Professional Documents
Culture Documents
18. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động biến đổi?
A. chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. chuyển động tròn đều.
D. chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
19. Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển trên quỹ đạo thẳng.
C. Vật chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển động rơi tự do.
20. Khi tăng diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ thì độ lớn của lực ma sát trượt
A. giảm đi. B. tăng lên. C. không thay đổi. D. tăng lên rồi giảm xuống.
21. Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Có hướng ngược với hướng của vận tốc.
B. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
C. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
D. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của một vật đang trượt trên mặt tiếp xúc.
B. BÀI TẬP
1. Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo
hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Xác định quãng đường
đi được và độ dịch chuyển của ô tô.
2. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể
bơi dài 50 m như hình bên.
a. Mô tả tính chất chuyển động của người đó trong các giai đoạn.
b. Tính giá trị vận tốc trong các giai đoạn đó.
3. Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình. Hãy xác định giá trị gia
tốc, độ lớn độ dịch chuyển và độ lớn vận tốc trung bình của vật trong các giai
đoạn:
a. Từ 0 s đến 40 s.
b. Từ 40 s đến 80 s.
c. Từ 80 s đến 160 s.
4. Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì người lái xe giảm tốc, biết xe chạy được 60 m
thì dừng lại kể từ khi giảm tốc. Tính thời gian từ lúc giảm tốc đến khi xe dừng?
5. Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 60 km/h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau
khi đi thêm được 450 m thì vận tốc của tàu chỉ còn 15 km/h. Quãng đường tàu còn đi thêm được đến
khi dừng hẳn là bao nhiêu ?
6. Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều. Sau 5s xe đạt vận tốc 12
m/s.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Nếu sau khi đạt vận tốc 12 m/s, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc
trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại?
7. Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để không va vào con chó, người ấy
phanh xe. Biết độ dài vết phanh xe là 5m. Tính giá trị của gia tốc.
8. Một chất điểm A chịu tác dụng bởi hai lực F1 và F2 có độ lớn lần
A
lượt là F1 6N , F2 10N và có hướng như hình vẽ bên. Em hãy vẽ
hợp lực của hai lực này và tính độ lớn của hợp lực đó.
9. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16 N và F2 = 12 N.
a. Hợp lực của chúng có độ lớn 20 N hoặc 3,5 N được không?
b. Cho biết độ lớn hợp lực của chúng là 20 N. Hãy tìm góc tạo bởi hai lực đó? Vẽ hình minh
họa quy tắc tổng hợp lực trong trường hợp này.
10. Xác định lực F1 để chất điểm O cân bằng trong các hình vẽ sau.
11. Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ
khoảng cách an toàn so với xe phía trước 70m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Hãy
xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.
12. Dưới tác dụng của một lực 20 N không đổi, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,4 m/s2.
a. Tìm khối lượng của vật.
b. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s thì sau bao lâu vật đạt tốc độ 10 m/s và đi được quãng
đường bao nhiêu ?
13. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80
cm trong 1 s. Độ lớn gia tốc của vật và độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
14. Một khinh khí cầu đang bay lên nhanh dần đều theo phương thẳng đứng với gia tốc 3 m / s 2 . Biết
trời không có gió và tổng khối lượng của người và khinh khí cầu là 250 kg, lấy g =10 m/s 2
a. Vẽ giản đồ véctơ lực mô tả các lực tác dụng lên khinh khí cầu.
b. Tìm lực nâng của khinh khí cầu.
15. Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Ôtô đó khi chở hàng
khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng
nhau. Tính khối lượng của hàng hóa trên xe.
16. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1
= 4 N và F2 = 3 N. Góc giữa hai lực này là 30o. Tính quãng đường vật đi được sau 1,2 s?
17. Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt trên sàn nằm ngang bởi lực Fk nằm ngang. Sau khi đi được
quãng đường 25m, vận tốc vật đạt được 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1. Lấy g=10
m/s2 . Tính lực Fk .
18. Một vật khối lượng 0,5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là
= 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 5 N có phương nằm ngang.
a. Vẽ và gọi tên các lực tác dụng vào vật.
b. Tính gia tốc và vận tốc của vật sau 2 giây. Lấy g = 10 m/s2.
19. Một vật có kích thước nhỏ có khối lượng m = 4kg được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang nhờ
một lực F có phương song song với mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,1 . Tính
độ lớn của lực F . Lấy g = 10 m/s2.
20. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng, ngang AB dài 100m, khi qua A
vận tốc là 10m/s và đến B vận tốc là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N. Lấy g = 10m/s2. Tìm
hệ số ma sát trên AB.