You are on page 1of 4

SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG

QUẢNG NGÃI BÁO CÁO XÁC NHẬN Mã số: BM.13.02


TRUNG TÂM TRẮC ĐỊA & QUAN TRẮC GIÁ TRỊ SỬ DỤNG Lần ban hành: 01
MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG PHÁP Ngày ban hành: 10/02/2020

1. Xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) của Phenol trong
nước:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Thời gian thực hiện: Từ ngày 02/11/2020 đến ngày 11/11/2020
1.1. Trên nền mẫu nước thải:
- MDL dự đoán là 0,02 mg/l, chọn nồng độ thêm chuẩn là 0,1 mg/1 (khoảng 5 lần
MDL dự đoán).
- Chuẩn bị mẫu nước thải có ký hiệu NT1.
- Thêm chuẩn 0,1 mg/l Phenol vào mẫu nước thải NT1, sau đó thực hiện phân tích 7
lần mẫu thêm chuẩn và 7 mẫu trắng song song trong 3 ngày riêng biệt kết quả thu được
như sau :
- Kết quả mẫu thêm chuẩn:
Độ thu hồi (%)
STT Ngày thực hiện Kết quả (mg/l)
(50-150)
1 02/11/2020 0,0900 90
2 02/11/2020 0,0916 92
3 03/11/2020 0,0874 87
4 03/11/2020 0,0883 88
5 04/11/2020 0,0923 92
6 04/11/2020 0,0811 81
7 04/11/2020 0,1059 106
Trung Bình 0,0909
Độ lệch chuẩn: SS 0,0076
Giới hạn phát hiện: MDLS= 3,143* SS 0,024
S/N (5-20) 12,0
LOQS=3*MDLS 0,0712
- Kết quả mẫu trắng:
STT Ngày thực hiện Kết quả (mg/l)
1 02/11/2020 0,0002294
2 02/11/2020 0,0002904
3 03/11/2020 0,0003396
4 03/11/2020 0,0003518
5 04/11/2020 0,0005972
6 04/11/2020 0,0004189
7 04/11/2020 0,0006709
Trung Bình X 0,00041
Độ lệch chuẩn: Sb 0,00016
Giới hạn phát hiện: MDLb= X + (2,998* Sb) 0,00092

BM 13.02 Trang 1
SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
QUẢNG NGÃI BÁO CÁO XÁC NHẬN Mã số: BM.13.02
TRUNG TÂM TRẮC ĐỊA & QUAN TRẮC GIÁ TRỊ SỬ DỤNG Lần ban hành: 01
MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG PHÁP Ngày ban hành: 10/02/2020

* Kết luận:
- Qua thực nghiệm ta thấy MDLS = 0,024 > MDLb = 0,00092 nên chọn MDLS làm
MDL của phương pháp.
- Vậy giới hạn phát hiện của Phenol trong nước thải theo TCVN 6216:1996 là 0,024
mg/l, giới hạn định lượng là 0,071 mg/l.
1.2. Trên nền mẫu nước biển:
- MDL dự đoán là 0,001 mg/l, chọn nồng độ thêm chuẩn là 0,005mg/1 (khoảng 5
lần MDL dự đoán).
- Chuẩn bị mẫu nước biển có ký hiệu NB1
- Thêm chuẩn 0,005 mg/l Phenol vào mẫu nước biển NB1, sau đó thực hiện phân
tích 7 lần mẫu thêm chuẩn và 7 mẫu trắng song song trong 3 ngày riêng biệt kết quả thu
được như sau :
- Kết quả mẫu thêm chuẩn:
Độ thu hồi (%)
STT Ngày thực hiện Kết quả (mg/l)
(50-150)
1 5/11/2020 0,0042 85
2 5/11/2020 0,0041 82
3 6/11/2020 0,0046 92
4 6/11/2020 0,0044 89
5 6/11/2020 0,0041 82
6 7/11/2020 0,0048 96
7 7/11/2020 0,0049 97
Trung Bình 0,0045
Độ lệch chuẩn: SS 0,0003
Giới hạn phát hiện: MDLS= 3,143* SS 0,0010
S/N (5-20) 14,182
LOQS=3*MDLS 0,0030
- Kết quả mẫu trắng:

STT Ngày thực hiện Kết quả (mg/l)


1 5/11/2020 -0,0013
2 5/11/2020 -0,0013
3 6/11/2020 -0,0017
4 6/11/2020 -0,0015
5 6/11/2020 -0,0016
6 7/11/2020 -0,0015
7 7/11/2020 -0,0011
Trung Bình X -0,0014
Độ lệch chuẩn: Sb 0,0002

BM 13.02 Trang 2
SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
QUẢNG NGÃI BÁO CÁO XÁC NHẬN Mã số: BM.13.02
TRUNG TÂM TRẮC ĐỊA & QUAN TRẮC GIÁ TRỊ SỬ DỤNG Lần ban hành: 01
MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG PHÁP Ngày ban hành: 10/02/2020

STT Ngày thực hiện Kết quả (mg/l)


Giới hạn phát hiện: MDLb= X + (3,143* Sb) 0,0006

* Kết luận:
- Qua thực nghiệm ta thấy MDLS = 0,001 > MDLb = 0,0006 nên chọn MDLS làm
MDL của phương pháp.
- Vậy giới hạn phát hiện của Phenol trong nước biển theo TCVN 6216 : 1996 là
0,001 mg/l, giới hạn định lượng là 0,003 mg/l.

BM 13.02 Trang 3
SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO XÁC
QUẢNG NGÃI Mã số: BM.13.02
NHẬN GIÁ TRỊ SỬ
TRUNG TÂM TRẮC ĐỊA & QUAN TRẮC Lần ban hành: 01
DỤNG CỦA PHƯƠNG
MÔI TRƯỜNG Ngày ban hành: 10/02/2020
PHÁP

BÁO CÁO
XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PHENOL – PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ
DÙNG 4-AMINOANTIPYIRIN SAU KHI CHƯNG CẤT
THEO TCVN 6216:1996

Người biên soạn Người kiểm tra Người phê duyệt

Ký tên

Họ và tên Nguyễn Văn Giang Nguyễn Thị Thủy Nguyễn Chí Tâm

Ngày 11/11/2020 12/11/2020 12/11/2020

BM 13.02

You might also like