You are on page 1of 27

Quy trình thiết kế

Các bước: Planning, Conducting & Analyzing an Experiment


(PCAE)
PCAE steps
 Lựa chọn các yếu tố (factor), mức độ (level), và khoảng (range)
► Experimental vs. Classification Factors

 Experimental Factors
► Là các yếu tố có thể xác định được (và thiết lập được mức độ), sau đó ta
có thể gán giá trị ngẫu nhiên đối với mỗi yếu tố trong thí nghiệm
► Ví dụ:
 Nhiệt độ
 Lượng phân bón mỗi mẫu đất

2/22
PCAE steps
 Yếu tố phân loại (classification factor)
► Không thể thay đổi, hay gán giá trị
► Là nhãn của các yếu tố thí nghiệm

 Ví dụ
► Độ tuổi, giới tính của những đối tượng tham gia thí nghiệm
 Các yếu tố này không thể thay đổi, gán tùy ý được

► Tuy nhiên, ta có thể lựa chọn các cá thể ngẫu nhiên trong từng nhóm
(nhóm độ tuổi, nhóm giới tính, v.v..)

3/22
PCAE steps
 Yếu tố định lượng (quantitative) và định tính (qualitative)
► Định lượng: Có thể được gán bất kỳ giá trị nào
 VD: % hoặc pH của một chất hóa học

► Định tính: được xác định theo phân loại (category)


 VD: loài thực vật, loài động vật, nhãn hàng (brand) trong marketing, giới tính
 Các đại lượng này không biến thiên liên tục về giá trị, nhưng có thể nhóm vào
các tập hợp tương đồng

4/22
PCAE steps
 Lựa chọn biến số đáp ứng (response variable)
► Máy làm popcorns (Microwave Popcorns)
 Factor: nhãn hàng (brand), thời gian (time), công suất (power), chiều cao
(height)
 Đáp ứng: hương vị (taste-cần phải tốt nhất), un-popped kernels (cần phải nhỏ
nhất)

► Máy đun nước (boiling water)


 Factor: pan type, burner size, cover
 Response: thời gian nấu sôi nước

5/22
PCAE steps
 Lựa chọn thiết kế (Choice of design)
► 5 yếu tố đầu vào (input factors)- A, B, C, D và E
► 2 đáp ứng đầu ra (output responses)-Y1 và Y2

6/22
PCAE steps
 Ta cần phải xác định:
► Mức độ ảnh hưởng tương đối của các yếu tố đầu vào (A,B,C,D,E) tới đáp
ứng đầu ra Y1 và Y2

► Yếu tố nào tạo ra ảnh hưởng synergistic và antagonistic tới đáp ứng đầu ra

► Phương trình dự đoán Y1 và Y2, khi biết các đại lượng input factors

► Tổ hợp giá trị (combination) nào của các input factors sẽ tối đa Y1 và tối
thiểu Y2?

7/22
PCAE steps
 Phân tích thống kê

8/22
PCAE steps
 Statistical analysis
► Example

9/22
Steps for Planning, Conducting and
Analyzing an Experiment
 Statistical analysis
► Example: Response Function

10/22
Now, let design a paper helicopter

11/22
Goal: Making a Better Paper Helicopter
 Objectives:
► To increase the flight time: stay in the air for longer time
T0: The helicopter is dropped

Height
of 2m

T1: It hits the floor

► To analyze the main effects

12/22
Goal: Making a Better Paper Helicopter
 Influence factors:
► Paper type
► Rotor length
► Leg length
► Leg width
► Number of clips
► Wing shapes

13/22
Assembly Instruction (1)
Step 1: Cut the paper to the width of
5cm

Step 2: Cut the paper the length of the


rotor length + leg length, and add 2cm
for the body

Step 3: Cut dotted lines at Leg A and


Leg C. The length of each cut is (5cm
– leg width)/2

14/22
Assembly Instruction (2)
Step 4: Fold leg A onto leg B

Step 5: Fold leg C onto leg B

Step 6: Fold rotor A and rotor


B in opposite directions.
They should form 90°to the
body and be 180 away from
each other.

Step 7: For the paper clip


version: Add a paper clip to
the bottom of the leg

15/22
Experiment Results
STT Rotor Leg Length Leg Width Paper Clip On Flight time
Length (second)

1 R1 L1 W1 Yes ?
2 R1 L2 W1 Yes ?
3 R1 L3 W1 Yes ?
4 …. … … … …
5 R2 Lpeak W1 Yes ?
6 R3 Lpeak W1 Yes ?
7 R4 Lpeak W1 Yes ?
8
9
10

16/22
Experiment Results
STT Rotor Leg Length Leg Width Paper Clip On Flight time
Length (second)

1 R1 L1 W1 Yes ?
2 R1 L2 W1 Yes ?
3 R1 L3 W1 Yes ?

Flight time (S)


peak
Tpeak
y=f(x1)

L1 L2 L3 Lpeak Leg Length

Rotor length fixed 17/22


Experiment Results
STT Rotor Leg Length Leg Width Paper Clip On Flight time
Length (second)

5 R2 Lpeak W1 Yes ?
6 R3 Lpeak W1 Yes ?
7 R4 Lpeak W1 Yes ?

Flight time (S)


peak
Tpeak
y=f(x2)

R1 R2 R3 Rpeak Rotator Length

Leg Length fixed (Lpeak) 18/22


Students’ choice of experiment
 9 người từ 9 nhóm bấm giờ và ghi kết quả
►lấy trung bình của 5 người gần nhau nhất
 Mỗi nhóm tự chọn ra người thả, người thả là
người hô: 1,2,3

19/22
Experiment Results

20/22
What is the appropriate size of
experimental samples ?

Sample Size Determination


Sample Size Determination
 Finding the Smallest Sample Size Needed for a
Given Margin of Error and Confidence

► want to calculate the smallest sample size



need to create a 95% confidence interval (CI)
with a margin of error (E) of .01.

22/22
Confidence Interval
 In case the standard deviation is known 𝜎:
➢ Sample Variance :
σ𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖 −𝑋 2
►s2 =
𝑛−1
𝑠
►𝜀 = tn-1,1-𝛼
𝑛
2
► tn-1,1-𝛼 check the table
2

23/22
Confidence Interval
 Confidence interval a confidence interval (CI) is a type
of interval estimate (of a population parameter) that is
computed from the observed data.
 Độ tin cậy là xác suất để khi khảo sát một bộ mẫu khác thì
trung bình mẫu của bộ đó nằm trong khoảng (lower,upper)
 𝜀 là độ chính xác : 2𝜀 = upper – lower
➢ Công thức xác định:
 Khi đã biết trước độ lệch chuẩn
𝜎 = 𝜎0:
𝜎0
►𝜀 = . Z 1-𝛼
𝑛
2

►Z 1-
𝛼 : check the table
2

24/22
❖ Example:

25/22
❖ Example:
 Consider data in the table: Flight time (t):
 Case 1:
σ16
𝑖=1 𝑡𝑖
➢ µ= = 1.74
16
σ16
𝑖=1(𝑡𝑖 − µ)
2
➢ 𝜎 = sqrt( ) = 0.248
16
➢ CI = 95% => 1 – α = 0.95 => C𝐡𝐞𝐜𝐤 𝐭𝐡𝐞 𝐆𝐚𝐮𝐬𝐬𝐢𝐚𝐧 𝐭𝐚𝐛𝐥𝐞 𝐚𝐭 𝑍1− 𝛼 =
2
Z0,975 = 1.96
➢ ɛ = 0,12 s

26/22
❖ Example
 case 2:
σ𝑛
𝑖=1 𝑡𝑖 −µ
2
➢ s2 = = 0.065427
𝑛−1
➢ CI = 95% => 1 – α = 0.95 => check the student table: t15 ; 0.975 =
2.131
➢ Require ɛ = 0.05 => n = 118

27/22

You might also like