You are on page 1of 12

Số: 545/QĐ-CĐBT

Thời gian ký: 11/07/2023 15:52:10 +07:00

UBND TỈNH BÌNH THUẬN


TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÌNH THUẬN

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


NGÀNH, NGHỀ : DƯỢC

MÃ NGÀNH, NGHỀ : 6720201

TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG

HÌNH THỨC ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY

(Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-CĐBT ngày tháng 7 năm 2023
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bình Thuận)

Bình Thuận - Năm 2023


UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


(Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-CĐBT ngày tháng 7 năm 2023
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bình Thuận)

Tên ngành, nghề : Dược


Mã ngành, nghề : 6720201
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo : 03 năm

1. Mục tiêu đào tạo


1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo người Dược sĩ trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp và sức khoẻ tốt, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về
dược để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên ngành; có khả năng tự học vươn lên góp
phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
- Nắm được kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở;
- Trình bày được những nội dung cơ bản về thuốc tân dược và thuốc y học cổ
truyền như: tính chất, thành phần hoạt chất, dạng dùng, tác dụng chính, tác dụng phụ,
chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng;
- Phân tích được các tương kỵ có thể xảy ra trong bào chế thuốc; thực hiện bào
chế được một số dạng thuốc thông thường theo đơn;
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn - hợp lý - hiệu quả;
- Trình bày được những nguyên tắc cơ bản về sử dụng các nhóm thuốc đặc biệt
như kháng sinh, kháng viêm, kháng histamin;
- Trình bày được những quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước về công
tác quản lý Dược.

1
1.2.3. Về kỹ năng
- Quản lý, bảo quản, tồn trữ, cung ứng thuốc, cấp phát thuốc tại các cơ sở khám,
chữa bệnh và kinh doanh Dược phẩm đúng quy chế và đúng kỹ thuật;
- Tham gia sản xuất các thuốc thông thường trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
- Hướng dẫn bệnh nhân và cộng đồng sử dụng thuốc an toàn hợp lý và hiệu quả;
- Hướng dẫn nhân dân nuôi, trồng và sử dụng các cây, con, nguyên liệu làm thuốc;
- Xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc của cộng đồng nơi làm việc;
- Tham gia thực hiện các chương trình y tế tại nơi công tác theo nhiệm vụ được
giao;
- Thường xuyên cập nhập kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, rèn luyện sức khỏe;
- Tuân thủ Hiến pháp - Pháp luật, thực hiện đúng các quy định của Nhà nước và
của Bộ Y tế về chuyên môn nghiệp vụ;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng
dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản đạt tương đương trình độ Bậc 2 theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc
chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Về mức độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm
- Phải hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và tiết kiệm cho người bệnh và
nhân dân. Tích cực, chủ động tuyên truyền kiến thức về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
nhân dân;
- Phải tôn trọng và bảo vệ quyền của người bệnh, những bí mật liên quan đến bệnh
tật của người bệnh;
- Phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và những quy định chuyên môn; thực
hiện Chính sách quốc gia về thuốc. Không lợi dụng hoặc tạo điều kiện cho người khác
lợi dụng nghề nghiệp để mưu cầu lợi ích cá nhân, vi phạm pháp luật;
- Phải trung thực, thật thà, đoàn kết, kính trọng các bậc thầy, tôn trọng đồng
nghiệp. Sẵn sàng học hỏi kinh nghiệm, trao đổi kiến thức với đồng nghiệp và giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ;
- Phải thận trọng, tỷ mỉ, chính xác trong khi hành nghề. Không được vì mục đích
lợi nhuận mà làm thiệt hại sức khoẻ và quyền lợi của người bệnh, ảnh hưởng xấu đến
danh dự và phẩm chất nghề nghiệp;

2
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp,
tích cực nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, phát huy sáng kiến, cải
tiến, đáp ứng tốt các yêu cầu phục vụ xã hội trong mọi tình huống.
1.3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Đảm nhiệm các vị trí công tác có yêu cầu sử dụng dược sỹ trình độ Cao đẳng
trong các cơ quan quản lý, cơ sở điều trị, sản xuất, kinh doanh, kiểm tra giám sát chất
lượng dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng;
- Có khả năng tham gia trợ giảng, nghiên cứu khoa học và quản lý trong các đơn
vị đào tạo và nghiên cứu chuyên môn Y dược;
- Có thể học liên thông lên bậc học Đại học cùng ngành hay trong nhóm ngành
sức khỏe liên quan theo quy định hiện hành.
2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun : 36
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 117 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương : 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 2.250 giờ
- Khối lượng lý thuyết : 895 giờ
- Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1.639 giờ
- Khối lượng kiểm tra : 151 giờ
3. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn đun/môn học tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
I Các môn học chung 20 435 157 255 23
PO61001 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5
LA61002 Pháp luật 2 30 18 10 2
PD61003 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4
Giáo dục quốc phòng và
ME61004 4 75 36 35 4
an ninh
3
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn đun/môn học tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
IT61005 Tin học 3 75 15 58 2
EN61006 Tiếng Anh 5 120 42 72 6
Các môn học, mô đun
II 97 2.250 738 1.384 128
chuyên môn
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 35 720 310 369 41
CH62001 Hoá đại cương - vô cơ 3 60 28 28 4

CH62002 Hoá hữu cơ 3 60 28 28 4


Xác suất - Thống kê y
MA62002 2 45 14 29 2
học
BP62002 Hoá sinh 3 60 28 28 4
BI62003 Sinh học và di truyền 2 45 14 29 2
BP62003 Vi sinh - Ký sinh trùng 2 45 14 29 2
BP62004 Giải phẫu sinh lý 3 75 14 58 3
HP62010 Đọc viết tên thuốc 2 45 15 28 2
HP62011 Thực vật dược 4 90 28 56 6
PC62014 Hóa phân tích 1 3 60 28 28 4
PC62015 Hóa phân tích 2 3 60 28 28 4
BP62015 Bệnh học 3 45 43 0 2
PA62019 Đạo đức hành nghề Dược 2 30 28 0 2
Môn học, mô đun 60 1.485 414 989 82
II.2
chuyên môn
Phương pháp nghiên cứu
BP62013 2 45 14 29 2
trong y học
HP63020 Dược liệu 5 105 43 56 6
PC63021 Hóa dược 5 105 43 58 4
CP63022 Dược lý 1 4 90 28 56 6

4
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn đun/môn học tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
CP63023 Dược lý 2 4 90 28 56 6
PA63024 Bào chế 1 5 105 43 56 6
PA63025 Bào chế 2 4 90 28 56 6
PC63026 Kiểm nghiệm thuốc 5 105 43 56 6
PA63027 Pháp chế - Quản lý dược 4 75 43 30 2
PA63028 Quản lý tồn trữ thuốc 2 45 15 28 2
PA63030 Kinh tế dược 2 45 15 28 2
Marketing dược và kỹ
PA63031 năng giao tiếp bán hàng 4 90 28 56 6

CP63032 Dược lâm sàng 4 90 28 56 6


Thông tin thuốc - Cảnh
CP63033 2 45 15 28 2
giác dược
PA63034 Thực tế cơ sở 2 90 0 80 10
PA63035 Thực tế tốt nghiệp 6 270 0 260 10
Môn học, mô đun tự
II.3 chọn (chọn 1 trong 2 2 45 14 26 5
môn)
CP63036 Sử dụng thuốc 2 45 14 26 5

HP63037 Dược học cổ truyền 2 45 14 26 5


Tổng 117 2.685 895 1.639 151

5
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO PHÂN BỔ THEO HỌC KỲ
HỌC KỲ I
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Thực
Mã Số tín hành/thí
Tên môn học, mô đun
MĐ/MH chỉ Tổng Lý nghiệm/ Thi/
số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
PO61001 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5
CH62001 Hoá đại cương - vô cơ 3 60 28 28 4
CH62002 Hoá hữu cơ 3 60 28 28 4
BI62003 Sinh học và di truyền 2 30 28 0 2
IT61005 Tin học 3 75 15 58 2
HP62010 Đọc viết tên thuốc 2 45 15 28 2
HP62011 Thực vật dược 4 90 28 56 6
PC62014 Hóa phân tích 1 3 60 28 28 4
Tổng 24 510 197 284 29

HỌC KỲ II
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn học/mô đun tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
LA61002 Pháp luật 2 30 18 10 2
BP62002 Hoá sinh 3 60 28 28 4
PD61003 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4
BP62003 Vi sinh - Ký sinh trùng 2 45 14 29 2
BP62004 Giải phẫu sinh lý 3 75 14 58 3

6
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn học/mô đun tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
PC62015 Hóa phân tích 2 3 60 28 28 4
BP62015 Bệnh học 3 45 43 0 2
HP63020 Dược liệu 5 105 43 56 6
Tổng 23 480 193 259 28

HỌC KỲ III
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn học, mô đun tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
MA62002 Xác suất - Thống kê y học 2 45 14 29 2

Giáo dục quốc phòng - an


ME61004 4 75 36 35 4
ninh

BP62013 Phương pháp nghiên cứu 2 45 14 29 2


trong y học
PA63019 Đạo đức hành nghề dược 2 30 28 0 2
PC63021 Hóa dược 5 105 43 58 4

CP63022 Dược lý 1 4 90 28 56 6
PA63024 Bào chế 1 5 105 43 56 6
Tổng 24 495 206 264 25

HỌC KỲ IV
7
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn học, mô đun tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
EN61006 Tiếng Anh 5 120 42 72 6
CP63023 Dược lý 2 4 90 28 56 6
PA63025 Bào chế 2 4 90 28 56 6
PC63026 Kiểm nghiệm thuốc 5 105 43 56 6
PA63027 Pháp chế - Quản lý dược 4 75 43 30 2
Tổng 22 480 184 270 24

HỌC KỲ V
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
Tên môn học, mô đun tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập
PA63028 Quản lý tồn trữ thuốc 2 45 15 28 2
PA63030 Kinh tế dược 2 45 15 28 2
PA63031 Marketing dược và kỹ năng 4 90 28 56 6
giao tiếp bán hàng
CP63032 Dược lâm sàng 4 90 28 56 6
CP63033 Thông tin thuốc - Cảnh 2 45 15 28 2
giác dược
PA63034 Thực tế cơ sở 2 90 0 80 10

Tổng 16 405 101 276 28

HỌC KỲ VI

8
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Số Thực
Mã hành/thí
TT Tên môn học, mô đun tín Tổng Thi/
MĐ/MH Lý nghiệm/
chỉ số Kiểm
thuyết thảo
tra
luận/bài
tập

1 PA63035 Thực tế tốt nghiệp 6 270 0 260 10

Môn tự chọn (chọn 1 trong 2 môn)

2 CP63036 Sử dụng thuốc 2 45 14 26 5


3 HP63037 Dược học cổ truyền 2 45 14 26 5
Tổng 8 315 14 286 15
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc: Thực hiện theo quy định do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành ban hành để áp dụng.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho hoạt động ngoại khóa
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Phòng Đào tạo
chủ trì phối hợp với khoa Y-Dược lập kế hoạch (trình Hiệu trưởng phê duyệt) bố trí
sinh viên tham quan một số cơ sở y tế tại địa bàn tỉnh Bình Thuận hoặc các tỉnh lân cận
đang hoạt động phù hợp với ngành, nghề Dược.
- Thời gian tham quan, kiến tập từ 1 đến 2 tuần và được bố trí ngoài thời gian đào
tạo chính khóa;
- Kết thúc đợt tham quan, kiến tập sinh viên phải viết báo cáo kết quả (theo mẫu
của Nhà trường ban hành);
- Các hoạt động ngoại khóa có thể bao gồm:
TT Nội dung Thời gian
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến
1 Thể dục, thể thao.
18 giờ hàng ngày.
Văn hoá, văn nghệ: Ngoài giờ học hàng ngày 19
2 - Qua các phương tiện thông tin đại chúng. giờ đến 21 giờ (một
- Sinh hoạt tập thể. buổi/tuần).

9
Hoạt động thư viện:
Tất cả các ngày làm việc
3 Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện
trong tuần.
đọc sách và tham khảo tài liệu.
Đoàn thanh niên tổ chức các
buổi giao lưu, các buổi sinh
4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.
hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật.
Theo thời gian bố trí của giáo
5 Đi thực tế viên và theo yêu cầu của môn
học

4.3. Hướng dẫn thi kết thúc môn học, mô đun


Thực hiện theo quy định hiện hành của Trường Cao đẳng Bình Thuận về Quy chế
về tổ chức kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô - đun trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô - đun hoặc tín chỉ; kiểm tra, thi
các môn văn hóa trung học phổ thông của Trường Cao đẳng Bình Thuận:
- Mỗi học kỳ, Trường tổ chức 02 (hai) đợt thi chính vào giữa và cuối học kỳ.
Ngoài ra, các mô-đun chuyên môn nghề, môn học thực hành, những môn học, mô -
đun thỉnh giảng nhà giáo ngoài Trường hoặc được tổ chức giảng dạy “cuốn chiếu” và
được các khoa chủ động đề xuất thời điểm tổ chức thi;
- Lịch thi của các đợt thi chính và thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần; khoa xây
dựng lịch thi đối với các mô-đun chuyên môn nghề, môn học thực hành, những môn
học, mô - đun thỉnh giảng nhà giáo ngoài Trường hoặc được tổ chức giảng dạy “cuốn
chiếu” và thông báo trước đợt thi ít nhất 02 tuần. Từng môn học, mô - đun được tổ
chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô - đun trong cùng một
buổi thi của một HSSV.
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô - đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm,
thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp
giữa các hình thức trên. Hình thức thi, thời gian thi được Hiệu trưởng phê duyệt trong
chương trình môn học, hoặc đề cương chi tiết của môn học, mô - đun.
- Các môn học, mô - đun có hình thức thi trắc nghiệm thì tổ chức thi trắc nghiệm
trên máy.
- Trong kỳ thi sử dụng một đề thi chung cho tất cả các ngành cùng trình độ, học
cùng một đề cương chi tiết hoặc chương trình môn học.
4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo văn bản hiện hành của Trường Cao đẳng Bình thuận về việc tổ
chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức
tích lũy mô đun hoặc tín chỉ:
10
- Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô-đun, tín chỉ theo quy
định trong chương trình, Hiệu trưởng thành lập hội đồng xét tốt nghiệp cho người học;
- Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
+ Tích lũy đủ số mô-đun, tín chỉ quy định của chương trình;
+ Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,0
trở lên;
+ Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình;
+ Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp
sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.
4.5. Các chú ý khác
- Quy định đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng như sau:
+ Một giờ học thực hành, tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
+ Một ngày học thực hành, tích hợp không quá 8 giờ; một ngày học lý thuyết
không quá 6 giờ.
+ Mỗi tuần học không quá 40 giờ thực hành, tích hợp hoặc 30 giờ lý thuyết.
- Quy định số lượng bài kiểm tra thường xuyên đối với môn học, mô-đun từ 01
đến 02 tín chỉ/đơn vị học trình ít nhất 01 bài; môn học, mô-đun từ 03 tín chỉ/đơn vị học
trình trở lên ít nhất 02 bài. Số lượng bài kiểm tra định kỳ thực hiện theo chương
trình môn học, mô - đun đã được phê duyệt./.

11

You might also like