Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỨC VI-ÉT
1. Hệ thức Vi-ét
b
x1 x2 a
x .x c
1 2 a
c
x1 1 , còn nghiệm kia là x2
a
c
x1 1 , còn nghiệm kia là x2
a
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số đó có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
x 2 Sx P 0
B. Một số ví dụ
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn
nghiệm dương.
(Thi học sinh giỏi Toán 9, TP Hồ Chí Minh năm học 2011 – 2012)
Giải
Tìm cách giải. Những bài toán liên quan đến dấu của nghiệm phương trình bậc hai bao giờ
cũng liên quan đến công thức nghiệm và hệ thức Vi-ét. Cụ thể là:
Phương trình có hai nghiệm trái dấu gồm: Phương trình có nghiệm ( 0 ) và
c
x1 x2 0 0 thì điều kiện nghiệm chung là: ac 0
a
Phương trình có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương
gồm: Phương trình có hai nghiệm trái dấu ( ac 0 ) và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn
nghiệm dương ( x1 x2 0 )
ac 0 m m 3 0 0 m 3
b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có gái trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm
dương
0 m 3
ac 0
2 m 2 2 m 3.
x1 x2 0 0
m
Vậy với 2 m 3 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn
hai nghiệm là số đo 2 cạnh của một tam giác vuong có độ dài đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông
4
là (đơn vị độ dài).
5
Giải
Tìm cách giải. Bản chất của bài toán gồm 2 bước:
0
Bước 1. Phương trình có hai nghiệm x1 ; x2 dương x1 x2 0
x x 0
1 2
Bước 2. Hai nghiệm x1 ; x2 là số đo 2 cạnh của một tam giác vuông có độ dài đường cao kẻ từ
4
đỉnh góc vuông là (đơn vị độ dài) thì thỏa mãn:
5
1 1 1
2
2 2
x1 x2 h
Xét m 1 4.2. m 1 m 2m 1 8m 8 m 3 0
2 2 2
Để hai nghiệm là số đo hai cạnh của tam giác phương trình có hai nghiệm dương
m 1
x1 x2 0 0
2 m 1 .
x1 x2 0 m 1
0
2
Hai nghiệm là số đo 2 cạnh của một tam giác vuông có độ dài đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông
4
là (đơn vị độ dài)
5
x x2 2 x1 x2 25 m 1 4m 4 25
2 2
1 1 25
2 2 1
x12 x22 m 1
2
x1 x2 16 16 16
11 5
9m 2 18m 55 0 . Giải ra, ta được: m1 ; m2 .
3 3
11
Kết hợp điều kiện, ta được m1 thỏa mãn
3
Ví dụ 3: Cho phương trình x 2 3mx m 0 ( m là tham số khác 0) có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 .
m2 x12 3mx2 3m
A 2
x2 3mx1 3m m2
(Thi học sinh giỏi Toán 9, tỉnh Hưng Yên, năm học 2011 -2012)
Giải
4
m 0 hoặc m (*)
9
x1 x2 3m
Theo Vi-ét:
x1 x2 m
Ta có:
m2 m2 m2 m2
0
x22 3mx1 3m x22 x1 x2 x1 3x1 x2 x12 x22 2 x1 x2 x1 x2 2
x1 x2
2
m2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương: A 2
x1 x2
2
m2
x1 x2
2
m2
m4 x1 x2
4
Vậy Amin 2
x1 x2
2 2
m
x1 x2 x1 x2 4 9m 2 m m 4 9m 2
m 0 L
8m 4m 0 4m 2m 1 0
2
m 1
2
1
Vậy với m thì A 2
2
Ví dụ 4: Cho phương trình x 2 6 x m 0 (với m là tham số). Tìm m để phương trình đã cho có
(Thi học sinh giỏi Toán 9, Tình Phú Thọ năm học 2012 – 2013)
Giải
36 4m 0 4m 36 m 9
x1 x2 6
* Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
x1 x2 m
* Ta có: x1 x2 x1 x2 x1 x2 12 x1 x2 2
2 2
Suy ra: x1 4; x2 2
Ví dụ 5: Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình x 4 4 x 3 8 x m 0 có đúng 4 nghiệm
phân biệt.
(Thi học sinh giỏi Toán 9, Tỉnh Thanh Hóa năm học 2012 – 2013)
Giải
Cách 1. Ta có x 4 4 x 3 8 x m 0 (1)
x 1 6 x 1 m 5 0
4 2
Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt Phương trình (2) có hai nghiệm dương phân biệt
0 9 m 5 0
4 m 0
S 0 6 0 5 m 4
P 0 m 5 0 m 5
Cách 2. Ta có x 4 4 x 3 8 x m 0 (1)
x2 2 x 4 x2 2x m 0
2
1
0 4 m 0
x1 1 x2 1 0 x1 x2 x1 x2 1 0
x x x x 2
1 2
1 1 2
2
m 4
m 4
4 m 1 0 5 m 4
4 2 m 5
Ví dụ 6: Chứng minh rằng nếu a và b là hai nghiệm của phương trình x 2 px 1 0 (1), còn c và
a c b c a d b d q2 p2 .
Giải
a b p c d q
Theo hệ thức Vi-et ta có: ;
ab 1 cd 1
Xét a c b c a d b d ab ac bc c ab ad bd d
2 2
1 pc c 2 1 pd d 2
1 pd d 2 pc p 2 cd pcd 2 c 2 pc 2 d c 2 d 2
1 pd d 2 pc p 2 pd c 2 pc 1
c2 2 d 2 p2 c d p 2 q2 p2 .
2
Nhận xét. Nếu chọn p và q là hai số nguyên sao cho q 2 p 2 là số chính phương thì ta có kết
rằng nếu a và b là hai nghiệm của phương trình x 2 15mx 1 0 (1), còn c và d là hai nghiệm
Ví dụ 7: Cho phương trình x 2 px q 0 (1). Hãy tìm các giá trị nguyên của p và q sao cho
phương trình (1) có nghiệm nguyên phân biệt và nghiệm này gấp 4 lần nghiệm kia
(Thi học sinh giỏi Toàn 9, tỉnh Yên Bái, năm học 2003 – 2004)
Giải
4.25k 2
Do đó q 4k 2
25
Vậy p; q 5k ; 4k 2 ; 5k ; 4k 2 với k ¢ thì phương trình (1) có hai nghiệm nguyên ohana
b) Không khai triển, không dùng máy tính, hãy tính giá trị biểu thức:
1 1
A
1 3 1 3 .
5 5
Giải
a) x1 là nghiệm của phương trình nên ax1 bx1 c 0 ; x2 là nghiệm của phương trình nên
2
ax22 bx2 c 0;
n2 n 1 n2 n 1
Suy ra: ax1 bx1 cx1 0 (1), ax2 bx2 cx2 0 (2).
n n
Từ đó suy ra: aS n 2 bS n 1 cS n 0 .
b) Đặt: x1 1 3; x2 1 3; Sn x1 x2 .
n n
x1 x2 2
Suy ra
x1 x2 2
S n 2 2 S n1 2 S n 0 Sn 2 2 Sn 1 2 Sn (*)
Ta có: S1 2, S2 x1 x2 x1 x2 2 x1 x2 4 4 8 .
2 2 2
1 3 1 3
5 5
1 1 152 19
Ta có: A .
1 3 1 3 1 3 1 3 32
5 5 5 5
4
a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn x1 x2 26m
3 3
(Thi học sinh giỏi Toán 9, Tỉnh Quảng Bình năm học 2012 – 2013)
x1 x2 2m
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
x1 x2 m 4
x12 x22 x1 x2 2 x1 x2 4m 2 2m 8
2
2m 4m 2 3m 12 26m
1
2m 4m 2 3m 1 0 m1 0; m2 1; m3
4
m2 m 4
Đặt m m 4 k k ¢ 4m 4m 16 4k
2 2 2 2
2m 1 15 2k 2k 2m 1 2k 2m 1 15
2 2
Từ đó ta có bảng sau:
2k 2m 1 1 3 5 15 -1 -3 -5 -15
2k 2m 1 15 5 3 1 -15 -5 -3 -1
Suy ra:
k 4 2 2 4 -4 -4 -2 -4
m 4 1 0 -3 -3 0 1 4
Vậy với m 4;1;0; 3 thì phương trình có nghiệm nguyên
(Thi học sinh giỏi Toán 9, Tỉnh Vĩnh Long năm học 2012 – 2013)
x1 x2 2
Theo hệ thức Vi-et, ta có:
x1 x2 m 2
Theo hệ thức Vi-ét, ta có: x1 x2 2 nên nếu 0 m 3 thì phương trình có nghiệm kép là
số dương
Nếu phương trình có hai nghiệm trái dấu thì phương trình cũng có một nghiệm dương
m 2 0 m 2
Vậy với m 3 hoặc m 2 thì phương trình có đúng một nghiệm dương
mx 2 2 m 1 x m 3 0
4 m 1 4m m 3 4m2 8m 4 4m 2 12m 4m 4 0
2
m 1 và m 0
2 m 1
x1 x2
m
* Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
x x m 3
1 2 m
2 m 3
Ta có: x1 x2 x12 x22 2 x1 x2 3
2
4 m 1 2 m 3
2
4m 2 8m 4 2m 6
3 3
m2 m m 2
m
4m 2 8m 4 5m 6
m2 m
4m2 8m 4 5m2 6m m2 2m 4 0 m 1 5 m1 5 1
2
(thỏa mãn),
Vậy với m 5 1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn: x1 x2 3
2 2
(Thi học sinh giỏi Toán 9, Tỉnh Vĩnh Long, năm học 2011 – 2012)
a) 4 m 1 8m 40 4m 8m 4 8m 40 4m 36 0
2 2 2
m 3
m2 9 m 3
m 3
x1 x2 2m 2
Áp dụng hệ thức Vi-ét:
x1 x2 2m 10
Ta có: P 6 x1 x2 x1 x2 x1 x2 4 x1 x2 4 m 1 4 2m 10
2 2 2 2
4m 2 8m 4 8m 40 4m 2 16m 44 4m 2 16m 16 28
4 m 2 28 4. 3 2 28 32
2 2
x1 x2 2 x1 x2 4
x1 x2 2m m 2
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
x1 x2 m 7
2
Theo đề bài: x1 x2 2 x1 x2 4 m 7 2.2.m m 2 4
2
1
3m 2 8m 3 0 m1 ; m2 3
3
1
Thử lại với điều kiện (*) thì m1 ; m2 3 không thỏa mãn
3
Vậy không tồn tại m thỏa mãn điều kiện đề bài
Tính P x1 x2 theo m và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
2
Q x1 x2
x1 x2
(Thi học sinh giỏi Toán 9, Tỉnh Quảng Bình, năm học 2011 – 2012)
0 m2 1 0
a) Phương trình có hai nghiệm dương x1 x2 0 2m 0 m 1
x x 0 1 0
1 2
x1 x2 2m
Theo hệ thức Vi-ét, ta có:
x1 x2 1
Xét: P x1 x2 2 x1 x2 2m 2 . Vì P 0 nên P 2m 2
2
2 2 1 1
Ta có: Q x1 x2 2m m m 1 2 m. 3
x1 x2 2m m m
b) Gọi x1 ; x2 là hai nghiệm dương của phương trình (1). Tìm m nguyên dương để
2 2
x x
A 1 2 có giá trị nguyên.
x2 x1
0 m 1 2 2m 5 0 m 2 4m 6 0
5
x1 x2 0 2 m 1 0 m 1 m
x x 0 2m 5 0 2
1 2 5
m
2
x1 x2 2 m 1
b) Theo hệ thức Vi-ét, ta có:
x1 x2 2m 5
2 2 2 2
x1 x2 x1 x2 x12 x22
Ta có: A 2 2
x2 x1 x2 x1 x1 x2
2 2
x1 x2 2 4 m 1 2
A 2 2 2 2
x1 x2 2m 5
4 m 1
2
9
A ¢ ¢ 2m 1 ¢ 2m 5 Ư(9)
2m 5 2m 5
Vì m nguyên dương nên 2m 5 5 , suy ra:
2m 5 -3 -1 1 3 9
m 1 2 3 4 7
Vậy với m 1; 2;3; 4;7 thì A nhận giá trị nguyên
a) Chứng minh rằng phương trình (1) và (2) cùng có nghiệm hoặc cùng vô nghiệm
b) Với giả thiết phương trình (1) có nghiệm x1 ; x2 và phương trình (2) có nghiệm là: x1 ; x2 và
c) Trong trường hợp phương trình (1) và (2) đều vô nghiệm, chứng minh rằng b a c
a) Cả hai phương trình đều có: b 2 4ac , nên cả hai phương trình (1) và (2) cùng có nghiệm
b) Trong trường hợp hai phương trình trên có nghiệm. Theo hệ thức Vi-ét, ta có:
b b
x1 x2 ; x1 x2
a c
b b b a c
Xét: x1 x2 x1 x2 0 nên b 0
a c ac
c) Trong trường hợp phương trình vô nghiệm, ta có: b 2 4ac 0 b 2 4ac
17.9. Cho p là số tự nhiên khác 0. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình x 5 px 1 0 ; x3 ; x4
2
(Thi học sinh giỏi Toán, TP Hà Nội, năm học 2006 – 2007)
Ta có: x 5 px 1 0 1 ; x 4 px 1 0 2
2 2
x3 x4 4 p; x3 x4 1
x1 x3 x2 x3 x1 x4 x2 x4
x1 x3 x2 x4 x2 x3 x1 x4
x1 x2 x1 x4 x3 x2 x3 x4 x1 x2 x2 x4 x1 x3 x3 x4
x1 x4 x2 x3 x2 x4 x1 x3
Mà 2 1 2 2 x1 x2 ; 2 1 2 2 x3 x4
Suy ra (*) x1 x2 x3 x4
2 2
25 p 2 16 p 2
(Thi học sinh giỏi lớp 9, Thừa Thiên Huế, vòng 1, năm học 2003 – 2004)
3m 4m
Gọi S ;P là tổng và tích các nghiệm x1 ; x2 của phương trình (1)
m 1 m 1
Phương trình (1) có nghiệm dương trong các trường hợp sau:
0 x1 x2 , khi đó 0, P 0, S 0 . Suy ra hệ vô nghiệm
4m
x1 0 x2 , khi đó P 0 0 1 m 0
m 1
16
0 x1 x2 , khi đó 0, S 0, P 0 . Suy ra m 1
7
16
Đáp số: m 1
7
17.11. Cho phương trình: 2 x 2 2mx m 2 2 0
b) Gọi hai nghiệm của phương trình trên là x1 ; x2 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
A 2 x1 x2 x1 x2 4
(Thi học sinh giỏi Toán 9, TP Hồ Chí Minh, năm học 2003 – 2004)
a) 2 x 2 2mx m2 2 0
b) A x1 x2 2 x1 x2 4
A m m2 2 4 m 2 3 m
Vì m 2; 2 nên m 2 0 và m 3 0
2
1 25 25
Do đó A m 2 3 m m m 6 m
2
2 4 4
25 1
Vậy giá trị lớn nhất của A là , đạt được khi và chỉ khi m
4 2
8a 2 6ab b 2
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P
4a 2 2ab ac
Hướng dẫn giải – đáp số
Do 0 x1 x2 2 x1 x1 x2 , x2 4 x1 x2 x1 x2 4
2 2 2 2
x1 x2 3 x1 x2 4
2
8 6 x1 x2 3 x1 x2 4
Vậy P 3
4 2 x1 x2 x1 x2
b
a 4 b
2 b 2a
c b 4a hoặc a
c 4 c 0 c 0
a
b 2a
Vậy, Pmax 3 c b 4a hoặc
c 0
Tìm m để phương trình có ba nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 thỏa mãn điều kiện: x1 x2 x3 11
2 2 2
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên Quốc Học, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm học 2015 – 2016)
Ta có: x 2 x x 4m 1 x 8m 2 0 1
2
x 2 x 2 x 4m 1 x 2 4m 1 0
x 2
x 2 x 2 x 4m 1 0 2
x x 4m 1 0 2
Phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt khác 2
3
m
1 4 4m 1 0
16
2
2 2 4m 1 0 m 3
4
Khi đó x1 , x2 là nghiệm của phương trình (2), theo hệ thức Vi-ét, ta có:
x1 x2 1
x1 x2 4m 1
Ta có: x1 x2 x3 11 x1 x2 2 x1 x2 x3 11
2 2 2 2 2
Vậy với m 1 thì phương trình có ba nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 thỏa mãn điều kiện:
a) Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi 0 m 1 .
ii. Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu thỏa mãn x1 x2 1 .
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên, tỉnh Bến Tre, năm học 2014 – 2015)
Có m 1 2m 3m 1 m m
2 2 2
m 0 m 0
m 1 0 m 1
0 m 1
m 0 m 0
VN
m 1 0 m 1
x1 x2 2 m 1
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
x1 x2 2m 3m 1
2
i. Ta có: x1 x2 x1 x2 2 m 1 2m 3m 1
1
2m 2 m 1 2m 1 m 1
m 1 0
Vì 0 m 1 nên m 1 2m 1 0
2m 1 0
2
1 9 9
Suy ra x1 x2 x1 x2 2m m 1 2 m
2
4 8 8
1 9
Dấu bằng xảy ra khi m (thỏa mãn điều kiện). Vậy x1 x2 x1 x2
4 8
ii. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu
1
x1 x2 0 2m 2 3m 1 0 m 1 2m 1 0 m 1
2
Ta có x1 x2 1 x1 x2 1 x1 x2 4 x1 x2 1
2 2
1
4 m 1 4 2m2 3m 1 1 2m 1 0 m
2 2
(không thỏa mãn)
2
Vậy không tồn tại m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu thỏa mãn x1 x2 1
a) Tìm m sao cho phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng khi đó tổng của
b) Tìm m sao cho phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn điều kiện
xx
4
1 2 x1 x2 16 .
(Tuyển sinh lớp 10, trường Phổ thông năng khiếu, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, năm học 2014 –
2015)
a) m 2 5 0 với mọi m nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
1 719
2
m 2 6m m 2 5 0 6 m m 0m0
12 144
2m
Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 x2
m2 5
2m
Vì m 5 2m m 1 4 0 m 5 2m 0
2
2 2
1 (do m 0 )
m2 5
b) m 2 5 0 với mọi m nên phương trình (1) có hai nghiệm khi và chỉ khi
1 719
2
m 6m m 5 0 6m m
2 2
0m0
12 144
2m
x1 x2 m 2 5
Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có:
x x 6 m
1 2
m2 5
x1 x2 x1 x2 2
4
x1 x2 x1 x2 16
x1 x2 x1 x2 2
6 m 2m
Trường hợp 1. Xét x1 x2 x1 x2 2 2
m 5
2
m2 5
2m 6m
2 2 (vô nghiệm vì m 0 )
m 5 m 5
2
6m 2m
Trường hợp 2. Xét x1 x2 x1 x2 2 2
m 5
2
m2 5
2m 6m 2m
2 2 . Đặt t 0
m 5
2
m 5 m2 5
t 1 ktm
Ta có: t 2 3t 2
2
t tm
3
m 2
2 2m 2
t 2m 9m 10 0
2
(thỏa mãn m 0 )
3 m2 5 3 m 5
2
5
Vậy với m 2; thì phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn điều kiện
2
xx
4
1 2 x1 x2 16