Professional Documents
Culture Documents
09 Design Process Vi Steps For Planning 1
09 Design Process Vi Steps For Planning 1
Experimental Factors
► Là các yếu tố có thể xác định được (và thiết lập được mức độ), sau đó ta
có thể gán giá trị ngẫu nhiên đối với mỗi yếu tố trong thí nghiệm
► Ví dụ:
Nhiệt độ
Lượng phân bón mỗi mẫu đất
2/22
PCAE steps
Yếu tố phân loại (classification factor)
► Không thể thay đổi, hay gán giá trị
► Là nhãn của các yếu tố thí nghiệm
Ví dụ
► Độ tuổi, giới tính của những đối tượng tham gia thí nghiệm
Các yếu tố này không thể thay đổi, gán tùy ý được
► Tuy nhiên, ta có thể lựa chọn các cá thể ngẫu nhiên trong từng nhóm
(nhóm độ tuổi, nhóm giới tính, v.v..)
3/22
PCAE steps
Yếu tố định lượng (quantitative) và định tính (qualitative)
► Định lượng: Có thể được gán bất kỳ giá trị nào
VD: % hoặc pH của một chất hóa học
4/22
PCAE steps
Lựa chọn biến số đáp ứng (response variable)
► Máy làm popcorns (Microwave Popcorns)
Factor: nhãn hàng (brand), thời gian (time), công suất (power), chiều cao
(height)
Đáp ứng: hương vị (taste-cần phải tốt nhất), un-popped kernels (cần phải nhỏ
nhất)
5/22
PCAE steps
Lựa chọn thiết kế (Choice of design)
► 5 yếu tố đầu vào (input factors)- A, B, C, D và E
► 2 đáp ứng đầu ra (output responses)-Y1 và Y2
6/22
PCAE steps
Ta cần phải xác định:
► Mức độ ảnh hưởng tương đối của các yếu tố đầu vào (A,B,C,D,E) tới đáp
ứng đầu ra Y1 và Y2
► Yếu tố nào tạo ra ảnh hưởng synergistic và antagonistic tới đáp ứng đầu ra
► Phương trình dự đoán Y1 và Y2, khi biết các đại lượng input factors
► Tổ hợp giá trị (combination) nào của các input factors sẽ tối đa Y1 và tối
thiểu Y2?
7/22
PCAE steps
Phân tích thống kê
8/22
PCAE steps
Statistical analysis
► Example
9/22
Steps for Planning, Conducting and
Analyzing an Experiment
Statistical analysis
► Example: Response Function
10/22
Now, let design a paper helicopter
11/22
Goal: Making a Better Paper Helicopter
Objectives:
► To increase the flight time: stay in the air for longer time
T0: The helicopter is dropped
Height
of 2m
12/22
Goal: Making a Better Paper Helicopter
Influence factors:
► Paper type
► Rotor length
► Leg length
► Leg width
► Number of clips
► Wing shapes
13/22
Assembly Instruction (1)
Step 1: Cut the paper to the width of
5cm
14/22
Assembly Instruction (2)
Step 4: Fold leg A onto leg B
15/22
Experiment Results
STT Rotor Leg Length Leg Width Paper Clip On Flight time
Length (second)
1 R1 L1 W1 Yes ?
2 R1 L2 W1 Yes ?
3 R1 L3 W1 Yes ?
4 …. … … … …
5 R2 Lpeak W1 Yes ?
6 R3 Lpeak W1 Yes ?
7 R4 Lpeak W1 Yes ?
8
9
10
16/22
Experiment Results
STT Rotor Leg Length Leg Width Paper Clip On Flight time
Length (second)
1 R1 L1 W1 Yes ?
2 R1 L2 W1 Yes ?
3 R1 L3 W1 Yes ?
5 R2 Lpeak W1 Yes ?
6 R3 Lpeak W1 Yes ?
7 R4 Lpeak W1 Yes ?
19/22
Experiment Results
20/22
What is the appropriate size of
experimental samples ?
22/22
Confidence Interval
In case the standard deviation is known 𝜎:
➢ Sample Variance :
σ𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖 −𝑋 2
►s2 =
𝑛−1
𝑠
►𝜀 = tn-1,1-𝛼
𝑛
2
► tn-1,1-𝛼 check the table
2
23/22
Confidence Interval
Confidence interval a confidence interval (CI) is a type
of interval estimate (of a population parameter) that is
computed from the observed data.
Độ tin cậy là xác suất để khi khảo sát một bộ mẫu khác thì
trung bình mẫu của bộ đó nằm trong khoảng (lower,upper)
𝜀 là độ chính xác : 2𝜀 = upper – lower
➢ Công thức xác định:
Khi đã biết trước độ lệch chuẩn
𝜎 = 𝜎0:
𝜎0
►𝜀 = . Z 1-𝛼
𝑛
2
►Z 1-
𝛼 : check the table
2
24/22
❖ Example:
25/22
❖ Example:
Consider data in the table: Flight time (t):
Case 1:
σ16
𝑖=1 𝑡𝑖
➢ µ= = 1.74
16
σ16
𝑖=1(𝑡𝑖 − µ)
2
➢ 𝜎 = sqrt( ) = 0.248
16
➢ CI = 95% => 1 – α = 0.95 => C𝐡𝐞𝐜𝐤 𝐭𝐡𝐞 𝐆𝐚𝐮𝐬𝐬𝐢𝐚𝐧 𝐭𝐚𝐛𝐥𝐞 𝐚𝐭 𝑍1− 𝛼 =
2
Z0,975 = 1.96
➢ ɛ = 0,12 s
26/22
❖ Example
case 2:
σ𝑛
𝑖=1 𝑡𝑖 −µ
2
➢ s2 = = 0.065427
𝑛−1
➢ CI = 95% => 1 – α = 0.95 => check the student table: t15 ; 0.975 =
2.131
➢ Require ɛ = 0.05 => n = 118
27/22