You are on page 1of 41

Topic 1

Student A Student B
Two colleagues from your company will be You are expecting a call from an overseas
visiting company headquarters next month. subsidiary confirming the details of a visit to your
You need to telephone the head office and give head office next month. You have been given some
the following details about the visit. information by a colleague, but are not sure if it is
Hai đồng nghiệp từ công ty của bạn sẽ đến thăm correct.
trụ sở công ty vào tháng tới. Bạn cần gọi điện thoại Bạn đang mong đợi một cuộc gọi từ một công ty con ở
cho trụ sở chính và cung cấp các chi tiết sau về nước ngoài xác nhận chi tiết về chuyến thăm trụ sở
chuyến thăm. chính của bạn vào tháng tới. Bạn được đồng nghiệp
cung cấp một số thông tin, nhưng không chắc nó có
● Names of visitors: Rachel Buergisser and chính xác hay không.
Ignacio Alfonso Paz
● Contact number: 05876 549006 ● Names of visitors: Bargaster? and Paz?
● Flight details: BA 3098 arriving at 16:40, ● Contact number: 06875 413870?
not 18:30, on the 13th May ● Flight details: BA 3765 arriving at 17:10 on
● Hotel: Park Crowne Plaza (13th-16th May) the 12th May?
● Note: You tend to speak quite fast on the ● Hotel: Hilton Plaza (12th-14th May)
telephone ● Note: You have a rather quiet telephone voice.
Lưu ý: Bạn có xu hướng nói khá nhanh trên Lưu ý: Bạn có một giọng nói qua điện thoại khá
điện thoại nhỏ.

B: Hi, I’m calling from FPT Software Company's headquarters to confirm the details of two
colleagues from your company who will be visiting company headquarters next month.
(Xin chào, tôi gọi từ trụ sở chính của Công ty Phần mềm FPT để xác nhận thông tin chi tiết về hai đồng
nghiệp từ công ty của bạn sẽ đến thăm trụ sở công ty vào tháng tới.)

A: Hello, Oh yes. Next month, the company will have 2 colleagues to visit the headquarters, their
information is as follows: Name of visitors are Rachel Buergisser and Ignacio Alfonso Paz.
A: Xin chào, Ồ vâng. Tháng tới, công ty sẽ có 2 đồng nghiệp đến thăm trụ sở chính, thông tin của họ như
sau: Tên khách là Rachel Buergisser và Ignacio Alfonso Paz.

B: What's their name? Buergisser and Paz?


A: Their names are Rachel Buersigesser and Ignacio Alfonso Paz.
B: Okay! I will contact them on 06875 413870,
A: It's wrong, the correct number is 05876 549006.
B: I’m not still hearing clearly, can you read it one more time?
A: 05876 549006.
B: Ok, I'll take note of it. And the Flight details: BA 3765 arriving at 17:10 on the 12th May?
A: No, BA 3098 arriving at 16:40, not 18:30, on the 13th of May.
B: How about the Hotel they will stay in, is it Hilton Plaza (12th-14th May)
A: This is not true. They will stay at Park Crowne Plaza (13th-16th May)
B: Okay. I have confirmed the information.
A: What else do you need to confirm?
B: I will read all the information again to make sure.
● Names of visitors: Rachel Buergisser and Ignacio Alfonso Paz
● Contact number: 05876 549006
● Flight details: BA 3098 arriving at 16:40 on the 13th May
● Hotel: Park Crowne Plaza (13th-16th May)
A: Absolutely correct information.
B: Thank you so much for taking the time to confirm the information for me
A: Oh, nothing, I’m very pleased. Have a good day!
B: Have a good day!

1. What makes a good communicator? Use specific reasons and relevant examples to support your
opinion. / What do you think are the qualities of a good communicator? Explain.
1. Điều gì tạo nên một người giao tiếp tốt? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của
bạn. / Bạn nghĩ những phẩm chất của một người giao tiếp tốt là gì? Giải thích.

The factors that make a good communicator are


Các yếu tố tạo nên một người giao tiếp tốt là

● Coherent (mạch lạc)


Coherence is when someone conveys information that makes sense and connects their ideas
together in a logical way. And that helps the audience (listeners) easily follow and understand
the message.
Sự mạch lạc là khi ai đó truyền đạt thông tin có ý nghĩa và kết nối các ý tưởng của họ với nhau một
cách hợp lý. Và điều đó giúp khán giả (người nghe) dễ dàng theo dõi và hiểu được thông điệp.

● Articulate/ Clearly (Rõ ràng)


Clearly, a person conveys information in a simple and easy-to-understand way that makes
sure everybody understands anything they say without being vague and rambling.
Rõ ràng, một người truyền đạt thông tin một cách đơn giản và dễ hiểu để đảm bảo mọi người hiểu
bất cứ điều gì họ nói mà không mơ hồ và lan man.

For example, In a team meeting, the leaders present the plan for the project. The leader
outlines the project's objectives, the timeline, and the roles of each member clearly and
organizedly. By doing that, everybody in the meeting can easily follow and understand
anything the leader says and their task in the project.
Ví dụ, trong một cuộc họp nhóm, các nhà lãnh đạo trình bày kế hoạch cho dự án. Người quản lý
phác thảo các mục tiêu của dự án, thời gian biểu và vai trò của từng thành viên trong nhóm một
cách rõ ràng và có tổ chức. Bằng cách đó, mọi người trong cuộc họp có thể dễ dàng theo dõi và hiểu
bất cứ điều gì người lãnh đạo nói và nhiệm vụ của họ trong dự án.

● Active listening (lắng nghe chủ động)


Active listening is when someone pays attention to what another person is saying and cares
about the talker's feelings. It makes the speaker feel respected and valued.
Lắng nghe chủ động là khi ai đó chú ý đến những gì người khác đang nói và quan tâm đến cảm xúc
của người nói chuyện. Nó làm cho người nói cảm thấy được tôn trọng và có giá trị.

For example, in a business negotiation, active listening is crucial. It helps both parties
understand each other's interests, concerns, and priorities. When negotiators listen actively,
they can find the common and come up with helpful solutions that benefit both sides.
Ví dụ, trong một cuộc đàm phán kinh doanh, lắng nghe tích cực là rất quan trọng. Nó giúp cả hai bên
hiểu được sở thích, mối quan tâm và ưu tiên của nhau. Khi người đàm phán lắng nghe tích cực, họ
có thể tìm ra điểm chung và đưa ra giải pháp hữu ích có lợi cho cả hai bên.

2. Talk about a company that communicates badly with its customers. What advice would you give
the company to improve their communication?
2. Nói về một công ty mà giao tiếp tệ với khách hàng của mình. Bạn sẽ đưa ra lời khuyên nào cho công ty
để cải thiện giao tiếp của họ?
A company that communicates poorly with customers often encounters problems such as not
responding quickly, unclear information and lack of professionalism. To improve company
communication, here are some tips:
Một công ty giao tiếp kém với khách hàng thường gặp phải các vấn đề như không phản hồi nhanh chóng,
thông tin không rõ ràng và thiếu sự chuyên nghiệp. Để cải thiện sự giao tiếp của công ty, đây là một số lời
khuyên:

● Speed up response:
Companies should ensure that they respond quickly and efficiently to customer questions
and feedback. Timely response builds trust and shows interest in customer needs.
Tăng tốc độ phản hồi: Công ty nên đảm bảo rằng họ phản hồi nhanh chóng và hiệu quả đối với câu
hỏi và phản ánh của khách hàng. Đáp ứng kịp thời tạo niềm tin và cho thấy sự quan tâm đến nhu
cầu của khách hàng.

● Collect customer feedback:


Listen to customer feedback and customer feedback to capture problems and improve. Use
tools like surveys or customer feedback to gather information and apply it to improve
communication.
Thu thập phản hồi hàng: Hãy lắng nghe ý kiến của khách hàng và phản hồi từ khách hàng để nắm
bắt vấn đề và cải thiện. Sử dụng các công cụ như khảo sát hoặc phản hồi khách hàng để thu thập
thông tin và áp dụng nó để cải thiện quá trình giao tiếp.

● Training employees on communication:


Ensure that employees are trained in communication skills, how to deal with customers and
partners. This will help create a positive customer experience and ensure that the company's
message is communicated in a professional manner.
Đào tạo nhân viên về giao tiếp: Đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo về kỹ năng giao tiếp, cách
ứng phó với khách hàng và đối tác. Điều này sẽ giúp tạo ra một trải nghiệm tích cực cho khách hàng
và chắc chắn rằng thông điệp của công ty được truyền đạt một cách chuyên nghiệp.

Topic 2
Student A Student B
You are the US owner of an up-market chain You are a Canadian supplier of shellfish. A US
of restaurants. You phone a supplier who restaurant owner phones you. You have never met the
was recommended by a friend. You want the caller, so get more information about the person and
supplier to make regular deliveries of his company.
lobster and crab to your restaurants in New Bạn là nhà cung cấp động vật có vỏ của Canada. Một chủ
York. nhà hàng Mỹ điện thoại cho bạn. Bạn chưa bao giờ gặp
Bạn là chủ sở hữu của một chuỗi nhà hàng cao người gọi, vì vậy hãy tìm hiểu thêm thông tin về người đó
cấp tại Hoa Kỳ. Bạn gọi điện cho một nhà cung và công ty của anh ta.
cấp do một người bạn giới thiệu. Bạn muốn
nhà cung cấp thường xuyên giao tôm hùm và 1. Find out how the owner heard about your
cua cho các nhà hàng của bạn ở New York. business.
Tìm hiểu làm thế nào chủ sở hữu biết về doanh
1. Introduce yourself, and mention your nghiệp của bạn.
friend's recommendation.
Giới thiệu bản thân và đề cập đến lời 2. Do not offer to supply the owner, as you have
giới thiệu của bạn bè. too many orders at present and are
under-staffed. However, it may be possible
2. Find out if the supplier is interested later.
in doing business with you. Đừng đề nghị cung cấp cho chủ sở hữu, vì hiện tại
Tìm hiểu xem nhà cung cấp có quan bạn có quá nhiều đơn đặt hàng và đang thiếu nhân
tâm đến việc kinh doanh với bạn không. sự. Tuy nhiên, nó có thể có thể sau này.

A: Hi, I’m the owner of ENM restaurant chain. I knew your name through Cong Thien. He mentioned
that you might be able to help me.
A: Hi, Tôi là chủ chuỗi nhà hàng EMM. Tôi biết tên bạn thông qua Công Thiện. Anh ấy đã đề cập rằng bạn
có thể giúp tôi.

B: Hi, Can I help you ?


B: Tôi có thể giúp gì được cho bạn ?

A: I’m calling you because I want you to be my supplier of lobster and crab to my restaurant in New
York. Are you interested in doing business with me ?
A: Tôi gọi cho bạn vì tôi muốn bạn trở thành nhà cung cấp tôm hùm và cua cho nhà hàng của tôi ở New
York. Bạn có quan tâm đến việc kinh doanh với tôi?

B: Sorry. But recently I have too many orders and are under-staffed so I wouldn’t be able to do
business with you. However, we have similar interests and we can work together later in the future
when I have enough staff.
B: Xin lỗi. Nhưng gần đây tôi có quá nhiều đơn đặt hàng và thiếu nhân viên nên tôi không thể kinh doanh
với bạn. Tuy nhiên, chúng tôi có những sở thích giống nhau và chúng tôi có thể làm việc cùng nhau sau này
khi tôi có đủ nhân viên.

A: Thank you. I look forward to working with you in the future.Goodbye


Đáp: Cảm ơn bạn. Tôi mong được làm việc với bạn trong tương lai. Tạm biệt

B: Bye

A: Hello, nice to meet you. I’m Julian, the owner of King Restaurant.
B: Hello, nice to meet you, too. Why contact me? May I help you?
A: My friend James has mentioned a lot about you, saying that your side provides very good
products and services.
B: Oh, James is our loyal partner, we've been together for a long time, I'd love to know what James
has to say about us to you,

A: He has given a lot of praise for the product that your service provides, always a product with high
quality and safe for users.
Ông đã dành nhiều lời khen ngợi cho sản phẩm mà dịch vụ của bạn cung cấp, luôn là sản phẩm có chất
lượng cao và an toàn cho người sử dụng.

B: Yes, we always want to bring the best to all customers using our products.

A: This is great, and our chain of King restaurants now desperately needs an ideal supplier like you,
we currently have 5 branches and need a regular supply of lobster and crab to meet the demand.
What do you think if we cooperate?
Điều này thật tuyệt vời, và chuỗi nhà hàng King của chúng tôi hiện đang rất cần một nhà cung cấp lý tưởng
như bạn, chúng tôi hiện có 5 chi nhánh và cần nguồn cung tôm hùm, cua thường xuyên để đáp ứng nhu
cầu. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta hợp tác?
B: oh, KING restaurant, the chain that restaurant has been famous for recently is yours. I heard
about this place. However, I regret not being able to provide you with lobster and crab products as
you have too many orders at present and are understaffed.
oh, nhà hàng KING, chuỗi nhà hàng nổi tiếng gần đây là của bạn. Tôi nghe nói về nơi này. Tuy nhiên, tôi rất
tiếc không thể cung cấp cho bạn các sản phẩm tôm hùm và cua do hiện tại bạn có quá nhiều đơn đặt hàng
và thiếu nhân lực.

A: What if we reduce the quantity and increase the product price for you? I think this is a good offer.

B: I'm really sorry that I couldn't accept this offer because we were really overwhelmed. In the future
when we can stabilize both the order and the team, I think we will have a chance to cooperate.
Tôi thực sự xin lỗi vì tôi không thể chấp nhận lời đề nghị này vì chúng tôi thực sự quá tải. Trong tương lai
khi ổn định được cả trật tự lẫn đội ngũ, tôi nghĩ chúng ta sẽ có cơ hội hợp tác.

A: Thank you, I hope we will have the opportunity to cooperate in the future.
B: Thank you, have a good day.
A: Have a good day!

1. What advice would you give to someone trying to develop business relationships in Vietnam? Use
specific reasons and relevant examples to support your opinion.
1. Bạn sẽ đưa ra lời khuyên nào cho những người đang cố gắng phát triển các mối quan hệ kinh doanh tại
Việt Nam? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

The advices I will give to someone trying to develop business relationships in Vietnam
Những lời khuyên tôi sẽ đưa ra cho ai đó đang cố gắng phát triển các mối quan hệ kinh doanh tại Việt Năm

● Understand and respect Vietnamese culture and business practices:


Hiểu và tôn trọng văn hóa và tập quán kinh doanh của Việt Nam.
Learn about their communication styles, values, and customs. Build trust through personal
connections, show respect, be patient in negotiations, and be mindful of gift-giving etiquette.
By doing so, you can foster successful business relationships in Vietnam.
Hiểu và tôn trọng văn hóa và tập quán kinh doanh của Việt Nam. Tìm hiểu về phong cách giao tiếp,
giá trị và phong tục của họ. Xây dựng lòng tin thông qua các mối quan hệ cá nhân, thể hiện sự tôn
trọng, kiên nhẫn trong đàm phán và lưu ý đến nghi thức tặng quà. Bằng cách đó, bạn có thể thúc
đẩy các mối quan hệ kinh doanh thành công tại Việt Nam.

● Building personal relationships: (Xây dựng mối quan hệ cá nhân)


Personal relationships and trust are very important in Vietnam's business culture. Take the
time to build personal relationships with Vietnamese partners through participating in events,
exchanging and sharing information.
Mối quan hệ cá nhân và lòng tin là rất quan trọng trong văn hóa kinh doanh của Việt Nam. Dành thời
gian để xây dựng mối quan hệ cá nhân với đối tác Việt Nam thông qua việc tham gia các sự kiện,
giao lưu và chia sẻ thông tin chung.

● Respect the business environment: (Tôn trọng môi trường kinh doanh)
Make sure you understand and comply with corporate, tax and employment regulations.
Showing respect for regulations and business culture will help build trust and credibility with
Vietnamese partners.
Đảm bảo rằng bạn hiểu và tuân thủ các quy định về doanh nghiệp, thuế và luật lao động. Việc thể
hiện Tôn trọng đối với quy định và văn hóa kinh doanh sẽ giúp xây dựng lòng tin và uy tín với các đối
tác Việt Nam.
2. A foreign company is opening a branch in your country. What factors should it consider? Use
specific reasons and relevant examples to support your opinion.
2. Một công ty nước ngoài đang mở chi nhánh tại nước bạn. Nó nên xem xét những yếu tố nào? Sử dụng lý
do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

The factors a foreign company should consider when open branch in Vietnam
Các yếu tố công ty nước ngoài cần xem xét khi mở chi nhánh tại Việt Nam

● The Vietnam culture


Understanding Vietnamese culture creates strong customer and stakeholder connections.
This is related to understanding social rules, traditions, and communication styles in Vietnam
clearly to avoid misunderstandings and boost customer engagement.
Hiểu biết về văn hóa Việt Nam sẽ tạo ra sự kết nối mạnh mẽ với khách hàng và các bên liên quan.
Điều này liên quan đến việc hiểu rõ các quy tắc xã hội, truyền thống và phong cách giao tiếp ở Việt
Nam để tránh hiểu lầm và tăng cường tương tác với khách hàng.

For example, KFC understood the culture in Vietnam by adapting its meals and flavors to suit
Vietnamese preferences. This strategy helped KFC build trust with Vietnamese consumers
and establish a strong market presence.
Ví dụ, KFC hiểu văn hóa ở Việt Nam bằng cách điều chỉnh các bữa ăn và hương vị của mình cho
phù hợp với sở thích của người Việt. Chiến lược này đã giúp KFC xây dựng niềm tin với người tiêu
dùng Việt Nam và thiết lập sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường.

● The Vietnam market


Researching the market in Vietnam is essential for understanding customer demands and
preferences in a specific market. It helps businesses tailor their offerings to meet local needs
effectively.
Nghiên cứu thị trường tại Việt Nam là điều cần thiết để hiểu nhu cầu và sở thích của khách hàng
trong một thị trường cụ thể. Nó giúp các doanh nghiệp điều chỉnh các dịch vụ của họ để đáp ứng
nhu cầu địa phương một cách hiệu quả.

For example, Unilever's market research in Vietnam found that Vietnamese consumers
preferred products with natural ingredients. As a result, Unilever introduced a range of
products using natural and locally sourced ingredients to meet the demands of Vietnamese
consumers.
Ví dụ, nghiên cứu thị trường của Unilever tại Việt Nam cho thấy người tiêu dùng Việt Nam ưa
chuộng các sản phẩm có thành phần tự nhiên. Do đó, Unilever đã giới thiệu một loạt sản phẩm sử
dụng nguyên liệu tự nhiên và có nguồn gốc địa phương để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
Việt Nam.

● Regulations and laws in Vietnam


Regulations and laws in Vietnam are extremely complicated and strict in product
development or product advertising. Therefore, it is necessary to understand Vietnamese
regulations and laws as well as important documents to avoid disruptions
Các quy định và luật pháp tại Việt Nam vô cùng phức tạp và khắt khe trong việc phát triển sản phẩm
hay quảng cáo sản phẩm. Do đó, cần hiểu rõ các quy định, luật pháp Việt Nam cũng như các văn
bản quan trọng để tránh bị gián đoạn

For example, Red Bull has adjusted its advertising campaign, from teenagers to adult
consumers, to comply with a new regulation by the Vietnamese Ministry of Health that does
not advertise to people under the age of 18.
Chẳng hạn, Red Bull đã điều chỉnh chiến dịch quảng cáo của mình, từ thanh thiếu niên sang người
tiêu dùng trưởng thành, để tuân thủ quy định mới của Bộ Y tế Việt Nam là không quảng cáo cho
người dưới 18 tuổi.
Topic 3
Student A Student B
You are a speaker at a conference. You sit down You are a sales manager for a mobile phone
next to one of the participants. You think you may company. While having lunch, one of the
have met the person before, but you're not sure. speakers at the conference sits next to you.
Bạn là một diễn giả tại một hội nghị. Bạn ngồi xuống You met the speaker briefly at a conference in
bên cạnh một trong những người tham gia. Bạn nghĩ Vienna (Austria) two years ago.
rằng bạn có thể đã gặp người đó trước đây, nhưng bạn Bạn là giám đốc bán hàng cho một công ty điện
không chắc chắn. thoại di động. Trong khi ăn trưa, một trong những
diễn giả tại hội nghị ngồi cạnh bạn. Bạn đã gặp
1. Show interest when they introduce diễn giả một thời gian ngắn tại một hội nghị ở
themselves. Vienna (Áo) hai năm trước.
Thể hiện sự quan tâm khi họ giới thiệu bản thân.
1. Re-introduce yourself.
2. If they want you to give a talk at their Giới thiệu lại bản thân.
company, find out what date they have in
mind and mention that your fee for an 2. Find out if the speaker is interested in
afternoon session is $2,000 + transport visiting your company and leading a
costs. training session for your sales force.
Nếu họ muốn bạn thuyết trình tại công ty của họ, Tìm hiểu xem người nói có muốn đến
hãy tìm hiểu xem họ dự định ngày nào và đề cập thăm công ty của bạn và tổ chức một buổi
rằng phí của bạn cho buổi nói chuyện buổi chiều đào tạo cho lực lượng bán hàng của bạn
là 2.000 đô la + chi phí vận chuyển. không.

A: Hi, nice to meet you. I’m Jolly, one of the speakers at this conference. And you are?
A: Xin chào, rất vui được gặp bạn. Tôi là Jolly, một trong những diễn giả tại hội nghị này. Và bạn là?

B: Hello, nice to meet you too! I'm Joan, the sales manager at this mobile phone company.
B: Xin chào, rất vui được gặp bạn! Tôi là Joan, giám đốc bán hàng của công ty điện thoại di động này.

A: Hi Joan. Have we met before? Your name sounds familiar.


Trả lời: Chào Joan. Chúng ta đã từng gặp nhau chưa? Tên bạn nghe quen quen.

B: Yes, we actually met briefly at a conference in Vienna two years ago. I've been really impressed
with your talk today, and I think our company will be better from having you speak to our team.
B: Vâng, chúng tôi thực sự đã gặp nhau một thời gian ngắn tại một hội nghị ở Vienna hai năm trước. Tôi
thực sự ấn tượng với bài nói chuyện của bạn ngày hôm nay và tôi nghĩ rằng công ty của chúng ta sẽ tốt
hơn nếu bạn nói chuyện với nhóm của chúng tôi.

A:I’m very happy about that. It's my pleasure. Are you OK if I come to your company and organize a
training session for your sales force ?
A: Tôi rất vui vì điều đó. Đó là vinh hạnh của tôi. Bạn có đồng ý không nếu tôi đến công ty của bạn và tổ
chức một buổi đào tạo cho lực lượng bán hàng của bạn?

B: That’s great. When would you be available for this train session?
B: Điều đó thật tuyệt. Khi nào bạn sẽ có mặt cho buổi đào tạo này?

A: Maybe, the next month will be Ok with me. And we will exchange the detailed information like date
and time later. And my fee for a train session is $2,000 plus transport costs.
A: Có lẽ, tháng sau sẽ ổn với tôi. Và chúng tôi sẽ trao đổi thông tin chi tiết như ngày giờ sau. Và phí của tôi
cho một buổi tập là 2.000 đô la cộng với chi phí vận chuyển.
B: That’s OK! I will transfer to you after everything has a happy ending. We'll make sure everything
is well-arranged, and I'm sure our team will be great to learn from you.
B: Không sao đâu! Tôi sẽ chuyển cho bạn sau khi mọi thứ có một kết thúc có hậu. Chúng tôi sẽ đảm bảo
mọi thứ được sắp xếp ổn thỏa và tôi chắc rằng nhóm của chúng tôi sẽ rất vui khi được học hỏi từ bạn.

A: I'm looking forward to it as well. It's always great to interact with you and your teams.
A: Tôi cũng rất mong chờ nó. Thật tuyệt khi được tương tác với bạn và nhóm của bạn.

B: Thank you very much. Goodbye. See you again


B: Cảm ơn bạn rất nhiều. Tạm biệt. Hẹn gặp lại

A: Thanks. Goodbye. See you again

1. Give an example of a company you know which is good at building relationships with its
customers. How do they do this?
1. Cho ví dụ về một công ty mà bạn biết rất giỏi trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Làm thế
nào để họ làm điều này?

An example of a company that is good at building customer relationships is Amazon. They do this
by:
Một ví dụ về công ty giỏi xây dựng mối quan hệ với khách hàng là Amazon. Họ làm điều này bằng cách:

● Excellent customer service:


Amazon has built a great customer service system. They make sure customers can easily
contact and get quick support through channels like email, live chat and phone. Amazon
always provides solutions and guarantees customer satisfaction.
Dịch vụ khách hàng xuất sắc: Amazon đã xây dựng một hệ thống dịch vụ khách hàng tuyệt vời. Họ
chắc chắn rằng khách hàng có thể dễ dàng liên hệ và nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng thông qua
các kênh như email, trò chuyện trực tuyến và điện thoại. Amazon luôn cung cấp giải pháp và đảm
bảo sự hài lòng của khách hàng.

● Always Innovation:
Amazon continuously innovates and expands its offerings, such as introducing new product
categories, improving delivery methods (e.g., Amazon Prime Now), and investing in
cutting-edge technology like Amazon Echo (Alexa) devices.
Luôn luôn đổi mới: Amazon liên tục đổi mới và mở rộng sản phẩm dịch vụ của mình, như giới thiệu
các loại sản phẩm mới, cải thiện phương thức giao hàng (ví dụ: dịch vụ Amazon Prime Now) và đầu
tư vào công nghệ tiên tiến như thiết bị Amazon Echo (Alexa).

● Focus on reviews:
Amazon encourages customers to collect reviews and ratings on products and services. They
use this information to improve the better customer experience and provide better products
and services in the future.
Tập trung vào đánh giá: Amazon khuyến khích khách hàng để thu lại đánh giá và đánh giá về sản
phẩm và dịch vụ. Họ sử dụng thông tin này để cải thiện trải nghiệm tốt hơn của khách hàng và cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt hơn trong tương lai.

2. Why is customer service important? What are some best suggestions for dealing with customer
complaints?
2. Tại sao dịch vụ khách hàng lại quan trọng? Một số gợi ý tốt nhất để giải quyết khiếu nại của khách hàng
là gì?
Establishing a positive business relationship is essential as it offers many benefits such as:
Thiết lập mối quan hệ kinh doanh tích cực là cần thiết vì nó mang lại nhiều lợi ích như:

● Building trust and confidence: (Tạo niềm tin và lòng tin)


Positive relationships between businesses help build trust and confidence with each other.
When there is trust, it is easier for parties to cooperate, share important information and
reach consensus.
Mối quan hệ tích cực giữa các doanh nghiệp giúp xây dựng niềm tin và lòng tin với nhau. Khi có
niềm tin, các bên sẽ dễ dàng hợp tác, chia sẻ thông tin quan trọng và đạt được sự đồng thuận.

● Increased likelihood of success: (Gia tăng khả năng thành công)


Positive business relationships increase the likelihood of success. When there is a network of
reliable relationships, the company will easily find new opportunities, cooperate with strategic
partners and create added value.
Mối quan hệ kinh doanh tích cực mang lại khả năng thành công cao hơn. Khi có một mạng lưới mối
quan hệ đáng tin cậy, công ty sẽ dễ dàng tìm kiếm cơ hội mới, hợp tác với đối tác chiến lược và tạo
ra giá trị tăng cao.

● Increase competitiveness: (Tăng khả năng cạnh tranh)


Positive relationships help create competitive advantages. With strong relationships,
businesses can leverage resources, information and skills from partners to improve
operational efficiency and adapt to the market.
Quan hệ tích cực giúp tạo lợi thế cạnh tranh. Khi có mối quan hệ mạnh mẽ, doanh nghiệp có thể tận
dụng các nguồn lực, thông tin và kỹ năng từ đối tác để nâng cao hiệu quả hoạt động và thích ứng
với thị trường.

To build a positive business relationship, there are several important ways:


Để xây dựng mối quan hệ kinh doanh tích cực, có một số cách quan trọng:

● Sincere and Effective Communication: (Giao tiếp chân thành và hiệu quả)
Communication is an important element in building a positive relationship. Ensure that the
messages are conveyed clearly and sincerely and at the same time listen to the partner
actively.
Giao tiếp chân thành và hiệu quả: Giao tiếp là yếu tố quan trọng trong xây dựng mối quan hệ tích
cực. Đảm bảo rằng các thông điệp được truyền tải một cách rõ ràng, chân thành và đồng thời lắng
nghe đối tác một cách tích cực.

● Continuous Evaluation and Improvement: (Đánh giá và cải thiện liên tục)
Assessing and improving business relationships is important. Listen to your partner's
feedback and always work to improve the quality and effectiveness of the relationship.
Đánh giá và cải thiện mối quan hệ kinh doanh là quan trọng. Hãy lắng nghe phản hồi từ đối tác và
luôn nỗ lực để nâng cao chất lượng và hiệu quả của mối quan hệ.

Topic 4
Lucky, a beverages company with the best-selling sports drink Fstyle, is only sold in Vietnam, so it's
looking for ways to expand into Southeast Asia. Two marketing staff are meeting to discuss the
expansion plan.
In the exchange, techniques of signaling, agreeing/disagreeing, emphasizing, and summarizing should be
demonstrated.
Lucky, hãng đồ uống có sản phẩm đồ uống thể thao bán chạy nhất Fstyle, chỉ bán ở Việt Nam, nên đang tìm
cách mở rộng ra Đông Nam Á. Hai nhân viên tiếp thị đang gặp nhau để thảo luận về kế hoạch mở rộng.
Khi trao đổi cần thể hiện các kỹ thuật ra hiệu, đồng ý/không đồng ý, nhấn mạnh và tóm tắt.
Student A: Student B:
- Greets, states briefly the situation, and discusses - Greetings
if Fstyle needs a new name. If so, what? - Answers student A's question
Chào hỏi, nói sơ qua tình hình và thảo luận xem Fstyle - Discusses with student A about redesigning
có cần một cái tên mới hay không. Nếu vậy thì sao? Fstyle bottle/can? If so, how?
- Answers student B's question - Answers student A's question
- Trả lời câu hỏi của học sinh B - Discusses with student A about ideas for TV or
- Discusses if should introduce Fstyle varieties for social media advertisement
different market segment e.g. - Summarizes the answers for the questions you
- Thảo luận xem có nên giới thiệu các loại Fstyle cho raise
các phân khúc thị trường khác nhau, ví dụ:
Diet Fstyle?
- Answers student B's question
- Discuss with student B's about price - medium
range?
- Thảo luận với sinh viên B về giá cả - tầm trung?
- Summarizes the answers for the questions you
raise
- Tóm tắt các câu trả lời cho các câu hỏi bạn nêu ra

A: Hello, the purpose of the meeting this morning is to expand the market of sport drink Fstyle into
Southeast Asia. Do you want to rename or not for this?
A: Xin chào, mục đích của buổi họp sáng nay là mở rộng thị trường nước uống thể thao Fstyle ra khu vực
Đông Nam Á. Bạn có muốn đổi tên hay không cho điều này?

B: Don’t hold back! I think NECO is the new name for a new market. NECO means new cooperation
between VN with other countries. However, I think we need to redesign the bottle of Fstyle or not?
And do you think about the price now, I think the price is Ok, because it fits the Genz market.
B: Đừng giữ lại! Tôi nghĩ NECO là tên mới cho một thị trường mới. NECO có nghĩa là sự hợp tác mới giữa
VN với các nước. Tuy nhiên, tôi nghĩ chúng ta có cần thiết kế lại chai Fstyle hay không? Và bạn có nghĩ về
giá hiện tại không, tôi nghĩ giá là Ok, vì nó phù hợp với thị trường Genz.

A: I don’t think so. I think our design is unique, so that if we might change the design, we will lose
the signature of this. And the price now is medium price so we need to hold back. On the other hand,
I know the company has many Diet products like Diet Fstyle,...? So, do you want to expand these
products into the Southeast idea ?
A: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ rằng thiết kế của chúng tôi là duy nhất, vì vậy nếu chúng tôi có thể thay đổi
thiết kế, chúng tôi sẽ đánh mất dấu ấn của nó. Và giá bây giờ là giá trung bình nên chúng ta cần phải giữ
lại. Mặt khác, tôi được biết công ty có nhiều sản phẩm Ăn kiêng như Diet Fstyle,...? Vậy bạn có muốn mở
rộng các sản phẩm này sang ý tưởng Đông Nam Á không?

B: That's an excellent suggestion. Any other ideas for “expand into Southeast Asia Project “ ? And
do you have any ideas for the advertisement for these products in this project?
B: Đó là một gợi ý tuyệt vời. Có ý tưởng nào khác cho “Dự án mở rộng sang Đông Nam Á” không? Và bạn
có ý tưởng gì cho việc quảng cáo cho những sản phẩm này trong dự án này không?

A: My opinion for this advertisement is that we will use Tiktok as the main platform we advise. I
think TVC is too much money and also nowadays, the number of people watching TV is decreasing.
A: Ý kiến ​của tôi cho quảng cáo này là chúng tôi sẽ sử dụng Tiktok làm nền tảng chính mà chúng tôi tư vấn.
Tôi nghĩ rằng TVC là quá nhiều tiền và ngày nay, số lượng người xem TV đang giảm.

B: You’re right. I think so.


B: Bạn đúng. Tôi nghĩ vậy.

A: So now, What we need to achieve today is the price and the design is unchanged and we will use
Tiktok for advertising.
Trả lời: Vì vậy, bây giờ, Điều chúng tôi cần đạt được hôm nay là giá cả và thiết kế không thay đổi và chúng
tôi sẽ sử dụng Tiktok để quảng cáo.

B: That's a great idea. That’s not only help us saving money but also our products easily approach
the younger customers
B: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Điều đó không chỉ giúp chúng ta tiết kiệm chi phí mà sản phẩm của chúng ta
cũng dễ dàng tiếp cận với nhóm khách hàng trẻ tuổi hơn.

A: OK. I will summarize everything I said: We will use NECO is the new name for a new market and
we will use Tiktok as the main platform to advertise.
A: OK. Tôi sẽ tóm tắt tất cả những gì tôi đã nói: Chúng tôi sẽ sử dụng NECO là tên mới cho một thị trường
mới và chúng tôi sẽ sử dụng Tiktok làm nền tảng chính để quảng cáo

B: That’s great. Maybe, we should off the meeting now to continue working for this project
A: yeah. I think so. Goodbye.

1. What are some problems companies face when they try to internationalize a brand? Use specific
reasons and relevant examples to support your opinion.
1. Một số vấn đề mà các công ty gặp phải khi họ cố gắng quốc tế hóa một thương hiệu là gì? Sử dụng lý do
cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

Some problems companies face when they try to internationalize a brand


Một số vấn đề mà các công ty phải đối mặt khi họ cố gắng quốc tế hóa một thương hiệu
● Cultural Differences:
One of the most significant challenges is understanding and adapting to diverse cultural
rules, values, and preferences in different countries. That creates strong customer and
stakeholder connections and avoids misunderstandings.
Một trong những thách thức quan trọng nhất là hiểu và thích nghi với các quy tắc, giá trị và sở thích
văn hóa đa dạng ở các quốc gia khác nhau. Điều đó tạo ra các kết nối mạnh mẽ giữa khách hàng và
các bên liên quan và tránh hiểu lầm.

For example about eating culture in Vietnam, KFC understood the culture in Vietnam by
adapting its meals and flavors to suit Vietnamese preferences. This strategy helped KFC build
trust with Vietnamese consumers and establish a strong market presence.
Ví dụ, KFC hiểu văn hóa ở Việt Nam bằng cách điều chỉnh các bữa ăn và hương vị của mình cho
phù hợp với sở thích của người Việt. Chiến lược này đã giúp KFC xây dựng niềm tin với người tiêu
dùng Việt Nam và thiết lập sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường.

● Language Barriers:
Language barriers in international business create communication difficulties, leading to
misunderstandings, missed opportunities, and reduced customer satisfaction.
Rào cản ngôn ngữ trong kinh doanh quốc tế tạo ra những khó khăn trong giao tiếp, dẫn đến hiểu
lầm, bỏ lỡ cơ hội và giảm sự hài lòng của khách hàng.

For example, Dannon - Famous American yogurt brand made in Spain and marketed as
Danone. It's hard for American consumers to pronounce, so the company localized its name.
Ví dụ, Dannon - Thương hiệu sữa chua nổi tiếng của Mỹ được sản xuất tại Tây Ban Nha và được
bán trên thị trường với tên gọi Danone. Người tiêu dùng Mỹ rất khó phát âm nên công ty đã bản địa
hóa tên của mình.

● Regulations and laws:


When companies go international, they have to deal with different laws and rules in each
country. Following international trade laws, safety standards, and import/export regulations
can be complicated and take a lot of time.
Khi các công ty vươn ra quốc tế, họ phải đối mặt với các luật và quy tắc khác nhau ở mỗi quốc gia.
Tuân thủ luật thương mại quốc tế, tiêu chuẩn an toàn và quy định xuất nhập khẩu có thể phức tạp và
mất nhiều thời gian.

For example, nowadays, many countries are banning TikTok because their governments
believe that TikTok could potentially expose sensitive user data, such as location information,
to the Chinese government and spread misinformation. This has become a big challenge for
TikTok currently.
Ví dụ: hiện nay, nhiều quốc gia đang cấm TikTok vì chính phủ của họ tin rằng TikTok có khả năng tiết
lộ dữ liệu nhạy cảm của người dùng, chẳng hạn như thông tin vị trí, cho chính phủ Trung Quốc và
lan truyền thông tin sai lệch. Điều này đã trở thành một thách thức lớn đối với TikTok hiện tại.

2. Why do some brands/products fail in other countries? Use specific reasons and relevant
examples to support your opinion.
2. Tại sao một số thương hiệu/sản phẩm lại thất bại ở các quốc gia khác? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có
liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

There are some reasons why some brands fail in other countries.
Có một số lý do tại sao một số thương hiệu thất bại ở các quốc gia khác.

● Cultural differences: (Khác biệt văn hóa)


Different countries have unique cultural rules, values, and traditions that greatly influence
consumer behavior. Those are factors leading to failure.
Các quốc gia khác nhau có các quy tắc, giá trị và truyền thống văn hóa độc đáo ảnh hưởng lớn đến
hành vi của người tiêu dùng.

● Lack of market research: (Thiếu nghiên cứu thị trường)


Brands that don't invest in market research may miss important things like local competition,
how much people are willing to pay for products, or what customers really want.
Các thương hiệu không đầu tư vào nghiên cứu thị trường có thể bỏ lỡ những điều quan trọng như
cạnh tranh tại địa phương, số tiền mọi người sẵn sàng trả cho sản phẩm hoặc điều khách hàng thực
sự muốn.

● Competition from local brands:


Local brands can be competitors for foreign companies because they understand the market
and customers better. Their strong presence and loyal customers make it hard for new brands
to enter and succeed.
Các thương hiệu địa phương có thể là đối thủ cạnh tranh của các công ty nước ngoài vì họ hiểu thị
trường và khách hàng hơn. Sự hiện diện mạnh mẽ và khách hàng trung thành của họ khiến các
thương hiệu mới khó thâm nhập và thành công.

For example, McDonald's faced challenges in Vietnam due to its higher food prices compared to
local options like Banh mi, which are cheaper. Moreover, Vietnamese consumers have diverse eating
preferences like Com tam and banh mi, making McDonald's limited menu less interesting.
Additionally, McDonald's entered the Vietnamese market later than Lotteria and KFC, so McDonald's
is facing competition from them.
Ví dụ, McDonald's phải đối mặt với những thách thức ở Việt Nam do giá thực phẩm cao hơn so với các lựa
chọn địa phương như Bánh mì rẻ hơn. Hơn nữa, người tiêu dùng Việt Nam có sở thích ăn uống đa dạng
như Cơm tấm và bánh mì khiến thực đơn giới hạn của McDonald's kém thú vị. Ngoài ra, McDonald's vào thị
trường Việt Nam muộn hơn Lotteria và KFC nên McDonald's đang phải đối mặt với sự cạnh tranh từ họ.

Topic 5
Student A Student B
Headhunter TV Producer
Use this information to persuade the TV You are very happy in your present job and have a great
Producer to discuss the offer further. group of colleagues. The offer must be exceptional to
● The job: TV Producer at Barnard persuade you to change your job.
Media - a top company in the Your present situation:
industry ● Position: TV Producer, Universal Entertainment
● Salary: Around €180,000 pa + bonus ● Salary: €140,000 pa + bonus, depending on company
- negotiable performance
● Main benefits: Insurance paid by ● Main benefits:
company; top Mercedes car - Working in a beautiful building overlooking the
● Working hours: Usually 40 hours a river
week - Big discounts on theater and cinema tickets
● Vacation: Six weeks a year ● Working hours: Very long: start at 6 a.m., finish late.
● Office location: Five minutes from ● Vacation: Four weeks a year
mainline station ● Office location: Office not very accessible; takes one
● Add any other information you wish. and a half hours to get to work

A: Hello, Mr Công. My name is Thien. I work for Barnard Media. I was knew your name by Lan Anh. I
believe you know her quite well
A: Chào anh Công. Tôi tên là Thiện. Tôi làm việc cho Barnard Media. Tôi đã được biết tên của bạn bởi Lan
Anh. Tôi tin rằng bạn biết cô ấy khá tốt

B: That's correct.
B: Đúng rồi

A: She suggested I call you. She thought you might be interested in a position that’s become vacant
at Barnard Media. It’s for TV Producers. I offer you a job. Would you like some information about that
job ?
A: Cô ấy đề nghị tôi gọi cho bạn. Cô ấy nghĩ rằng bạn có thể quan tâm đến một vị trí đang bị bỏ trống tại
Barnard Media. Nó dành cho các nhà sản xuất TV. Tôi cung cấp cho bạn một công việc. Bạn có muốn một
số thông tin về công việc đó?

B: No. I'm very happy in my present job at Universal Entertainment and have a great group of
colleagues with a $140.000 pa + bonus.
B: Không. Tôi rất hạnh phúc với công việc hiện tại của mình tại Universal Entertainment và có một nhóm
đồng nghiệp tuyệt vời với khoản tiền thưởng $140.000 mỗi năm +.

A: Barnard Media is offering a top salary - $180.000 pa + bonus and great benefits.
Đ: Barnard Media đang đưa ra mức lương cao nhất - $180.000 mỗi năm + tiền thưởng và các lợi ích tuyệt
vời.
B: People often say that to me, but I’m working in a beautiful building overlooking the river, plus big
discounts on theater and cinema tickets.
B: Mọi người thường nói với tôi như vậy, nhưng tôi đang làm việc trong một tòa nhà đẹp đẽ nhìn ra sông,
cộng với việc giảm giá mạnh vé xem kịch và xem phim.

A: However, We give staff substantial benefits including insurance paid by the company; top
Mercedes cars for free. I was wondering about your working hours. Can you tell me a little bit about
that ?
A: Tuy nhiên, Chúng tôi mang lại cho nhân viên những phúc lợi đáng kể bao gồm bảo hiểm do công ty chi
trả; xe Mercedes hàng đầu miễn phí. Tôi đã tự hỏi về giờ làm việc của bạn. Bạn có thể cho tôi biết một chút
về điều đó?

B: Sure. I work very long: I start at 6 AM., and finish late at night
B: Chắc chắn rồi. Tôi làm việc rất lâu: Tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng và kết thúc vào tối muộn

A: For your information, our company just usually works 40 hours a week. How long does your
vacation last?
Trả lời: Đối với thông tin của bạn, công ty chúng tôi thường chỉ làm việc 40 giờ một tuần. Kỳ nghỉ của bạn
kéo dài bao lâu?

B: Four weeks a year.


B: Bốn tuần một năm.

A: We give you 6 weeks a year on vacation. Is your office accessible


A: Chúng tôi cho bạn 6 tuần nghỉ phép một năm. Văn phòng của bạn có thể vào được không

B: No. It's not, it takes one and a half hours to get to work.
B: Không. Không, phải mất một tiếng rưỡi để đến nơi làm việc.

A: If you work for our company, you only need 5 minutes from the mainline station to get to work.
A: Nếu bạn làm việc cho công ty chúng tôi, bạn chỉ mất 5 phút từ nhà ga chính để đến nơi làm việc.

B: I'd like some time to think about this. Thank you for this offer. I will call back to you soon
B: Tôi muốn một chút thời gian để suy nghĩ về điều này. Cảm ơn bạn cho lời đề nghị này. tôi sẽ gọi lại cho
bạn sớm

A: Thank you. See you later.

1. Which factors would motivate you to work harder? Use specific reasons and relevant examples to
support your opinion.
1. Yếu tố nào sẽ thúc đẩy bạn làm việc chăm chỉ hơn? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ
ý kiến của bạn.

● Increase salary
Increasing salary would motivate me to work harder. Increasing the salary should not be
solely attributed to inflation; rather, it should be seen as a recognition of my efforts and
contributions that have positively impacted the company's development. When individuals
witness how their effectiveness has contributed to the strong growth of the company, they
are less likely to become lazy.
Việc tăng lương sẽ thúc đẩy tôi làm việc chăm chỉ hơn. Tăng lương không nên chỉ do lạm phát; đúng
hơn, nó nên được coi là sự ghi nhận những nỗ lực và đóng góp của tôi đã tác động tích cực đến sự
phát triển của công ty. Khi các cá nhân chứng kiến hiệu quả của họ đã đóng góp như thế nào vào sự
phát triển mạnh mẽ của công ty, họ sẽ ít có khả năng trở nên lười biếng hơn.

● Vacations
Secondly, vacations are essential for me as they provide a dedicated time for personal
relaxation and rejuvenation. During this time, I would not be disturbed or burdened with tasks
related to the company or team building activities. This allows me to have a truly
uninterrupted vacation and return to work with renewed enthusiasm and commitment.
Thứ hai, các kỳ nghỉ rất cần thiết đối với tôi vì chúng mang lại thời gian dành riêng cho việc thư giãn
và trẻ hóa cá nhân. Trong thời gian này, tôi không bị quấy rầy hay bị gánh nặng bởi các công việc
liên quan đến công ty hay các hoạt động team building. Điều này cho phép tôi có một kỳ nghỉ thực
sự không bị gián đoạn và trở lại làm việc với sự nhiệt tình và cam kết mới.

● Continually improves its employee services


Thirdly, a company that continually improves its employee services is highly valuable. This
includes providing various amenities such as food, drinks, breakfast, lunch, and dinner for
the employees. Additionally, supporting employees in their learning and professional
development is crucial. For instance, inviting professors from prestigious institutions like
Harvard University, MIT, or Stanford to teach or instruct on new technologies or other
knowledge areas is an excellent way to enhance the employees' skills and knowledge base.
Thứ ba, một công ty liên tục cải thiện dịch vụ nhân viên của mình rất có giá trị. Điều này bao gồm
việc cung cấp các tiện nghi khác nhau như đồ ăn, thức uống, bữa sáng, bữa trưa và bữa tối cho
nhân viên. Ngoài ra, việc hỗ trợ nhân viên trong quá trình học tập và phát triển chuyên môn của họ là
rất quan trọng. Ví dụ, mời các giáo sư từ các tổ chức uy tín như Đại học Harvard, MIT hoặc Stanford
giảng dạy hoặc hướng dẫn về công nghệ mới hoặc các lĩnh vực kiến thức khác là một cách tuyệt vời
để nâng cao kỹ năng và nền tảng kiến thức của nhân viên.

2. Which company would you prefer to work for? Why? Use specific reasons and relevant examples
to support your opinion.
2. Bạn thích làm việc cho công ty nào hơn? Tại sao? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý
kiến của bạn.

Topic 6
You are managers in a mobile phone company, Optus Ltd., based in Canberra, Australia. The
company wishes to send two executives to set up a branch office overseas. However, the location
chosen is politically very unstable and there has been some terrorist activity in the area recently.
Hold a meeting to decide:
A. whether to send the two executives to area
B. how to reduce the risks to which they will be exposed
Bạn là quản lý của một công ty điện thoại di động, Optus Ltd., có trụ sở tại Canberra, Úc. Công ty muốn cử
hai giám đốc điều hành thành lập văn phòng chi nhánh ở nước ngoài. Tuy nhiên, địa điểm được chọn rất
bất ổn về mặt chính trị và gần đây đã có một số hoạt động khủng bố trong khu vực. Tổ chức cuộc họp để
quyết định:
A. có nên gửi hai giám đốc điều hành đến khu vực
B. làm thế nào để giảm thiểu rủi ro mà họ sẽ phải đối mặt
Student A: Student B:
- Greetings Greetings
- Starts the meeting and states the purpose Responds to student A's starting of the purpose
- Agrees with the idea of sending two business - Disagrees with the idea of sending two business
executives due to high profit executive due to high risk to lives
Đồng tình với ý kiến ​cử 2 giám đốc kinh doanh vì lợi - Gives in to student A's persuasions and mentions
nhuận cao safety issues for the two business executives
- Agrees or disagrees with student A and suggests
- Persuades on grounds of the company poor one or more ways of safety protection
sales Says goodbye
Thuyết phục với lý do công ty bán hàng kém

- Suggests one or more ways of protecting the


two business executives - Agrees or disagrees
with student B's suggestions of safety
protection
Đề xuất một hoặc nhiều cách bảo vệ hai giám đốc
điều hành doanh nghiệp - Đồng ý hoặc không đồng
ý với đề xuất bảo vệ an toàn của sinh viên B

- Summarizes and ends the meeting

A: Hi everyone, welcome to today’s meeting


A: Xin chào tất cả mọi người, chào mừng đến với cuộc họp hôm nay

B: Hi, I’m ready for today's meeting. What are we going to discuss today ?
B: Xin chào, tôi đã sẵn sàng cho cuộc họp hôm nay. Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về điều gì?

A: Currently, the company wishes to send two executives to set up a branch office in Texas,
America. However, the location chosen is politically unstable and there has been some terrorist
activity in the area recently. How do you feel about this ?
A: Hiện tại công ty đang có nhu cầu cử 2 giám đốc điều hành thành lập văn phòng chi nhánh tại Texas, Mỹ.
Tuy nhiên, địa điểm được chọn không ổn định về chính trị và gần đây đã có một số hoạt động khủng bố
trong khu vực. Bạn cảm thấy thế nào về cái này ?

B: Well, I’m sorry to say, I think it’s dangerous to send them there
B: Chà, tôi rất tiếc phải nói rằng, tôi nghĩ gửi chúng đến đó rất nguy hiểm

A: I know but the profit is high so the risks is acceptable


A: Tôi biết nhưng lợi nhuận cao nên rủi ro có thể chấp nhận được

B: Sorry, I can’t agree with you due to the high risk to lives.
B: Xin lỗi, tôi không thể đồng ý với bạn do rủi ro cao đối với tính mạng.

A: Well, unfortunately, we’re going to have to send them there because the company has seen poor
sales over the past few months
A: Chà, thật không may, chúng tôi sẽ phải gửi chúng đến đó vì công ty đã chứng kiến doanh số bán hàng
kém trong vài tháng qua

B: I agree, providing we can ensure the safety of the two executives.


B: Tôi đồng ý, miễn là chúng ta có thể đảm bảo an toàn cho hai giám đốc điều hành.

A: I think we should buy them life insurance and hire 2 personal security guards.
A: Tôi nghĩ chúng ta nên mua bảo hiểm nhân thọ cho họ và thuê 2 nhân viên bảo vệ riêng.

B: I absolutely agree with you. In addition, we can provide them with some bullet-proof protective
equipment.
B: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Ngoài ra, chúng tôi có thể cung cấp cho họ một số thiết bị bảo vệ chống
đạn.

A: I couldn't agree with you more. So, let me recap, we will send two executives and provide them
with the safety measures we have agreed on. Ok the meeting end here
A: Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn. Vì vậy, hãy để tôi tóm tắt lại, chúng tôi sẽ cử hai giám đốc điều
hành và cung cấp cho họ các biện pháp an toàn mà chúng tôi đã thống nhất. Ok cuộc họp kết thúc tại đây

B: Goodbye.
B: Tạm biệt.

1. What sort of risks do businesses face? What do companies do to deal with these risks effectively?
Use specific reasons and relevant examples to support your opinion.
1. Doanh nghiệp gặp phải những loại rủi ro nào? Các công ty làm gì để đối phó với những rủi ro này một
cách hiệu quả? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

● Strategic risk (Rủi ro chiến lược)


A strategic risk occurs when a company's business strategy is faulty or its executives fail to
follow a business strategy at all. A company may fail to reach its goals due to strategic risks
Rủi ro chiến lược xảy ra khi chiến lược kinh doanh của công ty bị lỗi hoặc các nhà điều hành của
công ty hoàn toàn không tuân theo chiến lược kinh doanh. Một công ty có thể không đạt được mục
tiêu do rủi ro chiến lược

For example, McDonald's has launched a development strategy in Vietnam, but it did not
succeed as expected. And then, McDonald's faced challenges in Vietnam due to its higher
food prices compared to local options like Banh mi, which are cheaper. Moreover, Vietnamese
consumers have diverse eating preferences like Com tam and banh mi, making McDonald's
limited menu less interesting. Additionally, McDonald's entered the Vietnamese market later
than Lotteria and KFC, so McDonald's is facing stiff competition from them.
Ví dụ, Mcdonald đưa ra chiến lược phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên không thành công
như expectation. Và sau đó, McDonald's phải đối mặt với những thách thức ở Việt Nam do giá thực
phẩm cao hơn so với các lựa chọn địa phương như Bánh mì rẻ hơn. Hơn nữa, người tiêu dùng Việt
Nam có sở thích ăn uống đa dạng như Cơm tấm và bánh mì khiến thực đơn giới hạn của
McDonald's kém thú vị. Ngoài ra, McDonald's vào thị trường Việt Nam muộn hơn Lotteria và KFC
nên McDonald's đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ họ.

● Reputational risk (Rủi ro danh tiếng)


A reputational risk threatens a company's standing or public opinion. Reputational risks can
result in a profit decrease and lack of confidence among company shareholders.
Rủi ro uy tín đe dọa đến vị thế của công ty hoặc dư luận. Rủi ro danh tiếng có thể dẫn đến giảm lợi
nhuận và thiếu niềm tin giữa các cổ đông của công ty.
Example: A clothing company prints an offensive image on a sweatshirt, and the story goes
viral on social media, causing a wave of negative news coverage. This bad press damages
the company’s reputation and causes sales to drop.
Ví dụ: Một công ty quần áo in một hình ảnh phản cảm lên áo len và câu chuyện lan truyền trên mạng
xã hội, gây ra một làn sóng đưa tin tiêu cực. Báo chí xấu này làm tổn hại danh tiếng của công ty và
khiến doanh số bán hàng giảm xuống.

● Financial risk (Rủi ro tài chính)


Financial risks can occur when a company doesn't perform debt management or financial
planning tasks. Market changes or losses can threaten a company's financial standing
Rủi ro tài chính có thể xảy ra khi một công ty không thực hiện các nhiệm vụ quản lý nợ hoặc lập kế
hoạch tài chính. Những thay đổi hoặc tổn thất của thị trường có thể đe dọa đến tình hình tài chính
của công ty

Example: A marketing company takes out a high-interest loan in anticipation of growing its
client base, but the company doesn't grow as fast as its executives anticipated. The loan's
high interest rate puts the marketing company at risk of defaulting on the loan, which may
negatively impact the company's financial operations.
Ví dụ: Một công ty tiếp thị vay một khoản vay lãi suất cao với dự kiến sẽ phát triển cơ sở khách hàng
của mình, nhưng công ty không phát triển nhanh như các nhà điều hành dự đoán. Lãi suất cao của
khoản vay khiến công ty tiếp thị có nguy cơ không trả được khoản vay, điều này có thể tác động tiêu
cực đến hoạt động tài chính của công ty.

2. What are the key steps to risk management? Explain.


2. Các bước chính để quản lý rủi ro là gì? Giải thích.
The keys steps to risk management
● Identify the risk. (Xác định rủi ro)
The first step in the risk management process is to identify all events that could negatively
(risks) or positively (opportunities) affect the project objectives.
Bước đầu tiên trong quy trình quản lý rủi ro là xác định tất cả các sự kiện có thể ảnh hưởng tiêu cực
(rủi ro) hoặc tích cực (cơ hội) đến mục tiêu dự án.

(Identify all potential risks that could impact the business through methods like historical
data analysis, and expert consultations.
Xác định tất cả các rủi ro tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp thông qua các phương pháp
như phân tích dữ liệu lịch sử và tham vấn chuyên gia.)

● Assess the risk. (Đánh giá rủi ro)


A Severity Analytical Assessment based on the probability and impact of the event or an
Analytical Assessment of the Financial Impact or Benefit of the Event
Đánh giá phân tích mức độ nghiêm trọng dựa trên xác suất và tác động của sự kiện hoặc Đánh giá
phân tích về tác động tài chính hoặc lợi ích của sự kiện

(Evaluate risks based on their ability and potential impact to prioritize them effectively. Use
risk matrices or qualitative/quantitative analysis methods for assessment.
Đánh giá rủi ro dựa trên khả năng xảy ra và tác động tiềm ẩn của chúng để ưu tiên chúng một cách
hiệu quả. Sử dụng ma trận rủi ro hoặc phương pháp phân tích định tính/định lượng để đánh giá.)

● Treat the risk. (Xử lý rủi ro)


The goal of a risk treatment plan is to reduce the probability or impact of the risk. As for
chance, the goal of the treatment plan is to increase the chance of its occurrence or increase
its benefit
Mục tiêu của phương án xử lý rủi ro là làm giảm xác suất hoặc tác động của rủi ro. Đối với cơ hội,
mục tiêu của kế hoạch điều trị là tăng cơ hội xảy ra hoặc tăng lợi ích của nó.

(Put the risk strategies into action by making necessary changes to processes, investing in
technology or security measures, or establishing contingency plans. Utilize approaches like
risk avoidance, risk transfer (insurance), risk reduction through process improvements, or
risk acceptance.
Đưa các chiến lược rủi ro vào hoạt động bằng cách thực hiện các thay đổi cần thiết đối với các quy
trình, đầu tư vào công nghệ hoặc các biện pháp bảo mật hoặc thiết lập các kế hoạch dự phòng. Sử
dụng các phương pháp như tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro (bảo hiểm), giảm thiểu rủi ro thông qua
cải tiến quy trình hoặc chấp nhận rủi ro.)

● Monitor and Report on the risk (Theo dõi và Báo cáo về Rủi ro)
The risks and opportunities and their treatment plan should be monitored and reported. By
developing a monitoring and reporting structure, it will ensure appropriate risk response
measures are being implemented.
Các rủi ro và cơ hội cũng như kế hoạch xử lý chúng cần được theo dõi và báo cáo. Bằng cách phát
triển một cấu trúc giám sát và báo cáo, nó sẽ đảm bảo các biện pháp ứng phó rủi ro phù hợp đang
được thực hiện.

(Continually monitor the effectiveness of the implemented risk controls. Regularly review the
risk landscape to identify new risks, reassess existing ones, and make adjustments as
needed. Proper communication and reporting help in tracking progress and demonstrating
compliance with regulations.
Liên tục theo dõi hiệu quả của các biện pháp kiểm soát rủi ro đã triển khai. Thường xuyên xem xét
bối cảnh rủi ro để xác định những rủi ro mới, đánh giá lại những rủi ro hiện có và thực hiện các điều
chỉnh khi cần thiết. Giao tiếp và báo cáo phù hợp giúp theo dõi tiến độ và chứng minh việc tuân thủ
các quy định.)

Topic 7
Student A Student B
You are the business owner. You want to: You are the business angel. You want to:
● Get an equity investment of €500,000 to ● Invest €1 million of equity capital in the herbal
extend the range of your products and tea products business.
enter a new overseas market-France or ● Help to expand the business in Europe and the
Germany. United States.
● Keep a shareholding of at least 50% so ● Provide excellent contacts with sales outlets in
that you continue to own and control your France and Germany.
business. ● Put the owner in touch with other potential
● Get management advice from the angel investors in the business.
when necessary. ● Encourage the manufacturer to grow the
● Keep control over recruiting senior business internationally.
managers. In return, you expect to:
In return, you expect to: ● Have a 55% stake in the business.
● Offer the angel a 25% stake in the ● Be offered a seat on the board of directors, with
business. voting rights.
● Give the angel a seat on your board of ● Have a 30% share in the profits of any future
directors, with voting rights. business development.
● Offer the angel a 10% share in the profits ● Advise on future recruitment of senior managers
of any future business development. as the business expands.
Negotiate a good deal for your business. Negotiate a good deal for yourself.

A: Hello, My name is Thien. I’m a business owner of a range of high-quality herbal tea products, sold
under the brand name Quality Leaf, and I want to get an equity investment of €500,000.
A: Xin chào, tôi tên là Thiện. Tôi là chủ doanh nghiệp của một loạt sản phẩm trà thảo dược chất lượng cao,
được bán dưới tên thương hiệu Quality Leaf và tôi muốn nhận khoản đầu tư vốn cổ phần trị giá 500.000 €.

B: Why do you need a loan?


B: Tại sao bạn cần một khoản vay?

A: I want to get an equity investment of €500,000 to extend the range of my products and enter a new
overseas market - France or Germany.
Trả lời: Tôi muốn nhận khoản đầu tư vốn cổ phần trị giá €500.000 để mở rộng phạm vi sản phẩm của mình
và thâm nhập thị trường nước ngoài mới - Pháp hoặc Đức.

B: I'd like to make a proposal. I think we should expand the business in Europe and the United States
and provide excellent contacts with sales outlets in France and Germany. I will have a 55% stake in
your business and the important isI will invest €1 million of equity capital in the herbal tea products
business. In addition, I will put you in touch with other potential investors in the business and
encourage the manufacturer to grow the business internationally.
B: Tôi muốn đưa ra một đề nghị. Tôi nghĩ chúng ta nên mở rộng kinh doanh ở Châu Âu và Hoa Kỳ, đồng
thời cung cấp các mối liên hệ tuyệt vời với các cửa hàng bán hàng ở Pháp và Đức. Tôi sẽ có 55% cổ phần
trong doanh nghiệp của bạn và điều quan trọng là tôi sẽ đầu tư 1 triệu € vốn cổ phần vào việc kinh doanh
các sản phẩm trà thảo mộc. Ngoài ra, tôi sẽ giúp bạn liên hệ với các nhà đầu tư tiềm năng khác trong doanh
nghiệp và khuyến khích nhà sản xuất phát triển doanh nghiệp ra quốc tế.

A: I'm sorry, we can't go that high. However, I will give you a seat on your board of directors with
voting rights and offer to you a 10% share in the profits of any future business development and 25%
stake in the business.
A: Tôi xin lỗi, chúng tôi không thể đi cao như vậy. Tuy nhiên, tôi sẽ cung cấp cho bạn một ghế trong hội
đồng quản trị của bạn với quyền biểu quyết và cung cấp cho bạn 10% phần lợi nhuận của bất kỳ sự phát
triển kinh doanh nào trong tương lai và 25% cổ phần trong doanh nghiệp.

B: OK. That’s a good deal. I will invest in you to follow anything you want.
B: Được. Đó là một thỏa thuận tốt. Tôi sẽ đầu tư vào bạn để làm theo bất cứ điều gì bạn muốn.

A: Thank you for your support. Can you transfer the money by next week?
A: Cảm ơn bạn đã hỗ trợ của bạn. Bạn có thể chuyển tiền vào tuần tới không?

B: Oh. Yes. I will transfer the money to you next monday.


B: Ồ. Đúng. Tôi sẽ chuyển tiền cho bạn vào thứ hai tới.

A: So, to sum up, you will invest €1 million of equity capital in me and I will give you a seat on your
board of directors with voting rights and offer to you a 10% share in the profits of any future
business development and 25% stake in the business and I will get management advice from you
when necessary.
Trả lời: Vì vậy, tóm lại, bạn sẽ đầu tư 1 triệu € vốn cổ phần vào tôi và tôi sẽ trao cho bạn một ghế trong hội
đồng quản trị với quyền biểu quyết và đề nghị chia cho bạn 10% lợi nhuận của bất kỳ hoạt động phát triển
kinh doanh nào trong tương lai và 25% cổ phần trong doanh nghiệp và tôi sẽ nhận lời khuyên quản lý từ
bạn khi cần thiết.

B: That’s a good deal. See you soon.


B: Đó là một thỏa thuận tốt. Hẹn sớm gặp lại.
1. What are the advantages and disadvantages of raising finance from banks? Use specific reasons
and relevant examples to support your opinion.
1. Ưu điểm và nhược điểm của việc huy động vốn từ ngân hàng là gì? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên
quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

Advantages of raising finance from banks:


Ưu điểm khi huy động vốn từ ngân hàng:
● Lower interest rates: Lãi suất thấp hơn
Banks offer loans at lower interest rates than other sources, that help the company saving
money on borrowing.
Các ngân hàng cho vay với lãi suất thấp hơn so với các nguồn khác, giúp công ty tiết kiệm tiền vay.

For example, a bank might provide a business loan at an interest rate of 5%, whereas
alternative lenders or investors may demand much higher rates.
Ví dụ: một ngân hàng có thể cung cấp khoản vay kinh doanh với lãi suất 5%, trong khi những người
cho vay hoặc nhà đầu tư thay thế có thể yêu cầu mức lãi suất cao hơn nhiều.

● Security and credibility: An toàn và uy tín:


Getting finance from a reputable bank enhances the business's credibility.Customers often
trust businesses that have established banking relationships, which can boost sales and
overall growth.
Nhận tài chính từ một ngân hàng có uy tín sẽ nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Khách hàng
thường tin tưởng những doanh nghiệp đã thiết lập mối quan hệ với ngân hàng, điều này có thể thúc
đẩy doanh số bán hàng và tăng trưởng chung.

Disadvantages of raising finance from banks:


Nhược điểm của việc huy động vốn từ ngân hàng:
● Lengthy approval process:
Bank loan approval can be slow, causing delays. That make businesses miss opportunities or
address urgent financial needs.
Quá trình phê duyệt kéo dài: Quá trình phê duyệt khoản vay của ngân hàng có thể chậm, gây ra sự
chậm trễ. Điều đó khiến doanh nghiệp bỏ lỡ các cơ hội hoặc giải quyết các nhu cầu tài chính cấp
bách.

Example: A small manufacturing company wants to expand. A bank offers a loan at a reasonable
4.5% interest rate, allowing them to invest and grow. However, the bank needs a personal guarantee,
and the approval process takes weeks, delaying their expansion plans.
Ví dụ: Một công ty sản xuất nhỏ muốn mở rộng. Một ngân hàng cho vay với lãi suất hợp lý 4,5%, cho phép
họ đầu tư và phát triển. Tuy nhiên, ngân hàng cần có bảo lãnh cá nhân và quá trình phê duyệt mất hàng
tuần, khiến kế hoạch mở rộng của họ bị trì hoãn.

2. How can start-up companies raise money? Use specific reasons and relevant examples to support
your opinion.
2. Các công ty mới thành lập có thể huy động tiền bằng cách nào? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên
quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

● Angel Investors: (Nhà đầu tư)


Wealthy individuals invest their money in start-ups in exchange for a share of the company.
They also offer advice and connections.
Các cá nhân giàu có đầu tư tiền của họ vào các công ty mới thành lập để đổi lấy một phần của công
ty. Họ cũng cung cấp lời khuyên và kết nối.

Example: In 2005, Google's founders, Larry Page and Sergey Brin, received an angel
investment of $100,000 from Andy Bechtolsheim, co-founder of Sun Microsystems, to help
them launch their search engine company.
Năm 2005, những người sáng lập Google, Larry Page và Sergey Brin, đã nhận được khoản đầu tư
thiên thần trị giá 100.000 đô la từ Andy Bechtolsheim, đồng sáng lập của Sun Microsystems, để giúp
họ thành lập công ty công cụ tìm kiếm của mình.

● Bank Loans: (Vay ngân hàng)


Approaching banks for loans or credit lines, although it can be challenging for new
businesses.
Tiếp cận ngân hàng để vay hoặc hạn mức tín dụng, mặc dù điều này có thể là thách thức đối với các
doanh nghiệp mới.

Example: Some banks offer specialized start-up loan programs, providing capital to
companies with strong business plans and growth potential.
Một số ngân hàng cung cấp các chương trình cho vay khởi nghiệp chuyên biệt, cung cấp vốn cho
các công ty có kế hoạch kinh doanh mạnh mẽ và tiềm năng tăng trưởng.

● Bootstrapping:
Using personal savings or funds from family and friends to fund the business. It shows the
founder's commitment and keeps full control.
Sử dụng tiền tiết kiệm cá nhân hoặc tiền từ gia đình và bạn bè để tài trợ cho doanh nghiệp. Nó thể
hiện cam kết của người sáng lập và giữ toàn quyền kiểm soát.

Example: Many successful companies, such as Microsoft and Dell, started as bootstrapped
ventures before seeking external funding.
Nhiều công ty thành công, chẳng hạn như Microsoft và Dell, bắt đầu từ những dự án mạo hiểm đã
được đầu tư trước khi tìm kiếm nguồn tài trợ bên ngoài.

Topic 8
Student A: Student B:
You are the manager of the District 9 Branch of TPBank. You are the team leader of the Customer
Recently, you have received a lot of complaints from the Service Department. Recently, your
customers about the unfriendly, even rude, attitude of manager has received a lot of complaints
some Customer Service Officers of your branch leading from the customers about the unfriendly,
to a loss of customers. You talk to the team leader of even rude, attitude of some Customer
Customer Service Department mentioning: Service Officers of your branch leading to
Anh là giám đốc Chi nhánh Quận 9 của TPBank. Thời gian a loss of customers. You talk to the
gần đây, bạn nhận được rất nhiều phàn nàn của khách hàng Manager mentioning:
về thái độ làm việc thiếu thân thiện, thậm chí thô lỗ của một Bạn là trưởng nhóm của Phòng Dịch vụ
số Nhân viên CSKH của chi nhánh bạn dẫn đến mất khách Khách hàng. Thời gian gần đây, quản lý của
hàng. Bạn trao đổi với trưởng nhóm CSKH có đề cập: bạn nhận được rất nhiều phàn nàn của
khách hàng về thái độ làm việc không thân
● The complaints of customers thiện, thậm chí thô lỗ của một số Nhân viên
Các khiếu nại của khách hàng CSKH của chi nhánh bạn dẫn đến mất khách
hàng. Bạn nói chuyện với Người quản lý đề
● The requirement for the team leader to explain cập:
the matter
Yêu cầu trưởng nhóm giải trình sự việc ● The reasons for the complaints
Nguyên nhân của các khiếu nại
● The requirement for the team leader to suggest
ways to improve the situation ● The solutions to solve the problem
Yêu cầu trưởng nhóm đề xuất cách cải thiện tình Các giải pháp để giải quyết vấn đề
hình
● The promise to remind your
● Your own suggestions and warning if they don't employees to improve their
improve. attitude
Đề xuất và cảnh báo của riêng bạn nếu chúng không Lời hứa nhắc nhở nhân viên cải thiện
cải thiện. thái độ
Student A starts the conversation Student A starts the conversation

1. As a customer, what bad behavior from the salespeople irritates you the most? What do you think
companies and customers can do to solve this problem? Use specific reasons and relevant
examples to support your opinion.
1. Là một khách hàng, hành vi xấu nào của nhân viên bán hàng khiến bạn khó chịu nhất? Bạn nghĩ các
công ty và khách hàng có thể làm gì để giải quyết vấn đề này? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan
để hỗ trợ ý kiến của bạn.

As a customer, I feel that some salespeople don't really care about what I need. They just want to sell
their products, not considering what I actually want. This makes me uncomfortable and
disrespected, and I think this behavior may seriously impact the brand and company’s reputation.
Là một khách hàng, tôi cảm thấy rằng một số nhân viên bán hàng không thực sự quan tâm đến những gì tôi
cần. Họ chỉ muốn bán sản phẩm của họ, không xem xét những gì tôi thực sự muốn. Điều này khiến tôi khó
chịu và không được tôn trọng, và tôi nghĩ hành vi này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến thương hiệu và
danh tiếng của công ty.

With the customers, I will solve this problem like that:


Với khách hàng, tôi sẽ giải quyết vấn đề này như sau:
● Received points in each feedback about the products and Customer Service:
Customers can give feedback on the products and customer service, and they will receive
points to use as a discount for their next order with the company. This not only helps the
company improve the quality of products and customer service but also encourages
customers to make more purchases. Similar to platforms like Shopee or Shopee Food, where
customers can give feedback on product quality and delivery drivers.
Điểm nhận được trong mỗi phản hồi về sản phẩm và Dịch vụ khách hàng: Khách hàng có thể đưa ra
phản hồi về sản phẩm và dịch vụ khách hàng và họ sẽ nhận được điểm để sử dụng làm giảm giá
cho đơn hàng tiếp theo của họ với công ty. Điều này không chỉ giúp công ty nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ khách hàng mà còn khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều hơn. Tương tự như
các nền tảng như Shopee hay Shopee Food, nơi khách hàng có thể đưa ra phản hồi về chất lượng
sản phẩm và tài xế giao hàng.

With the company, I have some ways to solve problem


Với công ty, tôi có một số cách để giải quyết vấn đề
● Retraining the Sales Team:
The company will retrain the employees, and if any employee consistently makes a lot of
mistakes in supporting customers, they will be considered for redundancy or moved to
another department for improvement. Additionally, the company will provide seminars or
courses for employees to learn more about customer service, in order to enhance and update
the quality of customer service more effectively.
Đào tạo lại đội ngũ bán hàng: Công ty sẽ đào tạo lại nhân viên, và nếu nhân viên nào liên tục mắc
nhiều sai sót trong việc hỗ trợ khách hàng sẽ bị xem xét cho thôi việc hoặc chuyển sang bộ phận
khác để cải tiến. Ngoài ra, công ty sẽ cung cấp các buổi hội thảo hoặc khóa học để nhân viên hiểu
thêm về dịch vụ khách hàng, nhằm nâng cao và cập nhật chất lượng dịch vụ khách hàng hiệu quả
hơn.

● Bonus wage from customer feedback:


Each employee's wage will increase if they receive 3 positive feedbacks from the customers
they have supported. Similar to O2 Skin, a beauty clinic that relies on customer feedback to
reward or evaluate their employees, this encourages employees to care more about customer
needs and stay motivated in their day-to-day work.
Thưởng lương từ phản hồi của khách hàng: Lương của mỗi nhân viên sẽ tăng lên nếu họ nhận
được 3 phản hồi tích cực từ khách hàng mà họ đã ủng hộ. Tương tự như O2 Skin, một viện thẩm
mỹ dựa vào phản hồi của khách hàng để khen thưởng hoặc đánh giá nhân viên của họ, điều này
khuyến khích nhân viên quan tâm nhiều hơn đến nhu cầu của khách hàng và duy trì động lực trong
công việc hàng ngày.

2. What are two or three qualities a person needs to deliver strong customer service? Use specific
reasons and relevant examples to support your opinion.
2. Hai hoặc ba phẩm chất mà một người cần có để cung cấp dịch vụ khách hàng hiệu quả là gì? Sử dụng lý
do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

The three qualities a person needs to deliver strong customer service


Ba phẩm chất mà một người cần có để cung cấp dịch vụ khách hàng hiệu quả

● Empathy:
This means understanding and caring about how customers feel. When a customer is
uncomfortable or has a problem, being empathetic helps us connect with them and find a
solution more effectively.
Đồng cảm: Điều này có nghĩa là hiểu và quan tâm đến cảm giác của khách hàng. Khi một khách
hàng không thoải mái hoặc gặp vấn đề, việc đồng cảm sẽ giúp chúng tôi kết nối với họ và tìm ra giải
pháp hiệu quả hơn.

For example, when a customer complains about the products, the employee in the customer
service department can listen empathetically and carefully. And then they apologize for the
inconvenience and offer a helpful solution, such as exchanging the product or a refund. This
helps the customer feel more pleased, and the company's reputation remains positive.
Ví dụ, khi một khách hàng phàn nàn về sản phẩm, nhân viên trong bộ phận dịch vụ khách hàng có
thể lắng nghe một cách thấu cảm và cẩn thận. Và sau đó họ xin lỗi vì sự bất tiện này và đưa ra giải
pháp hữu ích, chẳng hạn như đổi sản phẩm hoặc hoàn lại tiền. Điều này giúp khách hàng cảm thấy
hài lòng hơn và danh tiếng của công ty vẫn tích cực.

● Good communication:
This means providing helpful information and support to customers in a coherent, fluent, and
flexible manner that meets their needs. It also means actively listening to customers and
providing sincere responses when they have problems.
Giao tiếp tốt có nghĩa là cung cấp thông tin hữu ích và hỗ trợ khách hàng một cách mạch lạc, lưu
loát và linh hoạt đáp ứng nhu cầu của họ. Điều đó cũng có nghĩa là tích cực lắng nghe khách hàng
và đưa ra những phản hồi chân thành khi họ gặp vấn đề.

For example, in a store, if a customer wants to buy a cleanser for sensitive skin with natural
ingredients, an employee with good communication skills will help them select the most
suitable cleanser. They will provide detailed information about the product coherently and
also be flexible to provide support for any other services that the customer may need. This
will create a positive experience for the customer and encourage them to make more
purchases in the future.
Ví dụ, tại một cửa hàng, nếu khách hàng muốn mua sữa rửa mặt dành cho da nhạy cảm có thành
phần tự nhiên, nhân viên có kỹ năng giao tiếp tốt sẽ giúp họ chọn được loại sữa rửa mặt phù hợp
nhất. Họ sẽ cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm một cách mạch lạc và cũng có thể linh hoạt hỗ
trợ bất kỳ dịch vụ nào khác mà khách hàng có thể cần. Điều này sẽ tạo ra trải nghiệm tích cực cho
khách hàng và khuyến khích họ mua hàng nhiều hơn trong tương lai.

● Flexible
This means the employee can adapt and meet the needs of every customer, whether they are
poor or rich, grumpy or polite. They can communicate and support services in a flexible way
that suits each customer. That helps the customer feel more comfortable and pleasant when
buying, and the brand makes a good impression in their hearts.
Điều này có nghĩa là nhân viên có thể thích nghi và đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng, bất kể họ
nghèo hay giàu, khó tính hay lịch sự. Họ có thể giao tiếp và hỗ trợ dịch vụ một cách linh hoạt phù
hợp với từng khách hàng. Điều đó giúp khách hàng cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn khi mua
hàng, đồng thời thương hiệu tạo ấn tượng tốt trong lòng họ.

For example, when a rich customer wants to buy a serum, they may not be concerned about
the price; they simply want a serum that will benefit their skin. In those cases, salespeople
need to communicate with the customer about their skin condition and requirements and then
recommend the best serum that suits their needs. Additionally, the employee can offer
services like letting the customer try the serum or introducing other skincare products that
the customer is interested in. A flexible employee will create positive feelings and provide a
great experience for the customer after their purchase.
Ví dụ, khi một khách hàng giàu có muốn mua một loại huyết thanh, họ có thể không quan tâm đến
giá cả; họ chỉ đơn giản muốn một loại huyết thanh có lợi cho làn da của họ. Trong những trường hợp
đó, nhân viên bán hàng cần trao đổi với khách hàng về tình trạng da và yêu cầu của họ, sau đó giới
thiệu loại huyết thanh tốt nhất phù hợp với nhu cầu của họ. Ngoài ra, nhân viên có thể cung cấp các
dịch vụ như cho khách hàng dùng thử serum hoặc giới thiệu các sản phẩm chăm sóc da khác mà
khách hàng quan tâm. Một nhân viên linh hoạt sẽ tạo cảm xúc tích cực và mang đến trải nghiệm
tuyệt vời cho khách hàng sau khi mua hàng.

Topic 9
Student A Student B
You are an employee at the customer service You have some problems with a photocopier bought
department of FPT-Store specializing in producing from FPT-Store last year, and the photocopier has a
photocopiers. You receive a phone call from 3-year extended warranty. You make a phone call to
student B, who has some problems with the Johnson Office Solution to complain about the problem
photocopier bought from your company. Do as and would like to have someone repair the
follows: photocopier. Do as follows:
● Answer the phone ● Introduce yourself and say you have troubles
● Ask the problem with the photocopier.
● Show the empathy ● Explain the problem
● Say sorry because you cannot send a ● Say you want to have a technician fix the
technician until 3 PM. problem immediately.
● Check and say you can send a technician ● Insist on sending a technician to repair the
between 10.30AM and 11.30AM photocopier as it is very urgent.
● Say sorry again and good bye. ● Accept the offer.

Ring ring ring


A: Hello, this is the customer services department of FPT- Store. How can I help you ?
A: Xin chào, đây là bộ phận chăm sóc khách hàng của FPT-Store. Làm thế nào để tôi giúp bạn ?

B: Hi, I’m Quốc Công studying at FPT Universities, who bought a photocopier last year at your store.
I’m calling you to complain about the problem with the product
B: Chào bạn, mình là Quốc Công đang học ĐH FPT, năm ngoái có mua máy photocopy ở cửa hàng bạn.
Tôi đang gọi cho bạn để khiếu nại về vấn đề với sản phẩm
A: What is the problem with the photocopier ?
A: Vấn đề với máy photocopy là gì?

B: The photocopier doesn’t run anymore


B: Máy photocopy không chạy nữa

A: I’m sorry for the trouble you have experienced.What do you want me to do to fix the problem ?
A: Tôi xin lỗi vì sự cố mà bạn gặp phải. Bạn muốn tôi làm gì để khắc phục sự cố?

B: I want to has a technician fix the problem immediately


B: Tôi muốn có kỹ thuật viên khắc phục sự cố ngay lập tức

A: I’m sorry because I cannot send a technician until 3 PM.


A: Tôi xin lỗi vì tôi không thể gửi kỹ thuật viên cho đến 3 giờ chiều.

B: OK. If you cannot send a technician to fix the problem right now, I will post a negative review
about your company's services on all social media.
B: Được. Nếu bạn không thể cử kỹ thuật viên đến khắc phục sự cố ngay bây giờ, tôi sẽ đăng đánh giá tiêu
cực về dịch vụ của công ty bạn trên tất cả các phương tiện truyền thông xã hội.

A: OK. I will send a technician between 10.30 AM and 11.30 AM.


Đáp: Được. Tôi sẽ cử một kỹ thuật viên từ 10:30 sáng đến 11:30 sáng.

B: Thank you. I hope you keep the promise.


B: Cảm ơn bạn. Tôi hy vọng bạn giữ lời hứa.

A: Thank you for your understanding.


A: Cảm ơn sự thông cảm của bạn.

1. Why is customer service important? What are some best suggestions for dealing with customer
complaints?
1. Tại sao dịch vụ khách hàng lại quan trọng? Một số gợi ý tốt nhất để giải quyết khiếu nại của khách hàng
là gì?
Establishing a positive business relationship is essential as it offers many benefits such as:
Thiết lập mối quan hệ kinh doanh tích cực là cần thiết vì nó mang lại nhiều lợi ích như:

● Building trust and confidence: (Tạo niềm tin và lòng tin)


Positive relationships between businesses help build trust and confidence with each other.
When there is trust, it is easier for parties to cooperate, share important information and
reach consensus.
Mối quan hệ tích cực giữa các doanh nghiệp giúp xây dựng niềm tin và lòng tin với nhau. Khi có
niềm tin, các bên sẽ dễ dàng hợp tác, chia sẻ thông tin quan trọng và đạt được sự đồng thuận.

● Increased likelihood of success: (Gia tăng khả năng thành công)


Positive business relationships increase the likelihood of success. When there is a network of
reliable relationships, the company will easily find new opportunities, cooperate with strategic
partners and create added value.
Mối quan hệ kinh doanh tích cực mang lại khả năng thành công cao hơn. Khi có một mạng lưới mối
quan hệ đáng tin cậy, công ty sẽ dễ dàng tìm kiếm cơ hội mới, hợp tác với đối tác chiến lược và tạo
ra giá trị tăng cao.

● Increase competitiveness: (Tăng khả năng cạnh tranh)


Positive relationships help create competitive advantages. With strong relationships,
businesses can leverage resources, information and skills from partners to improve
operational efficiency and adapt to the market.
Quan hệ tích cực giúp tạo lợi thế cạnh tranh. Khi có mối quan hệ mạnh mẽ, doanh nghiệp có thể tận
dụng các nguồn lực, thông tin và kỹ năng từ đối tác để nâng cao hiệu quả hoạt động và thích ứng
với thị trường.

To build a positive business relationship, there are several important ways:


Để xây dựng mối quan hệ kinh doanh tích cực, có một số cách quan trọng:

● Sincere and Effective Communication: (Giao tiếp chân thành và hiệu quả)
Communication is an important element in building a positive relationship. Ensure that the
messages are conveyed clearly and sincerely and at the same time listen to the partner
actively.
Giao tiếp chân thành và hiệu quả: Giao tiếp là yếu tố quan trọng trong xây dựng mối quan hệ tích
cực. Đảm bảo rằng các thông điệp được truyền tải một cách rõ ràng, chân thành và đồng thời lắng
nghe đối tác một cách tích cực.

● Continuous Evaluation and Improvement: (Đánh giá và cải thiện liên tục)
Assessing and improving business relationships is important. Listen to your partner's
feedback and always work to improve the quality and effectiveness of the relationship.
Đánh giá và cải thiện mối quan hệ kinh doanh là quan trọng. Hãy lắng nghe phản hồi từ đối tác và
luôn nỗ lực để nâng cao chất lượng và hiệu quả của mối quan hệ.

2. In your opinion, what qualities are the most important for someone to succeed in a customer
service role?
2. Theo bạn, phẩm chất nào là quan trọng nhất để một người thành công trong vai trò dịch vụ khách hàng?

The most important qualities for success in a customer service role include:
Các phẩm chất quan trọng nhất để thành công trong vai trò dịch vụ khách hàng bao gồm:

● Excellent communication skills: (Kỹ năng giao tiếp xuất sắc)


The ability to communicate effectively and listen sincerely is the most important factor. This
includes the ability to communicate messages clearly, politely and respectfully, and the ability
to listen sincerely to customers to understand and meet their needs.
Có khả năng giao tiếp hiệu quả và lắng nghe chân thành là yếu tố quan trọng nhất. Điều này bao
gồm khả năng truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng, lịch sự và tôn trọng, và khả năng lắng nghe
khách hàng một cách chân thành để hiểu và đáp ứng nhu cầu của họ.

● Dedication and Caring: (Tận tụy và sự quan tâm)


Dedication and concern for customers are important qualities for building trust and loyalty.
Willingness to meet customer needs and commitment to ensure they are satisfied with the
company's products or services.
Sự tận tụy và quan tâm đến khách hàng là phẩm chất quan trọng để xây dựng lòng tin và trung
thành. Sẵn lòng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cam kết đảm bảo họ được hài lòng với sản
phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

● Problem Solving and Creativity: (Sự giải quyết vấn đề và sáng tạo)
Ability to solve problems and find creative solutions to meet customer needs. This requires
the ability to learn, analyze and make decisions in the short term.
Sự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng giải quyết vấn đề và tìm kiếm các giải pháp sáng tạo
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Điều này đòi hỏi khả năng tìm hiểu, phân tích và đưa ra quyết
định trong thời gian ngắn.
Topic 10
Student A Student B
You are the HR Manager of Fsoft. You are in your You have worked for Fsoft for more than 5 years.
office. Your best employee (student B) knocks on Enter the HR manager's office (student A) to tell
your door. He/she wants to talk with you about him/her that you have accepted a position at another
leaving the company in 4 weeks. company, so you will be leaving the company in 4
● Listen to him/her weeks.
● Ask him/her why s/he wants to leave ● Show your appreciation to the company
● Ask him/her about the new company and ● Tell your decision and why you want to leave
new position ● Answer your boss' questions
● Persuade him/her not to leave with logical ● Your boss will try to persuade you not to leave
arguments but you try to convince him to let you go.

1. Why are companies paying more attention to risk management? Mention significant risks that
need to be seriously dealt with? Use specific reasons and relevant examples to support your
opinion.
1. Tại sao các công ty ngày càng quan tâm đến quản lý rủi ro? Nêu những rủi ro trọng yếu cần xử lý nghiêm
túc? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

Companies are paying more attention to risk management because it helps them identify potential
problems and uncertainties that could harm their business. By managing risks, companies can
minimize negative impacts, protect their assets, and increase the chances of achieving their goals. It
also helps them make better decisions, be more prepared for unexpected events, and maintain a
stable and successful business. Overall, risk management is essential for a company's survival and
growth.
Các công ty đang chú ý nhiều hơn đến quản lý rủi ro vì nó giúp họ xác định các vấn đề tiềm ẩn và sự không
chắc chắn có thể gây hại cho hoạt động kinh doanh của họ. Bằng cách quản lý rủi ro, các công ty có thể
giảm thiểu tác động tiêu cực, bảo vệ tài sản của họ và tăng cơ hội đạt được mục tiêu của mình. Nó cũng
giúp họ đưa ra quyết định tốt hơn, chuẩn bị tốt hơn cho các sự kiện bất ngờ và duy trì hoạt động kinh doanh
ổn định và thành công. Nhìn chung, quản lý rủi ro là điều cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của một công
ty.

● Strategic risk (Rủi ro chiến lược)


A strategic risk occurs when a company's business strategy is faulty or its executives fail to
follow a business strategy at all. A company may fail to reach its goals due to strategic risks
Rủi ro chiến lược xảy ra khi chiến lược kinh doanh của công ty bị lỗi hoặc các nhà điều hành của
công ty hoàn toàn không tuân theo chiến lược kinh doanh. Một công ty có thể không đạt được mục
tiêu do rủi ro chiến lược

For example, McDonald's has launched a development strategy in Vietnam, but it did not
succeed as expected. And then, McDonald's faced challenges in Vietnam due to its higher
food prices compared to local options like Banh mi, which are cheaper. Moreover, Vietnamese
consumers have diverse eating preferences like Com tam and banh mi, making McDonald's
limited menu less interesting. Additionally, McDonald's entered the Vietnamese market later
than Lotteria and KFC, so McDonald's is facing stiff competition from them.
Ví dụ, Mcdonald đưa ra chiến lược phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên không thành công
như expectation. Và sau đó, McDonald's phải đối mặt với những thách thức ở Việt Nam do giá thực
phẩm cao hơn so với các lựa chọn địa phương như Bánh mì rẻ hơn. Hơn nữa, người tiêu dùng Việt
Nam có sở thích ăn uống đa dạng như Cơm tấm và bánh mì khiến thực đơn giới hạn của
McDonald's kém thú vị. Ngoài ra, McDonald's vào thị trường Việt Nam muộn hơn Lotteria và KFC
nên McDonald's đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ họ.

● Reputational risk (Rủi ro danh tiếng)


A reputational risk threatens a company's standing or public opinion. Reputational risks can
result in a profit decrease and lack of confidence among company shareholders.
Rủi ro uy tín đe dọa đến vị thế của công ty hoặc dư luận. Rủi ro danh tiếng có thể dẫn đến giảm lợi
nhuận và thiếu niềm tin giữa các cổ đông của công ty.

Example: A clothing company prints an offensive image on a sweatshirt, and the story goes
viral on social media, causing a wave of negative news coverage. This bad press damages the
company’s reputation and causes sales to drop.
Ví dụ: Một công ty quần áo in một hình ảnh phản cảm lên áo len và câu chuyện lan truyền trên mạng
xã hội, gây ra một làn sóng đưa tin tiêu cực. Báo chí xấu này làm tổn hại danh tiếng của công ty và
khiến doanh số bán hàng giảm xuống.

● Financial risk (Rủi ro tài chính)


Financial risks can occur when a company doesn't perform debt management or financial
planning tasks. Market changes or losses can threaten a company's financial standing
Rủi ro tài chính có thể xảy ra khi một công ty không thực hiện các nhiệm vụ quản lý nợ hoặc lập kế
hoạch tài chính. Những thay đổi hoặc tổn thất của thị trường có thể đe dọa đến tình hình tài chính
của công ty

Example: A marketing company takes out a high-interest loan in anticipation of growing its
client base, but the company doesn't grow as fast as its executives anticipated. The loan's
high interest rate puts the marketing company at risk of defaulting on the loan, which may
negatively impact the company's financial operations.
Ví dụ: Một công ty tiếp thị vay một khoản vay lãi suất cao với dự kiến sẽ phát triển cơ sở khách hàng
của mình, nhưng công ty không phát triển nhanh như các nhà điều hành dự đoán. Lãi suất cao của
khoản vay khiến công ty tiếp thị có nguy cơ không trả được khoản vay, điều này có thể tác động tiêu
cực đến hoạt động tài chính của công ty.

2. What sort of risks do businesses face? What do companies do to deal with these risks effectively?
Use specific reasons and relevant examples to support your opinion.
2. Doanh nghiệp gặp phải những loại rủi ro nào? Các công ty làm gì để đối phó với những rủi ro này một
cách hiệu quả? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của bạn.

● Strategic risk (Rủi ro chiến lược)


A strategic risk occurs when a company's business strategy is faulty or its executives fail to
follow a business strategy at all. A company may fail to reach its goals due to strategic risks
Rủi ro chiến lược xảy ra khi chiến lược kinh doanh của công ty bị lỗi hoặc các nhà điều hành của
công ty hoàn toàn không tuân theo chiến lược kinh doanh. Một công ty có thể không đạt được mục
tiêu do rủi ro chiến lược

For example, McDonald's has launched a development strategy in Vietnam, but it did not
succeed as expected. And then, McDonald's faced challenges in Vietnam due to its higher
food prices compared to local options like Banh mi, which are cheaper. Moreover, Vietnamese
consumers have diverse eating preferences like Com tam and banh mi, making McDonald's
limited menu less interesting. Additionally, McDonald's entered the Vietnamese market later
than Lotteria and KFC, so McDonald's is facing stiff competition from them.
Ví dụ, Mcdonald đưa ra chiến lược phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên không thành công
như expectation. Và sau đó, McDonald's phải đối mặt với những thách thức ở Việt Nam do giá thực
phẩm cao hơn so với các lựa chọn địa phương như Bánh mì rẻ hơn. Hơn nữa, người tiêu dùng Việt
Nam có sở thích ăn uống đa dạng như Cơm tấm và bánh mì khiến thực đơn giới hạn của
McDonald's kém thú vị. Ngoài ra, McDonald's vào thị trường Việt Nam muộn hơn Lotteria và KFC
nên McDonald's đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ họ.

● Reputational risk (Rủi ro danh tiếng)


A reputational risk threatens a company's standing or public opinion. Reputational risks can
result in a profit decrease and lack of confidence among company shareholders.
Rủi ro uy tín đe dọa đến vị thế của công ty hoặc dư luận. Rủi ro danh tiếng có thể dẫn đến giảm lợi
nhuận và thiếu niềm tin giữa các cổ đông của công ty.

Example: A clothing company prints an offensive image on a sweatshirt, and the story goes
viral on social media, causing a wave of negative news coverage. This bad press damages the
company’s reputation and causes sales to drop.
Ví dụ: Một công ty quần áo in một hình ảnh phản cảm lên áo len và câu chuyện lan truyền trên mạng
xã hội, gây ra một làn sóng đưa tin tiêu cực. Báo chí xấu này làm tổn hại danh tiếng của công ty và
khiến doanh số bán hàng giảm xuống.

● Financial risk (Rủi ro tài chính)


Financial risks can occur when a company doesn't perform debt management or financial
planning tasks. Market changes or losses can threaten a company's financial standing
Rủi ro tài chính có thể xảy ra khi một công ty không thực hiện các nhiệm vụ quản lý nợ hoặc lập kế
hoạch tài chính. Những thay đổi hoặc tổn thất của thị trường có thể đe dọa đến tình hình tài chính
của công ty

Example: A marketing company takes out a high-interest loan in anticipation of growing its
client base, but the company doesn't grow as fast as its executives anticipated. The loan's
high interest rate puts the marketing company at risk of defaulting on the loan, which may
negatively impact the company's financial operations.
Ví dụ: Một công ty tiếp thị vay một khoản vay lãi suất cao với dự kiến sẽ phát triển cơ sở khách hàng
của mình, nhưng công ty không phát triển nhanh như các nhà điều hành dự đoán. Lãi suất cao của
khoản vay khiến công ty tiếp thị có nguy cơ không trả được khoản vay, điều này có thể tác động tiêu
cực đến hoạt động tài chính của công ty.

Topic 11
In the conversation, techniques of showing sympathy, agreeing/disagreeing, summarizing should be
demonstrated.

Student A Student B
STUDENT A - THE ONE WHO NEEDS ADVICE Student A wants a rise (an increase in salary),
● Greets and makes small talk and would like some advice about how to get one.
● Mentions the reason why you come to meet He/she comes to student B and asks for advice.
student B
● Gives examples and details relating to your ● STUDENT B can give these ideas and any
case to student B's suggestion (ex.: student B he/she can think of.
suggests comparing your salary with similar jobs ● Compares student A's salary with similar
in other companies --> gives example of what jobs in other companies
your salary is, what salary similar jobs in other ● Shows student A's boss how much money
companies have) he has earned/saved for the company
● Says thank you, summarizes, and ends the ● Always asks for 20% more if he/she wants
conversation an extra 10

1. What do you think is the best way to motivate employees and why?
1. Bạn nghĩ cách tốt nhất để tạo động lực cho nhân viên là gì và tại sao?

● Increase salary
Increasing salary would motivate me to work harder. Increasing the salary should not be
solely attributed to inflation; rather, it should be seen as a recognition of my efforts and
contributions that have positively impacted the company's development. When individuals
witness how their effectiveness has contributed to the strong growth of the company, they
are less likely to become lazy.
Nếu tôi là một nhân viên đã làm việc lâu năm cho một công ty, việc tăng lương sẽ thúc đẩy tôi làm
việc chăm chỉ hơn. Tăng lương không nên chỉ do lạm phát; đúng hơn, nó nên được coi là sự ghi
nhận những nỗ lực và đóng góp của tôi đã tác động tích cực đến sự phát triển của công ty. Khi các
cá nhân chứng kiến hiệu quả của họ đã đóng góp như thế nào vào sự phát triển mạnh mẽ của công
ty, họ sẽ ít có khả năng trở nên lười biếng hơn.

● Vacations
Secondly, vacations are essential for me as they provide a dedicated time for personal
relaxation and rejuvenation. During this time, I would not be disturbed or burdened with tasks
related to the company or team building activities. This allows me to have a truly
uninterrupted vacation and return to work with renewed enthusiasm and commitment.
Thứ hai, các kỳ nghỉ rất cần thiết đối với tôi vì chúng mang lại thời gian dành riêng cho việc thư giãn
và trẻ hóa cá nhân. Trong thời gian này, tôi không bị quấy rầy hay bị gánh nặng bởi các công việc
liên quan đến công ty hay các hoạt động team building. Điều này cho phép tôi có một kỳ nghỉ thực
sự không bị gián đoạn và trở lại làm việc với sự nhiệt tình và cam kết mới.

● Continually improves its employee services


Thirdly, a company that continually improves its employee services is highly valuable. This
includes providing various amenities such as food, drinks, breakfast, lunch, and dinner for
the employees. Additionally, supporting employees in their learning and professional
development is crucial. For instance, inviting professors from prestigious institutions like
Harvard University, MIT, or Stanford to teach or instruct on new technologies or other
knowledge areas is an excellent way to enhance the employees' skills and knowledge base.
Thứ ba, một công ty liên tục cải thiện dịch vụ nhân viên của mình rất có giá trị. Điều này bao gồm
việc cung cấp các tiện nghi khác nhau như đồ ăn, thức uống, bữa sáng, bữa trưa và bữa tối cho
nhân viên. Ngoài ra, việc hỗ trợ nhân viên trong quá trình học tập và phát triển chuyên môn của họ là
rất quan trọng. Ví dụ, mời các giáo sư từ các tổ chức uy tín như Đại học Harvard, MIT hoặc Stanford
giảng dạy hoặc hướng dẫn về công nghệ mới hoặc các lĩnh vực kiến thức khác là một cách tuyệt vời
để nâng cao kỹ năng và nền tảng kiến thức của nhân viên.

2. Do you think inflicting fear on employees is a good way to motivate them? Explain your answer.
2. Bạn có nghĩ rằng gây ra sự sợ hãi cho nhân viên là một cách tốt để thúc đẩy họ? Giải thich câu trả lơi của
bạn.

No, inflicting fear on employees is not a good way to motivate them. Fear-based motivation may
produce temporary results, but it ultimately leads to negative consequences and undermines
long-term productivity and well-being. Employees who are motivated by fear may become stressed,
demoralized, and disengaged, which can negatively impact their performance, creativity, and loyalty
to the organization.
Không, gây sợ hãi cho nhân viên không phải là cách tốt để thúc đẩy họ. Động lực dựa trên sự sợ hãi có thể
tạo ra kết quả tạm thời, nhưng cuối cùng lại dẫn đến những hậu quả tiêu cực và làm suy yếu năng suất và
hạnh phúc lâu dài. Những nhân viên bị thúc đẩy bởi sự sợ hãi có thể trở nên căng thẳng, mất tinh thần và
buông thả, điều này có thể tác động tiêu cực đến hiệu suất, sự sáng tạo và lòng trung thành của họ đối với
tổ chức.

Topic 12
The owner of a department store in Vietnam visits Bangkok to find a supplier of shoes. He/ She phones a
Thai contact recommended by a person s/he knows. The owner wants to find out if the Thai is interested in
doing business with his/her company.

Student A Student B
(The owner of the store) (The Thai supplier)
● Phone B and introduce yourself. ● Answer the phone.
● Tell the purpose why you call. ● Ask to know about A's company
● Tell why you know B. and try to find if the market in
● Tell a little about your business and the market for B's A's country is potential.
products. ● Answer A's questions.
● If B is interested in doing business with you, ask a little ● Arrange an appointment to
about B's company to see if they have enough capability to meet A in person to discuss
become your supplier. more.

1. What should companies do to market internationally?/ What do you think companies should do
when expanding to a new country?
1. Các công ty nên làm gì để tiếp thị quốc tế?/ Bạn nghĩ các công ty nên làm gì khi mở rộng sang một quốc
gia mới?

The companies should to do market internationally:


Các công ty nên làm thị trường quốc tế:

● Researching market (Nghiên cứu thị trường)


Brands that should invest in market research may avoid missing important things like local
competition, how much people are willing to pay for products, or what customers really want.
Các thương hiệu nên đầu tư vào nghiên cứu thị trường để tránh bỏ lỡ những điều quan trọng như
cạnh tranh tại địa phương, số tiền mọi người sẵn sàng trả cho sản phẩm hoặc điều khách hàng thực
sự muốn.

● Understanding cultural: (Hiểu rõ văn hóa)


One of the most significant challenges is understanding and adapting to diverse cultural
rules, values, and preferences in different countries. That creates strong customer and
stakeholder connections and avoids misunderstandings.
Một trong những thách thức quan trọng nhất là hiểu và thích nghi với các quy tắc, giá trị và sở thích
văn hóa đa dạng ở các quốc gia khác nhau. Điều đó tạo ra các kết nối mạnh mẽ giữa khách hàng và
các bên liên quan và tránh hiểu lầm.

● Adapt Marketing Strategies: Chiến lược tiếp thị thích ứng


Companies should diversify their brand approach everywhere. Adjusting marketing strategies
to fit each country's special This related to localizing advertising messages, adjusting pricing
to match local purchasing, and using the right distribution channels.
Các công ty nên đa dạng hóa cách tiếp cận thương hiệu của họ ở mọi nơi. Điều chỉnh các chiến
lược tiếp thị để phù hợp với đặc thù của từng quốc gia Điều này liên quan đến việc bản địa hóa các
thông điệp quảng cáo, điều chỉnh giá cả để phù hợp với việc mua hàng tại địa phương và sử dụng
các kênh phân phối phù hợp.

For example, Unilever's market research in Vietnam found that Vietnamese consumers preferred
products with natural ingredients. As a result, Unilever introduced and made ads for a range of
products using natural and locally sourced ingredients to meet the demands of Vietnamese
consumers.
Ví dụ, nghiên cứu thị trường của Unilever tại Việt Nam cho thấy người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng các
sản phẩm có thành phần tự nhiên. Do đó, Unilever đã giới thiệu và quảng cáo một loạt sản phẩm sử dụng
nguyên liệu tự nhiên và có nguồn gốc địa phương để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.

2. In your opinion, is internationalization a risk or an opportunity? Explain.


2. Theo bạn, quốc tế hóa là rủi ro hay cơ hội? Giải thích.

In my opinion, international is an opportunity


Theo tôi, quốc tế là một cơ hội

● Market Expansion and Growth: (Mở rộng thị trường và tăng trưởng)
Internationalization allows businesses to access new markets and reach a lot of customers,
leading to increased revenue and potential for sustained growth. Companies like Apple,
Google, and Coca-Cola have achieved global success by capitalizing on diverse markets.
Mở rộng và Tăng trưởng Thị trường: Quốc tế hóa cho phép doanh nghiệp tiếp cận thị trường mới và
tiếp cận nhiều khách hàng, dẫn đến tăng doanh thu và tiềm năng tăng trưởng bền vững. Các công ty
như Apple, Google và Coca-Cola đã đạt được thành công toàn cầu bằng cách tận dụng các thị
trường đa dạng.

● Access to Talent and Resources: (Tiếp cận Nhân tài và Tài nguyên)
Internationalization provides access to a lot of talent and resources from different regions,
fostering innovation and improving business capabilities. For example, many tech companies
have established research centers in countries like India to benefit from skilled engineering
talent.
Tiếp cận Nhân tài và Nguồn lực: Quốc tế hóa mang lại khả năng tiếp cận nhiều nhân tài và nguồn
lực hơn từ các khu vực khác nhau, thúc đẩy sự đổi mới và nâng cao năng lực kinh doanh. Ví dụ,
nhiều công ty công nghệ đã thành lập các trung tâm nghiên cứu ở các quốc gia như Ấn Độ để thu lợi
từ các tài năng kỹ thuật lành nghề.

● Learning and Innovation: (Học tập và đổi mới)


Engaging in international markets promotes multicultural learning and the exchange of ideas,
leading to innovative products and services. Like, KFC expanded to multiple countries,
leveraging local ingredients and culinary traditions. The adjustment between the original
menu and local foods leads to the creation of unique menu items, which attract diverse
customer segments and drive global brand recognition.
Học hỏi và Đổi mới: Tham gia vào các thị trường quốc tế thúc đẩy học tập đa văn hóa và trao đổi ý
tưởng, dẫn đến các sản phẩm và dịch vụ đổi mới. KFC đã mở rộng ra nhiều quốc gia, tận dụng các
nguyên liệu địa phương và truyền thống ẩm thực. Sự điều chỉnh giữa thực đơn gốc và thực phẩm
địa phương dẫn đến việc tạo ra các món trong thực đơn độc đáo, thu hút các phân khúc khách hàng
đa dạng và thúc đẩy nhận diện thương hiệu toàn cầu.

Topic 13
Student A: Student B:
You are a director of the HR department of ABC company, you You are a representative for the older
announce that some older employees have to be redundant. employees in the ABC company. You
You are going to meet B__ representative for the older employees are going to meet A (a director of a
to discuss this problem. company) to discuss some cases:
* Here are some points you need to discuss: 1. Asking some reasons why the
1. Some reasons why the companies have to cut the costs company asks the older
and some reasons why the old employees need to retire employees to be fired.
earlier. 2. Suggest some solutions to the
2. The compensation for redundant employees. problems that the company is
3. B's suggestions and consider some solutions. facing.

1. What makes a good communicator? Use specific reasons and relevant examples to support your
opinion.
1. Điều gì tạo nên một người giao tiếp tốt? Sử dụng lý do cụ thể và ví dụ có liên quan để hỗ trợ ý kiến của
bạn.
● Coherent (mạch lạc)
Coherence is when someone conveys information that makes sense and connects their ideas
together in a logical way. And that helps the audience (listeners) easily follow and understand
the message.
Sự mạch lạc là khi ai đó truyền đạt thông tin có ý nghĩa và kết nối các ý tưởng của họ với nhau một
cách hợp lý. Và điều đó giúp khán giả (người nghe) dễ dàng theo dõi và hiểu được thông điệp.

● Articulate/ Clearly (Rõ ràng)


Clearly, a person conveys information in a simple and easy-to-understand way that ensures
everybody understands anything they say without being vague and rambling.
Rõ ràng, một người truyền đạt thông tin một cách đơn giản và dễ hiểu để đảm bảo mọi người hiểu
bất cứ điều gì họ nói mà không mơ hồ và lan man.

For example, In a team meeting, the leaders present the plan for the project. The leader
outlines the project's objectives, the timeline, and the roles of each member clearly and
organizedly. By doing that, everybody in the meeting can easily follow and understand
anything the leader says and their task in the project.
Ví dụ, trong một cuộc họp nhóm, các nhà lãnh đạo trình bày kế hoạch cho dự án. Người quản lý
phác thảo các mục tiêu của dự án, thời gian biểu và vai trò của từng thành viên trong nhóm một
cách rõ ràng và có tổ chức. Bằng cách đó, mọi người trong cuộc họp có thể dễ dàng theo dõi và hiểu
bất cứ điều gì người lãnh đạo nói và nhiệm vụ của họ trong dự án.

● Active listening (lắng nghe chủ động)


Active listening is when someone pays attention to what another person is saying and cares
about the talker's feelings. It makes the speaker feel respected and valued.
Lắng nghe chủ động là khi ai đó chú ý đến những gì người khác đang nói và quan tâm đến cảm xúc
của người nói chuyện. Nó làm cho người nói cảm thấy được tôn trọng và có giá trị.

For example, in a business negotiation, active listening is crucial. It helps both parties
understand each other's interests, concerns, and priorities. When negotiators listen actively,
they can find the common and come up with helpful solutions that benefit both sides.
Ví dụ, trong một cuộc đàm phán kinh doanh, lắng nghe tích cực là rất quan trọng. Nó giúp cả hai bên
hiểu được sở thích, mối quan tâm và ưu tiên của nhau. Khi người đàm phán lắng nghe tích cực, họ
có thể tìm ra điểm chung và đưa ra giải pháp hữu ích có lợi cho cả hai bên.

2. How do you show that you are a good and active listener when doing business? Explain.
2. Làm thế nào để bạn thể hiện rằng bạn là một người biết lắng nghe và tích cực khi kinh doanh? Giải thích.

● Being patient and empathetic (Kiên nhẫn và đồng cảm)


Being patient and empathetic means being understanding and kind while talking to others.
When you show patience and empathy, you mean to be calm, try to see things from their
perspective, and understand how they feel. That will help you expand relationships easier,
and your relationships will be better in the future.
Kiên nhẫn và đồng cảm có nghĩa là thấu hiểu và tử tế khi nói chuyện với người khác. Khi bạn thể
hiện sự kiên nhẫn và đồng cảm, bạn có nghĩa là bình tĩnh, cố gắng nhìn mọi thứ từ quan điểm của
họ và hiểu cảm giác của họ. Điều đó sẽ giúp bạn mở rộng các mối quan hệ dễ dàng hơn, và các mối
quan hệ của bạn sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

For example, when you want to sell a car to a customer, you have to listen to their
requirements about the reason they want to buy a car, the problems they have, how much
money they can spend to buy it, etc. with patience and sympathy. That will help you know
what car is suitable for the customer, and you will sell the car easier.
Ví dụ, khi bạn muốn bán một chiếc xe hơi cho khách hàng, bạn phải lắng nghe yêu cầu của họ về lý
do họ muốn mua xe, những vấn đề họ gặp phải, họ có thể bỏ ra bao nhiêu tiền để mua nó, v.v... với
sự kiên nhẫn và thông cảm. Điều đó sẽ giúp bạn biết xe phù hợp với đối tượng khách hàng nào, và
bạn sẽ bán xe dễ dàng hơn.

● Using the eye contact and body language


Using your eye contact and body language to show that you're paying attention and
interested in what they're saying. By looking directly into their eyes and using their body
language, they feel you are respecting and caring for them, and they will keep sharing their
thoughts with you in a comfortable and pleasant manner. That makes it easier to build trust
and create strong connections with everyone.
Sử dụng giao tiếp bằng mắt và ngôn ngữ cơ thể để thể hiện rằng bạn đang chú ý và quan tâm đến
những gì họ đang nói. Bằng cách nhìn thẳng vào mắt họ và sử dụng ngôn ngữ cơ thể, họ cảm thấy
bạn đang tôn trọng và quan tâm đến họ, và họ sẽ tiếp tục chia sẻ suy nghĩ với bạn một cách thoải
mái và dễ chịu. Điều đó giúp dễ dàng xây dựng lòng tin và tạo kết nối mạnh mẽ với mọi người.

For instance, when you interview the candidates, one person never uses eye contact or body
language to show anything they say. And one other person: they always make eye contact,
like they smile by eye, and use body language to describe anything they say. Absolutely, you
will have a good impression with the second candidate because they give you a positive
feeling and their words are more persuasive, even though we have not yet mentioned the
diploma or the necessary documents in the interview.
Ví dụ, khi bạn phỏng vấn các ứng viên, một người không bao giờ sử dụng giao tiếp bằng mắt hoặc
ngôn ngữ cơ thể để thể hiện bất cứ điều gì họ nói. Và một người khác: họ luôn giao tiếp bằng mắt,
chẳng hạn như họ cười bằng mắt và sử dụng ngôn ngữ cơ thể để mô tả bất cứ điều gì họ nói. Chắc
chắn bạn sẽ có ấn tượng tốt với ứng viên thứ hai vì họ tạo cho bạn cảm giác tích cực và lời nói của
họ có sức thuyết phục hơn, mặc dù chúng ta chưa đề cập đến bằng cấp hay các giấy tờ cần thiết
trong buổi phỏng vấn.
Topic 14
Student A: Student B:
You are a salesperson for the clothes shop at Big C You are a customer and you want to buy some
supermarket. You need to show good service to your clothes. You go to Big C supermarket. You meet a
customer. Here are some tasks you need to salesperson in the shop. Here:
consider: 1. Asking for the price of some items
1. Greeting customers 2. Talking to the salesperson is to recommend
2. Ask to know exactly what the customer wants for you some items you want to buy
3. Recommend some items that match with the 3. Showing your response to the salesperson's
customer needs recommendations.

1. What should companies do to improve their customer service?


1. Các công ty nên làm gì để cải thiện dịch vụ khách hàng của mình?

2. Why is customer service important? What are some best suggestions for dealing with customer
complaints?
2. Tại sao dịch vụ khách hàng lại quan trọng? Một số gợi ý tốt nhất để giải quyết khiếu nại của khách hàng
là gì?

Topic 15
The Manager of a department store in Vietnam travels to Korea to find a supplier of domestic products. He
finds a contact recommended by a person and he knows. The manager wants to find out if the supplier in
Korea is interested in doing business with his company or not.

Student A: Student B:
● You are a manager of a department store in •You are a supplier in Korea
Vietnam. •You answer the phone from A.
● You make a phone call and introduce •And you also want to discover that the market in his
yourself. country has potential.
● Mention a purpose for the calling. •You answer some questions from A
● Introduce a little bit about your business and •You arrange an appointment to meet A to discuss
the market in Vietnam. the further corporation.
● You asked the supplier in Korea for the
long-term corporation if they're interested in
doing business with you.

What do you think companies should do when expanding to a new country?


Bạn nghĩ các công ty nên làm gì khi mở rộng sang một quốc gia mới?

The companies should to do market internationally:


Các công ty nên làm thị trường quốc tế:

● Researching market (Nghiên cứu thị trường)


Brands that should invest in market research may avoid missing important things like local
competition, how much people are willing to pay for products, or what customers really want.
Các thương hiệu nên đầu tư vào nghiên cứu thị trường để tránh bỏ lỡ những điều quan trọng như
cạnh tranh tại địa phương, số tiền mọi người sẵn sàng trả cho sản phẩm hoặc điều khách hàng thực
sự muốn.

● Understanding cultural: (Hiểu rõ văn hóa)


One of the most significant challenges is understanding and adapting to diverse cultural
rules, values, and preferences in different countries. That creates strong customer and
stakeholder connections and avoids misunderstandings.
Một trong những thách thức quan trọng nhất là hiểu và thích nghi với các quy tắc, giá trị và sở thích
văn hóa đa dạng ở các quốc gia khác nhau. Điều đó tạo ra các kết nối mạnh mẽ giữa khách hàng và
các bên liên quan và tránh hiểu lầm.

● Adapt Marketing Strategies: Chiến lược tiếp thị thích ứng


Companies should diversify their brand approach everywhere. Adjusting marketing strategies
to fit each country's special This related to localizing advertising messages, adjusting pricing
to match local purchasing, and using the right distribution channels.
Các công ty nên đa dạng hóa cách tiếp cận thương hiệu của họ ở mọi nơi. Điều chỉnh các chiến
lược tiếp thị để phù hợp với đặc thù của từng quốc gia Điều này liên quan đến việc bản địa hóa các
thông điệp quảng cáo, điều chỉnh giá cả để phù hợp với việc mua hàng tại địa phương và sử dụng
các kênh phân phối phù hợp.

For example, Unilever's market research in Vietnam found that Vietnamese consumers preferred
products with natural ingredients. As a result, Unilever introduced and made ads for a range of
products using natural and locally sourced ingredients to meet the demands of Vietnamese
consumers.
Ví dụ, nghiên cứu thị trường của Unilever tại Việt Nam cho thấy người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng các
sản phẩm có thành phần tự nhiên. Do đó, Unilever đã giới thiệu và quảng cáo một loạt sản phẩm sử dụng
nguyên liệu tự nhiên và có nguồn gốc địa phương để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.

2. Give an example of a successful international brand in Vietnam. Analyze what you think has made
them successful.
2. Cho ví dụ về một thương hiệu quốc tế thành công tại Việt Nam. Phân tích những gì bạn nghĩ đã làm cho
họ thành công.

One successful international brand in Vietnam is Starbucks. Starbucks entered the Vietnamese
market in 2013 and has since seen significant growth and success. There are several factors that
have contributed to Starbucks' success in Vietnam:
Một thương hiệu quốc tế thành công tại Việt Nam là Starbucks. Starbucks gia nhập thị trường Việt Nam vào
năm 2013 và kể từ đó đã đạt được sự tăng trưởng và thành công đáng kể. Có một số yếu tố góp phần vào
thành công của Starbucks tại Việt Nam:

● Always innovate:
Starbucks often introduced new and seasonal products, special deals, and loyalty programs
to keep their menu exciting and draw in more customers. This way, they make sure people
stay interested in their products and keep coming back for more.
Starbucks thường giới thiệu các sản phẩm mới theo mùa, ưu đãi đặc biệt và chương trình khách
hàng thân thiết để giữ cho thực đơn của họ luôn hấp dẫn và thu hút nhiều khách hàng hơn. Bằng
cách này, họ đảm bảo mọi người sẽ quan tâm đến sản phẩm của họ và tiếp tục quay lại để biết
thêm. Giống như trong

● Always meet the customer needs:


Starbucks always listens to its customers, adapts to changing preferences, and introduces
innovative ways to enhance the customer experience.
Starbucks luôn lắng nghe khách hàng của mình, thích nghi với những sở thích thay đổi và giới thiệu
những cách sáng tạo để nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

For example, I once visited Starbucks and ordered a drink that was not on the menu. I
requested specific ingredients that I liked, and to my surprise, the barista happily made the
customized drink for me. They even adjusted the flavor according to my preferences, and the
result was incredibly delicious. Ví dụ, một lần tôi đến Starbucks và gọi một loại đồ uống không có
trong thực đơn. Tôi đã yêu cầu những thành phần cụ thể mà tôi thích, và thật ngạc nhiên, nhân viên
pha chế đã vui vẻ pha chế đồ uống theo yêu cầu của tôi. Họ thậm chí còn điều chỉnh hương vị theo
sở thích của tôi, và kết quả là ngon không tưởng.

● Effective marketing and brand awareness


Starbucks invested in marketing campaigns to create brand awareness and reinforce its
premium image. They also engage in social media like TikTok, Twitter and connect with the
younger customers, who are influential in shaping consumption trends in the country.
Starbucks đã đầu tư vào các chiến dịch tiếp thị để tạo ra nhận thức về thương hiệu và củng cố hình
ảnh cao cấp của mình. Họ cũng tham gia vào các mạng xã hội như TikTok, Twitter và kết nối với
nhóm khách hàng trẻ tuổi, những người có ảnh hưởng trong việc định hình xu hướng tiêu dùng
trong nước.

Topic 16
Student A Student B
You are the overseas agent for an electronics You are the Marketing Manager of an electronics
company. The Marketing Manager of the company. You phone an overseas agent to
company phones to discuss plans for discuss plans for advertising the company's new
advertising the company's new range of range of up-market coffee machines. You and the
up-market coffee machines. You and the agent have various ideas for promoting the sales
Marketing Manager have various ideas for of these items. Try to agree on a suitable
promoting the sales of these items. Try to agree advertising strategy.
on a suitable advertising strategy. Bạn là Trưởng phòng Marketing của một công ty điện
Bạn là đại lý ở nước ngoài cho một công ty điện tử. tử. Bạn gọi điện cho một đại lý ở nước ngoài để thảo
Giám đốc Tiếp thị của công ty gọi điện thoại để thảo luận về kế hoạch quảng cáo dòng máy pha cà phê
luận về kế hoạch quảng cáo dòng máy pha cà phê cao cấp mới của công ty. Bạn và đại lý có nhiều ý
cao cấp mới của công ty. Bạn và Giám đốc Tiếp thị tưởng khác nhau để thúc đẩy việc bán các mặt hàng
có nhiều ý tưởng khác nhau để thúc đẩy việc bán này. Cố gắng thống nhất về một chiến lược quảng
các mặt hàng này. Cố gắng thống nhất về một chiến cáo phù hợp.
lược quảng cáo phù hợp.
Note: You are on your mobile phone and the battery
Note: You are on your mobile phone and the battery
is low, so check all the details carefully.
is low, so check all the details carefully. You want to:
You want to: ● Place special advertisements for the new
● Spend a lot of money on radio and TV products in lifestyle magazines
advertising ● Have some in-store promotions and
● Hire some models for in-store promotional demonstrations at department stores (once a
activities at local department stores (twice a week for three months)
week for eight weeks) ● Advertise the products on buses, trams and in
● Exhibit the products at a local trade fair key outside locations (billboards)
● Do some direct mail shots to selected house ● Make sure the products are exhibited at a
and apartment owners trade fair
● Start a viral marketing campaign, but you ● Contact a local marketing consultant for
have no experience in this area. advice on viral marketing:
Markus Kaufmann, tel: 01782 550378 E-mail:
You want the Marketing Manager to contribute at m.kaufmann@JHPAssociates.com
least 80% of the cost of the advertising, which
you expect to be about €100,000 in total. You You will contribute €60,000 towards the cost of
could contribute 20%, but this would greatly the advertising. You expect the agent to
reduce your profits on the products. contribute €40,000 towards the cost of
Bạn muốn Giám đốc tiếp thị đóng góp ít nhất 80% advertising.
chi phí quảng cáo, mà bạn dự kiến tổng cộng là Bạn sẽ đóng góp 60.000 € cho chi phí quảng cáo.
khoảng €100.000. Bạn có thể đóng góp 20%, Bạn muốn đại lý đóng góp €40.000 cho chi phí quảng
nhưng điều này sẽ làm giảm đáng kể lợi nhuận của cáo.
bạn trên các sản phẩm.

Note: You are on your mobile phone and the battery is low, so check all the details carefully.
While doing the role play, practice some of the expressions you can use for dealing with breakdowns
in communication.
Trong khi đóng vai, hãy thực hành một số cách diễn đạt mà bạn có thể sử dụng để xử lý các sự cố trong
giao tiếp.
B: Hello! How’s your work been recent?
A: Everything is fine, how about you, is the activity business still good?
B: So far so good.
A: What do you call me?
B: My company has a new range of up-market coffee machines and we want to sell them overseas.
A: Yes, I feel the market is very fond of coffee, I think this is a high sales product.
B: So we need to make a plan to advertise our product to attract customers.
A: I have an idea, I think we should pay a lot of money to advertise on the radio or TV. The main
advantage of TV and radio advertising is that it offers businesses more creativity and a visual
appeal, easy to show products, and tells stories about those products.
B: Sounds great! But we need to spend a moderate amount of money on radio and TV advertising
cause there will be a lot more things to spend on.
A: Great, so we will cut radio and TV advertising costs and hire models to advertise at the local
department store. As you know, customers want to see the coffee machine in action.
B: Yeah, I have the same idea as you. Besides that, we must have in-store promotions and
demonstrations at department stores, with the time, is once a week for three months? Is it possible?
A: Excuse me, I think I have a problem with my phone because my battery is only 24%
B: Wow, same with me. We must discuss it quickly but need to be careful.
A: Yes I will try to make it faster
B: Do you have any other advertising ideas?
A: I want to show this coffee machine at the local market, this place has a lot of people who come to
shop.
B: I consider local is a good choice but we need to increase brand recognition by advertising on
buses, and trams.
A: Or do we shoot products and send them to households to advertise through the mail? I think a lot
of people will like it because they have all the information without searching.
B: I think it’s very interesting, but shouldn't we do it?
A: Why? If I were a customer I would love it
B: They will think badly of the company and above all our products because they think they have
been selling information for us.
A: I’m sorry, I didn’t think of such a bad case.
B: Oh, no problem
A: And actually I don’t have experience in advertising so I’m really worried that maybe I will not do
well in this advertising campaign.
B: Don’t worry about that. I will contact a local market consultant for advice on viral marketing. After
this call, I sent an email and number to phone her.
A: Oh, thank you very much. I will contact her as soon as possible. Hopefully, she will give me good
information.
B: She is very good in this field so I believe she will be useful to you – total profits 100% I pay 60%
and you 40%, what do you think?
A: I can’t contribute 40% as you know, I’m just a small agent, and I need money to take care of my
employee – So I wish you could contribute more.
B: I can understand the problem, but I just only help you a little is 70%
A: Can you contribute 75%? Please
B: 75% is the final price and you will contribute 25%, I would try to help you!
A: Thank you so much
B: Yes, I hope you try to do well in this campaign.
A: Yes, thank you for believing me, I think I need to turn off my phone.
B: Ok, see you later.
What are the advantages and disadvantages of raising finance from business angels/banks?
Những lợi thế và bất lợi của việc huy động tài chính từ các thiên thần kinh doanh/ngân hàng là gì?
Advantage:
● Funding range: (Phạm vi tài trợ)
Angel investors usually invest in amounts from a few hundred thousand dollars up to $2
million, which can provide most of a company's needed start-up capital.
Các nhà đầu tư thường đầu tư vào số tiền từ vài trăm nghìn đô la đến 2 triệu đô la, có thể cung cấp
hầu hết số vốn khởi đầu cần thiết của công ty.

● Business angels provide valuable knowledge: (Các nhà đầu tư cung cấp kiến thức quý giá)
Most angel investors are seasoned investors, they provide support, contact and guide traders
with the necessary experience in Business.
Hầu hết các nhà đầu tư là những nhà đầu tư dày dạn kinh nghiệm, họ hỗ trợ, liên hệ và hướng dẫn
các nhà giao dịch những kinh nghiệm cần thiết trong kinh doanh.

Disadvantage:
● Loss of control: (Mất kiểm soát)
Experienced business angels often like to have an exit strategy in case the business venture
fails, such as selling the business to a larger company or making the business public.
Các thiên thần kinh doanh có kinh nghiệm thường thích có một chiến lược rút lui trong trường hợp
liên doanh kinh doanh thất bại, chẳng hạn như bán doanh nghiệp cho một công ty lớn hơn hoặc
công khai hóa doanh nghiệp.

● Higher expectations: (Kỳ vọng cao hơn)


Business angels often expect a significant return on their investment, which is equal to ten
times their initial investment within five to six years. Before accepting funding from business
angels, it’s essential to evaluate whether your company can grow at the rate that an angel
investor expects and determine expectations for growth.
Các thiên thần kinh doanh thường kỳ vọng thu được lợi nhuận đáng kể từ khoản đầu tư của họ, gấp
mười lần khoản đầu tư ban đầu của họ trong vòng 5 đến 6 năm. Trước khi chấp nhận tài trợ từ các
thiên thần kinh doanh, điều cần thiết là phải đánh giá xem công ty của bạn có thể phát triển với tốc
độ mà một nhà đầu tư thiên thần mong đợi hay không và xác định kỳ vọng tăng trưởng.

You might also like