Bài tâp 3 (20 điểm): Một dự án xây dựng nhà máy lắp máy nông nghiệp có công suất thiết kế 50.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác là 05 năm. Doanh nghiệp áp dụng khấu hao đều. Vốn đầu tư ban đầu gồm: - Vốn cố định: 90 tỷ đồng - Vốn lưu động: 30 tỷ đồng Năm đầu tiên dự trù hoạt động 50% công suất thiết kế. Năm thứ 2 và thứ 3 dự án hoạt động 85% công suất thiết kế, vốn lưu động tăng lên 55 tỷ đồng. Năm thứ 4, dự án hoạt động 100% công suất thiết kế, Vốn lưu động tăng lên 85 tỷ đồng. Năm thứ 5, dự án hoạt động 60% công suất thiết kế, vốn lưu động chỉ còn 35 tỷ. Giá bán là 4 triệu/sp, chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 2 triệu đ. Thuế TNDN là 25%. Tính toán các chỉ số sau: Biết r = 10%/năm 1/ Thu hồi VLĐ cuối kỳ là bao nhiêu? A. 30 tỷ B. 35 tỷ C. 205 tỷ D. 135 tỷ 2/ NPV dự án là bao nhiêu? A. 120.5 tỷ B. 122.52 tỷ C. 100.05 tỷ D. 205 tỷ 3/ Giả sử chủ đầu tư tìm được nguồn vốn vay là 80 tỷ đồng, lãi suất vay là 15 %/năm. Thời gian trả nợ là 3 năm (trả theo niên kim cố định). Bắt đầu trả nợ vào cuối năm thứ 01. Tính tổng số lãi phải trả trong kỳ A. 36 tỷ B. 25.12 tỷ đồng C. 24.003 tỷ đồng D. Đáp án khác 4/ Lợi nhuận sau thuế khi kết thúc năm thứ 2 Doanh nghiệp đạt được là bao nhiêu? A. 15 tỷ đồng B. 46.81 tỷ đồng C. 43.84 tỷ đồng D. 61.5 tỷ đồng 5/ Tính lại NPV của dự án là bao nhiêu? A. 120.73 tỷ đồng B. 105.67 tỷ đồng C. 100.06 tỷ đồng D. 121.79 tỷ đồng Tài liệu của UB Academy
PHÂN TÍCH ĐỀ:
Bài này cần chú ý ở các phần Thay đổi Vốn lưu động. Chú ý công thức tính: (1) Thu hồi VLĐ cuối kỳ = VLĐ đầu kỳ + Phần Tăng hoặc Giảm VLĐ trong kỳ (2) Thay đổi VLĐ trong kỳ = Tính phần + (Tăng) hoặc – (Giảm) của kỳ sau so với kỳ trước
GIẢI ĐÁP: (Đơn vị: tỷ đồng)
* Tính toán các Thông số cơ bản - Vốn đầu tư = 120, bao gồm: + Vốn cố định: 90 + Vốn lưu động: 30 - Doanh thu các năm + Doanh thu năm 1: 50% x 50.000 sản phẩm x 4 triệu/sản phẩm = 100 + Doanh thu năm 2,3 = 170 + Doanh thu năm 4 = 200 + Doanh thu năm 5 = 120 - Chi phí các năm + Chi phí năm 1 = 50% x 50.000 sản phẩm x 2 triệu/sản phẩm = 50 + Chi phí năm 2,3 = 85 + Chi phí năm 4 = 100 + Chi phí năm 5 = 60 - Khấu hao TSCĐ = 90/5 = 18 - Thay đổi VLĐ trong kỳ + Thay đổi VLĐ năm 2 so với năm 1 (∆) = 55 – 30 = 25 + Thay đổi VLĐ năm 3 so với năm 2 (∆) = 55 – 55 = 0 + Thay đổi VLĐ năm 4 so với năm 3 (∆) = 88 - 55 = 30 + Thay đổi VLĐ năm 5 so với năm 4 (∆) = 35 – 85 = - 50 - Thu hồi VLĐ cuối kỳ = VLĐ đầu kỳ + Phần Thay đổi VLĐ trong kỳ Tài liệu của UB Academy = 30 + 25 +0 +30 – 50 = 35 Đáp án B
* Ta có bảng dòng tiền như sau:
Năm 0 1 2 3 4 5 Vốn đầu tư (VĐT) 120 Doanh thu/năm 100 170 170 200 120 Chi phí/năm 50 85 85 100 60 Khấu hao/năm 18 18 18 18 18 Lợi nhuận trước thuế 32 67 67 82 42 Mức thuế TNDN phải nộp 8 16.75 16.75 20.5 10.5 Lợi nhuận sau thuế (LNST) 24 50.25 50.25 61.5 31.5 Thay đổi VLĐ 25 0 30 -50 Thu hồi VLĐ cuối kỳ 35 NCFi (120) 42 43.25 68.25 49.5 134.5
* Bảng trả gốc lãi Ngân hàng: Gọi A là số tiền trả hàng kỳ theo phương pháp tính lãi niên kim cố định (Vẽ giùm Tôi cái bảng Biểu đồ trục ngang, thời gian 3 năm) (1+𝑟)3−1 80 = A x => A = 35.04 𝑟(1+𝑟)3
Ta có bảng tính gốc lãi như sau:
Năm Gốc đầu kỳ Trả trong Lãi trong kỳ Gốc trong kỳ Gốc Cuối kỳ kỳ 1 80 35.04 12 23.04 56.96 2 56.96 35.04 8.54 26.5 30.46 Tài liệu của UB Academy 3 30.46 35.04 4.58 30.46 0
Tổng lãi phải trả = 12 +8.54 +4.58 = 25.12 (tỷ đồng)
Đáp án B
d/ Bảng dòng tiền có bổ sung Gốc lãi Khoản vay
Năm 0 1 2 3 4 5 Vốn đầu tư (VĐT) 120 Vốn vay Ngân hàng 80 Doanh thu/năm 100 170 170 200 120 Chi phí/năm 50 85 85 100 60 Khấu hao/năm 18 18 18 18 18 Trả lãi vay/năm 12 8.54 4.58 Lợi nhuận trước thuế 20 58.46 62.42 82 42 Mức thuế TNDN phải nộp 5 14.62 15.61 20.5 10.5 Lợi nhuận sau thuế (LNST) 15 43.84 46.81 61.5 31.5 Trả gốc vay 23.04 26.5 30.46 Thay đổi VLĐ 25 0 30 -50 Thu hồi VLĐ cuối kỳ 35 NCFi (40) 9.96 10.34 34.35 49.5 134.5
Ta có Lợi nhuận sau thuế năm thứ 2 là 43.84 tỷ đông => Đáp án C NPV = 120.73 > 0 Dự án khả thi => Đáp án A