
Ví dụ: What book are you reading?
Tính từ bất định (indefinite adjective): all, many, any, a few .. bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: Many people believe that corporations are under-taxed.
4) ĐỘNG TỪ (VERB): động từ và động từ ghép đóng vai trò vị ngữ, rất quan trọng trong câu
Trợ động từ (auxilary verb): do, have, be (hiện tại), shall, should (tương lai)
Động từ tình thái (modal auxilary verb): can/could, may/might, must, ought, should,
will/would. Các động từ sử dụng phía sau phải ở dạng nguyên thể (bare infinitive).
Động từ ghép (compound verb): ghép giữa trợ động từ và động từ.
Nội động từ (intransitive verb): không cần tân ngữ bổ nghĩa
Ngoại động từ (transitive verb): phải có tân ngữ bổ nghĩa
Động từ nối (linking verb): kết nối chủ ngữ và danh từ, tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ
o Thể hiện cảm giác (sensation): feel, look, smell, sound, taste
o Thể hiện hiện tượng (existence): act, appear, be, become, continue, grow,
prove, remain, seem, sit, strand, turn
Cách thức thể hiện của động từ (verb moods):
oTrình bày (indicative mood): mô tả sự việc, tuân theo qui tắc chia động từ
oSai khiến (imperative mood): sai bảo, không cần chủ ngữ - bare infinitive
oBàng thái cách (subjuntive mood): khá hiếm, các động từ (trừ be >> were) đều là
bare infinitive, thường đi với:
Các động từ: ask, command, demand, insist, propose, recommend,
request, suggest + that
Các miêu tả : it is desirable, essential, important, necessary, vital + that
Các động từ dễ gây nhầm lẫn (nội/ngoại động từ):
5) TRẠNG TỪ (ADVERB): bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác, cụm từ hoặc mệnh đề.
Trạng từ có thể là từ đơn, cụm từ, thành ngữ, có vị trí không xác định trong câu.
Trạng từ chỉ cách thức: thêm “ly” vào sau tính từ và dịch là “một cách” (manner): boldly,
sincerely. Tuy nhiên có một số vừa là trạng từ vừa là tính từ: fast. Một số từ có dạng “ly”
nhưng là tính từ thuần tuý: friendly >> trạng từ: in a friendly way
Trạng từ chỉ thời gian: after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc),
lately (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn),
today (hôm nay), tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối
hôm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).
Trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động : always (luôn luôn), often (thường hay), frequently
(thường hay), sometimes (đôi khi), now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi
ngày), continually (lúc nào cũng), generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng),
rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually
(thường thường).
Trạng từ chỉ địa điểm: above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung
quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Trạng từ chỉ mức độ : để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ
này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ. too (quá),
absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly
(quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather
(có phần).
Trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán : certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe
(có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Trạng từ dùng để mở đầu câu: fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may
mắn thay), suddenly (đột nhiên)
Trạng từ nối hai mệnh đề: also, consequently, finally, furthermore, hence, however,
incidentally, indeed, instead, likewise, meanwhile, nevertheless, next, nonetheless, otherwise,
still, then, therefore, thus.
Ví dụ: The crowd waited patiently for three hours; finally, the doors to the stadium were opened.
6) MẠO TỪ (ARTICLE)
Mạo từ bất định (indefinite article): a - đọc là "a" - trước phụ âm, "uni", chữ viết tắt đọc là
"an" trước nguyên âm, dùng cho danh từ không xác định về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí và
được nhắc đến lần đầu trong câu, thường là danh từ đếm được số ít.
Mạo từ xác định (definite article): the - đọc là "TI" khi đứng trước nguyên âm, phụ âm câm
"h", đứng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc
được nhắc đến lần thứ 2 trong câu. Ngoài ra còn được dùng:
o “The” + tính từ so sánh bậc nhất: the best day, the only way
o “The” + thời gian chỉ khoảng thời gian xác định: the 1990s
o “The” + danh từ số ít tượng trưng cho nhóm loài, nhóm người, hạng người nhất định
trong xã hội: the whale, the small shopkeeper, the top official
o “The” + tính từ chỉ nhóm người (ở hình thái số ít nhưng được coi là danh từ số
nhiều): the old, the unemployed, the disable
o “The” + tên vùng/khu vực nổi tiếng về mặt lịch sử, tên tờ báo, tầu biển, khinh khí
cầu, dàn nhạc cổ điển, ban nhạc phổ thông: The Sahara/ The Normadic, The Times/
The Titanic/ The Hindenbergc, The Back Choir/ The Beatles.
o “The” + họ một gia đình (ở số nhiều) chỉ gia đình nhà …: The Smiths
o Không được dùng "The" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail,
prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và
giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó vì mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục
đích chính.
Trước tên các dãy núi Trước tên một ngọn núi
Ex: The Rocky Mountains Ex: Mount Vesuvius
Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
trụ hoặc trên thế giới Ex: Venus, Mars
Ex: The earth, the moon, The Great Wall
The schools, colleges, universities + of + Trước tên các trường này nếu trước nó là một
danh từ riêng tên riêng
Ex: The University of Florida Ex: Stetson University
the + số thứ tự + danh từ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Ex: The third chapter. Ex: Chapter three
Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với Trước tên các nước mở đầu bằng New, một
điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ
hoá Ex: New Zealand, North Korean, France
Ex: The Vietnamese economy
Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành
Trước tên các nước có hai từ trở lên phố, quận, huyện
Ex: The United States(trừ Great Britain) Ex: Europe, Florida
Trước tên các nước được coi là một quần Trước tên bất kì môn thể thao nào
đảo hoặc một quần đảo Ex: baseball, basketball
Ex: The Philipines
Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số
Trước tên các tài liệu, sự kiện lịch sử trường hợp đặc biệt)
Ex: The Constitution, The Magna Carta Ex: freedom, happiness
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số Trước tên các ngày lễ, tết
Ex: the Indians Ex: Christmas, Thanksgiving
Trước tên các môn học cụ thể Trước tên các môn học nói chung
Ex: The Solid matter Physics Ex: mathematics
7) GIỚI TỪ (PREPOSITION): liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm từ với các từ khác trong câu.
During: trong suốt (hoạt động liên tục) In: bên trong
Form: từ >< to: đến in + month/year
Form time to time: đôi khi, thỉnh thoảng in + the morning/ afternoon/ evening
Out of: ra khỏi >< into: vào trong in time for = in good time for: đúng giờ
Out of + danh từ: hết, không còn (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn qui định)
Out of town: đi vắng in the street: dưới lòng đường
Out of date: lạc hậu >< upto date: cập nhật in the past/future: trước kia, trong quá khứ/
Out of work: mất việc, thất nghiệp trong tương lai
Out of question: không thể in future = from now on: từ nay trở đi
Out of order: hỏng, không hoạt động in the begining/ end = at first/ last: thoạt đầu/
By rốt cuộc
Động từ chuyển động + by: đi ngang qua in the way: đỗ ngang lối, chắn lối
Động từ tĩnh + by: ở gần Once in a while: đôi khi, thỉnh thoảng
by + thời gian cụ thể: trước lúc, cho đến lúc in no time at all: trong nháy mắt, một thoáng
by + phương tiện giao thông: đi bằng in the mean time = meanwhile: cùng lúc
by then: cho đến lúc đó in the middle of (địa điểm): ở giữa
by way of: theo đường = via in the army/ airforce/ navy
by the way: một cách tình cờ ngẫu nhiên, in + the + STT + row: hàng thứ...
nhân đây, nhân tiện in the event that: trong trường hợp mà
by far + so sánh (bậc nhất): nhấn mạnh in case: để phòng khi, ngộ nhỡ
by accident = by mistake: tình cờ ngẫu Get/be in touch/contact with sb: liên lạc, tiếp
nhiên >< on purpose: có mục đích xúc với ai
On: trên bề mặt
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông: trên chuyến/ đã lên chuyến... -
On + phố : địa chỉ...
On the + STT + foor : ở tầng thứ...
On time : vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of : ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý: In the corner : ở góc trong
At the corner : ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement : trên vỉa hè
Chú ý: On the pavement (A.E.): trên mặt đường nhựa
Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone : gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone : nhà có mắc điện thoại
Are you on the phone?
On the whole: nói chung, về đại thể
On the other hand : tuy nhiên = however
Chú ý: On the one hand : một mặt thì
on the other hand : mặt khác thì
On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine
it with listening comprehension
on sale = for sale : có bán, để bán
on sale (A.E.): bán hạ giá : at a discount (B.E)
on foot : đi bộ
At : ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon : at noon : at twelve : giữa trưa
she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late
At least : chí ít, tối thiểu >< at most : tối đa
At once :ngay lập tức
At present/ the moment : now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently sẽ khác nhau về nghĩa
nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (: soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (: Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the
room)
S + to be + presently + Ving : at present/ at the moment ( He is presently working toword
his Ph.D. degree)
At times : đôi khi, thỉnh thoảng
At first : thoạt đầu >< at last : cuối cùng
At the begining of / at the end of... : ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day : on Christmas day ...
Trong dạng informal English, on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ:
She is going to see her boss (on) Sun. morning.
At/in/on thường không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this,
that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ):
The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà
nhà) :
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức:
She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học:
She is studying at the London school of Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture..
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Cụm giới từ (prepositional phrase): tạo bởi giới từ, đối tượng của nó và các tính từ, trạng từ
đi kèm. Cụm giới từ có thể là một danh từ, tính từ hoặc trạng từ.
Ví dụ: The children climbed the mountain without fear.
8) LIÊN TỪ (CONJUNCTION): nối các từ độc lập, cụm từ và các mệnh đề độc lập với nhau
Liên từ ngang bằng (co-ordinating conjunction): and, but, or, nor, for, so, yet
Liên từ cấp thấp hơn (subordinating conjunction): after, although, as, because, before, how,
if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while.
Liên từ tương quan (correlative conjunction): both...and, either...or, neither...nor, not
only...but also, so...as, whether...or.
9) THÁN TỪ (INTERJECTION): không gây ảnh hưởng đến cấu trúc của câu Oh, eh, hey, Ouch,
yes, nah, ehm.
II. THÀNH PHẦN CỦA CÂU
1) CHỦ NGỮ (SUBJECT): Chủ thể của hành động trong câu thường đứng trước động từ, trả lời cho
câu hỏi Who, What. Chủ ngữ có thể là danh từ (noun), cụm danh từ (noun phrase) hay đại từ
(pronoun). Ngoài ra còn có trường hợp đặc biệt:
Câu sai khiến không có chủ ngữ (imperative sentence)
Ví dụ: Stand on your feet
Câu có chủ ngữ giả (pseudo subject): thành phần này được coi là chủ ngữ khi đặt câu hỏi.
Tuy nhiên chủ ngữ thực nằm sau động từ và quyết định hình thái của động từ này.
Ví dụ: There were many students in the room
2) VỊ NGỮ (PREDICATE): mô tả rõ thêm về chủ thế, thường là động từ, cụm đồng từ (verb phrase)
hoặc nhóm động từ (compound verb) được chia thành ba thì chính:
Thì quá khứ (past)
o Quá khứ đơn giản (simple past): V-ed: chỉ hành động có thời điểm diễn ra xác
định trong quá khứ (yesterday, at that moment, last + time)
o Quá khứ tiếp diễn (past progressive): was/were + V-ing: kết hợp với quá khứ
đơn giản qua hai trạng từ chỉ thời gian when/while để chỉ một hành động đang tiếp
diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào.
Ví dụ: Smb hit him on the head while he was walking to his car
He was walking to his car when Smb hit him on the head
Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner.
o Quá khứ hoàn thành (past perfect): Had + Pii : kết hợp với quá khứ đơn giản
thông qua hai trạng từ after, before để diễn đạt một hành động diễn ra trước một
hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: The police came when the robber had gone away.
Thì hiện tại (present)
o Hiện tại đơn giản (simple present): diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra
ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật
(today, present day, nowadays, always, sometimes, often, every + thời gian... ). Chú ý
thêm “s” vào động từ khi sử dụng ngôi số ít.
o Hiện tại tiếp diễn (present progressive) : be + V-ing: diễn tả hành động đang
xảy ra tại một thời điểm nhất định của hiện tại (now, rightnow, at this moment)
o Hiện tại hoàn thành (present perfect): Have + PII: diễn tả hành động xảy ra
trong quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tại, không xác định được thời điểm hành
động trong câu (since/for + time, already, yet, now that, till now, untill now, so far
(cho đến giờ), recently, lately (gần đây), before)
o Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect progressive): Have been +
PII: sử dụng như hiện tại hoàn thành nhưng phân biệt ở hành động vẫn tiếp diễn ở
hiện tại, có khả năng lan tới tương lai nên chưa có kết quả rõ rệt trong khi hiện tại
hoàn thành thể hiện hành động đã chấm dứt và có kết quả rõ rệt.
Ví dụ: i've waited you for half an hour/i've been waiting for you for half an hour
Thì tương lai (future)
o Tương lai đơn giản (simple future) : Will/Shall/Can/May + Verb: diễn đạt
hành động không cụ thể xảy ra trong tương lai ( tomorrow, next + time, in the future,
in future = from now on)
Đưa ra đề nghị một cách lịch sự
Ví dụ: Shall i take you coat?
Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Ví dụ: Shall we go out for lunch?
Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Ví dụ: Shall we say : $ 50
Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành
điều khoản trong văn bản:
Ví dụ: All the students shall be responsible for proper excution of the dorm rule
o Tương lai gần (near future): be + going to + Verb: diễn tả các hành động có
chủ ý xảy ra trong tương lai gần (in a moment, At 2 o'clock this afternoon.. )
o Tương lai tiếp diễn (future progressive): Will/shall + be + V-ing :
Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định
Ví dụ: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang
song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ví dụ: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be
attending the meeting at the office.
Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định
(không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ví dụ: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass – making at
the same time next week.
Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ
(nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ví dụ: You will be hearing from my solicitor.
Dự đoán cho tương lai:
Ví dụ: Don’t phone now, they will be having dinner.
Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Ví dụ: You will be staying in this evening.
o Tương lai hoàn thành (future perfect): Will/Shall + Have + PII: Chỉ một hành
động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai (by the
end of.., by the time + sentence)
Ví dụ: We will have accomplished the TOEFL test by the end of next year.
*Luật kết hợp các thì của động từ trong chuỗi hành động
3) BỔ NGỮ (COMPLEMENT): hoàn chỉnh nghĩa động từ, chủ ngữ hoặc tân ngữ thường là danh từ
hoặc cụm danh từ. KHÔNG có giới từ đi kèm.
Tân ngữ (object) là danh từ hoặc đại từ, bổ nghĩa cho động từ.
o Trực tiếp (direct object): trả lời câu hỏi what, who, which
o Gián tiếp (indrect object): trả lời câu hỏi to whom, to what, to which.
Bổ nghĩa cho chủ ngữ (subject complement): trường hợp động từ sử dụng là linking verb thì
bổ nghĩa cho nó không gọi là tân ngữ mà là bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Ví dụ: The driver seems tired
Bổ nghĩa cho tân ngữ (object complement): giống như trường hợp trên chỉ khác là bổ nghĩa
cho tân ngữ.
Ví dụ: i consider the driver tired
Paint it black.
The judge ruled her out of order.
i saw the Prime Minister sleeping.
4) BỔ NGHĨA (MODIFIER): bổ xung thêm nghĩa cho động từ, có thể là cụm giới từ (prepositional
phrase - mở đầu là giới từ và kết thúc là danh từ), tính từ, trạng từ mô tả thời gian, địa điểm và cách
hành động trả lời cho các câu hỏi When, Where, How.
Ví dụ: John bought a book at the bookstore
He was driving very fast
We ate dinner at 7 oclock
Số (number)
Số đếm (cadinal number):
o Sử dụng gạch nối "-" giữa hàng chục và đơn vị, "and" giữa hàng trăm, nghìn.
o "Hundred", "thousand", "milion", "bilion" ko có hình thức số nhiều.
o Số điện thoại đọc riêng biệt từng số, năm đọc tách thành 2 số đếm.
Số thứ tự (ordinal number):
o 1-first, 2-second, 3-third, tận cùng "ty" >> "tieth"
o Đặc biệt "five" >> "fifth", "tweve" >> "twelfth"
o Từ 21 trở đi - thay đổi số hàng đơn vị >> "th"
Phân số (fraction)
o Tử số là số đếm, mẫu số là số thứ tự, tử số là số nhiều, mẫu số >> "s"
o Sử dụng gạch nối "-" giữa tử số và mẫu số
o Phân số đặc biệt: a half, a quarter/a fourth, three quarters
If
As if, as though (unreal) – no future
Hope (may be real)
Wish (unreal) – would / had done
Would rather that – no future
-------
Should have done: lẽ ra nên
Must have done: chắc hẳn đã
Might have done: có lẽ là