You are on page 1of 8

Câu 1: Hãy cho biết độ dẫn, độ dẫn điện riêng là gì? Đơn vị độ dẫn điện riêng?

- Độ dẫn điện là thông số thể hiện mức độ truyền tải dòng điện, cũng chính là khả
năng dẫn điện của một chất nào đó. Độ dẫn điện là nghịch đảo của điện trở.
- Độ dẫn điện riêng của dung dịch là độ dẫn điện của 1 centimet khối dung dịch
được đặt giữa 2 điện cực phẳng song song có điện tích như nhau và cách nhau
1cm. Độ dẫn điện riêng là nghịch đảo của điện trở suất.
- Đơn vị độ dẫn điện riêng: μS/cm; mS/cm hay S/cm

Câu 2: Hãy dự đoán và giải thích hình dạng của đồ thị khi chuẩn độ HCl bằng NaOH

Dự đoán hình dạng của đồ thị khi chuẩn độ HCl bằng NaOH

Đồ thị chuẩn độ HCl bằng NaOH


2.8
2.6
2.4
2.2
2
H

1.8
Độ dẫn (mS/cm)

C
l

1.6
1.4
OH
1.2 Na
1
0.8
0.6 Vtđ
0.4
0.2
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Thể tích NaOH (mL)

Giải thích:

- Nồng độ ion Cl−¿¿không thay đổi. Trong quá trình chuẩn độ, chất điện ly có độ dẫn
điện lớn H +¿¿ sẽ bị thay thế bởi chất điện ly có độ dẫn điện nhỏ hơn là Na +¿¿ nên độ
dẫn điện của dung dịch bị giảm mạnh.
- Sau điểm tương đương, độ dẫn điện của dung dịch tăng lên vì có thêm ion OH −¿¿
và ion Na+
Câu 3: Hãy dự đoán và giải thích hình dạng của đồ thị khi chuẩn độ CH 3COOH bằng
NaOH

Dự đoán hình dạng của đồ thị khi chuẩn độ CH3COOH bằng NaOH

Đồ thị chuẩn độ CH3COOH bằng NaOH


2.4

2.2

1.8
H
1.6
NaO
Độ dẫn ( mS/cm)

1.4

1.2

1
OOH
0.8 CH3 C Vtđ
Vtđ
0.6

0.4

0.2

0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Thể tích NaOH ( mL)

Giải thích:

- Trong quá trình chuẩn độ, ion H +¿¿ sẽ bị thay thế bởi ion Na +¿¿ do CH 3 COONa thay
chất điện ly yếu CH 3 COOH nên độ dẫn điện của dung dịch tăng lên
- Sau điểm tương đương, độ dẫn điện dung dịch tăng lên vì có thêm ion OH −¿¿ và
ion Na+.

Câu 4: Hãy dự đoán và giải thích hình dạng của đồ thị khi chuẩn độ hỗn hợp HCl và
CH3COOH bằng NaOH

Dự đoán hình dạng của đồ thị khi chuẩn độ hỗn hợp HCl và CH3COOH bằng NaOH
Đồ thị chuẩn độ hỗn hợp HCl và CH3COOH bằng
NaOH
2.6
2.4
2.2 OH
Na
2
1.8
H
Độ dẫn ( mS/cm)

1.6 Vtđ
OH
l

1.4 CO
CH3
1.2
Vtđ
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Thể tích NaOH ( mL)

Giải thích:

- Trước điểm tương đương 1: Ion H +¿¿ bị thay thế bởi ion Na +¿¿ nên độ dẫn của dung
dịch bị giảm mạnh do độ linh động của H+ lớn hơn độ linh độ của Na+
- Trước điểm tương đương 2: ion H +¿¿ sẽ bị thay thế bởi ion Na +¿¿ do CH 3 COONa
thay chất điện ly yếu CH 3 COOH nên độ dẫn điện của dung dịch tăng lên
- Sau điểm tương đương, độ dẫn điện của dung dịch tăng lên vì có thêm ion OH −¿¿
và ion Na+.

Câu 5: Hãy cho biết ưu và nhược điểm, ứng dụng của phương pháp độ dẫn trực tiếp và
chuẩn độ độ dẫn

Phương pháp độ dẫn trực Chuẩn độ độ dẫn


tiếp

Ưu điểm Phương pháp này đo độ dẫn Phương pháp này sử dụng một
điện trực tiếp của vật liệu bằng dung dịch chuẩn có độ dẫn điện
cách đo điện trở và tính toán độ đã biết để xác định độ dẫn điện
dẫn điện. Nó đem lại kết quả của một dung dịch không xác
chính xác và đáng tin cậy. định. Nó là phương pháp đơn
giản, dễ sử dụng và giá thành thấp

Nhược điểm Phương pháp này yêu cầu sử Phương pháp này có độ chính xác
dụng thiết bị đo điện trở đắt hạn chế, đặc biệt là khi sử dụng
tiền và phức tạp. Nó cũng yêu các dung dịch không đồng nhất
cầu các điều kiện chuẩn bị đặc hoặc có hàm lượng các chất rắn lơ
biệt, ví dụ như phải loại bỏ các lửng.
tác nhân gây nhiễu điện, để
đảm bảo kết quả chính xác.

Ứng dụng Phương pháp độ dẫn trực tiếp Phương pháp chuẩn độ độ dẫn
được sử dụng rộng rãi trong các thường được sử dụng trong các
phòng thí nghiệm để đo độ dẫn ứng dụng thực tế như kiểm tra
điện của các vật liệu, đặc biết là chất lượng nước, đo độ dẫn điện
các vật liệu dẫn điện tốt như của các dung dịch phân tán và ứng
kim loại dụng trong nông nghiệp và môi
trường.

Câu 6: Viết phương trình phản ứng xảy ra, nguyên tắc và tóm tắt qui trình hiệu chuẩn
NaOH bằng H2C2O4. Tại sao phải hiệu chuẩn NaOH

Phương trình phản ứng xảy ra:

Nguyên tắc: Acdi oxalic là một acid trung bình khi tác dụng với NaOH sẽ sinh ra muối có
tính base yếu trong dung dịch nên thường chọn chỉ thị có khoảng đổi màu lọt vào vùng
base phenolphatalein.

Quy trình hiệu chuẩn NaOH bằng H2C2O4:

 Cân chính xác khối lượng m gam H2C2O4.2H2O vào cốc bằng cân phân tích 4 số
 Hòa tan H2C2O4.2H2O với nước cất trong cốc sau đó định mức
 Hút chính xác mL H2C2O4 0,1N vào bình nón và thêm 2 giọt phenolphtalein vào,
lắc đều
 Rót từ từ dung dịch NaOH vào buret sau đó điều chỉnh về vạch số 0 và đóng khóa
buret
 Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bình nón cho tới khi dung dịch chuyển màu hồng
 Đóng khóa buret lại rồi ghi nhận thể tích NaOH đã dùng.

Tại sao phải hiệu chuẩn NaOH? NaOH rất dễ bị biến tính nên không phải là một chất gốc
do đó trước khi sử dụng dung dịch NaOH làm chất chuẩn cần xác định lại nồng độ chính
xác của nó.

Câu 7: Tính toán lượng hóa chất Mục 1.4.1

- Thể tích cần lấy của NaOH 1N để pha loãng thành NaOH 0,1N
(CV)NaOH(1N) = (CV)NaOH(0,1N)
(CV )NaOH (0,1 N)
 V NaOH (1 N )=¿
C NaOH (1 N )
0,1× 250
 V NaOH (1 N )=¿ = 25 mL
1
- Tính lượng cân H2C2O4.2H2O để pha dung dịch gốc H2C2O4 0,1N
C N ×V × Đ
m=
10 × p
126
0,1× 500×
m= 2 = 3,1623 (g)
10 ×99,6

Câu 8: Thiết lập công thức tính CN và P(g/L) của HCl và CH3COOH
mct ×1000
- P (g/L) =
V
mct ×1000
- CN =
Đ ×V

CN
Vậy P (g/L) =
Đ

Câu 9: Viết tóm tắt các bước thực hiện dưới dạng sơ đồ khối theo tài liệu và thực tế khi
xác định các chỉ tiêu trên tại phòng thí nghiệm

- Chuẩn bị dung dịch chuẩn


Pha NaOH 0,1N Chuẩn hóa NaOH 0,1 bằng
và H2C2O4 0,1N H2C2O4 0,1 với chỉ thi PP
- Tiến hành thực hành
Lấy chính xác 10,00 Cho cá từ vào cốc, đặt
Pha loãng mL dung dịch A cho lên máy khuấy từ (không
mẫu (dung vào cốc 250mL, thêm gia nhiệt), lắp điện cực
dịch A) nước cất đến khoảng và buret chứa NaOH
100mL

Ghi nhận giá trị đo


độ dẫn ban đầu

Cho 1mL NaOH từ buret


Tiếp tục chuẩn Đọc giá trị sau vào cốc khuấy mỗi 30
thêm vài điểm mỗi lần thêm vào. giấy, tắt máy để yên
dung dịch 30 giây

Câu 11: Tìm hiểu cấu tạo và catalog, hướng dẫn sử dụng máy đo độ dẫn điện sử dụng
trong bài thực hành

Cấu tạo gồm: thân máy, bàn phím, màn


hình, cổng kết nối với nguồn điện và đầu
dò, điện cực, cảm biến nhiệt
Catalog của máy wtw cond 7110
Tham số Thông số

Độ dẫn nhiệt 0,001 µS/cm ... 1000 mS

giá đỡ rộng spezischer 0,00 ... 199 MOhm cm

độ mặn 0.0 ...70.0

TDS 0 ... 1999m g/l

Nhiệt độ -5,0 ... 105 °C

Độ phân giải Độ dẫn điện 0,1 µS/cm 

độ mặn 0,1

Độ chính xác nhiệt độ (±1) 0,1K

Độ chính xác Messwerte (±1) ± 0,5 %

Hướng dẫn sử dụng:

- Khởi động máy

+ Kết nối nguồn điện và đầu dò vào thân máy

+ Nhấn nút nguồn <On/Off>

+ Chờ máy kiểm tra và ổn định khoảng 5 phút

+ Nhấn nút <M> để điều chỉnh chế độ đo nếu cần

- Đo mẫu

+ Dùng nước cất rửa sạch đầu dò (dùng bình tia xịt vào đầu dò)

+ Dùng giấy mềm thấm khô điện cực (tránh lau điện cực vì sẽ làm trầy màng trên điện
cực)

+ Nhúng ngập đầu dò vào trong dung dịch cần đo

+ Đọc kết quả trên màn hình khi chữ [AR] ngừng nhấp nháy.
- Vệ sinh

+ Dùng nước cất để vệ sinh đầu dò (dùng bình tia xịt vào đầu điện cực)

+ Dùng giấy mềm thấm nhẹ cho khô đầu dò.

You might also like