You are on page 1of 4

TÊN BÀI DẠY: Cá

Môn học: Tự nhiên xã hội;

I. Yêu cầu cần đạt


Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:

 Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
 Nêu được ích lợi của cá.
Năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các lợi ích của cá.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cá.
 Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Nêu và nhận biết các bộ phận cơ thể của các con

Phẩm chất
 Góp phần hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, yêu
thích môn học.
Giáo dục bảo vệ môi trường
 Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên,
ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
 Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật
 Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu số
* Giáo viên:
+ Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD PowerPoint

* Học sinh:
+ Sách giáo khoa, vở.

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học
liệu số
Tên hoạt động: Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu
Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những tình huống

loài cá bơi trong nước


b) Nội dung
- Hướng dẫn học sinh biết loài cá sống trong nước (slide 3, 4)

c) Sản phẩm
- Dùng video editor cắt phim: đoạn quay hồ cá

- Dùng audio editor cắt ghép nhạc: Cá vàng bơi

- Phần mềm PP liên kết video, âm thanh và trình chiếu

Tên hoạt động: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”


a) Mục tiêu
- HS nói được tên các loại cá mà em đã biết.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

b) Nội dung
- Hướng dẫn học sinh Truy cập đường link vào trò chơi:
https://www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8 (slide 19, 20, 21)
c) Sản phẩm
- Bài trình chiếu PowerPoint

d) Tổ chức thực hiện


Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động (5 phút) (slide 3, 4) - HS tham hát.
- Cho HS hát bài Cá vàng bơi
- Lắng nghe – Mở vở ra
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. ghi bài.

2. HĐ khám phá kiến thức (26 phút) (slide 5 đến 18) * HĐ cá nhân – Nhóm-
* Mục tiêu: Cả lớp
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Lắng nghe nhiệm vụ
thực hiện
- Nêu được ích lợi của cá
- Nhóm trưởng điều
* Cách tiến hành:
khiển mỗi bạn lần lượt
Việc 1: Quan sát và thảo luận
quan sát, thảo luận nhóm,
- Giáo viên giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh
thống nhất KQ và ghi kết
các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm
quả ra giấy
được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi:
*TBHT điều hành:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
+ Đại diện các nhóm
quan sát và giới thiệu về một con.
trình bày kết quả thảo
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. luận của nhóm mình

* Câu hỏi gợi ý: + Các nhóm khác nghe


+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. và bổ sung
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ?
*Dự kiến một số ND
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
chia sẻ:
+ Cá sống ở đâu?
+…
+ Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
+…vẩy,…
=> Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng; có cá
+ Bên trong cơ thể
màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu
chúng có xương sống.
trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen;
+Cá sống ở dưới nước.
trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu
+ Chúng thở bằng mang,
trắng. Có con mình tròn như cá vàng; có con dài như cá chuối, lươn; có

con trông như quả trám như cá chim; có con trông giống cái diều như cá
đuối; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo,… Có => Cả lớp rút ra đặc
con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối; có con có vây lại điểm chung của cá.
rất mềm như cá vàng, cá đuối; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá
loài cá biển thường có da trơn, không vảy; mồm cá có con rất nhỏ, có - Lắng nghe và ghi nhớ
con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng
mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. * HĐ Nhóm - Cả lớp
Việc 2 : Thảo luận - Học sinh thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm, thống nhất KQ và
gợi ý: ghi kết quả ra phiếu

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. - Đại diện nhóm trình
+ Nêu ích lợi của cá bày kết quả thảo luận.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết.
- Các nhóm khác nghe và
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm
bổ sung.
mình.

- Học sinh trả lời theo


- Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sáng tạo.
suy nghĩ.
* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành
- Lắng nghe.
YC của bài học
Kết luận chung: - HS tham gia chơi
+Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và
bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
+ Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận
tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển
và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
=> Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá?
=> GDBVMT : Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống,
không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Lắng nghe, thực hiện
- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (slide 19, 20, 21)
- Hướng dẫn học sinh Truy cập đường link vào trò chơi:
https://www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8
- Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách,
báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác.

- Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại cá và các loại động
vật khác có tại địa phương.

You might also like