You are on page 1of 13

BÀI TẬP CHƯƠNG 5

HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI


(TS. BÙI THÚY VÂN)

Bài 1 Cho số liệu về vốn đầu tư FDI của nước A từ 2000-2009 như sau

Vốn đầu tư FDI Tốc độ tăng vốn


STT Năm
(Triệu đồng)

1 2000 1,493,663 -
2 2001 19,516,205 1206.60

3 2002 27,388,555 40.34

4 2003 31,663,455 15.61

5 2004 34,026,618 7.46

6 2005 43,199,667 26.96

7 2006 44,973,645 4.11

8 2007 69,411,162 54.34

9 2008 104,036,358 49.88

1
10 2009 247,803,068 138.19

Cho số liệu như ở bảng trên


1. Tính tốc độ tăng vốn hàng năm 2000-2009 = (năm sau – năm trước)/năm trc *100 (%)
2. Anh (Chị) có những nhận xét về tình hình vốn đầu tư thực hiện như ở trên
Biến động không liên tục
- Nhìn chung giảm, giảm (số liệu 2009 – 2001), chênh lệch? Gấp bn lần?
- Đường biểu diễn có xu hướng đi xuống -> giảm nhưng không liên tục. Năm 2005 tăng sau đó giảm rồi 2007 lại tăng
(gia nhập WTO)

Bài 2: Cho giá trị gia tăng của khu vực FDI từ năm 2001 đến 2005 như sau: (Cho biết đơn vị: 1.000 đồng)

58.626; 66.212, 73.697; 88.744 và 108.256

3. Tính tốc độ tăng của VA qua các năm = (năm sau – năm trước)/năm trc *100 (%)
4. Đưa ra nhận xét về giá trị gia tăng của khu vực FDI trong giai đoạn 2001-2005
5. Cho biết vốn đầu tư của khu vực này các năm tương ứng như sau:
118.015; 135.347;153.693; 172.865;195.788

Anh (Chị) tính được chỉ tiêu gì để đánh giá hiệu quả của FDI? Cho các nhận xét sau khi tính ra các kết quả Chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn = GTGT/FDI

2
Bài 3: Cho số liệu giá trị gia tăng trên một đồng vốn của khu vực FDI phân theo ngành của Việt Nam ở bảng sau:
Đơn vị: đồng
GTTB
Mã Stt Ngành 2000 2005 2006 2007 2008 2009

Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, 0. 1. 3. 1.


16 1 -
thuốc lào 83 85 03 47 2.96 2.03
0. 0. 0. 0.78
64 2 Bưu chính và viễn thông -
55 - 73 86 0.99
1. 0. 0.65
70 3 Hoạt động khoa học công nghệ -
- - 19 06 0.69
Trung gian tài chính (trợ cấp bảo 0. 0. 0. 0.48
65 4 -
hiểm và trợ cấp hưu trí 38 45 57 - 0.53
0. 0.95
62 5 Vận tải hàng không -
- - - 83 1.07
Cho thuê máy móc thiết bị, đồ 0. 0. 0. 0.45
72 6 -
dùng cá nhân và gia đình 13 00 - 52 1.16
0. 0. 0. 0. 0.77
45 7 Xây dựng 3.15
19 23 38 32 0.33
0. 0. 0. 0. 0.29
34 8 Sản xuất xe động cơ, rơ mooc 0.44
25 17 26 30 0.33
Các hoạt động liên quan đến 0. 0. 9.41
71 9 36.31
BDS 26 - - 45 0.60
Vận tải đường thủy (bao gồm cả 0. 0. 0. 0.32
61 10 -
vận chuyển khách du lịch) 44 - 41 28 0.14

1. Hãy tính giá trị gia tăng/ vốn bình quân hàng năm cho từng ngành của khu vực FDI

3
2. Rút ra các nhận xét về VA/vốn của từng ngành (xem xét các ngành tăng or giảm như nào) cho biết 1 đồng vốn FDI mang lại
bao nhiêu giá GTGT cho các ngành
- Ngành BĐS có GTGT cao nhất -> hiệu quả FDI cao nhất vì Các điều luật mới mở rộng cửa cho những nhà kinh doanh
nước ngoài có quyền sở hữu đầy đủ với các cơ sở sản xuất tại Việt Nam, nơi có chi phí vốn thấp hơn và chi phí nhân công
rẻ hơn so với các nước láng giềng trong khu vực (VN có chi phí rẻ lao động, vốn rẻ so với các nước khác, khả năng sinh lời
cao hơn vì giá nhà ở tại VN thấp, chính trị ổn định)
- Thấp nhất là ngành sản xuất xe động cơ, rơ mooc
3. Nhận xét về hiệu quả của khu vực này theo từng ngành (xem xét các ngành nào hiệu quả? Ngành nào không?)
VN sử dụng hiệu quả FDI ở những ngành như BĐS, các sản phẩm thuốc lá, còn chưa có hiệu quả tương đối, chưa cao
4. Xếp thứ tự VA/vốn đầu tư FDI từ cao xuống thấp
5. Việt Nam nên thu hút FDI vào lĩnh vực nào, lĩnh vực không nên và vì sao? Nên vào BĐS vì lí do trên, tạo ra nhiều GTGT,
không nên vào lĩnh vực vận tải đường thủy vì tạo ra ít GTGT. mặc dù cảng biển ở VN nhiều nhưng hạ tầng yếu kém, chưa
có nhiều tàu đánh bắt xa bờ được cũng như du lịch bằng đường thủy chưa thật sự phát triển tại VN, do đó các NĐT còn e
ngại đầu tư sợ rủi ro -> đẩy mạnh pt CSHT
Cũng cần thu hút fdi vào các ngành khoa học công nghệ

4
Bài 4: Cho biết số liệu theo bảng sau:
Đơn vị: 1000 đồng

NSLD= VA/ Lao


Stt Năm Số lao động VA khu vực FDI động

1 2000 20,234 58,626 2.90


0.14
2 2001 489,289 66,212
0.11
3 2002 691,088 73,697
0.10
4 2003 860,259 88,743.5
0.10
5 2004 1,044,851 108,256
0.11
6 2005 1,220,616 134,165
0.11
7 2006 1,445,374 165,455
0.12
8 2007 1,685,861 205,400
0.15
9 2008 1,829,043 273,651
0.16
10 2009 1,919,587 304,027

1. Anh (Chị) hãy tính chỉ tiêu hiệu quả FDI thích hợp dựa vào số liệu đã cho Chỉ tiêu hiệu quả KT: năng suất lao động
2. Cho nhận xét về xu hướng hiệu quả khu vực FDI theo chỉ tiêu hiệu quả ở ý 1 biến động nhẹ nhưng không liên tục, giảm dần
đến năm 2005 bắt đầu tăng lại do thay đổi Luật đầu tư 2005 cởi mở hơn, ưu đãi và bảo vệ NĐT -> thu hút nhiều hơn FDI

5
3. Nhận định: “Năng suất lao động của khu vực FDI đang dần được cải thiện giai đoạn 2000-2009” là đúng hay sai? Vì sao?
Đúng. Vì cùng với 1 lực lượng lao động nhưng GTGT do khu vực FDI tạo ra ngày càng tăng. Mặt khác, luật Đầu tư + gia nhập
WTO
Bài 5: Cho biết GTGT tạo ra trên một lao động theo khu vực 2000-2009 của Việt Nam như sau

Đơn vị:đồng
Năm 2000 2005 2006 2007 2008 2009 GTTB
Doanh nghiệp NN 10.25 13.83 16.23 19.29 21.10 24.67
17.56
34.93 17.35 18.85 9.38 16.92 97.44

DN ngoài NN 5.25 6.60 7.91 11.03 11.05 13.55 9.23

25.71 107.81
19.85 39.44 0.18 22.62

DN FDI 12.66 12.37 12.69 15.06 13.25 17.91 13.99

-2.29 42.12
2.59 18.68 -12.02 35.17

1. Tính VA/lao động trung bình giai đoạn 2000-2009 cho từng khu vực
2. Tính mức tăng tương đối của chỉ tiêuVA/lao động của ba khu vực qua các năm (tính %)
3. So sánh hiệu quả của khu vực FDI với các khu vực còn lại của nền kinh tế: cao hơn, tăng đều hơn (cao nhất là khu vực Tư
nhân do chính sách thúc đẩy nền KT tư nhân, giảm bớt sự can thiệp của NN, thấp nhất là khu vực FDI)
Bài 6: Cho biết giá trị gia tăng tạo ra trên một lao động phân theo các ngành của khu vực FDI nước A (giống b3)

6
Đơn vị: USD

Mã Stt Ngành 2000 2005 2006 2007 2008 2009

Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, 0. 1. 3. 1. 2


16 1
thuốc lào - 83 85 03 47 .96
0. 0. 0. 0
64 2 Bưu chính và viễn thông
- 55 - 73 86 .99
1. 0. 0
70 3 Hoạt động khoa học công nghệ
- - - 19 06 .69
Trung gian tài chính (trợ cấp bảo 0. 0. 0. 0
65 4
hiểm và trợ cấp hưu trí - 38 45 57 - .53
0. 1
62 5 Vận tải hàng không
- - - - 83 .07
Cho thuê máy móc thiết bị, đồ 0. 0. 0. 1
72 6
dùng cá nhân và gia đình - 13 00 - 52 .16
3. 0. 0. 0. 0. 0
45 7 Xây dựng
15 19 23 38 32 .33
0. 0. 0. 0. 0. 0
34 8 Sản xuất xe động cơ, rơ mooc
44 25 17 26 30 .33
36. 0. 0. 0
71 9 Các hoạt động liên quan đến BDS
31 26 - - 45 .60
Vận tải đường thủy (bao gồm cả 0. 0. 0. 0
61 10
vận chuyển khách du lịch) - 44 - 41 28 .14

1. Hãy tính giá trị gia tăng/ lao động bình quân hàng năm cho từng ngành của khu vực FDI
2. Rút ra các nhận xét về VA/lao động của từng ngành
3. Nhận xét về hiệu quả của khu vực này theo từng ngành

7
4. Xếp thứ tự VA/lao động đầu tư FDI từ thấp lên cao
5. Nước A nên thu hút FDI vào lĩnh vực nào, lĩnh vực không nên và vì sao?
Bài 7: Cho biết chỉ tiêu Thu nhập/Vốn đầu tư khu vực FDI.
Đơn vị: Triệu đồng

Khu vực ngoài nhà


Năm Khu vực Nhà nước Khu vực FDI
nước

2000 0.02 0.02 0.03

2001 0.02 0.02 0.04

2002 0.01 0.02 0.04

2003 0.01 0.03 0.04

2004 0.01 0.03 0.04

2005 0.01 0.03 0.04

2006 0.01 0.03 0.05

2007 0.01 0.03 0.05

2008 0.01 0.03 0.04

2009 0.01 0.03 0.04

Nhx Giảm Tăng Biến động

1 đồng vốn đầu tư FDI mang lại bao nhiêu thu nhập cho người lao động cho khu vực
8
Khu vực ngoài nhà
Năm Khu vực Nhà nước Khu vực FDI
nước

- Khu vực NN: đầu tư FDI không hiệu quả


- Khu vực tư nhân: hiệu quả
- Khu vực FDI: có hiệu quả nhưng đến năm 2008: khủng hoảng -> FDI cũng
giảm

4978849 2470309 3316106

5002070 2608860 4827351

5606799 4012163 5539725

6061337 5128913 6320735

5985877 6059673 7136945

5784403 7381695 8541381

5649026 9214930 11205755

5764201 12442682 14002301

5283431 14477615 17000385

5276496 16330650 18121059


9
Số liệu ngoài bảng là thu nhập của ba khu vực tương ứng
1. Hãy tính vốn đầu tư của khu vực FDI và khu vực nhà nước
Chỉ tiêu = Thu nhập/Vốn FDI => Vốn FDI = Thu nhập / Chỉ tiêu
2. Cho các nhận xét về thu nhập/vốn đầu tư của cả ba khu vực
Bài 8: Cho số liệu của quốc gia A ở bảng sau:

Nộp NSNN Vốn đầu tư FDI NSSN/FDI


Stt Năm
(1000 USD) (1000 USD)
0.44
1 2000 657,991 1,493,663
1.37
2 2001 26,664,647 19,516,205
0.56
3 2002 21,965,906 39,531,620
1.04
4 2003 40,843,951 39,323,752
0.81
5 2004 42,251,566 51,886,016
0.58
6 2005 36,841,190 63,261,112
0.61
7 2006 52,487,181 85,720,739
1.23
8 2007 97,205,040 79,028,713
0.80
9 2008 94,947,965 118,148,109
0.97
10 2009 110,806,009 114,295,800
10
0.84

1. Anh (Chị) tính chỉ tiêu hiệu quả thích hợp từ số liệu đã cho Chỉ tiêu Nộp ngân sách nhà nước
2. Cho nhận xét về xu hướng nộp NSNN của khu vực FDI biến động liên tục tăng giảm qua các năm. Tỉ lệ càng lớn thì
nước tiếp nhận đầu tư càng có lợi
3. Tính trung bình nộp NSNN của khu vực FDI nước A giai đoạn 2005-2009
Bài 9: Cho biết đóng góp của giá trị tăng thêm của VA vào trưởng của GDP nước A (G VA/G GDP %) như sau:
Đơn vị: %
VAfdi/VAgdp

Năm KV NN KV ngoài NN KV FDI


2000 n.a  n.a   n.a  
2001 n.a   1.25 16.88
2002 0.37 0.69 0.71
2003 0.19 3.62 4.76
2004 0.14 0.32 0.51
2005 0.35 1.68 0.72
2006 0.05 0.88 0.86
2007 0.31 6.56 6.04

11
Năm KV NN KV ngoài NN KV FDI
2008 (0.15) 0.34 (0.31)
2009 0.44 4.19 6.84
1.7 18.28 20.13

1. Anh (Chị) cho hiểu chỉ tiêu trên là như thế nào? một đồng vốn FDI bỏ ra thu về bao nhiêu đồng giá trị giá tăng chỉ tiêu đóng góp
của phần gia tăng khu vực FDI vào GDP cả nền KT
2. Anh (Chị) nhận xét và khuyến nghị nếu bạn là nhà hoạch định chính sách?
- Giảm bớt sự can thiệp của NN, đẩy mạnh nền KT tư nhân (ngoài NN) và khu vực FDI khi mà giá trị tăng thêm của FDI ở 2 khu vực
này đóng góp rất nhiều vào GDP nước nhà
- Đẩy mạnh hình thức hợp tác công tư PPP hoặc những hình thức khác như BOT, BT, BTO, …
- Tiếp tục duy trì mức thu hút khu vực FDI.
- Gia tăng mức đóng góp của khu vực NN và ngoài NN vào tăng trưởng GDP.
- Cần phải có những chính sách hợp lí, giảm bớt những thủ tục rườm rà để ngày càng thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư nước ngoài.
Đồng thời có những chính sách hỗ trợ các nhà đầu tư trong nước để họ có nhiều cơ hội đóng góp vào nguồn GDP của quốc gia.
CÁCH NHẬN XÉT:

- So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi: đối tượng cần nghiên cứu tăng hay giảm? Nếu
tăng (giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu? (lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu năm đầu hay chia gấp bao nhiêu lần cũng được)
- Xem đường biểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không? (lưu ý năm nào không liên tục). Có 2 trường hợp:
+ nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh, giai đoạn nào tăng chậm
12
+ nếu không liên tục: Thì năm nào không còn liên tục. Lí do?

13

You might also like