You are on page 1of 14

Trường: Đại học Quy Nhơn Họ và tên giáo viên: Trần Thị Duyên Duyên

Tổ: Toán
TÊN BÀI DẠY: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán – Đại số 10 ; Lớp sư phạm Toán k42
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được định nghĩa tích vô hương của hai vecto, các tính chất của tích vô hướng và một số ứng
dụng.
Vận dụng kiến thức về tích vô hướng trong giải quyết các bài tập như: tính được tích vô hướng của hai vecto
theo định nghĩa, tính độ dài của đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng vuông góc và biết áp dụng vào các
bài toán thực tế.
2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế
hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được
các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng
nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức
được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn
trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn
thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng
cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp
tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về vecto.
- Máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh nắm lại kiến thức góc giữa hai vecto, các phép toán vectơ thông qua
giải quyết tình huống GV đặt ra.
b) Nội dung: Cho học sinh quan sát và tiếp cận với ví dụ sau:
TÌNH HUỐNG: (Học nhóm)

1) Một người đẩy chiếc xe di chuyển một đoạn s với lực đẩy 𝐹⃗ , góc đẩy là . Hãy nêu công thức tính công của
lực trên.

2) Trong vật lý, nếu có một lực 𝐹⃗ có cường độ F = 3N tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật ấy di
chuyển đến điểm O’ một quãng đường s = 5m, lực 𝐹⃗ tạo với 𝑠 một góc 𝛼 = 120º thì công A của lực 𝐹⃗ được tính
theo công thức: A = 𝐹.s.cos𝛼.

2
a) Hãy nêu các đại lượng vecto trong công thức trên? 𝐹⃗
b) Hãy biểu diễn 𝛼 theo góc giữa hai vecto? 𝛼
c) Viết lại công thức trên theo các đại lượng đã chỉ ra và tính A? O s O’
c) Sản phẩm:
Tình huống Dự kiến câu trả lời của học sinh
1) Một người đẩy chiếc xe di chuyển một đoạn s với 1) A = 𝐹.s.cos.
lực đẩy 𝐹⃗ , góc đẩy là . Hãy nêu công thức tính công
của lực trên.
2) Trong vật lý, nếu có một lực 𝐹⃗ có cường độ F=3N 2) a) 𝐹⃗ , s = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝑂’
tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật ấy di ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗)
b) 𝛼 = (𝐹⃗ ,𝑂𝑂’
chuyển đến điểm O’ một quãng đường s=5m, lực 𝐹 ⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗) = 3.5.cos(120°) = −15
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗|.cos(𝐹⃗ ,𝑂𝑂’
c) A = |𝐹⃗ |.|𝑂𝑂’
tạo với 𝑠 một góc 𝛼=120º thì công A của lực 𝐹⃗ được 2

tính theo công thức: A=𝐹.s.cos𝛼

d) Tổ chức thực hiện:


*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu và trình chiếu câu hỏi, GV chia HS thành 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS.
- GV áp dụng kỹ thuật khăn trải bàn để tổ chức cho HS thảo luận giải quyết tình huống (Học nhóm).
*) Thực hiện: HS thảo luận nhóm.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi lần lượt đại diện các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
- GV nhận xét từng nhóm và đưa ra kết luận cho lời giải của tình huống.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


HĐ1: Định nghĩa
HĐ1.1 Tích vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu
3
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải quyết dược tình huống mà GV đặt ra, từ đó phát biểu được định nghĩa tích
vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu.
b) Nội dung:
H1: Dựa vào tình huống ở trên, giáo viên diễn giải cho học sinh bài toán trong vật lý: Công sinh ra bởi một
lực có độ lớn F tác dụng lên một vật di chuyển một đoạn từ điểm O đến điểm O’ (s=OO’) được tính bởi công
thức sau A=F.s.cos𝛼, với 𝛼 là góc giữa giá của lực và đường thẳng mà vật chuyển động. Còn trong toán học,
giá trị của biểu thức A ( không kể đơn vị) được gọi là tích vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu. Dựa vào
SGK trang 93, em hãy nêu định nghĩa tích vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu?

H2: Cho tam giác ABC đều, cạnh a. Tính: a) ⃗⃗⃗⃗⃗⃗


𝐴𝐵 .𝐴𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ b)⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵.𝐵𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗

A
a a

B a C

c) Sản phẩm:

H1: Định nghĩa: trong mặt phẳng cho hai vecto ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ khác vecto 0
𝑂𝐴, 𝑂𝐵 ⃗⃗.
Góc giữa hai vecto ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐴, 𝑂𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ là góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là (𝑂𝐴
⃗⃗⃗⃗⃗⃗,𝑂𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ).
Tích vô hướng của hai vecto ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑂𝐴 và 𝑂𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ là một số thực, kí hiệu ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐴. 𝑂𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ được xác định bởi công thức:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐴. 𝑂𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗= |𝑂𝐴
⃗⃗⃗⃗⃗⃗|. |𝑂𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |.cos(𝑂𝐴
⃗⃗⃗⃗⃗⃗,𝑂𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ).
H2:
𝑎2
a) ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 .𝐴𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗= |𝐴𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. |𝐴𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |.cos(𝐴𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ,𝐴𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ) = a.a.cos(60º) =
2
b) Đây là hai vecto không có cùng điểm đầu.

d) Tổ chức thực hiện:


Chuyển giao - Giáo viên diễn giải đi đến định nghĩa tích vô hướng
của hai vecto có cùng điểm đầu.
- Học sinh lắng nghe và áp dụng giải bài toán.
Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm.
Báo cáo thảo luận - Học sinh nắm được kiến thức về góc giữa hai vecto
và tích vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu.
4
- GV gọi 2 HS lên trình bày lời giải của bài toán.
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm..
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả
lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực,
cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo .
- Chốt kiến thức về tích vô hướng của hai vecto có
cùng điểm đầu.

HĐ1.2 Tích vô hướng của hai vecto tùy ý


a) Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải quyết được tình huống mà GV đặt ra, từ đó xác định được góc của hai
vecto tùy ý và phát biểu được định nghĩa tích vô hướng của hai vecto tùy ý.
b) Nội dung:
Dựa vào câu H2.b ở HĐ1.1, để trả lời cho câu hỏi: Nếu hai vecto không có chung điểm đầu thì làm thế nào
để tính được tích vô hướng của chúng? Trước hết GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau:
H1: Cho hai vecto 𝑎⃗, 𝑏⃗⃗ và điểm O, hãy nêu cách xác định hai vecto để điểm đầu của chúng xuất phát từ O?
𝑎⃗ 𝑏⃗⃗

𝑂.

H2: Nhận xét về góc giữa hai vecto 𝑎⃗, 𝑏⃗⃗? Từ đó em hãy nêu tích vô hướng của hai vecto 𝑎⃗, 𝑏⃗⃗?
H3: Giải câu H2.b ở HĐ1.1?
Câu hỏi thêm:

H4: Cho ba điểm O,A,B thẳng hàng và biết OA= a, OB = b. Tính tích vô hướng của ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐴. 𝑂𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ trong hai trường hợp :
a) Điểm O nằm ngoài đoạn AB?
b) Điểm O nằm trong đoạn AB?
H5: Từ H4 em có nhận xét gì về tích vô hướng của hai vecto cùng hướng hoặc ngược hướng?

Tương tự, em có dự đoán gì về tích vô hướng của một vecto bất kì với vecto ⃗0⃗? Và nếu hai vecto vuông góc
với nhau thì tích vô hướng của chúng bằng bao nhiêu?

5
c) Sản phẩm:
H1: Lấy điểm A sao cho A nằm trên đường thẳng qua O, cùng hướng và có độ lớn bằng vecto 𝑎⃗, tương tự
lấy điểm B sao cho B nằm trên đường thẳng đi qua O, cùng hướng và có độ lớn bằng vecto 𝑏⃗⃗, hay 𝑂𝐴
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗= 𝑎⃗,

𝑂𝐵 = 𝑏⃗⃗.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗

𝑎⃗ 𝑏⃗⃗

𝑂
B

H2: Góc giữa hai vecto 𝑎⃗, 𝑏⃗⃗ là góc giữa hai vecto ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐴, ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐵 .
Tích vô hướng của hai vecto 𝑎⃗, 𝑏⃗⃗, kí hiệu 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗, là tích vô hướng của hai vecto ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ . Như vậy, tích vô
𝑂𝐴 và 𝑂𝐵
hướng của hai vecto 𝑎⃗ và 𝑏⃗⃗ là một số thực được xác định bởi công thức: 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ = |𝑎⃗|.|𝑏⃗⃗|.cos(𝑎⃗,𝑏⃗⃗).
2
H3: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 .𝐵𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = |𝐴𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. |𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |.cos(𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ) = a.a.cos(120º) = −𝑎 (Xác đinh được (𝐴𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ,𝐵𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ,𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ) là góc ngoài của góc 𝐵̂
2

⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ,𝐵𝐶
nên (𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ) = 120º ).

H4:

TH: O nằm ngoài đoạn AB

Ta có : ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐴. 𝑂𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗= a.b.cos(O˚) = a.b.
TH: O nằm trong đoạn AB

Ta có : ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐴. ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝐵 = a.b.cos(180˚) = -a.b.

6
H5: Quy ước tích vô hướng của một vecto bất kì với vecto ⃗0⃗ là số 0.
Nếu (𝑎⃗,𝑏⃗⃗) = 90º thì ta nói hai vecto 𝑎⃗, 𝑏⃗⃗ vuông góc với nhau. Khi đó 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ = |𝑎⃗|.|𝑏⃗⃗|.cos(90˚) = 0.
Tích vô hướng của hai vecto cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng (cos(O˚) = 1).
Tích vô hướng của hai vecto ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng (cos(180˚) = -1).
Ngoài ra, (𝑎⃗,𝑏⃗⃗) = (𝑏⃗⃗,𝑎⃗).

d) Tổ chức thực hiện:


Chuyển giao - GV trình chiếu hình vẽ và đặt câu hỏi về biểu diễn
hai vecto.
- HS quan sát và giải.
Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm.
Báo cáo thảo luận - Học sinh nắm được kiến thức về góc giữa hai vecto
và tích vô hướng của hai vecto tùy ý.
- GV gọi 2 HS lên trình bày lời giải của bài toán.
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm..
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả
lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực,
cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo .
- Chốt kiến thức về tích vô hướng của hai vecto tùy ý.

HĐ2: Tính chất


a) Mục tiêu: HS hiểu và giải quyết được tình huống GV đặt ra, từ đó phát biểu được các tính chất tích vô
hướng của hai vecto.
b) Nội dung:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
H1: Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, hãy so sánh 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ và 𝑏⃗⃗. 𝑎⃗ ?
H2: Ta thấy rằng 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ = 𝑏⃗⃗. 𝑎⃗ giống với một trong những tính chất đã được học trước đây, em hãy cho biết đó là
tính chất nào? Dựa vào đó em hãy nhớ lại các tính chất đã được học khác có thể áp dụng vào tích vô hướng của
hai vecto?

7
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
H3: Cho hình vuông ABCD tâm O, cạnh bằng a. Tính (𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 ).(𝐵𝐶 𝐵𝐷 )?

c) Sản phẩm:

H1: Ta có: 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ = |𝑎⃗|.|𝑏⃗⃗|.cos(𝑎⃗,𝑏⃗⃗) và 𝑏⃗⃗. 𝑎⃗ = |𝑏⃗⃗|.|𝑎⃗|.cos(𝑎⃗, 𝑏⃗⃗), suy ra 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ = 𝑏⃗⃗. 𝑎⃗.
H2: Đó là tính chất giao hoán của phép nhân hai số thực.
Ta có các tính chất của phép nhân hai số thực là: Gao hoán, phân phối, kết hợp.
Áp dụng vào tích vô hướng của hai vecto từ đó đưa ra các tính chất của tích vô hướng:
Với hai vecto bất kì 𝑎⃗, 𝑏⃗⃗ và số thực k tùy ý, ta có:
1) 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ = 𝑏⃗⃗. 𝑎⃗ (Tính chất giao hoán)
2) 𝑎⃗.( 𝑏⃗⃗ + 𝑐⃗ ) = 𝑎⃗. 𝑏⃗⃗ + 𝑎⃗. 𝑐⃗ (Tính chất phân phối)
3) (k𝑎⃗). 𝑏⃗⃗ = k(𝑎⃗. 𝑏⃗⃗) = 𝑎⃗.(k𝑏⃗⃗)
4) 𝑎⃗2 ≥ 0, 𝑎⃗2 =0 ⇔ 𝑎⃗ = 0 ⃗⃗
Trong đó, kí hiệu 𝑎⃗. 𝑎⃗ = 𝑎⃗2 và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vecto 𝑎⃗.
H3:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
(𝐴𝐵 𝐴𝐷 ).(𝐵𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + 𝐵𝐷
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ) = 2𝐴𝑂 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ .(𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + 𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ .𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ) = 2𝐴𝑂 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + 2𝐴𝑂
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ .𝐵𝐷
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ A a B
= 2|𝐴𝑂 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |.|𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. cos(𝐴𝑂 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ,𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ )
O
𝑎√2 √2
= 2. .a.
2 2
= 𝑎2 .
D C

d) Tổ chức thực hiện:


Chuyển giao - GV tiến hành đặt các câu hỏi.
- HS nghe và giải.
Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm.
Báo cáo thảo luận - HS nắm được kiến thức về các tính chất tích vô
hướng của hai vecto.
- GV gọi 1 HS trả lời H1, H2 và 1 HS lên giải H3
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả
lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực,
cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- Chốt kiến thức về các tính chất tích vô hướng của
hai vecto.

8
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
HS biết diễn đạt tích vô hướng của 2 véctơ , góc giữa hai véctơ tùy ý.
HS hiểu và giải quyết được bài tập GV đưa ra, từ đó nắm được một số ứng dụng tích vô hướng của hai vecto
như: tính độ dài của đoạn thẳng, chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
Sử dụng tích vô hướng của 2 véctơ và các tính chất về tích vô hướng để giải một số bài toán hình học.
b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu hỏi Lời giải chi tiết
Ví dụ 1: .................................................................................................
Cho hình thang ABCD vuông tại A và B có .................................................................................................
các đáy AD  a, BC  3a và cạnh AB  2a. .................................................................................................
Tính ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 .𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐶 .𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ .𝐵𝐷
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ và 𝐴𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ? .................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Ví dụ 2: .................................................................................................
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H là trung .................................................................................................
điểm của BC. D là hình chiếu của H lên AC, .................................................................................................
M là trung điểm của HD. Chứng minh:
.................................................................................................
AM  DB.
.................................................................................................
.................................................................................................

c) Sản phẩm:
Học sinh viết bài làm ra phiếu học tập cá nhân.
Dự kiến:
Câu hỏi Lời giải chi tiết
Ví dụ 1: A D
Cho hình thang ABCD uông tại A và B có các đáy
AD  a, BC  3a và cạnh AB  2a.
Tính ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 .𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐶 .𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ .𝐵𝐷
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ và 𝐴𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ?
B C
9
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐷 = |𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. |𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. cos(𝐴𝐵 𝐵𝐷 )
= - AB.BD.cos 𝐷𝐵𝐴 ̂
𝐴𝐵
= −𝐴𝐵. √𝐴𝐵2 + 𝐴𝐷 2 . √𝐴𝐵2
+𝐴𝐷 2
2
= - 𝐴𝐵
= -4𝑎2 .
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐶 .𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. |𝐵𝐷
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = |𝐵𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. cos(𝐵𝐶 𝐵𝐷 )
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. |𝐵𝐷
= |𝐵𝐶 ̂)
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. cos(𝐷𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. |𝐵𝐷
= |𝐵𝐶 ̂)
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. cos(𝐵𝐷𝐴
𝐴𝐷
= BC.BD.
𝐵𝐷
= BC.AD
= 3a.a
= 3𝑎2 .
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐶 .𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = (𝐴𝐵 𝐵𝐶 ).(𝐵𝐴⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 ) = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗𝐴𝐵 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐴 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗𝐴𝐵 .
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐵𝐶 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐴 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐶 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 = -|𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |.|𝐵𝐴
⃗⃗⃗⃗⃗⃗| + |𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. | ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 |
= -2a.2a + 3a.a = -𝑎2 .
Ví dụ 2:
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H là trung điểm của A
BC. D là hình chiếu của H lên AC, M là trung điểm
của HD. Chứng minh: AM vuông góc với BD? D

B H C

Ta chứng minh 𝐴𝑀 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗.𝐵𝐷


⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = O.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = 𝐵𝐻
Ta có: 𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + 𝐻𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( H là trung điểm
𝐻𝐶 + 𝐻𝐷
của BC).
1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝑀 = .(𝐴𝐻 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 ) (Vì M là trung điểm của
2
HD).
Khi đó ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝑀.𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = 1.(𝐴𝐻
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 ).( ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐶 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐷 ) =
2
1
.( ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐻 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐶 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐻𝐷 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐻 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐴𝐷 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐶 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐷 ).
2
Ta lại có: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐻 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐶 = 0 (vì AH vuông góc với BC)
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐷 = 0 (vì AC vuông góc với HD).
Do đó ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝑀.𝐷𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = 1.( ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐻𝐷 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐻 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐴𝐷 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐶 )
2
1
= .( ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐻 . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐷 + (𝐴𝐻 𝐻𝐷 ).𝐻𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ )
2

10
1
= .( ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐻 . 𝐻𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + 𝐻𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐶 ) (𝐴𝐻 𝐻𝐶 =
2
0)
1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ .( ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
= . 𝐻𝐷 𝐴𝐻 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐶 )
2
1
= . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻𝐷 .𝐴𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
2
= 0 ( vì HD vuông góc với AC).
Vậy AM vuông góc với BD.

d) Tổ chức thực hiện:


Chuyển giao GV: Phát phiếu học tập 1.
HS: Nhận nhiệm vụ, làm bài vào phiếu học tập cá
nhân trong 10 phút.
Thực hiện GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ.
HS: Làm bài và ghi kết quả vào phiếu học tập cá
nhân.
Báo cáo thảo luận GV gọi hai học sinh lên bảng trình bày kết quả.
Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến
phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
các học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu
trả lời tốt nhất.
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.

HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


a) Mục tiêu:
Học sinh biết áp dụng các kiến thức đã học trong việc giải các bài toán về tích vô hướng của hai vecto ở mức
độ phức tạp hơn và các bài toán thực tế.

11
b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu hỏi Lời giải chi tiết

Câu 1: Một chiếc máy bay được biết là đang .................................................................................................


bay về phía bắc với tốc độ 45 m/s, mặc dù vận .................................................................................................
tốc của nó so với mặt đất là 38 m/s theo hướng .................................................................................................
nghiêng một góc 20° về phía tây bắc (Hình 2).
.................................................................................................
Tính tốc độ của gió?
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Câu 2: Xét bài toán thực tế sau: .................................................................................................


Hai người cùng kéo một vật nặng bằng cách .................................................................................................
như sau: Mỗi người cần vào một sợi dây .................................................................................................
cùng buộc vào vật nặng đó, và hai sợi dây đó
.................................................................................................
0
hợp với nhau một góc 120 . Người thứ nhất .................................................................................................
kéo một lực là 100N, người thứ hai kéo một .................................................................................................
lực là 120N. Hỏi hợp lực tạo ra là bao nhiêu?

c) Sản phẩm:
Học sinh viết bài làm ra phiếu học tập cá nhân và thảo luận nhóm
Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của nhóm mình.
12
Dự kiến:
Câu hỏi Lời giải chi tiết
Câu 1: Một chiếc máy bay được biết là đang bay về Quan sát Hình 2, ta thấy:
phía bắc với tốc độ 45 m/s, mặc dù vận tốc của nó so Vecto vận tốc thực của máy bay là ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣 1 và |⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 1 | = 45
với mặt đất là 38 m/s theo hướng nghiêng một góc 20° m/s.
về phía tây bắc (Hình 2). Tính tốc độ của gió? Vecto vận tốc gió là ⃗⃗⃗⃗⃗⃗, 𝑣 2 ta cần tính |⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 2 |.
Vecto vận tốc của máy bay so với mặt đất là 𝑣⃗ và |𝑣⃗ |
= 38 m/s.
Góc giữa hai vecto 𝑣⃗ và ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣 1 là 20º.
Ta có: 𝑣⃗ = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣 2  ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 1 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣 2 = 𝑣⃗ - ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 1 (1).
Bình phương hia vế của (1) ta được:
𝑣 2 |2 = (𝑣⃗ − ⃗⃗⃗⃗⃗⃗)
|⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣1 2
𝑣 2 |2 = 𝑣⃗ 2 – 2. 𝑣⃗. ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⇔ |⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣12
𝑣 1 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 2 |2 = 𝑣⃗ 2 – 2. |𝑣⃗ |. |⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⇔ |⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣 1 |.cos(𝑣⃗, ⃗⃗⃗⃗⃗⃗) 𝑣12
𝑣 1 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 2 |2 = 382 – 2.38.45.cos(20º) + 452
⇔ |⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 2 |2  255,25
⇔ |⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣 2 |2  15,98.
Suy ra |⃗⃗⃗⃗⃗⃗
Vậy tốc độ của gió khoảng 15,98 m/s.

Câu 2: Xét bài toán thực tế sau:


Hai người cùng kéo một vật nặng bằng cách như sau.
Mỗi người cần vào một sợi dây cùng buộc vào vật
nặng đó, và hai sợi dây đó hợp với nhau một góc
1200 . Người thứ nhất kéo một lực là 100N, người
thứ hai kéo một lực là 120N. Hỏi hợp lực tạo ra là
bao nhiêu?
Ta có:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐶 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷
⇔ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐶 2 = (𝐴𝐵 𝐴𝐷 )2
⇔ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐶 2 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 2 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 2 + 2𝐴𝐵 𝐴𝐷
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |. |𝐴𝐷
⇔ 𝐴𝐶 2 = 𝐴𝐵2 + 𝐴𝐷 2 + 2|𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |.cos(𝐴𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 )
2 2 2
⇔ 𝐴𝐶 = 120 + 100 + 2.120.100.cos(120˚)
⇔ 𝐴𝐶 2 = 12400
⇔ |𝐴𝐶 | = 20√31.
Vậy hợp lực tạo ra là 20√31 N.

13
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Phát phiếu học tập 2.
HS: Nhận nhiệm vụ, làm bài vào phiếu học tập cá
nhân trong 10 phút.
Học sinh thảo luận nhóm viết vào bảng nhóm
trong 7 phút.
Thực hiện GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ.
HS: 6 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo
luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng
nhóm.
Báo cáo thảo luận Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến
phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm
học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.

Củng cố và dặn dò về nhà:


Qua bài học này chúng ta đã:
 Xác định được góc giữa hai vecto.
 Định nghĩa được tích vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu, tích vô hướng của hai vecto tùy ý.
 Biết được các tính chất và một số ứng dụng về tích vô hướng của hai vecto.
 Áp dụng định nghĩa, tính chất vào giải các bài toán tích vô hướng của hai vecto và các bài toán thực tế.
Các em về nhà:
 Làm bài tập trong SGK trang 97 và trang 98, các ví dụ trong phiếu học tập.
 Học bài và đọc trước bài học ngày hôm sau.

14

You might also like