You are on page 1of 3

HÓA HỌC 8

CÔNG THỨC HÓA HỌC – HÓA TRỊ


Bài 1: Cho các công thức hóa học sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
a. Khí clo Cl2 b. Khí metan CH4
c. Kẽm clorua ZnCl2 d. Axit sunfuric H2SO4
Bài 2: Viết công thức hóa học của:
a. Các đơn chất: clo, oxi, nitơ, lưu huỳnh, silic, photpho, sắt, đồng, kẽm, nhôm.
b. Các hợp chất:
- Canxi oxit (vôi sống) biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.
- Amoniac biết trong phân tử có 1N và 3 H.
- Đồng (II) sunfat biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S, 4 O.
- Natri clorua biết trong phân tử có 1 Na, 1 Cl.
- Sắt (III) oxit biết trong phân tử có 2 Fe và 3 O.
Bài 3:
a. Các cách viết sau chỉ ý nghĩa gì: 5 Cu, 7 Ag, 6 N2, 2 H2O, 3 CaCO3, 4 Na2SO4, 9 HNO3.
b. Dùng chữ số và công thức hóa học diễn đạt các ý sau: 3 phân tử oxi, sáu phân tử canxi
oxit, năm phân tử amoniac, bảy phân tử axit sunfuric, 10 phân tử đồng (II) sunfat.
Bài 4: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit clohiđric biết phân tử gồm 1 H và 1 Cl.
b. Natri hiđroxit biết phân tử gồm 1 Na, 1 O và 1 H.
c. Glucozơ biết phân tử gồm 6 C, 12 H, 6 O.
d. Magie cacbonat biết phân tử gồm 1 Mg, 1 C, 3 O.
Bài 5:
a. NTK của sắt là 56, của oxi là 16. PTK của oxit sắt này là 160. Xác định công thức phân
tử của sắt.
b. Một hợp chất gồm 2 nguyên tố C và O, có phân tử khối nặng hơn khí hiđro 22 lần. Tìm
CTHH của hợp chất trên.
c. Một oxit sắt có tỉ lệ khối lượng Fe:O là 10,5:4. Xác định CTHH của oxit.
Bài 6: Tìm hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a. KH, H2S, CH4, NH3, HCl
b. Na2O, K2O, Ag2O, FeO, CaO, MgO, Fe2O3, Al2O3, SiO2, CO2, SO2, SO3.
Bài 7:
a. Biết Cl hóa trị I. Tính hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: ZnCl 2, CuCl2,
NaCl, FeCl3, CaCl2, AgCl, AlCl3, KCl, PCl5.
b. Biết trong các hợp chất sau lưu huỳnh có hóa trị II. Xác định hóa trị của các nguyên tố
trong hợp chất: ZnS, Cu2S, Al2S3, FeS, P2S5, PbS, Na2S.

1
PHẠM THỊ NGỌC LINH 0168 69 111 83
HÓA HỌC 8

c. Biết nhóm SO4 có hóa trị II, xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
FeSO4, CuSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4, BaSO4, CaSO4, Cr2(SO4)3.
Bài 8: Tính hóa trị của các nguyên tố:
a. Đồng trong các hợp chất CuCl và CuCl2.
b. Photpho trong các hợp chất P2O3, P2O5.
c. Sắt trong các hợp chất FeO và Fe2O3.
d. Lưu huỳnh trong các hợp chất H2S, SO2, SO3.
e. Nitơ trong NO, NO2 và NxOy.
Bài 9: Dựa vào hóa trị các nguyên tố và nhóm nguyên tử, cho biết công thức hóa học nào viết
đúng, công thức hóa học nào viết sai: MgCl, K 2O, CaO, CaCl, NaSO4, Al(NO3)2, Zn(OH)3,
Cu(OH)2, K2PO4, Fe(SO4)3, SO2.
Bài 10: Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố sau:
a. P(III) và H b. Fe(III) và O c. Fe (II) và S (II) d. C(II) và O
e. C(IV) và O f. S(IV) và O g. N (I) và O h. N (II) và O
i. N (III) và O j. N (IV) và O k. N (V) và O
Bài 11: Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử
sau:
a. Na(I) và OH(I) b. Mg(II) và OH (I) c. Cu(II) và SO 4(II) d. Al(III) và NO3(I)
e. Na(I) và PO4(III) f. Ca(II) và CO3(II) g. Al(III) và SO4 (II) h. H và PO4(III)
i. Fe(II) và CO3 j. Zn(II) và NO3(I) k. Ag(I) và SO4 (II)
Bài 12: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất:
a. CuSO4 b. MgO c. H 2S d. Fe2O3.
Bài 13: Hợp chất nhôm sunfua thành phần có 36% Al và 64% S về khối lượng. Xác định hóa
trị của nhôm.
Bài 14: Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử
oxi. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng hợp chất. Xác định X.
Bài 15: Oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 43,67% nguyên tố đó. Xác định nguyên tử khối
của nguyên tố đó.
Bài 16: Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử
oxi. Nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng hợp chất. Xác định X.
Bài 17: Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, oxi
chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit.
Bài 18: Biết hợp chất của nguyên tố A hóa trị II với nguyên tố oxi, trong đó nguyên tố oxi
chiếm 20% về khối lượng. Xác định A.
Bài 19: Một hợp chất oxit X có dạng R2Oa. Biết phân tử khối của X là 102, trong đó oxi chiếm
47,06% về khối lượng. Xác định công thức oxit.

2
PHẠM THỊ NGỌC LINH 0168 69 111 83
HÓA HỌC 8

Bài 20: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân
tử, hiđro chiếm 17,65% về khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất.
Bài 21: Khi phân tích hợp chất X người ta thấy C chiếm 27,273% về khối lượng. Còn lại là oxi.
Xác định hóa trị của C trong hợp chất X.
Bài 22: Hợp chất Y chứa 72,414% Fe về khối lượng. Còn lại là oxi. Xác định hóa trị của sắt.
Bài 23*: Oxit của một kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,22% oxi về khối lượng, còn oxit
của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 30% oxi về khối lượng. Xác định tên kim loại đó.
Bài 24: Cho biết CTHH của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H là XO và
YH3. Xác định CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y.
Bài 25: Cho biết CTHH của nguyên tố X với S (II) và hợp chất của nguyên tố Y với Na là X 2S3
và NaY. Xác định CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y.
Bài 26: Cho biết CTHH của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H là X 2O3 và
YH2. Xác định CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y.
Bài 27: Cho biết CTHH của nguyên tố X với nhóm SO 4 (II) và hợp chất của nguyên tố Y với H
là XSO4 và YH2. Xác định CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y.

3
PHẠM THỊ NGỌC LINH 0168 69 111 83

You might also like