Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20210512 - 083353 - ĐỀ CƯƠNG MODULE TÂM THẦN
FILE - 20210512 - 083353 - ĐỀ CƯƠNG MODULE TÂM THẦN
1, tăng cảm giác thường gặp trong trạng thái quá mệt mỏi ở người bthg, hoặc
trong trạng thái bệnh lý
2, giảm cảm giác thường gặp trong 1 số trạng thái RL tâm thần, VD như trầm cảm
3, loạn cảm giác bản thể:
thường có nguồn gốc là cảm giác xúc giác, có tính chất lạ lùng, mơ hồ, k có
vị trí chính xác trên sơ đồ cơ thể, có lquan đến vấn đề văn hóa, tôn giáo
thường gặp trong RL khí sắc (trầm cảm, hưng cảm, RL lo âu), RL dạng cơ
thể, HC nghi bệnh
4, ảo tưởng là biểu hiện của RL tri giác
5, ảo tưởng là tri giác sai lệch về toàn bộ 1 sự vật hay 1 hiện tượng có thật bên
ngoài
6, ảo giác là cảm giác, tri giác như có thật về 1 sự vật, 1 hiện tượng k hề có trong
thực tại khách quan
7, phân loại ảo giác dựa trên:
hình tượng, kết cấu
ảo giác thô sơ
ảo giác phức tạp
các giác quan:
ảo thanh
ảo thị
ảo vị
ảo khứu
ảo giác xúc giác
ảo giác nội tạng
ảo giác đb (ảo thanh chức năng, ảo giác lúc sắp rơi vào giấc ngủ và ảo
giác lúc mới thức giấc
8, 1 BN tâm thần nghe thấy trong đầu có tiếng ng nói xấu mình: ảo giác thính giác
9, 1 BN k chịu ăn vì ngửi thấy t.ăn có mùi khác lạ: ảo giác khứu giác
10, 1 BN cho rằng có 1 con ếch sống trong bụng mình: ảo giác nội tạng
11, RL tâm lý giác quan: tri giác sai lệch 1 phần về 1 sự vật, hiện tượng có thật bên
ngoài
12, RL tư duy:
RL về hình thức tư duy:
nhịp nhanh
ngôn ngữ hay tư duy phân tán
tư duy dồn dập
nói hổ lốn
nhịp chậm:
tư duy chậm chạp
tư duy ngắt quãng
tư duy lai nhai
tư duy định hình
RL nội dung tư duy:
định kiến
ý tưởng ám ảnh
ám ảnh nghi thức
ám ảnh sợ
hoang tưởng
13, hệ TK hoàn thiện sau 3 tuổi
14, dây TK thuộc đám rối cánh tay: TK cơ-bì, TK nách, TK trụ, TK quay, TK giữa,
TK bì cánh tay trong, TK bì cẳng tay trong
15, receptor đặc hiệu với kích thích là do ngưỡng kích thích của nó với kích thích
tương ứng thấp
16, đặc điểm sừng trc tủy sống: to, ngắn, chứa thân của các neuron vđ mà nhánh
trục của chúng đi tới các cơ bám xương. Đây cx là nơi tận cùng của các sợi của các
dải vỏ-tủy và các dải đi xuống khác. Các neuron trong cột trc cx tạo thành nhiều
nhân
17, phân loại hệ TK:
theo chức năng:
TKTV: chi phối đời sống nội tiết (chức năng dinh dưỡng)
TKĐV: chi phối đời sống ngoại tiết (chức năng bảo vệ)
theo hình thái:
TKTW:
não: đại não (BCĐN, gian não), tiểu não, thân não (trung não,
cầu não, hành não)
tủy sống
TK ngoại vi:
12 đôi dây TK sọ não (đầu - cổ)
31 đôi dây TK tủy sống (từ cổ trở xuống)
các đám rối TKTV
18, dây tiết dịch cho tuyến lệ: dây VII
19, bệnh loạn thần là 1 bệnh chức năng của trung khu TK, biểu hiện bằng những
RL hđ TK cao cấp, nguyên nhân quyết định là chấn thương về tinh thần.
20, dấu hiệu gợi ý BN bị tổn thương màng não: dh Brudzinsky trên (nâng gáy BN
lên => 2 chân BN co lên)
21, trên sợi trục, xung động dẫn truyền cả 2 hướng
hướng đi tới các nhánh tận cùng của sợi trục là hướng thuận
hướng đi tới các đuôi gai của chính neuron đấy là hướng nghịch
22, phản xạ gân xương giảm hoặc mất do tổn thương 1 điểm trên cung phản xạ,
gặp trong cả tổn thương ngoại vi lẫn tổn thương TW ở gđ choáng não hoặc choáng
tủy. VD: tổn thương TBTK cảm giác, rễ sau, sừng trc tủy sống hoặc tổn thương đột
ngột bó tháp ở giai đoạn đầu: chảy máu não, đứt ngang tủy.
23, dây III: lác ngoài
dây IV: lác lên trên
dây VI: lác trong
24, kênh ion tgia giải phóng chất truyền đạt TK ở cúc tận cùng : Ca2+
25, tình trạng nặng của hôn mê cần khẩn cấp đánh giá:
sự ngạt thở
suy tuần hoàn cấp
sốt cao
co giật
26, lượng dịch não tủy
trẻ sơ sinh: 15-20ml
1 tuổi: 35ml
ng lớn: 120-150ml
27, RL hình thức phát ngôn:
nói 1 mình
nch tay đôi tưởng tượng
k nói
28, RL nhịp điệu ngôn ngữ
RL nhịp nhanh (phân tán, dồn dập, hổ lốn)
RL nhịp chậm (chậm chạp, ngắt quãng, lai nhai, định hình)
29, RL mà BN còn ý thức đc suy nghĩ hoặc phán đoán của mình là sai, k phù hợp
vs thực tế: ám ảnh
30, phân loại hoang tưởng
theo nguồn gốc phát sinh:
hoang tưởng nguyên phát
hoang tưởng thứ phát
theo phương thức kết cấu
hoang tưởng suy đoán
nhóm hoang tưởng bị truy hại, bị chi phối
* hoang tưởng bị hại
* hoang tưởng liên hệ
* hoang tưởng bị chi phối, bị kiểm tra hoặc bị động
* hoang tưởng ghen tuông
nhóm hoang tưởng tự ti, tự phủ định
* hoang tưởng tự buộc tội
* hoang tưởng nghi bệnh
nhóm hoang tưởng khuếch đại
* hoang tưởng tự cao
* hoang tưởng biến hình bản thân
* hoang tưởng phát minh
* hoang tưởng được yêu
hoang tưởng di chứng
hoang tưởng cảm thụ
hoang tưởng nhận nhầm
hoang tưởng đóng kịch
31, hoang tưởng có thể gặp trong các bệnh:
tâm thần phân liệt
loạn thần tuổi già
RL cảm xúc
32, phân loại chú ý
chú ý k chủ định: k có mục đích tự giác, k cần nỗ lực
=> nhẹ nhàng, ít căng thẳng, kém bền vững, khó duy trì lâu dài
chú ý có chủ định: có mục đích trc hoặc do tiếp thu mệnh lệnh, cần nỗ lực
=> duy trì tương đối lâu dài, gây căng thẳng, mệt mỏi
chú ý sau chủ định: vốn là có chủ định, nhưng k đòi hỏi căng thẳng của ý
chí, lôi cuốn con ng vào nội dung và phương thức hoạt động tới mức khoái
cảm, đem lại hiệu quả cao. Đây là 1 năng lực của khả năng nhận thức
33, 1 ng có khả năng cùng 1 lúc xử lý nhiều công việc khác nhau là do ng đó có
khả năng phân phối chú ý tốt
34, BN k thể tập trung chú ý vào 1 đối tượng nhất định trong 1 tgian cần thiết đc là
do chú ý suy yếu => đánh giá bằng nghiệm pháp 100 - 7
35, trí nhớ có qt:
ghi nhớ
gìn giữ (bảo tồn)
nhận lại và nhớ lại
36, triệu chứng giảm nhớ gặp trong bệnh:
tâm căn suy nhược
liệt toàn thể tiến triển
loạn thần tuổi già
37, triệu chứng tăng nhớ hay gặp nhất trong trạng thái hưng cảm.
38, triệu chứng quên trong cơn hay gặp trong bệnh động kinh
39, triệu chứng thường gặp của hội chứng Korsakoff: nhớ giả
40, triệu chứng RL cảm xúc hay gặp trong tâm thần phân liệt: cảm xúc bàng quan
41, triệu chứng RL cảm xúc hay gặp trong trạng thái hưng cảm: cảm xúc hưng
phấn
42, hội chứng loạn cảm xúc thường gặp các triệu chứng:
khí sắc u sầu, hằn học
tăng cảm giác, dễ bị kích thích
hành vi bạo động, có những cơn giận dữ, tấn công ng khác
43, triệu chứng tăng vận động, tăng động tác thường gặp trong trạng thái hưng cảm
44, triệu chứng RL năng lực định hướng hay gặp trong hội chứng mê sảng: định
hướng về MT xq.
45,- định kiến là những ý tưởng dựa trên sự kiện có thật, nhưng BN lại gán cho
sự kiện ấy 1 ý nghĩa quá mức, ý tưởng ấy chiếm trong ý thức ng bệnh và đc duy trì
bằng cảm xúc mãnh liệt.
ám ảnh là những ý tưởng k phù hợp thực tế, BN còn biết phê phán là sai, tự
đấu tranh để xua đuổi những ý tưởng đó nhưng k đc. Nó xuất hiện trong ng
bệnh mang tính chất cưỡng bách
hoang tưởng là những ý tưởng phán đoán sai lầm, k phù hợp vs thực tế do
bệnh tâm thần sinh ra nhưng BN cho là hoàn toàn chính xác, k thể giải thích
đc. Hoang tưởng do bệnh tâm thần sinh ra, chỉ mất đi khi bệnh thuyên giảm
hoặc khỏi.
tư duy là 1 qt hđ tâm thần phức tạp, là hình thức cao nhất của qt nhận thức,
có đặc tính phản ánh thực tại khách quan 1 cách gián tiếp và khái quát, từ
đó có thể nắm bắt đc bản chất và quy luật phát triển của sự vật.
cảm giác là sự phản ánh các đặc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng thông
qua sự phân tích của CQ TK từ các kích thích của MT bên trong cx như bên
ngoài cơ thể sinh ra.
tri giác là 1 qt tâm lý có khả năng tổng hợp các đặc tính riêng lẻ của sự vật
hiện tượng để nhận thức 1 cách toàn bộ, thống nhất các sự vật, hiện tượng
ấy.
tăng cảm giác là do ngưỡng kích thích của ng bệnh hạ xuống, vì vậy kích
thích trung bình hoặc nhẹ BN cx cho là quá mạnh, k chịu đựng đc.
giảm cảm giác là do ngưỡng kích thích của ng bệnh tăng lên, do vậy BN k
tri giác đc các kích thích nhẹ và tri giác mơ hồ các kích thích thông thường.
loạn cảm giác bản thể: BN có những cảm giác đau nhức, khó chịu lạ lùng
mơ hồ trong cơ thể, nhất là các CQ nội tạng, tính chất và khu trú k rõ ràng:
nóng bỏng trong dạ dày, cắn xé trong ruột…
ảo tưởng là tri giác sai lệch toàn bộ 1 sự vật hay 1 hiện tượng có thật bên
ngoài
ảo giác là cảm giác, tri giác như có thật về 1 sự vật, 1 hiện tượng k hề có
trong thực tại khách quan.
tri giác sai thực tại: là tri giác sai lầm về 1 vài thuộc tính, 1 vài khía cạnh
nào đó của thực tại khách quan.
giải thể nhân cách là tri giác sai lầm về đặc điểm cơ thể như: cánh tay dài
ra, mũi ở sau gáy, k có tim phổi..
chú ý là năng lực tập trung các quá trình tâm thần vào 1 hay 1 số đối tượng
hoặc hiện tượng nhất định để đối tượng hoặc hiện tượng ấy đc phản ánh toàn
vẹn và rõ nét nhất trong ý thức.
chú ý quá chuyển động: do chú ý chủ động bị suy yếu, chú ý bị động
chiếm ưu thế.
chú ý trì trệ: khả năng di chuyển chú ý kém, BN khó chuyển từ chủ đề này
sang chủ đề khác.
chú ý suy yếu: tính bền vững của chú ý kém, BN k tập trung chú ý lâu dài
vào 1 đối tượng đc.
46, các thuộc tính của chú ý:
sức tập trung
SL
sự bền vững
sự phân phối
47, - hoang tưởng chỉ gặp ở BN tâm thần
ảo tưởng có thể gặp cả ở ng bthg
* Ở ng bthg, ảo tưởng có thể xuất hiện trong những TH đk tri giác bị trở ngại
như: k chú ý đầy đủ, ánh sáng lờ mờ, tiếng nói k rõ ràng, quá mệt nhọc, quá lo
lắng, sợ hãi, chờ đợi lâu. Tuy nhiên, ảo tưởng ở ng bthg sẽ nhanh chóng mất đi
nếu các đk trở ngại k còn nữa. Ảo tưởng bệnh lý thì thường kéo dài và k mất đi
ngay cả khi đk tri giác đã thay đổi.
48, hoang tưởng phát triển và hình thành qua 5 giai đoạn:
khí sắc hoang tưởng
tri giác hoang tưởng
suy đoán hoang tưởng
hoang tưởng kết tinh
hoang tưởng tan biến
49, tủy đc chia thành 31 đốt tủy:
8 đốt tủy cổ (C1-C8)
12 đốt tủy ngực (D1-D12)
5 đốt tủy thắt lưng (L1-L5)
5 đốt tủy cùng (S1-S5)
1 đốt tủy cụt
Mỗi đốt tủy cho ra 1 đôi dây TK sống => có 31 đôi dây TK tủy sống
50, công thức tính đốt tủy từ đốt sống:
C1-C4: TS= ĐS+0
C5-C7: TS=ĐS+1
D1-D6: TS=ĐS+2
D7-D11: TS=ĐS+3
D12-L2=tủy thắt lưng-cùng
51, - cắt bó tiểu não gây giảm trương lực cơ ở khỉ và người, do đó có thể cho rằng
tiểu não và thùy trc ức chế trương lực bằng cách kìm hãm vđ của neuron alpha
vùng dưới thị các trung tâm TK nội tiết, TKTV trong vùng tđ lên trương lực
cơ như giảm kích thích PGC, tăng kích thích GC.
mỗi cơ vân đc phân bố 1 neuron vđ alpha mà khi bị kích thích sẽ co lại
các nhân xám tđ lên trương lực cơ gián tiếp qua đường vỏ não lm thay đổi
xung tới hệ thống alpha và gamma.
52, dây TK thoát ra ở mặt sau của não: dây IV
53, mỗi BCĐN có 1 khoang chứa dịch não tủy gọi là não thất bên
54, thể Nissl còn đc gọi là lưới nội bào
55, BN hôn mê do chuyển hóa nội sinh: tăng ure, ceton trong ĐTĐ, ngộ độc gan
56, phản xạ gân xương bánh chè:
kích thích: gõ lên cơ tứ đầu đùi
đáp ứng: duỗi cẳng chân
trung tâm: đoạn thắt lưng 3,4
57, hành não nằm ngay trên lỗ chẩm
58, nhiễm toan lm giảm hưng phấn neuron khi tăng kích thích
59, tổn thương dây VII:
liệt dây VII TW: có sự mất cân đối ở phía dưới của nửa mặt bên liệt
mờ rãnh mũi má
nhân trung lệch về bên lành
mép bên tổn thương sệ xuống
k chúm miệng thổi hơi đc
khi nhe răng, miệng méo rõ hơn về bên lành
thường có liệt nửa ng kèm theo, cùng bên vs liệt mặt
liệt dây VII ngoại biên:
liệt cả phần trên và dưới nửa mặt
mất hoặc mờ nếp nhăn trán bên liệt
có dh Charles Bell: khi ng bệnh nhắm mắt thì mắt bên bệnh nhắm k
kín, để lộ nhãn cầu nhìn lên trên và ra ngoài.
mất phản xạ mũi-mi bên liệt
chú ý:
nếu liệt dây VII ngoại biên 2 bên, mặt ng bệnh vx cân đối nhưng có
đủ dh liệt mặt cả 2 bên và dh Charles Bell có cả 2 bên
liệt VII ngoại biên khởi đầu là liệt mềm. Nhưng nếu k đc điều trị sẽ
chuyển sang liệt cứng. Lúc này mặt ng bệnh lệch sang bên bệnh do
bị các cơ bên này co kéo.