You are on page 1of 7

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN

DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023
Khóa ngày 20 tháng 9 năm 2022
Môn thi: VẬT LÍ
BÀI THI THỨ HAI
SỐ BÁO DANH:…………… Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm có 2 trang và 5 câu

Câu 1. (4 điểm)
Đĩa tròn đồng chất khối lượng m =10 kg, bán kính R = 0,5 m được thả lăn không
trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30 0 như Hình 1. Lấy g = 10 m/s 2. Hệ số ma sát giữa
đĩa và mặt phẳng nghiêng là µ.
1. Tính gia tốc khối tâm A của đĩa và độ lớn lực ma sát nghỉ
giữa đĩa và mặt phẳng nghiêng. Tìm điều kiện của hệ số ma sát µ
để đĩa lăn không trượt.
2. Biết AB vuông góc AC. Xác định gia tốc các điểm B, C
trên đĩa tại thời điểm tâm A có vận tốc

Câu 2. (4 điểm)
Một hình trụ tròn, dài l, bán kính R (R<< l), làm bằng vật liệu có điện trở
suất phụ thuộc vào khoảng cách r tới trục đối xứng theo công thức

, trong đó ρ0 là hằng số. Đặt vào hai đầu hình trụ một hiệu
điện thế không đổi U.
1. Tìm cường độ dòng điện chạy qua hình trụ.
2. Tìm cảm ứng từ tại điểm M cách trục hình trụ đoạn x.
3. Ngắt hình trụ khỏi nguồn, sau đó đưa vào trong một từ trường đồng
nhất hướng dọc theo trục của hình trụ và biến đổi theo thời gian theo quy
luật (k hằng số) như Hình 2. Xác định cường độ dòng điện cảm ứng xuất
hiện trong hình trụ.
Câu 3. (4 điểm)
Bầu khí quyển trái đất gồm nhiều loại phân tử khí chuyển động hỗn loạn. Các phân
tử nhanh từ bề mặt trái đất có thể đạt tới tầng cao của bầu khí quyển trải qua hàng tỉ va
chạm với các phân tử khác. Mật độ không khí sẽ giảm dần theo độ cao. Trong bài toán
này, ta giả thiết rằng khí quyển trái đất là khí lí tưởng với khối lượng mol là µ và trường
hấp dẫn gần bề mặt trái đất là đều, gây gia tốc trọng trường là g không đổi. Biết ở mực
nước biển, áp suất là p0, nhiệt độ là T0, mật độ không khí là n0.
1. Chứng minh rằng áp suất khí quyển ở gần bề mặt trái đất biến thiên theo quy luật

. Trong đó z là độ cao so với mặt đất, T là nhiệt độ tuyệt đối ở độ cao z.


2. Giả thiết rằng áp suất khí quyển giảm theo độ cao là do sự giãn nở đoạn nhiệt. Hãy

đánh giá nếu khí quyển là Nitơ N2 tinh khiết.


3. Hãy tìm sự phụ thuộc của áp suất vào độ cao đối với khí quyển giãn nở đoạn nhiệt.
1
Nhận xét kết quả thu được. Biết hệ số đoạn nhiệt là .
4. Trên thực tế, gia tốc trọng trường g phụ thuộc vào độ cao theo quy luật

. Trong đó g0 là gia tốc trọng trường trên mặt đất, r là bán kính trái đất. Hãy
tìm sự phụ thuộc của áp suất và mật độ phân tử khí vào độ cao đối với khí quyển giãn nở
đẳng nhiệt. Nhận xét kết quả thu được khi z rất lớn.
Câu 4. (4 điểm)
Một thấu kính lồi cùng bán kính cong R bằng thủy tinh crao có chiết suất tính theo

công thức .
1. Tiêu cự của thấu kính với bức xạ là 30 cm.
a. Tính tiêu cự của thấu kính với bức xạ và .
b. Tính khoảng cách giữa hai tiêu điểm của hai bức xạ (sắc sai dọc).
2. Dán thấu kính trên với thấu kính bằng thủy tinh flin có cùng bán kính R’ có chiết

suất
a. Để hệ thấu kính này trở thành tiêu sắc với (khử sắc sai) thì bán kính cong
của thấu kính flin phải bằng bao nhiêu ?
b. Tính tiêu cự hệ với bức xạ
Câu 5. (4 điểm)
Hai vỏ cầu bằng kim loại đồng tâm, bán kính a và b được ngăn
cách nhau bằng vật liệu có độ dẫn điện yếu σ (Hình 3).
1. Nếu chúng được duy trì một hiệu điện thế U thì cường độ dòng
điện chạy qua hai vỏ cầu là bao nhiêu? Từ đó tính điện trở giữa hai vỏ
cầu theo a, b, σ.
2. Nếu thì điện trở tính được ở mục 1 hầu như không phụ
thuộc vào b. Vận dụng kết quả này hãy đề xuất phương án đo độ dẫn
điện của nước biển với các dụng cụ: 2 quả cầu kim loại giống nhau đã
biết bán kính, nguồn điện, ampe kế, vôn kế, dây dẫn.

---HẾT---

2
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM HỌC 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM Khóa ngày 20 tháng 9 năm 2022
Môn thi: VẬT LÍ
BÀI THI THỨ HAI
Đáp án này gồm có 5 trang

YÊU CẦU CHUNG


1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm
tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,25 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 1. Các phương trình chuyển động 0,25 đ
(4 đ) (h vẽ)
0,25 đ
0,25 đ
Điều kiện lăn không trượt, gia tốc
tiếp tuyến điểm B triệt tiêu
(3) 0,25 đ
Từ đó ta tính được
0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ
Điều kiện đĩa lăn không trượt:
0,25 đ
Hay

2. Gia tốc góc của đĩa: 0,25 đ

Vận tốc góc:


Áp dụng công thức cộng gia tốc 0,25 đ

0,25 đ

3
Gia tốc điểm B có:
0,25 đ
+ độ lớn ,
+ hướng vào tâm A.

0,25 đ

0,25 đ

Gia tốc điểm C có:


0,25 đ

+ độ lớn ,
0,25 đ

+ hướng hợp với góc β:


Câu 2 1. Chia khối trụ thành những ống hình trụ cùng trục với khối trụ và
(4 đ) có bề dày dr. Xét một ống trụ có bán kính r, điện trở của ống trụ là:

0,5 đ

Cường độ dòng điện chạy qua mỗi ống:


0,25 đ

Cường độ dòng điện chạy qua khối trụ có bán kính r < R là:
0,5 đ

Khi r = R ta tìm được dòng điện toàn phần chạy qua khối trụ:

0,25 đ

2. Do tính đối xứng trụ nên các đường cảm ứng từ do dòng điện chạy
qua khối trụ gây ra sẽ là những đường tròn đồng tâm, tâm của các
đường tròn nằm trên trục khối trụ.
Chọn đường tròn, bán kính r, có tâm trên trục khối trụ. Áp dụng định
0,5 đ
lý Ampere có:

Trường hợp x < R :


0,25 đ

0,25 đ

4
Trường hợp x > R: 0,25 đ
3. Từ thông gửi qua diện tích mỗi ống trụ:
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mỗi ống có độ lớn:
0,25 đ
Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mỗi ống trụ là: 0,5 đ

Cường độ dòng điện cảm ứng toàn phần trong khối trụ là:
0,25 đ

0,25 đ

Thực hiện phép tính tích phân tìm được:


Câu 3 1- Xét một lượng không khí nằm trong hình trụ
(4 đ) diện tích đáy là S, chiều cao dz, cách mặt đất đoạn
z. Từ điều kiện cân bằng cơ học có:
 p  z   p  z  dz  S  mg   dp.S  mg 1 0,25 đ
m m
pV  RT  pSdz  RT (2) 0,25 đ
- Từ phương trình M-C:  
dp g
 dz 0,25 đ
- Từ (1) và (2) tìm được: p RT (3).
1 
0,25 đ
- Quá trính giãn nở đoạn nhiệt cho
Tp 
 const  p  const.T  1
4
 0,25 đ
 dT
dp  const. T  1 5
- Lấy vi phân hai vế 1  T
0,25 đ
dp  dT
  6
- Từ (4) và (5) p  1 T
dT  1  g 0,25 đ
    1 7  0,25 đ
- Từ (3) và (6) dz    R
dT K
  4, 7
- Đối với N2 thì   1, 4 . Tìm được dz km .
1 1
0,25 đ

3- Ta viết lại phương trình đoạn nhiệt: Tp



 T0 p0  8 
0,25 đ
1 1
 g 1
 
p dp   p0 dz
- Thay (8) vào (3) và biến đổi được: RT0

0,25 đ
1
  g  1    1
p 
dp  z   p0 1  1   z 
 RT0    
0,25 đ
- Lấy tích phân hai vế được

5
dp g  g 0 r 2 dz
 dz  
p RT RT  r  z 2
4- Phương trình (3) viết lại 0,25 đ
p z  2 z
dp g r dz
 p
 0
RT   r  z 2
- Lấy tích phân hai vế: p0 0

  g0 r 2  r  0,25 đ
p  z   p0 exp   1  
 RT  r  z  
Thực hiện phép lấy tích phân được
 g r2  r 
n  z   n0 exp   0 1   0,25 đ
p  nk T  RT  r  z  
- Vì B nên
  g r2  0,25 đ
p     p0 exp   0   0
- Khi z   thì  RT  . Điều này là không phù
hợp. Chứng tỏ bầu khí quyển trên thực tế là không cân bằng và nhiệt
độ cũng phụ thuộc vào độ cao.
Câu 4 0,5 đ
(4 đ)
1.a. 0,25 đ

Sắc sai dọc

FF FC

0,25 đ

; 0,25 đ

0,5 đ
1b.
2. Chiết suất của thấu kính flin 0,25 đ

; 0,25 đ

0,5 đ
.
0,5 đ
;
6
→ D1 = D2 ⇔ 0,25 đ

0,5 đ
→ R’ =
Vậy thấu kính flin là thấu kính phân kì & có bán kính cong 77,5cm

1. Gọi Q là điện tích vỏ cầu nhỏ, điện trường bên ngoài vỏ cầu này

. (1) 0,5 đ
Hiệu điện thế giữa hai vỏ cầu:

0,5 đ
. (2)
Cường độ dòng điện chạy hai vỏ cầu

0,5 đ

. (3)

0,5 đ
Điện trở giữa hai vỏ cầu: (4)
Câu 5
(4 đ) 0,25 đ
2. Khi thì (4) trở thành (5)
Điều này có nghĩa khi mặt cầu b rất lớn, điện trở chủ yếu xung
quanh vỏ cầu a, không phụ thuộc vào b. Từ đó ta có thể thiết kế thí
nghiệm đo độ dẫn điện của nước biển như sau:
- Bố trí hai quả cầu dẫn điện cách xa nhau, ngập trong nước biển và
duy trì hiệu điện thế U giữa hai quả cầu bằng nguồn điện. Đo U bằng 0,25 đ
vôn kế.
- Đo cường độ dòng điện I giữa hai quả cầu bằng ampe kế. 0,25 đ
0,25 đ
- Tính điện trở nước biển theo định luật Ôm: (6)
- Mặt khác, theo (5) điện trở vùng nước biển giữa hai quả cầu:
0,5 đ
(7)
0,5 đ
- Từ (6) và (7) xác định độ dẫn điện: (8)
---HẾT---

You might also like