Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 7
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 7
BÁO CÁO
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
MÃ MÔN: 602029
BÁO CÁO
Môn học: THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
Mã môn:602029
5. Phenolthtalein
2. H2SO4 2N
3. NaOH 0.1N
6. Metyl orange
7. Nước cất
4. NaOH 2N
II. Dụng cụ
1. Erlen 100ml
5. Pipet bầu 2ml
2. Buret 25ml
3. Giá đỡ
4. Phù kế
8. Phễu
III. Thực hành
1. Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một
bazơ mạnh.
*Dựa theo bảng
VNa 0 2 4 6 8 9 9. 9. 9. 9. 10 11 12 13 *Biểu đồ
OH 2 4 6 8
(mL
)
0. 1. 1. 1. 1. 2. 2. 2. 3. 7. 10. 11 11. 12.
pH 96 14 33 59 98 38 56 7 36 26 56 .7 97 01
3
10
8 7.26
Bước nhảy pH
Điểm tương đương
pH
4 3.36
2.73
2.56
2.38
1.98
2 1.33 1.59
0.96 1.14
0
0 2 4 6 8 10 12 14
V NaOH (mL)
*Nhận xét
Bước nhảy pH: khoảng từ 7.26 đến 10.56
Điểm tương đương: pH = 7.26
Chất chỉ thị: Phenolthtalein
2. Thí nghiệm 1: Pha dung dịch H2SO4 từ dung dịch H2SO4 2N
và xác định nồng độ của dung dịch phù kế.
*Các bước tiến hành
B1: Cho vào ống đong 50ml: 25ml nước cất.
*Kết quả
Khối lượng riêng của H2SO4 sau khi đo bằng phù kế: dH2SO4 = 1.029 (g/mL)
So sánh với bảng trên ta thấy giá trị 1.029 nằm trong khoảng hai giá trị:
d1 = 1.027 có C1 = 4 và d2 = 1.040 có C2 = 6.
Vậy nồng độ tương ứng của dung dịch có tỷ trọng d = 1.029 là:
d−d 1 C−C1
=
d 2−d 1 C 2−C 1
( d−d1 ) .(C 2−C 1) ( 1.029−1.027 ) .(6−4)
→ C% H2SO4 = (d 2−d 1 )
+ C1 = (1.040−1.027)
+ 4 = 4.31
Vậy:
10 d . C % 10 d . C % 10.1 .029.4 .31
= =
CN = Dz MH 2 SO 4 98 = 0.9051 (N)
n 2
10 d . C % 10 d . C % 10.1 .029 .4 .31
CM = Mz
=
M H 2 SO 4
=
98 = 0.453 (M)
3. Thí nghiệm 2: Xác định nồng độ dung dịch H2SO4 đã pha bằng
phương pháp chuẩn độ.
*Các bước tiến hành
B1: Chuẩn bị dung dịch chuẩn NaOH 0.1N
Lấy nước rửa sạch buret.
Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1 N
Rót dung dịch NaOH 0,1 N vào buret
Sau đó chỉnh buret đến mức 0
Lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần nữa trong 2 bình tam giác còn lại, ta xác định
được thể tích dung dịch NaOH 0,1 N tiêu tốn lần lượt là V2’’ và V2’’’.
B3: Tính nồng độ dung dịch H2SO4
*Kết quả
Thể tích dd H2SO4 sau khi pha loãng V1 = 12 ml
Thể tích dung dịch NaOH 0.1N tiêu tốn:
o V2’ = 17.4 ml
o V2’’ = 17.5 ml
o V3’’’ = 17.5 ml
→ Thể tích trung bình của NaOH 0,1 N để phản ứng đủ với V1 = 12 ml dung
dịch H2SO4 có nồng độ xác định N1 là:
' '' ' ''
V 2 +V 2 +V 2 17.4 +17.5+17.5
V2 = 3
=
3
= 17.5 ml
Nồng độ cần tìm của dung dịch H2SO4 được tính theo công thức:
N1V1 = N2V2.
N 2. V 2 0 ,1. V 2 0 , 1.17 , 5
→ CN = N1 = V1
=
V1
=
12 = 0.146 (N)
Vì dung dịch đã bị pha loãng đi 6 lần nên CN = 0.146 x 6 = 0876 (N)
C N 0.876
→ CM = n
=
2
= 0.438 (M)
4. Thí nghiệm 3: Pha dung dịch NaOH từ dung dịch NaOH 2 N và xác
định nồng độ của dung dịch bằng phù kế.
*Các bước tiến hành: tương tự thí nghiệm 1 nhưng thay H2SO4 2N bằng
NaOH 2N
*Kết quả:
Khối lượng riêng của NaOH sau khi đo bằng phù kế: d NaOH = 1.028 (g/mL)
So sánh với bảng trên ta thấy giá trị 1.029 nằm trong khoảng hai giá trị:
d1 = 1.027 có C1 = 4 và d2 = 1.040 có C2 = 6.
Vậy nồng độ tương ứng của dung dịch có tỷ trọng d = 1.028 là:
d−d 1 C−C1
=
d 2−d 1 C 2−C 1
5. Thí nghiệm 4: Xác định nồng độ dung dịch NaOH đã pha bằng phương
pháp đo tỷ trọng.
*Các bước tiến hành: Tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay NaOH 0.1N bằng
H2SO4 0.1N và dùng chất chỉ thị là metyl orange.
*Kết quả
Thể tích dd NaOH sau khi pha loãng V1 = 12 mL
Thể tích dung dịch H2SO4 0.1N tiêu tốn:
o V2’ = 17.4 mL
o V2’’ = 17.5 mL
o V3’’’ = 17.5 mL
→ Thể tích trung bình của NaOH 0,1 N để phản ứng đủ với V1 = 12 ml dung
dịch H2SO4 có nồng độ xác định N1 là:
' '' ' ''
V 2 +V 2 +V 2 17.4 +17.5+17.5
V2 = 3
=
3
= 17.43 ml
Nồng độ cần tìm của dung dịch H2SO4 được tính theo công thức:
N1V1 = N2V2.
N 2. V 2 0 ,1. V 2 0 , 1.17 , 43
→ CN = N1 = V1
=
V1
=
12 = 0.145 (N)