Professional Documents
Culture Documents
N9 Đa CCĐ
N9 Đa CCĐ
1.2.1 Phân tích yêu cầu cung cấp điện cho hộ tải..............................................2
1.2.3 Phân nhóm phụ tải....................................................................................3
1.2.3 Các phương pháp xác định công suất tính toán.........................................4
1.2.4 Xác định phụ tải tính toán của nhóm 1.....................................................6
1.2.5 Xác định phụ tải tính toán của nhóm 2.....................................................8
1.2.6 Xác định phụ tải tính toán của nhóm 3...................................................10
1.2.7 Công suất chiếu sáng..............................................................................11
1.3 Xác định tâm, bán kính phụ tải......................................................................12
2.3 Tính toán và lựa chọn máy biến áp cho phân xưởng......................................18
2.3.1 Phương pháp tính chọn và chọn Công Suất Máy Biến Áp......................18
2.3.2 Chọn máy biến áp cho phân xưởng.........................................................19
2.3.3 Chọn máy phát dự phòng cho phân xưởng.............................................21
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TỦ ĐIỀU KHIỂN, TỦ ĐỘNG LỰC
CHO MÁY PHAY 6H81.......................................................................................22
3.1 Giới thiệu.......................................................................................................22
3.3 Tính chọn khí cụ điện cho tủ điện máy phay 6H81.......................................24
4.1.1 Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng............................................27
4.2 Tính toán lựa chọn dây dẫn cho phân xưởng.................................................27
Môi trường làm việc không bụi nhiều, nhiệt độ trung bình từ 25 - 30oC.
1.1.2 Thiết bị trong phân xưởng.
Phân xưởng gồm có tổng số 16 máy toàn bộ các máy đều sử dụng động cơ 3 pha
với công suất từ 0.8-10 kW.
1
Hình 1: Mặt bằng sửa chữa cơ khí
Bảng 1: Danh Sách thiết bị của phân xưởng sửa chửa cơ khí
KÝ HIỆU Pđm Uđm Hiệu suất
Stt THIẾT BỊ SL cos Ksd K mm
MB (kW) (V) (η)
1 Máy mài tròn 3130 3 1 2.8 0.5 0.15 380V 0.7 3
2 Máy khoan đứng 2A135 3 2 4.5 0.53 0.18 380V 0.8 4
3 Máy mài sắc mũi phay 3667 3 3 1 0.55 0.2 380V 0.9 5
2
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy tính chất hộ tiêu thụ.
Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Đảm bảo chất lượng điện năng mà chủ yếu độ lệch và dao động điện trong
phạm vi cho phép.
Vốn đầu tư nhỏ,chi phí hàng năng thấp.
Thuận tiện cho cho công tác vận hành, sữa thay thế .v.v.
Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau, nên người thiết kế cần phải cân
nhắc, kết hợp hài hòa tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
Ngoài ra, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý đến điều kiện thuận lợi có
nhu cầu phát triển phụ tải sau này,nhàm rút ngắn thời gian xây dựng ..v.v..
1.2.3 Phân nhóm phụ tải.
Các phương pháp phân nhóm phụ tải.
Khi bắt tay vào xác định PTTT thì công việc đầu tiên mà ta phải làm là phân
nhóm phụ tải.Thông thường người ta sử dụng một trong hai phương pháp sau:
- Phân nhóm theo dây chuyền sản xuất và tính chất công việc.
- Phân nhóm theo vị trí mặt bằng.
Tùy theo điều kiện thực tế mà người thiết kế lựa chọn phương án nào cho hợp
lý.
Phân chia nhóm phụ tải cho phân xưởng cơ khí.
Căn cứ vào vị trí và công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng xưởng ,
ta chia ra làm 3 nhóm thiết bị phụ tải như sau:
- Nhóm 2 : máy mài sắc mũi phay 3667, máy phay ngang 6H81.
3
Hình 2: Vị trí các phụ tải.
1.2.3 Các phương pháp xác định công suất tính toán.
Phương pháp xác định phụ tải tính tóan theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu.
Ptt =k nc P đ
Trong đó :
k nc: là hệ số nhu cầu , được tra trong sổ tay kỹ thuật
Pđ : là công suất dặt của thiết bị , được tính toán theo công thức
Pdm
Pđ = ( kW )
ɳ
Ptt
Stt = ,(kVA)
cos φ
Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình
Trong đó:
Ptb là công suất trung bình của các thiết bị và nhóm thiết bị (kW).
4
K max là hệ số cực đại , được tra trong sỗ tay kỹ thuật quan hệ.
K sd =
∑ K sdi . Pi : là hệ số sử dụng.
∑ Pi
Phương pháp tìm n hpdùng bảng tra :
Xác định tổng công suất định mức P của nhóm máy
Xác định số n1 - là số thiết bị công suất không nhỏ hơn một nữa của thiết
bị có công công suất lớn nhất
n1
n*=
n
p1
p*=
p
Tra bảng 0.1 ta được n hp∗¿ từ đó tìm được n hp=nhp∗.n
Phương pháp xác định phụ trả tính toán theo công suất tiêu hao điện
năng cho đơn vị sản phẩm.
a0 M
Ptt =
T max
Trong đó:
a 0 là suất chi phí điện năng theo đơn vị sản phẩm (KWh/đvsp).
T max là thời gian sữ dụng công suất lớn nhất (h).
Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suấ phụ tải theo đơn vị
diện tích
Ptt = p 0.F
5
Trong đó:
p0là suất phụ tải trên một đơn vị diện tích [W/m 2 ¿ .
Trong trường hợp chỉ có một máy thì dòng điện đỉnh nhọn chính là dòng điện mở
máy
I dn =I mm=k mm I dm
Trong đó :
k mm= 5÷ 7 đối với động cơ không đồng bộ mở máy trực tiếp.
k mm=¿ 2,5 đối với động cơ không đồng bộ roto dây quấn và động cơ DC.
Trong trường hợp một nhóm máy thì dòng điện đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có
dòng mở máy lớn nhất trong nhóm khởi động. Công thức tính theo biểu thức sau:
Trong đó :
I mm max là dòng mở máy lớn nhất trong nhóm máy.
I dm max là dòng điện định mức của máy có dòng mở máy lớn nhất trong nhóm.
6
Pd (kW)
Kí hiệu mặt Pđm
Tên nhóm máy cos φ ɳ K mm K sd P dm
bằng (kW) Pd =
ɳ
1.1 2,8 0,5 0,7 3 0,15 4
1.2 2,8 0,5 0,7 3 0,15 4
1.3 2,8 0,5 0,7 3 0,15 4
Nhóm 1
2.1 4,5 0,53 0,8 4 0,18 5,625
2.2 4,5 0,53 0,8 4 0,18 5,625
2.3 4,5 0,53 0,8 4 0,18 5,625
∑ P =28,86
Ta có:
P max
Pmax = 5,625=> =¿ 2,8
2
Trong đó
n1 6 p 28,86
n*= = =1 , p*= 1 = =1
n 6 p 28,86
K sd =
∑ K sdi . Pi = 0,15.4+0,18.5,625 = 0,17.
∑ Pi 4+5,625
7
P1 . cos φ1 + P2 . cos φ2 4.0,5+5,625.0,53
cos φave 1 ¿ = =0,52
P1 + P2 4+5,625
Pttn 1 13
Sttn 1 = = =25 kVA
cos φ ave1 0,52
I dn(A) 101
I ttn1(A) 37,98
Pttn1 (kW) 13
1.2.5 Xác định phụ tải tính toán của nhóm 2.
Qttn1 (KVAr) 21,35
Sttn 1 (kVA) 25
Pd (kW)
Kí hiệu mặt Pđm
Tên nhóm máy cos φ ɳ K mm K sd P dm
bằng (kW) Pd =
ɳ
3.1 1 0,55 0,9 5 0,2 1,1
3.2 1 0,55 0,9 5 0,2 1,1
3.3 1 0,55 0,9 5 0,2 1,1
Nhóm 2
4.1 6,325 0,57 0,8 6 0,2 7,9
4.2 6,325 0,57 0,8 6 0,2 7,9
4.3 6,325 0,57 0,8 6 0,2 7,9
∑ P =27
Ta có:
8
Tổng số máy : n =6( máy)
P d max
Pd max= 7,9 => =¿3,95
2
Trong đó
n1 3 p 23,7
n*= = =0,5 , p*= 1 = =0,87
n 6 p 27
K sd =
∑ K sdi . Pi = 0,2.1,1+ 0,2.7,9 = 0,9
∑ Pi 1,1+ 7,9
9
Thống Kê Phụ tải tính toán nhóm 2
I dn(A) 160,16
I ttn2(A) 38,01
Pttn2 (kW) 14,26
Q ttn 2 (KVAr) 20,56
Sttn 2 (kVA) 25,02
P d max
Pd max= 8,24 => =¿4,12
2
Trong đó
n1 2 p 16,48
n*= = =0,5 , p*= 1 = =0,75
n 4 p 21,82
10
K sd =
∑ K sdi . Pi = 0,16.2,67+0,17.8,24 = 0,17.
∑ Pi 2,67+8,24
I dn(A) 182,8
I ttn3(A) 37,25
Pttn 3 (kW) 14,71
Q ttn 3 (KVAr) 19,62
Sttn 3 (kVA) 24,52
11
Qt = Pt . tg φ = 18,2.0,33 = 6 kVAr.
Pt 18,2
St = = = 19,16 kVA.
cos φ 0,95
Pcs 18,2
I cs= = =¿ 29,11 A.
√ 3 .u . cos φ √ 3 .0,38 .0,95
Công suất tính toán của tủ phân phối chính.
Pt = Pn 1 + Pn 2+ P n3 + P cs=13+14,26+14,71+18,2= 60,17 kW
Pn 1 . cos φ ave 1 + Pn 2 .cos φave 2+ P n 3 . cos φ ave 3 + Pcs . cos φcs 13.0,52+14,26.0,57+ 14,71.0,6+18,2.
cos φave ¿ =
P n 1+ Pn 2 + Pn 3 + Pcs 13+14,26+14,71+18,2
tg φ=1,08
Qt = Pt . tg φ = 60,17.1,08 = 65 kVAr.
Pt 60,17
St = = = 88,49 kVA.
cos φ ave 0,68
st 88,49
I t= = =¿ 134,45 A.
√3 Ud √ 3.0,38
Bảng 2: Tổng kết thông số phụ tải.
Nhóm 1 2 3 Chiếu sáng TPPT
Số Lượng 6 6 4 - -
I dn(A) 101 160,16 182,8 - -
I tt (A) 37,98 38,01 37,25 29,11 134,45
Ptt (kW) 13 14,26 14,71 18,2 60,17
Qtt (KVAr) 21,35 20,56 19,62 6 65
Stt (kVA) 25 25,02 24,52 19,16 88,49
12
Xác định tâm phụ tải
Chúng ta cần phải căn cứ vào mặt bằng thực tế cua phân xưởng để dịch chuyển vị
trí đặt máy biến ap và tủ sao cho hợp lý , thuận tiện trong lắp đặt , vận hành , quan
sát, không gây cản trở lối đi.
Vị trí tâm phụ tải thường đặt gần những phụ tải hoặc thiết bị có công suất lớn , tâm
vòng tròn phụ tải được xác định như sau :
Xác định hệ trục tọa độ phụ tải.
Xác định vị trí phụ tải hoặc thiết bị trên phụ tải.
Tâm phụ tải tính toán theo công thức.
n n
∑ xi∗Pdmi ∑ yi∗Pdmi
i=1 i=1
X= n
Y= n
∑ Pdmi ∑ Pdmi
i=1 i =1
Với:
n là số thiết bị cua nhóm.
Pdmi là công suất định mức của thiết bị điện thứ i.
Xi, Yi: tọa độ của điểm tải thứ i.
1.3.1 Xác định tâm phụ tải nhóm 1.
∑ P =21,
9
13
*Tâm phụ tải
n
∑ P =21,97
5
∑ yi∗Pdmi 21,8+17,8+13,8+6,325.21,8+6,325.17,8+6,325.13,8
i=1
Y= = =17,8m
n
21,975
∑ Pdmi
i =1
14
Kí hiệu Pđm Tọa độ
Tên thiết bị
mặt bằng (kW) X(m) Y(m)
5.1 2 43,8 21,6
Máy dọa tọa độ 2A450
5.2 2 43,8 17,4
∑ P =18
Tâm tủ chính:
n
∑ xi∗Pdmi 21,9.16,8+21,975.34,8+18.50
X = i=1 n = = 33m
61,875
∑ Pdmi
i=1
∑ yi∗Pdmi 21,9.17,8+21,975.17,8+18.19,5
Y = i=1 n = =18,3m
61,875
∑ Pdmi
i =1
Nhóm 3 50 19,5
15
Tủ chính 33 18,3
16
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP
17
- Mỗi phụ tải được cung cấp một đường dây riêng biệt .
- Chi phí vận hành, bảo dưởng, đầu tư cao.
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Các phụ tải không phụ thuộc vào nhau.
- Dễ lắp đặt thêm đường dây dự phòng.
b) Sơ đồ trục chính
- Các phụ tải được đấu nối chung một đường trục.
- Chi phí vận hành, bảo dưỡng, đầu tư thấp.
- Thường xảy ra sự cố trên đường dây.
- Có nhiều mối nối các phụ tải phụ thuộc vào nhau
c) Sơ đồ mạch vòng.
.
- Các phụ tải được cung cấp điện từ các nguồn khác nhau.
- Các nguồn được nối thành vòng kín.
18
- Chi phí đầu tư, bảo dưỡng, vận hành cao.
- Độ tin cậy cung cấp điện cao nhất.
- Khó trong việc lựa chọn thiết bị.
2.2 Lựa chọn phương án cung điện cho phân xưởng
Dựa vào Thông số Phụ tải tính toán của các nhóm thiết bị trong phân xưởng
ta chọn phương án đi dây theo sơ đồ hình tia.
G là Máy phát.
Đl1 đến đl3 là các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải.
2.3 Tính toán và lựa chọn máy biến áp cho phân xưởng.
2.3.1 Phương pháp tính chọn và chọn Công Suất Máy Biến Áp
19
Vị Trí : các trạm biếp áp phải thỏa mãn yêu cầu
An toàn và liên tục cung cấp điện
Vị trí lắp đặt gần trung tâm phụ tải và thuận lợi cho nguồn cung cấp
Thao tác, vận hành và quản lý dễ dàng
Phòng nỗ, cháy, bụi bậm , khí ăn mòn
Tiết kiệm, vốn đầu tư và chi phí vận hành
Số Lượng:
- Đặt 1 trạm: Tiết kiệm vật tư, vận hành đơn giản . Nhưng không bảo
đảm độ tin cậy cung cấp điện như 2 trạm
- Đặt 2 trạm: độ tin cậy cao hơn có 1 trạm nhưng chi phí cao hơn
- Đặt 3 trạm: Chỉ được dùng vài trường hợp đặt biệt
Chọn dung lượng máy biến áp
Trong điệu kiện bình thường tính chọn công suất cho một máy biến áp điều kiện
sau.
n . S đm ≥ Stt
Trong đó :
Sđm là công suất của 1 máy biến áp.
Sttlà công suất tính toán của phụ tải mà trạm biếp áp cung cấp điện.
N là số lượng máy biến áp trong trạm.
Trong trường hợp trạm có 2 máy biến áp, để đáp ứng yêu cầu khi có một máy có sự
cố phải sửa chữa thì máy còn lại phải đảm bảo cung cấp điện đủ cho số lượng phụ
tải tối thiểu nào đó gọi là phải tại sự cố (Ssc). Đối với trạm có 2 máy điều kiện là
k qt S đm ≥ S sc
Trong đó :
k qt là hệ số quá tải của máy biến áp.
Ssc là công suất tối thiểu của phụ tải khi xãy ra sự cố.
20
Nhóm 1 2 3 Chiếu sáng
Stt (kVA) 25 25,02 24,52 19,16
Hộ tiêu thụ loại I I I I
Cấp điện áp 2,2/0.4kV
∑ S TPPT (kVA) 88,49
Do là hộ tiêu thụ loại I nên phải chọn 2 máy biến áp để bảo đảm cung cấp điện
cho phụ tải khi xãy ra sự cố :
Stt 88,49
n . S đm ≥ Stt Sdm ≥ = =44,25 (kVA )
n 2
Tính theo công thức khi có sự cố
Ssc 88,49
k qt S đm ≥ S sc Sdm ≥ = =63,21(kVA )
k qt 1,4
Vậy theo công thức tính toán ta phải chọn Sdm ≥63,21 kVA) – dựa vào bảng tra 12 ta
chọn S BA=75(KVA ) và số lượng máy biến áp là 2.
Ta chọn máy biến áp do hãng ABB chế tạo với thông số như sau:
- Dung lượng: 75 KVA
- Điện áp: 22/0.4 KV
- Tổn thất không tải ∆ P0 = 260 W
- Tổn thất ngắn mạch ∆ PN = 1400 W
- Điện áp ngắn mạch UN = 4%
- Dòng điện ngắn mạch IN = 2%
21
2.3.3 Chọn máy phát dự phòng cho phân xưởng.
Smp ≥ S tt = 88,49 kVA
22
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TỦ ĐIỀU KHIỂN, TỦ ĐỘNG LỰC
CHO MÁY PHAY 6H81
23
Hình 5: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển và mạch động lực máy phay 6H81
24
3.2 Chọn tủ cho máy phay 6H81.
Chon tủ theo điều kiện:
Chọn khung tủ đạt tiêu chuẩn chống bụi và nước với tiêu chuẩn IP43 –
IP55 nhờ được chế tạo từ thép tấm thép có lớp sơn tĩnh điện dày 2mm – 3mm.
- Tiêu chuẩn: IEC 60439-1
- Dòng điện định mức : 0,4kA – 50Hz
- Dòng điện tối thiểu và tối đa : 100A – 6300A
Chọn loại tủ có kích thước.
H= 550mm,W= 400mm, D=200mm.
25
6.325 0.57 380 0.8
{U đmcb ≥U đmlưới
I đmcb ≥ I lvmax
{
U đmcb ≥380 V
I đmcb ≥21,1 A
26
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG.
Theo chỉ tiêu kinh tế thì cáp và dây dẫn có thể chọn theo phương pháp
Mật độ dòng điện kinh tế Jkt
Nhưng dù có chọn theo phương pháp nào thì cũng phải kiểm tra theo các
phương pháp còn lại nhằm đảm bảo cả 2 chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Tuy nhiên
trong thực tế dây dẫn và cáp mạng truyền tải thì được lựa chọn theo chỉ tiêu kinh tế
và kiểm tra lại chỉ tiêu kỹ thuật, trái lại dây dẫn mạng phân phối được lựa chọn theo
điều kiện tổn thất điện áp cho phép, dây dẫn trong mạng xí nghiệp lựa chọn theo
điều kiện phát nóng.
Các bước chọn dây dẫn trong mạng điện hạ áp cụ thể như sau:
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng.
27
4.1.1 Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng.
Dây dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép sẽ đảm bảo cho
cách điện của dây dẫn không bị phá hỏng do nhiệt độ của dây dẫn đạt đến trị số
nguy hiểm cho cách điện của dây. Điều này được thực hiện khi dòng điện phát nóng
cho phép của dây, cáp phải lớn hơn dòng điện làm việc lâu dài cực đại chạy trong
dây dẫn.
I lvmax ≤ I Cp.K
I LVmax : dòng cực đại lâu dài trong dây dẫn .
I Cp : Dòng điện cho phép qua dây dẫn.
4.2 Tính toán lựa chọn dây dẫn cho phân xưởng.
Theo điều kiện lắp đặt các dây đẫn từ trạm biến áp đến tủ điện chính, từ tủ điện
chính đến các tủ điện nhóm và chiếu sáng được chôn ngầm dưới đất nên ta tính toán
hệ số lắp đặt K4, K5, K6, K7 tra bảng tra 6,7,8,9 ta có :
28
Ta có I tt của tủ phân phối
I tt 134,45
Icp≥ = = 188,83 A
K 0,712
Ta có Icp=189A, từ bảng tra 3 Chọn cáp đồng 4 lõi và có tiết diện F=70mm2
4.2.2 Lựa Chọn dây dẫn cho Nhóm 1.
I tt 37,98
Icp≥ = = 53,34 A
K 0,712
Ta có Icp=54 A, từ bảng tra 3 Chọn cáp đồng 4 lõi và có tiết diện F=10mm2
4.2.3 Lựa Chọn dây dẫn cho Nhóm 2.
I tt 38,01
Icp≥ = = 53,38 A
K 0,712
Ta có Icp=54 A, từ bảng tra 3 Chọn cáp đồng 4 lõi và có tiết diện F=10mm2
4.2.4 Lựa chọn dây dẫn cho nhóm 3.
I tt 37,25
Icp≥ = = 53,32 A
K 0,712
Ta có Icp=37A, từ bảng tra 3 Chọn cáp đồng 4 lõi và có tiết diện F=10mm2
4.2.5 Lựa chọn dây dẫn cho tủ chiếu sáng.
I tt 29,11
Icp≥ = = 40,88 A
K 0,712
Ta có Icp=41A, từ bảng tra 3 Chọn cáp đồng 4 lõi và có tiết diện F=10mm2
4.2.6 Chọn dây dẫn từ tủ động lực đến các thiết bị:
- K4=0,8 ( Cáp đi trong ống ngầm).
- K5=0,65(3 mạch nhánh).
- K6=1(Đất khô).
- K7=0,89 (Nhiệt độ đất 300 C , bọc cách điện PVC).
K= K4. K5. K6. K7=0,8.0,65.1.0,89=0,46
Lựa chọn dây dẫn theo máy có công suất lớn nhất:
PMax 8,24
Ilvmax= = = 22,36A
√3 .0,38 .0,56 √3 .0,38 .0,56
I lvmax 22,36
Icp= = = 48,61A
K 0,46
29
Ta có Icp=50A, từ bảng tra 3 Chọn dây đồng 4 lõi F=6mm2.
4.2.7 Chọn dây dẫn chiếu sáng, ổ cắm.
Thiêu tiêu chuẩn chiếu sáng TCVN 9027-2012: Đặt đường dây dẫn trong nhà và
công trình công cộng-Tiêu chuẩn thiết kế.
Lựa chọn dây dẫn chiếu sáng có tiết diện 1,5mm2.
Lựa chọn dây dẫn ổ cắm có tiết diện 2,5mm2.
{
U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ I N ≤ I Z
I cu ≥ I xk
Trong đó:
U đmCB : là điện áp đinh mức của CB.
U đm lươi : điện áp làm việc của mạng điện.
I B: dòng điện tính toán cực đại của tải.
I N : dòng điện định mức của khí cụ điện.
I Z : dòng điện cho phép của dây dẫn.
I cu: dòng điện ngắn mạch cực đại mà khí cụ điện có thể chịu được.
I xk : dòng ngắn mạch xung kích.
30
Hình 7: Vị trí các điểm ngắn mạch.
Từ máy biến áp 75kVA.
Tra bảng tra 2 và ta có: RBA=7,4 mΩ , XBA=85,3 m.
Dây đồng 10mm2 r0=3,33 Ω/Km x0=0,07 Ω/Km
Nhóm 1 ( 0,020 km ) 66,6 mΩ 1,4 mΩ
Nhóm 2 ( 0,005 km ) 16,65 mΩ 0,35 mΩ
Nhóm 3 ( 0,018 km) 59,94 mΩ 1,26 mΩ
Chiếu sáng(0,007 km) 23,31 mΩ 0,49 mΩ
31
I B=1,5. I tt =1,5.36,08 = 54,12 A.
{
U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ I N ≤ I Z
I cu ≥ I xk
{
U đmCB ≥ 380V
54,12 A ≤ I N ≤78 A
I cu ≥3,37 kA
32
Vì chọn dây 4 lõi có F= 10 mm2
Iz=78A
Điều kiện lựa chọn CB :
{
U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ I N ≤ I Z
I cu ≥ I xk
{
U đmCB ≥ 380 V
54,17 A ≤ I N ≤ 78
I cu ≥ 3,68 kA
Chọn MCCB: ABN63c
4.3.3 Chọn CB cho nhóm 3.
Dòng điện tính toán cực đại của tải:
Stt =24,52 (kVA) = 24520( VA )
S tt 24520
I tt = = = 35,39 (A)
√3 . U √ 3.400
I B=1,5. I tt=1,5.35,39 = 53,09(A)
{
U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ I N ≤ I Z
I cu ≥ I xk
{
U đmCB ≥ 380V
53,09 A ≤ I N ≤ 78 A
I cu ≥2,98 kA
33
Chọn MCCB: ABN63c
4.3.4 Chọn CB cho tủ chiếu sáng.
Stt =19,16 (kVA) = 19160 ( VA )
S tt 19160
I tt = = = 27,66 (A)
√3 . U √ 3.400
I B=1,5. I tt=1,5.27,66 = 41,49(A)
{
U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ I N ≤ I Z
I cu ≥ I xk
{
U đmCB ≥ 380 V
41,49 A ≤ I N ≤ 78 A
I cu ≥ 3,59 kA
{U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ I N ≤ I Z
34
{ U đmCB ≥ 380V
162 A ≤ I N ≤233 A
{U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ IN ≤ I Z
{ U đmCB ≥ 380V
216,51 A ≤ I N ≤ 233 A
35
{
U đmCB ≥U đm lươi
I B≤ I N ≤ I Z
I cu ≥ I xk
{
U đmCB ≥ 380V
191,58 A ≤ I N ≤ 233 A
I cu ≥5,09 kA
{U đmcb ≥U đmlưới
I đmcb ≥ I lvmax
{
U đmcb ≥380 V
I đmcb ≥ 12,15 A
{ U ≥380 V
I đmcb≥ 16,12 A
đmcb
36
4.3.8.3 Máy mài sắc mũi phay 3667
Tính chọn MCCB.
Uđm= 380 V
Pdm 1000
I dm= = =3,06 A
√3 . U dm . Ƞ . cos √ 3 .380 .0,5 .0,9
¿
{U ≥380 V
I đmcb≥3,06 A
đmcb
{U ≥380 V
I đmcb≥6,99 A
đmcb
{ U ≥380 V
I đmcb≥ 20,85 A
đmcb
37
Tính chịn contactor, rơle nhiệt:
I tt =(1,2−1,5)× I dm
Chọn 1.5 => I tt =1,5 ×20,85=31,28 A
38
Bảng 6: Bảng chọn CB cho phân xưởng.
Loại MCCB Udm(V) Idm(A) ICu(kA) Hãng Số lượng
ABS33b 400 10-15-20-30 7,5 LS 14
ABN63c 400 60 18 LS 4
100-125-150-175-
ABS 203c 400 30 LS 4
200-225-250
39
Tủ nhóm 1,2,3 và chiếu sáng: H=800mm, W=600mm, D=300.
40
Bảng thống kê thông số phụ tải:
Nhóm 1 2 3 Chiếu sáng TPPT
Số Lượng 6 6 4 - -
I dn(A) 101 160,16 182,8 - -
I tt (A) 37,98 38,01 37,25 29,11 134,45
∑ Ptt (kW) 13 14,26 14,71 18,2 60,17
∑ Qtt (KVAr) 21,35 20,56 19,62 6 65
∑ S tt(kVA) 25 25,02 24,52 19,16 88,49
41
Chọn dây đồng F=10 mm2 từ bảng tra 2 ta có :
r01 = 3,33 Ω/km
x01= 0,31 Ω/km
Chọn dây dẫn theo tổn hảo thất điện áp
R = r01.l01 = 3,33.0,02 = 0,067 (Ω)
X = x01.l01 =0,31.0,02 = 0,0062 (Ω)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
P . R+Q . X 13 . 0,067+21,35.0,0062
∆U= = =¿ 2,64 (V)
U dm 0,38
∆U 2,64
⇒ ∆U %= .100= .100= 0,69 %
U 380
∆ U % ≤5 % ↔ 0,69 %≤ 5 %
⇒Thỏa điều kiện
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây:
2 2 2 2
P +Q ( 13 + 21,35 )
∆ P= 2 ( r 0 . l )= 2 (3,33 . 0,02¿ = 288,18(W) = 0,29 (Kw)
U 0,38
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây:
2 2 2 2
P +Q (13 +21,35 )
∆ Q= 2 ( x 0 .l ) = 2 (0,31 . 0,02¿ = 26,83 (Var) = 0,027(KVAr)
U 0,38
Tổn thất công suất biểu kiến trên đường dây :
∆ S=∆ P+ j ∆Q = 0,29+0,027j =0,29 ∠5,32 (kVA)
4.5.3 Hao Tổn từ tủ phân phối tới tủ Đl 2 ( l=5m).
Chọn dây đồng F =10mm2 từ bảng tra 2 ta có :
r02 = 3,33 Ω/km
x02= 0,31 Ω/km
Chọn dây dẫn theo tổn hảo thất điện áp
R = r01.l01 = 3,33.0,005= 0,017 (Ω)
X = x01.l01 =0,31.0,005 = 0,0016 (Ω)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
P . R+Q . X 14,26.0,017+ 20,56.0,0016
∆U= = =¿0,72 (V)
U dm 0,38
∆U 0,72
⇒ ∆U %= .100= .100= 0,19 %
U 380
42
∆ U % ≤5 % ↔ 0,19%≤ 5 %
⇒Thỏa điều kiện
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây:
2 2
P2 +Q 2 ( 14,26 + 20,56 )
∆ P= 2 ( r 0 . l )= 2 (3,33 . 0,005¿ = 72,19(W) = 0,072 (kW)
U 0,38
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây:
2 2
P2 +Q 2 (15,68 +22,6 )
∆ Q= 2 ( x 0 .l ) = 2 (0,31. 0,005 ¿ = 6,7 (Var) = 0,0067 (kVAr)
U 0,38
Tổn thất công suất biểu kiến trên đường dây :
∆ S=∆ P+ j ∆Q = 0,072+0,0067j = 0,07∠ 5,32(kVA)
4.5.4 Hao Tổn từ tủ phân phối tới tủ Đl 3 ( l=18m).
Chọn dây đồng F=10mm2 từ bảng tra 2 ta có :
r03 = 3,33 Ω/km
x03= 0,31 Ω/km
Chọn dây dẫn theo tổn hảo thất điện áp
R = r01.l01 = 3,33.0,018 = 0,06 (Ω)
X = x01.l01 = 0,31.0,018 = 0,006 (Ω)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
P . R+Q . X 14,71.0,06+19,62.0,006
∆U= = =¿ 2,63 (V)
U dm 0,38
∆U 2,63
⇒ ∆U %= .100= . 100= 0,69 %
U 380
∆ U % ≤5 % ↔ 0,69 %≤ 5 %
⇒Thỏa điều kiện
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây:
2 2
P2 +Q 2 ( 14,71 +19,62 )
∆ P= 2 ( r 0 . l )= 2 (3,33 . 0,018 ¿ = 249,61 (W) = 0,25 (kW)
U 0,38
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây:
2 2
P2 +Q 2 (14,71 +19,62 )
∆ Q= 2 ( x 0 .l ) = 2 (0,31. 0,018 ¿ = 23,24(Var) = 0,023 (KVAr)
U 0,38
Tổn thất công suất biểu kiến trên đường dây :
∆ S=∆ P+ j ∆Q = 0,25+0,023j =0,25 ∠ 5,3(kVA)
43
4.5.5 Hao tổn công suất tác dụng các thiết bị trong xưởng.
Chọn dây đồng F =6mm2 từ bảng tra 2 ta có :
r0 =5,55 Ω/km
x0= 0,32 Ω/km
Từ đó ta có bảng sau :
Kí hiệu Khoảng cách từ tủ 2
P +Q
2
Tên máy Pd(kW) ∆ P= ( r 0 . l )(kW)
MB Đl đến thiết bị(m) U2
4.5.6 Tính toán tổn hao điện năng một năm trên dây.
Tổn thất công suất tác dụng toàn phần xưởng:
∆ P Σ=∆ P PP +∆ P1 +∆ P2 + ∆ P3 + ∆ P tbi
¿ 0,87+ 0,29+ 0,072+0,25+0,66=2,142(kW )
44
∆ A=∑ P∑ . τ
Từ T = 3770h ⇒ τ=2198,77(h)
⇒ ∆ A=∑ P∑ . τ =2,142.2198,77=4709,77 (Kw.h)
45
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN VỀ CHIẾU SÁNG
trong một đơn vị thời gian. . Đơn vị của quang thông là Lumen
(lm).
Trong đó: là bước sóng.
sáng của nguồn sáng , (cd). Sau đây là chường độ sáng của một số nguồn
sáng thông dụng:
Độ rọi: người ta định nghĩa mật độ quang thông rơi trên bề mặt là độ rọi, có đơn
46
Các phương pháp tính toán:
Phương pháp hệ số sử dụng: phương pháp này dùng để tính toán chiếu
sáng chung. Phương pháp này dùng để chiếu sáng cho các phân xưởng
có diện tích lớn hơn 10m2. Phương pháp này không thích hợp để tính
chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng ngoài trời.
Phương pháp tính từng điểm: Phương pháp này để tính chiếu sáng cho
các phân xưởng quan trọng và khi tính không quan tâm đến hệ số phản
xạ.
Phương pháp đơn vị công suất: được dùng để xem xét các giải pháp kinh
tế, kiểm tra lại các bước tính toán về kỹ thuật chiếu sáng và dự kiến
trước các phụ tải chiếu sáng khi bắt đâu thiết kế. Phương pháp này chủ
yếu dùng các bảng tra sẵn về trị số đơn vị công suất và có thể bỏ qua
trình tự tính toán theo kỹ thuật chiếu sáng nhưng vẫn xác định được tổng
công suất của tất cả các đèn dùng trong chiếu sáng chung đều.
47
- Bước 5: Xác định số bóng đèn
E yc . S
Nđ=
F đ . Cu. LFF
Trong đó:
N đ : số bóng đèn
Cu: hệ số sử dụng
LFF: hệ số thất thoát ánh sáng
Các chỉ số LFF thường gặp
Văn phòng có điều hòa 0.8
Công nghiệp sạch 0.7
Công nghiệp không sạch 0.6
Bước 6: Bố trí các bộ đèn để đảm bảo tính đồng đều
Emax
≤1.6=¿ Emax ≤ 1.6 × E yc
E yc
E yc E yc
≤1.6=¿ Emin ≥
Emin 1,6
5.2.1 Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng.
Ta có kích thước của toàn phân xưởng:
- Chiều dài phân xưởng b = 70m
- Chiều rộng phân xưởng a = 26m.
- Chiều cao phân xưởng h = 7m.
- Diện tích phân xưởng S = 1820m2.
48
Bảng 7: Kích thước từng khu vực.
- Chọn loại đèn led High Bay 120W của rạng đông:
- Model: D HB01L 500/120W
- Công suất : Pđm = 120W.
- Quang thông (Flux): F = 10800lm
- Kích thước (∅ xH ¿ : 500x375mm
- Nhiệt độ màu: 300/5000/6500K
- Eyc = 300 (lux)
49
- LFF=0,7
-Chọn độ cao treo đèn: độ cao treo đèn được tính từ đáy dưới của đèn đến mặt
phẳng làm việc, chọn chiều cao của mặt phẳng làm việc làm Hlv = 0.8m, đèn treo
cách trần Hc = 0.8m => chiều cao treo đèn Hđ = 7 – (0.8+0.8) =5,4(m).
Phòng sửa chữa 1
Chỉ số phòng:
ab 35.15,9
Ri= = =2,02
hđ (a+b) 5,4.(35+15,9)
Ri = 2,02 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-10%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0.89
Số bóng đèn cho phòng sữa chữa 1 là:
E yc . S 300.557
Nđ= = =24,8 bóng đèn
F đ . Cu. LLF 10800.0,89.0,7
Chọn chẵn 26 bóng đèn (thẩm mĩ, dễ sắp xếp)
Phòng sửa chữa 2
Chỉ số phòng
ab 16.12,6
Ri= = =1,31
hđ (a+b) 5,4.(16+12,6)
Ri = 1,31 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-10%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,73
Số bóng đèn cho phòng sữa chữa 2 là:
E yc . S 300.202
N đèn = = =10.96 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 16500.0,73 .0,7
Chọn chẵn 12 bóng đèn
Phòng 1
Chỉ số phòng:
ab 9,8.7,9
Ri= = =0,81
hđ (a+b) 5,4.(9.8+7,9)
Ri = 0,81 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-10%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,57
Số bóng đèn cho phòng 1 là:
50
E yc . S 300.77,42
N đèn = = =5,39 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 16500.0,57 .0,7
Chọn chẵn 6 bóng
Phòng 2
Chỉ số phòng 2:
ab 29,8.9,8
Ri= = =0,73
hđ (a+b) 5,4.(29,8+9,8)
Ri = 0,73 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-10%
Tra bảng tra 1=> Cu = 1,37
Số bóng đèn cho phòng 2 là:
E yc . S 300.292,04
N đèn = = =15,88 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 16500.1,37 .0,7
Chọn chẵn 16 bóng
Phòng 3
Chỉ số phòng 3:
ab 9,8.9,6
Ri= = =0,90
hđ (a+b) 5,4.(9,8+9,6)
Ri = 0,9 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-10%
=> Cu = 0,57
Số bóng đèn cho phòng 3 là:
E yc . S 300.94,08
N đèn = = =6,55 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 16500.0,57 .0,7
Chọn chẵn 8 bóng đèn
Phòng 4
Chỉ số phòng 4:
ab 9,8.7,8
Ri= = =0,80
hđ (a+b) 5,4.(9,8+7,8)
Ri = 0,8 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-10%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,57
Số bóng đèn cho phòng 4 là:
E yc . S 300.76,44
N đèn = = =5,32 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 16500.0,57 .0,7
51
Chọn chẵn 6 bóng đèn.
Vì phòng họp 1, phòng họp 2, phòng họp 3, phòng họp 4, phòng 5, phòng
giám đốc có chức năng giống nhau nên chọn loại đèn, hệ số thất thoát ánh
sáng (LFF), độ rọi giống nhau từ đó ta có.
- Chọn loại led của huỳnh quang
- Model: BD T8 M11 H22/36W
- Công suất: 36W
- Quang thông: 3050 lm
- Eyc = 500 (lux)
- LFF=0,8
Phòng họp 1
Chỉ số phòng:
ab 5.4,8
Ri= = =0,61
hđ (a+b) 4.(5+ 4,8)
Ri = 0,61 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 80%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,61
Số bóng đèn cho phòng họp 1 là:
E yc . S 500.24
N đèn = = =8,01bóng đèn
F đ . Cu. LFF 3050.0,61.0,8
Chọn 4 bộ đèn, một bộ 2 bóng đèn
Phòng họp 2
Chỉ số phòng:
ab 5.2,9
Ri= = =0,46
hđ (a+b) 4.(5+ 2,9)
Ri = 0,46 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 80%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,61
Số bóng đèn cho phòng họp 2 là:
E yc . S 500.14,5
N đèn = = =4,87 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 3050.0,61.0,8
Chọn 3 bộ đèn, một bộ 2 bóng đèn
Phòng họp 3
52
Chỉ số phòng:
ab 7,7.4,5
Ri= = =0,71
hđ (a+b) 4.(7,7+ 4,5)
Ri = 0,71 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 80%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,61
Số bóng đèn cho phòng hop 3 là:
E yc . S 500.34,65
N đèn = = =11,64 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 3050.0,61.0,8
Chọn 6 bộ đèn, một bộ 2 bóng đèn.
Phòng họp 4
Chỉ số phòng:
ab 8,5.7
Ri= = =0,96
hđ (a+b) 4.(8,5+ 7)
Ri = 0,96 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 80%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,61
Số bóng đèn cho phòng họp 4 là:
E yc . S 500.59,5
N đèn = = =19,99 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 3050.0,61.0,8
Chọn 10 bộ đèn, một bộ 2 bóng đèn.
Phòng 5:
Chỉ số phòng:
ab 6,1+ 4,6
Ri= = =0,66
hđ (a+b) 4.(6,1+ 4,6)
Ri = 0,66 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 80%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,61
Số bóng đèn cho phòng 5 là:
E yc . S 500.29
N đèn = = =9,43 bóng đèn.
F đ . Cu. LFF 3050.0,61.0,8
Chọn 6 bộ đèn, một bộ 2 bóng đèn.
Phòng y tế
Chỉ số phòng:
53
ab 7.3,9
Ri= = =0,63
hđ (a+b) 4.(7 +3,9)
Ri = 0,63 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 80%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,61
Số bóng đèn cho phòng y tế là:
E yc . S 500.27,3
N đèn = = =9,17 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 3050.0,61.0,8
Chọn 6 bộ đèn, một bộ 2 bóng đèn.
Phòng giám đốc
Chỉ số phòng:
ab 5,1.4,6
Ri= = =0,60
hđ (a+b) 4.(5,1+ 4,6)
Ri = 0,6 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 80%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,61
Số bóng đèn cho phòng giám đốc là:
E yc . S 500.23,46
N đèn = = =7,88 bóng đèn.
F đ . Cu. LFF 3050.0,61.0,8
Chọn 4 bộ đèn, một bộ 2 bóng đèn.
Chọn đèn cho phòng WC.
- Loại đèn led ốp trần rạng đông.
- Model: D LN11L 220/18W
- Công suất: 18W
- Quang thông: 1700lm
- Eyc = 500 (lux)
- LFF=0,8
Chỉ số phòng WC1:
ab 14.12
Ri= = =1,6
hđ (a+b) 4.(14 +12)
Ri = 1,6 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,84
Số bóng đèn cho phòng WC1 là:
54
E yc . S 200.168
N đèn = = =29,4 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 1700.0,84 .0,8
Chọn chẵn 30 bóng đèn.
Chỉ số phòng WC2
ab 6,4.4,3
Ri= = =0,64
hđ (a+b) 4.(6,4 +4,3)
Ri = 0,64 hệ số phản xạ của trần tường sàn là 50%-50%-30%
Tra bảng tra 1=> Cu = 0,53
Số bóng đèn cho phòng WC2 là:
E yc . S 200.28
N đèn = = =7,7 bóng đèn
F đ . Cu. LFF 1700.0,53 .0,8
Chọn chẵn 8 bóng đèn.
5.2.2 Tính toán chọn ổ cắm
Ta có So= 40W/m2.
Sdd=400VA/ổ.
SCN=1000VA/ổ.
Chọn ổ cắm cho xưởng sửa chữa 1.
Ta có công suất đặt của ổ cắm.
P=S. So=557.40=22280W
Ta chọn 10 ổ cắm công nghiệp:
PCN=10.1000=10000W
Công suất của ổ cắm dân dụng là:
Pdd=P - PCN = 22280-10000 = 12280W
Số ổ cắm dân dụng cho xưởng sửa chữa 1 là:
P dd 12280
NOC= = =30,7 ổ
S dd 400
55
Công suất của ổ cắm dân dụng là:
Pdd=P - PCN = 8080-4000 = 4080W
Số ổ cắm dân dụng cho xưởng sửa chữa 1 là:
P dd 4080
NOC= = =10,2 ổ
S dd 400
Chọn 11 ổ cắm dân dụng.
56
Bảng 8: Thống kê số lượng đèn.
Phòng họp 2 6
Phòng họp 3 12
Phòng y tế 12
Phòng họp 4 20
Phòng giám đốc 8
WC 2 8
57
CHƯƠNG 6: NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT
6.1 Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất
Nâng cao hệ số công suất là mốt trong những biện pháp quan trọng để tiết kiệm
điện năng. Do động cơ không đồng bộ, máy biến áp cùng với đường dây trên không
là những thiết bị chủ yếu tiêu thụ công suất phản kháng Q của hệ thống điện. Để
tránh truyền tải một lượng Q lớn trên đường dây, các thiết bị bù được đặt ở gần phụ
tải để cung cấp Q trực tiếp cho phụ tải và được gọi là bù công suất phản kháng, làm
nâng cao hệ số công suất cosφ. Việc nâng cao hệ số công suất đưa đến các hiệu quả:
.
Ngoài ra, nó còn dẫn đến giảm được chi phí kim loại màu, góp phần ổn định
điện áp, tăng khả năng phát điện của máy phát…
Các giải pháp bù cosφ:
Có hai giải pháp chính bù là cosφ tự nhiên và dùng các thiết bị bù.
Các giải pháp bù cosφ tự nhiên:
Thay động cơ thường xuyên non tải bằng động cơ có công suất bé hơn.
Giảm điện áp cho những động cơ làm việc non tải.
Hạn chế động cơ chạy không tải.
Dùng dộng cơ đồng bộ thay thế động cơ không đồng bộ.
Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
Thay thế những máy biến áp làm việc non tải bằng những máy biến áp dung
lượng nhỏ hơn.
Bù công suất cho lưới điện xí nghiệp:
58
Công suất cần bù cho xí nghiệp để nâng hệ số công suất từ cosφ1 lên hệ số công
suất cosφ2:
Các vị trí có thể đặt tụ bù trong mạng điện xí nghiệp:
Đặt tụ bù phía cao áp xí nghiệp: tuy giá tụ cao áp rẽ nhưng chỉ giảm tổn thất
điện năng từ phía cao áp ra lưới.
Đặt tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp giúp giảm điện năng
trong trạm biến áp.
Đặt tụ bù tại các tủ động lực: làm giảm được tổn thất điện áp trên đường dây
từ tủ đến trạm phân phối và trong trạm.
Đặt tụ bù cho tất cả các động cơ: phương pháp này có lợi nhất về giảm tổn
thất điện năng nhưng tăng chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng tụ.
6.2 Tính bù cho hệ thống.
3. P 1 . cos φ1 +3. P2 . cosφ 2 +3. P3 . cos φ3 +3. P 4 .cos φ 4 +2. P 5 . cos φ5 +2. P6 .cos φ 6 3.2,8 .0,5+3.4,5 .0,5
cos φtb ¿ =
3. P 1+3. P2 +3. P3 +3. P4 +2. P5 +2. P 6 3.2,8+
tg φtb=1,3
Chọn 3 tụ bù 20 kVAr.
59
CHƯƠNG 7: CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT
dùng các cột thu sét để chống sét cho các trạm biến áp .
Yêu cầu kỹ thuật:
-Phạm vi bảo vệ phải phủ kín được toàn bộ các trang thiết bị và bộ phận mạng
điện của trạm, có nghĩa là loại trừ hoặc giảm nhỏ xác suất sét đánh trực tiếp vào các
-Hệ thống nối đất chống sét (cũng như các khoảng cách trong không khí và
trong đất từ các phần tử của cột đến các bộ phận mang điện, đến các trag thiệt bị
mang điện và hệ thống nối đất an toàn của trạm trong trường hợp hệ thống thu sét
60
đặt độc lập) phỉa đựoc thiết kế và tính toán sao cho không xảy ra phóng điện ngược
Yêu cầu kinh tế :
Khi các yêu cầu kỹ thuật đã thoả mãn một cách tuyệt đối, phương án thiết kế hệ
thống thu sét được chọn phải có chi phí đầu tư xây dựng hợp lý (ít vốn vật tư, dễ
dàng thi công, dễ dàng bảo trì, sửa chữa…) Như vậy trong điều kiện kỹ thuật cho
phép cố gắng tận dụng kết cấu công trình của trạm để đặt hệ thống thu sét như : xà
đỡ, cột điện, mái nhà, ống khói, cột đèn pha chiếu sáng…
Yêu cầu về mỹ quan:
-Không nên đặt hệ thống thu sét cao, thấp chênh lệch nhau nhiều sẽ làm ảnh
Đảm bảo vận hành bình thường:
-Không nên đặt hệ thống thu sét, cột thu sét vào những nơi gây trở ngại cho sự
vận hành bình thường của trạm., cho sự giao thông của xe cộ và đồng thời chú ý
đến tính mỹ quan của trạm (không lộn xộn, lố nhố quá nhiều độ cao…)
Về các yêu cầu khác :
61
-Đối với khu vực trạm thuộc cấp điện áp 110kV trở lên lưới trung tính trực tiếp
nối đất. Với cấp điện áp này, mức cách điện xung khá cao và trị số điện trở tản ổn
định của hệ thống tương đối bé, nên có thể tận dụng kết cấu công trình của trạm để
-Đối với kim thu sét được đặt ngay trên trụ xà (không được đặt gần giữa xà), độ
cao hiệu dụng của dây chống sét không nên vượt quá 50% chiều cao xà để khỏi gia
-Để tăng độ an toàn cho trạm biến áp, thiết bị quan trọng và đắt tiền của trạm,
nên tránh đặt dây thu sét ngay trên xà đỡ dây của máy biến áp đồng thời các điểm
nối đất của các kim thu sét , cột thu sét phải đặt cách xa điểm nối đất trung tính và
62
Bán kính bảo vệ của kim phóng điện sớm ESE thay đổi theo từng dự án chống sét,
cụ thể thay đổi theo cấp bảo vệ, chiều cao của công trình, chiều cao của cột đỡ... và
được xác định theo biểu thức:
Rp = √ h ( 2 D−h ) + ∆ L( 2 D+ ∆ L)
Trong đó:
Rp: là bán kính bảo vệ (m)
H: là chiều cao tính từ kim thu sét ESE đến mặt phẳng cần bảo vệ (m)
∆ L : Quãng đường của tia vân đạo.
D: là khoảng cách phóng điện (m), được xác định theo biểu thức:
D=10 I 2/ 3
Ở đây I: là biên độ dòng sét (kA).
Tùy thuộc giá trị của biên độ dòng sét, người ta đưa ra khái niệm mức độ bảo vệ. Mức
bảo vệ cao tương ứng với biên độ dòng sét I1=6kA (D1=20m), mức độ bảo vệ trung
bình tương ứng với biên độ dòng sét I2=10kA (D2=45m) và mức độ bảo vệ tiêu chuẩn
I3=15kA (D3=60m).
Tính toán chống sét cho xưởng cơ khí có diện tích: 70x26 (m2) có đỉnh chóp 10m,
phần thấp nhất của mái là 5m, chiều cao từ mũi kim thu sét tới mặt đất là 20m.
7.3 Tính toán chống sét
63
Chọn kim thu sét ESE cao 4m, độ cao từ mặt đất tới đỉnh kim 14m.
Kim thu sét INGESCO PCO 6.4 có ∆ T =60 us ,v =1m/us nên ta có:
∆ L=v . ∆ T =1 x 60=60 m
Rp = √ h ( 2 D−h ) + ∆ L(2 D+ ∆ L) =√ 4 (2.20−4 ) +60(2.20+ 60) =78,28m
Vậy bán kính bảo vệ của kim là 78,25m bảo vệ toàn bộ hệ thống phân
xưởng 70x26m
R1 c =
P tt
[
2π . L
ln (
4L
] ).
2 h+ L
=
150
ln(
4.3
1,36. d 4 h+ L 2 π .3 1,36.16 .10−3 ).
2.0,8+3
4.0,8+3
=37,3 (Ω)
Giả sử chọn hệ thống nối đất gồm 6 cọc, chọn cách nhau 5m tra bảng 6.4 sách CCĐ
ta có:
R1 c 37,3
Rc= = = 8,07 (Ω)
n . nc 6.0,77
64
Điện trở khuếch tán của thanh ngang với tổng chiều dài Lth = 6.5=30m
R 't =
P tt
2π .L[( ) ]
ln
4L
√h . d
−1 =
200
2 π .30
(ln(
4.30
√ 0,8.8. 10−3
)-1) =6,7 (Ω)
R 't 6,7
Rt = = = 8,07 (Ω)
nt 0,83
R c . Rt 8,07.8,07
Rnđ = = = 4,04(Ω)
R c+¿ R ¿ 8,07+8,07
t
65
Chọn chiều dài của cọc
L = 3m , d=16 mm
Chọn thanh ngang tròn dn = 8 mm
Hệ thống cọc được chôn sâu cách mặt đất 0,8m (tính từ thanh ngang)
Ta có
R1 c =
P tt
2π . L [
ln (
4L
]
).
2 h+ L
=
150
ln(
4.3
1,36. d 4 h+ L 2 π .3 1,36.16 .10−3 ).
2.0,8+3
4.0,8+3
=37,3 (Ω)
Giả sử chọn hệ thống nối đất gồm 10 cọc, chọn cách nhau 6m tra bảng 6.4 giáo
trình CCĐ ta có:
R1 c 37,3
Rc= = = 4,84 (Ω)
n . nc 10.0,77
Điện trở khuếch tán của thanh ngang với tổng chiều dài Lth= 10.6=60m
R 't =
P tt
2π .L[ (√ ) ]
ln
4L
h.d
−1 =
200
2 π .60
(ln(
4.60
√ 0,8.8. 10−3
)-1) =3,72 (Ω)
R ' t 3,72
Rt = = = 4,48 (Ω)
nt 0,83
R c . Rt 4,84.4,48
Rnđ = = = 2,33 (Ω)
R c+¿ R ¿ 4,84+ 4,48
t
66
Hình 12 : Hệ thống cọc nối đất MBA.
7.6 Hệ thống nối đất an toàn
L= 3m, d=16mm
R1 c =
P tt
[
2π . L
ln (
4L
]).
2 h+ L
=
150
ln(
4.3
1,36. d 4 h+ L 2 π .3 1,36.16 .10−3 ).
2.0,8+3
4.0,8+3
=37,3 (Ω)
Các cọc bố trí theo chu vi 70mx26m khoảng 46 cọc . chọn cách nhau 5m, tra bảng
6.4 sách CCĐ có hệ số sử dụng cọc là:
R1 c 37,3
Rc= = = 1,45 (Ω)
n . nc 46.0,56
Điện trở khuếch tán của thanh ngang với chu vi 46 cọc =2.( 70+26)=192m
R 't =
P tt
2π .L[( ) ]
ln
4L
√h . d
−1 =
200
π .192
(ln(
4.192
√ 0,8.8. 10−3
)-1) =1,35 (Ω)
67
R ' t 1,35
Rt = = = 4,82(Ω)
nt 0,28
R c . Rt 1,45.4,82
Rnđ = = = 1,11 (Ω)
R c+¿ R ¿ 1,45+4,82
t
Rnđ =1,11Ω ¿ 4 Ω
TỔNG KẾT
68
Chưa tiếp xúc trực tiếp với công trình.
Do lần đầu làm đồ án Cung Cấp Điện nên kiến thức còn hạn
chế.
Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế công trình là theo TCVN và tiêu chuẩn IEC.
69
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm đồ án cung cấp điện với sự giúp đỡ của thầy cô và
giáo viên hướng dẫn về mọi mặt từ nhiều phía và nhất là trong thời gian thực hiện
đề tài, nên đề tài đã được hoàn thành đúng thời gian qui định, bên cạnh đó là sự chia
sẻ kinh nghiệm từ các anh chị và các bạn trên các diễn đàn các anh khóa trước.
Nhóm sinh viên thực hiện xin chân thành cảm ơn đến : Quý thầy cô trong
khoa - Điện – Điện Lạnh đã giảng dạy những kiến thức chuyên môn làm cơ sở để
thực hiện tốt đồ án môn học.
Đặc biệt, thầy Lê Phong Phú và thầy Đoàn Quốc Đạt – giáo viên hướng dẫn
đề tài đã giúp đỡ và cho nhóm sinh viên những lời chỉ dạy quý báu, giúp nhóm thực
hiện định hướng tốt trong khi thực hiện.
Chúng em xin 1 lần nữa nói lời cảm ơn chân thành.
70
Danh mục hình
Hình 1: Mặt bằng sửa chữa cơ khí.............................................................................2
Hình 2: Vị trí các phụ tải..........................................................................................4
Hình 3: Tâm của các tủ phân phối...........................................................................15
Hình 4: Phương án cung cấp điện cho phân xưởng.................................................18
Hình 5: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển và mạch động lực máy phay 6H81........23
Hình 6: Tủ điều khiển máy phay 6H81....................................................................24
Hình 7: Vị trí các điểm ngắn mạch..........................................................................30
Hình 8: Tủ phân phối chính.....................................................................................37
Hình 9: Tủ phân phối nhóm.....................................................................................38
Hình 10: Mặt bằng bố trí đèn..................................................................................54
Hình 11 : Hệ thống chống sét..................................................................................62
Hình 12 : Hệ thống cọc nối đất MBA......................................................................63
Hình 13: Hệ thống cọc nối đất an toàn....................................................................65
71
Danh mục bảng.
Bảng 1: Danh Sách thiết bị của phân xưởng sửa chửa cơ khí....................................2
Bảng 2: Tổng kết thông số phụ tải...........................................................................12
Bảng 3: Tọa độ của các tủ phân phối.......................................................................15
Bảng 4: Thống kê khí cụ điện của máy phay 6H81.................................................25
Bảng 5: Thống kê dây dẫn cho phân xưởng............................................................29
Bảng 6: Bảng chọn CB cho phân xưởng..................................................................37
Bảng 7: Kích thước từng khu vực............................................................................47
Bảng 8: Thống kê số lượng đèn...............................................................................55
72
PHỤ LỤC BẢNG TRA
Bảng tra 1 : Hệ số sử dụng của bóng đèn – (RI-chỉ số phòng)
Hệ số phản xạ
Kiểu
Trần 0.8 0.5 0.3
chiếu
Tường 0.5 0.3 0.5 0.3 0.3
sáng
Sàn 0.3 0.1 0.3 0.1 0.3 0.1 0.3 0.1 0.1
RI Hệ số sử dụng
0.6 61 58 54 52 59 57 53 51 51
1.0 80 75 73 63 76 73 70 68 67
Trực tiếp 1.5 95 86 88 82 90 84 84 80 79
2.0 102 91 96 87 95 89 91 86 84
3.0 111 97 106 95 103 98 99 92 91
5.0 119 102 115 100 109 98 106 97 96
RI Hệ số sử dụng
0.6 52 49 43 42 49 48 42 41 41
1.0 73 67 64 60 69 65 61 59 58
Chiếu sâu 1.5 89 81 81 75 83 78 77 73 72
2.0 97 86 89 81 90 83 84 79 78
3.0 107 94 101 90 99 91 94 88 86
5.0 116 100 111 97 106 96 102 94 93
RI Hệ số sử dụng
0.6 15 15 9 10 12 6 8 5
1.0 28 27 20 19 18 19 13 13 8
Gián tiếp 1.5 41 39 31 30 26 25 20 19 13
2.0 51 48 41 40 32 30 26 25 16
3.0 65 58 55 52 39 37 34 32 20
5.0 77 68 70 63 45 43 42 39 24
73
Bảng tra 2 : bảng tra điện trở và điện kháng của dây ĐỒNG và NHÔM, điện áp
≤ 500 vôn.
ro xo ro xo
Tiết Dây Dây đăt Tiết Dây Dây đăt
diện đặt trong ống diện đặt trong ống
Nhôm Đồng Nhôm Đồng
mm2 mm2
hở hay cáp hở hay cáp
1.5 22.2 13.35 - 0.10 50 0.67 0.40 0.25 0.06
2.5 13.3 8.0 - 0.09 70 0.48 0.29 0.24 0.06
1 8.35 5.0 0.33 0.09 90 0.35 0.21 0.23 0.06
6 5.55 3.33 0.32 0.09 120 0.28 0.17 0.22 0.06
10 3.33 2.0 0.31 0.07 150 0.22 0.13 0.21 0.06
16 2.08 1.25 0.29 0.07 185 0.18 0.11 0.21 0.06
25 1.33 0.80 0.27 0.07 240 - 0.08 0.20 -
35 0.95 0.57 0.26 0.06 300 0.12 0.07 0.19 0.06
74
Bảng tra 3: Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp CVV/DTA,CVV/WA ruột
đồng, cách điện PVC, vỏ PVC có giáp bảo vệ, chôn trong đất.
75
Bảng tra 4: Tìm số thiết bị hiệu quả.
P*
n*
0.2
1.0 0.95 0.9 0.85 0.8 0.75 0.70 0.65 0.60 0.55 0.50 0.45 0.40 0.35 0.30 0.25 0.15
0
0.00 0.01 0.02 0.1
0.0005 0.005 0.006 0.007 0.007 0.009 0.011 0.013 0.016 0.019 0.030 0.039 0.051 0.073 0.18
5 0 4 1
0.00 0.01 0.04 0.2
0.01 0.011 0.012 0.013 0.015 0.017 0.023 0.026 0.031 0.037 0.059 0.076 0.10 0.14 0.32
9 9 7 0
0.3
0.02 0.02 0.02 0.02 0.03 0.03 0.03 0.04 0.04 0.05 0.06 0.07 0.09 0.11 0.14 0.19 0.26 0.51
6
0.4
0.03 0.03 0.03 0.04 0.04 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.11 0.13 0.16 0.21 0.27 0.36 0.64
8
0.5
0.04 0.04 0.04 0.05 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.10 0.12 0.15 0.18 0.22 0.27 0.34 0.44 0.72
7
0.6
0.05 0.05 0.05 0.05 0.07 0.07 0.08 0.10 0.11 0.13 0.15 0.18 0.22 0.26 0.33 0.41 0.51 0.79
4
0.7
0.06 0.06 0.06 0.07 0.08 0.09 0.10 0.12 0.13 0.15 0.18 0.21 0.26 0.31 0.38 0.47 0.58 0.83
0
0.7
0.08 0.08 0.08 0.09 0.11 0.12 0.13 0.15 0.17 0.20 0.24 0.28 0.33 0.40 0.48 0.57 0.68 0.89
9
0.8
0.10 0.09 0.10 0.12 0.13 0.15 0.17 0.19 0.22 0.25 0.29 0.34 0.40 0.47 0.56 0.66 0.76 0.92
5
0.9
0.15 0.14 0.16 0.17 0.20 0.23 0.25 0.28 0.32 0.37 0.42 0.48 0.56 0.67 0.72 0.80 0.88 0.95
3
0.9
0.20 0.19 0.21 0.23 0.26 0.29 0.33 0.37 0.42 0.47 0.54 0.64 0.69 0.76 0.83 0.89 0.93
5
0.25 0.24 0.26 0.29 0.32 0.36 0.41 0.45 0.51 0.57 0.64 0.71 0.78 0.85 0.90 0.93 0.95
0.30 0.29 0.32 0.35 0.39 0.42 0.48 0.53 0.60 0.66 0.75 0.80 0.86 0.90 0.94 0.95
0.35 0.33 0.37 0.41 0.45 0.50 0.56 0.62 0.68 0.74 0.81 0.66 0.91 0.94 0.95
0.40 0.38 0.42 0.47 0.52 0.57 0.63 0.69 0.75 0.81 0.86 0.91 0.93 0.95
0.45 0.43 0.44 0.52 0.58 0.64 0.70 0.76 0.81 0.87 0.91 0.93 0.95
0.50 0.48 0.47 0.58 0.64 0.70 0.76 0.82 0.89 0.91 0.94 0.95
0.55 0.52 0.57 0.63 0.69 0.75 0.82 0.87 0.91 0.94 0.95
0.60 0.57 0.63 0.69 0.75 0.82 0.87 0.91 0.94 0.95
0.65 0.62 0.68 0.74 0.81 0.66 0.91 0.94 0.95
0.70 0.66 0.73 0.80 0.86 0.90 0.94 0.95
0.75 0.70 0.78 0.85 0.90 0.93 0.95
0.80 0.70 0.83 0.89 0.94 0.95
0.85 0.80 0.88 0.93 0.95
0.90 0.85 0.92 0.95
100 0.95
76
Bảng tra 5: Hệ số cực đại Kmax theo Ksd và nhq.
Nhq Giá trị Kmax khi Ksd
0.1 0.15 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
4 3.43 3.11 2.64 2.14 1.87 1.65 1.46 1.29 1.14 1.05
5 3.23 2.87 2.42 2.00 1.76 1.57 1.41 1.26 1.14 1.04
6 3.04 2.64 2.24 1.88 1.66 1.51 1.37 1.23 1.10 1.04
7 2.88 2.48 2.10 1.80 1.58 1.45 1.33 1.21 1.09 1.04
8 2.72 2.34 1.99 1.72 1.52 1.40 1.30 1.20 1.08 1.04
9 2.56 2.20 1.90 1.65 1.47 1.37 1.28 1.18 1.08 1.03
10 2.42 2.10 1.84 1.60 1.36 1.34 1.26 1.16 1.07 1.03
12 2.10 1.85 1.67 1.45 1.28 1.25 1.20 1.13 1.07 1.03
16 1.99 1.77 1.61 1.41 1.26 1.23 1.18 1.12 1.07 1.03
18 1.91 1.70 1.55 1.37 1.24 1.21 1.16 1.11 1.06 1.03
20 1.84 1.65 1.50 1.34 1.21 1.20 1.15 1.11 1.06 1.03
25 1.71 1.55 1.40 1.28 1.19 1.17 1.14 1.10 1.06 1.03
30 1.62 1.46 1.34 1.24 1.17 1.16 1.13 1.10 1.05 1.03
35 1.56 1.41 1.30 1.21 1.15 1.15 1.12 1.09 1.05 1.02
40 1.50 1.37 1.27 1.19 1.14 1.03 1.12 1.09 1.05 1.02
45 1.45 1.33 1.25 1.17 1.13 1.12 1.11 1.08 1.04 1.02
50 1.40 1.30 1.23 1.16 1.12 1.11 1.10 1.08 1.04 1.02
60 1.32 1.25 1.19 1.14 1.11 1.10 1.09 1.07 1.03 1.02
70 1.27 1.22 1.17 1.12 1.10 1.09 1.09 1.06 1.03 1.02
80 1.25 1.20 1.15 1.11 1.09 1.10 1.08 1.06 1.03 1.02
90 1.23 1.18 1.13 1.10 1.08 1.09 1.08 1.05 1.02 1.02
100 1.21 1.17 1.12 1.10 1.07 1.08 1.07 1.05 1.02 1.02
120 1.19 1.16 1.12 1.09 1.06 1.07 1.07 1.05 1.02 1.02
140 1.17 1.15 1.11 1.08 1.05 1.06 1.06 1.05 1.02 1.02
160 1.16 1.13 1.10 1.08 1.05 1.05 1.05 1.04 1.02 1.02
180 1.16 1.12 1.10 1.08 1.05 1.05 1.05 1.04 1.01 1.01
200 1.15 1.12 1.09 1.07 1.05 1.05 1.05 1.04 1.01 1.01
220 1.14 1.12 1.08 1.07 1.05 1.05 1.05 1.04 1.01 1.01
240 1.14 1.11 1.08 1.07 1.05 1.05 1.05 1.03 1.01 1.01
260 1.13 1.11 1.08 1.06 1.05 1.05 1.05 1.03 1.01 1.01
280 1.13 1.11 1.08 1.06 1.05 1.05 1.05 1.03 1.01 1.01
300 1.12 1.10 1.07 1.06 1.04 1.03 1.03 1.03 1.01 1.01
77
Bảng tra 6: Chọn K4 theo cách lắp đặt
Thứ
Cách lắp đặt Hệ số K4
tự
1 Đặt trong ống bằng đất nung, ống ngầm hoặc rãnh đúc 0.8
Bảng tra 7: Chọn k5 theo các hàng cáp được đặt cách nhau trong đất
Khoảng cách Số cáp
trông thấy
1 2 3 4 5 6
được, mm
100 1.00 0.90 0.90 0.80 0.78 0.75
200 1.00 0.92 0.87 0.84 0.82 0.81
Bảng tra 9: Chọn K7 phụ thuộc vào nhiệt độ của đất
Cách điện
Nhiệt độ của đất
Thứ tự
t0C PVC XPLE,EPR
1 10 1.10 1.07
2 15 1.05 1.04
3 20 1.00 1
4 25 0.95 0.96
5 30 0.89 0.93
6 35 0.84 0.89
7 40 0.77 0.85
8 45 0.71 0.8
9 50 0.63 0.76
10 55 0.55 0.71
11 60 0.45 0.75
78
Bảng tra 10: Mối quan hệ giưa chiều cao và bán kính bảo vệ
H D ∆L Rp H D ∆L Rp
2 20 60 32 25 20 60 79.8436
4 20 60 52 26 20 60 79.77468
5 20 60 78.58117 27 20 60 79.69316
6 20 60 78.76547 28 20 60 79.59899
7 20 60 78.93668 29 20 60 79.49214
8 20 60 79.09488 30 20 60 79.37254
9 20 60 79.24014 31 20 60 79.24014
10 20 60 79.37254 32 20 60 79.09488
11 20 60 79.49214 33 20 60 78.93668
12 20 60 79.59899 34 20 60 78.76547
13 20 60 79.69316 35 20 60 78.58117
14 20 60 79.77468 36 20 60 78.38367
15 20 60 79.8436 37 20 60 78.17289
16 20 60 79.89994 38 20 60 77.9487
17 20 60 79.94373 39 20 60 77.711
18 20 60 79.975 40 20 60 77.45967
19 20 60 79.99375 41 20 60 77.19456
20 20 60 80 42 20 60 76.91554
21 20 60 79.99375 43 20 60 76.62245
22 20 60 79.975 44 20 60 76.31514
23 20 60 79.94373 45 20 60 76.99342
24 20 60 79.89994
79
Bảng tra 11: Hệ số sử dụng (a-khoảng cách giữa các cọc,l-chiều dài cọc).
80
Bảng tra 12: Bảng tra các thông số cơ bản của máy biến áp.
Điện áp Tổn thất công suất
81
Tài liêu tham khảo
1. Ths.Lê Phong Phú, Ths.Phạm Văn Thành, Ths.Phan Đại Nghĩa, Ths.Phan Thanh
Tú, Ths.Nguyễn Bá Nhạ, Ths.Nguyễn Bảo Quốc, giáo trình cung cấp điện, năm
2017.
2. Ths.Lê Phong Phú, Ths.Phạm Văn Thành, Ths.Phan Thanh Tú, Ths.Nguyễn Bá
Nhạ, Ths.Nguyễn Bảo Quốc, hướng dẫn thiết kế đồ án môn học cung cấp điện, năm
2019.
3. TS.Đỗ Chí Phi, Ths.Bùi Đông Hải, Ths. Nguyễn Quang Thông, Ths. Phạm Duy
Thanh, Th.s Phùng Văn Biển, hướng dẫn đồ án trang bị điện.
12 Tiêu chuẩn IEC 502, BS 6004 cho các dây cáp điện.
13 TCVN 9385:2012: Chống sét cho các Công trình Công Cộng.
82