Professional Documents
Culture Documents
A. Lí thuyết.
b
S x 1 x 2
a
P x .x c
1 2
a
+) Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương
trình X 2 SX P 0
Dạng 1: Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức đối xứng giữa các
nghiệm.
b
S x 1 x 2
a
- Áp dụng hệ thức Vi-ét cho hai nghiệm:
P x .x c
1 2
a
- Biến đổi biểu thức về nghiệm của phương trình từ đề bài (dùng hằng đẳng thức,
nhân đa thức với đa thức, công trừ phân thức,…) để áp dụng công thức Vi-ét nhằm
tính giá trị của biểu thức theo ( x1 x 2 ) và ( x1.x 2 )
Ví dụ minh họa:
Lời giải:
Có a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ,x 2 nên ta áp dụng hệ thức Vi-ét, có:
b 5
x
1 x 2 5
a 1
x .x c 6 6
1 2 a 1
x12 x 2 2
x1 x 2 2x1x 2
2
5 2.(6)
2
= 37
Ví dụ 2: Cho phương trình x 2 7x 4 0 có hai nghiệm phân biệt x1 ,x 2 . Không
1 1
giải phương trình, tính giá trị của biểu thức .
x1 x 2
Lời giải:
Do a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ,x 2 nên ta áp dụng hệ thức Vi-ét, có:
b 7
x1 x 2 a 1 7
x .x c 4 4
1 2 a 1
1 1
x1 x 2
x2 x
1
x1 x 2 x1 x 2
x 2 x1
x1 x 2
7 7
4 4
Dạng 2: Tìm tham số m để phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.
- Tính biệt thức: b 2 - 4ac hoặc ' b'2 - ac (với b = 2b’) để tìm điều kiện của
m để phương trình có nghiệm.
b
S x 1 x 2
a
- Áp dụng hệ thức Vi-ét cho hai nghiệm:
P x .x c
1 2
a
- Biến đổi biểu thức về nghiệm của phương trình từ đề bài để áp dụng công thức
Vi-ét nhằm tìm ra điều kiện của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Ví dụ minh họa:
Lời giải:
Do đó, phương trình (*) có nghiệm với mọi m. Gọi hai nghiệm của phương trình là
x1 , x 2
5m
x 1 x 2 5m
1
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
x .x 4 4
1 2 1
x12 x 22 6x1x 2 9
x1 x 2 4x1x 2 9
2
5m 4.(4) 9
2
25m2 16 9
25m2 25
m2 1
m 1
Lời giải:
Ta có:
Do đó, phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m . Gọi hai nghiệm
của phương trình là x1 , x 2
x12 x 2 2 10
x1 x 2 2x1x 2 10
2
2m 2 2(3 m) 10
2
4m2 8m 4 6 2m 10
4m2 6m 0
2m(2m 3) 0
m 0
m 0
m 3
3
2m 3 0 2 m
2
m 0 m 0
m 0
2m 3 0 3
m 2
3
Vậy khi m hoặc m 0 thì phương trình có hai nghiệm x1 , x 2 thỏa mãn
2
x12 x 2 2 10
Dạng 3: Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc tham số.
b
S x 1 x 2
a
- Áp dụng hệ thức Vi-ét
P x .x c
1 2
a
- Biến đổi biểu thức kết quả sao cho không còn chứa tham số.
Ví dụ minh họa:
Lời giải:
Ta có:
2
3 9 9 3 7
m 2. .m 4 m
2
2 4 4 2 4
2 2
3 3 7
Mà m 0 với mọi m nên ' m > 0 với mọi m
2 2 4
Do đó, phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 với mọi m
Lời giải:
' (m 1)2 2m m2 2m 1 2m m2 1
2(m 1)
x 1 x 2 2m 2
1
x .x 2m 2m
1 2 1
Ví dụ minh họa:
a) x 2 9x 10 0
b) x 2 8x 7 0
Lời giải:
a)
Ta có: a + b + c = 1 + 9 – 10 = 0
b)
Ta có: a – b + c = 1 – 8 + 7 = 0
Lời giải:
Ta có: a + b + c = 1 – 2(m + 4) + 2m + 7 = 1 – 2m – 8 + 2m + 7 = 0
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương
trình X 2 SX P 0
Ví dụ minh họa:
Lời giải:
Nếu hai số có tổng bằng 6 và tích bằng 5 thì hai số đó là hai nghiệm của phương
trình x 2 6x 5 0
Dễ thấy: a + b + c = 1 – 6 + 5 = 0
5
Do đó, phương trình có hai nghiệm là x1 1 và x 2 5
1
Vậy hai số cần tìm là 1 và 5
Ví dụ 2. Cho hai số có tổng bằng 17 và tích bằng 180. Tìm hai số đó.
Lời giải:
Nếu hai số có tổng bằng 17 và tích bằng 180 thì hai số đó là hai nghiệm của
phương trình x 2 17x 180 0
Bài 3: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình x 2 2(m 1)x m2 3 0
(m là tham số) có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 thỏa mãn | x1 | | x 2 | 10
Bài 4: Cho phương trình 2x 2 (2m 1)x m 1 0 (m là tham số). Tìm một hệ
thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Bài 5: Cho phương trình x 2 2(2m 1)x 3 4m 0 (m là tham số). Tìm một hệ
thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Bài 6: Áp dụng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm phương trình sau: 3x 2 12x 9 0