Professional Documents
Culture Documents
BG1 (chỉnh sửa nội dung, bổ sung gợi ý giải các bài tập)
BG1 (chỉnh sửa nội dung, bổ sung gợi ý giải các bài tập)
1 Giới thiệu 5
1.1 Hình học: nguồn gốc và ứng dụng của nó . . . . . . . . . 5
1.2 Điều kiện tiên quyết và ký hiệu . . . . . . . . . . . . . . 6
Giới thiệu
Nhóm nhân R \ {0} của các số thực khác không được ký hiệu là R∗ .
Tương tự, nhóm nhân của các số phức khác không được ký hiệu là C∗ .
Ta ký hiệu
R+ = {x ∈ R | x ≥ 0}
tập hợp các số thực không âm.
Số chiều của một không gian véc tơ E được ký hiệu bởi dim E.
Tổng trực tiếp của hai không gian véc tơ U và V được ký hiệu là
U ⊕V.
Tập hợp
Lực lượng của một tập hợp S được ký hiệu là |S|.
Hiệu của hai tập hợp được ký hiệu bởi
A \ B = {x ∈ A | x ∈
/ B} .
Khái niệm ánh xạ. Các trường hợp đặc biệt: đơn ánh, toàn ánh, song
ánh.
Chương 2
a + 0 = a với mọi a ∈ E
→
−
(a + u) + v = a + (u + v) với mọi a ∈ E và u, v ∈ E
→
−
với hai điểm bất kỳ a, b ∈ E, tồn tại duy nhất véc tơ u ∈ E
sao cho a + u = b.
→ −
Số chiều của không gian afin E, E , + là số chiều của
→
−
không gian véc tơ E .
→
−
Với hai điểm a, b, ta ký hiệu véc tơ u ∈ E tồn tại duy nhất sao cho
→
−
a + u = b là ab, ta có
→
−
a + ab = b. (2.1)
a+u
b
u
→
−
a ab
v a
u+v
(a + u) + v = a + (u + v)
→
−
Lưu ý rằng đẳng thức (2.1) có được nhờ định nghĩa của véc tơ ab. Đẳng
→
−
thức này cũng chính là tính chất đặc trưng của véc tơ ab.
→
−
Với hai điểm a, b ∈ E và một véc tơ u ∈ E , ta có
→
−
a + u = b ⇔ u = ab
→
−
Từ đó suy ra, với mọi điểm a ∈ E và véc tơ v ∈ E , ta có
−−−−−→
a (a + v) = v.
Điểm và véc tơ
→ −
Cho không gian afin E, E , + .
Có mối liên hệ mật thiết giữa tập hợp nền E của không gian afin và
→
−
không gian véc tơ liên kết E của nó, nhưng nhấn mạnh rằng đây là hai
đối tượng khác nhau.
→
−
Liên hệ giữa tập nền E và không gian véc tơ liên kết E :
→
− →
− →
−
a ∈ E, v ∈ E 7→ (a + v ∈ E) , (a ∈ E, b ∈ E) 7→ ab ∈ E .
→ −
Để đơn giản về mặt ký hiệu, ta thường ký hiệu không gian afin E, E , +
→ − →
−
là E, E hoặc thậm chí là E. Không gian véc tơ E được gọi là không
gian véc tơ liên kết với không gian afin E.
Không gian afin AnK
Ví dụ đơn giản và quen thuộc nhất về các không gian afin chính là mặt
phẳng R2 và không gian R3 đã học trong chương trình THPT.
Trong mặt phẳng R2 chúng ta có cả điểm và véc tơ. Trong lịch sử hình
học, khái niệm điểm có trước và là khái niệm cơ bản, thậm chí không
được định nghĩa, còn khái niệm véc tơ thì gần đây mới có. Tuy nhiên,
trong cách tiếp cận hình học afin mà chúng ta sử dụng ở đây, khái niệm
véc tơ có trước, và ta sử dụng nó để định nghĩa khái niệm điểm.
Ở chương trình hình học phổ thông, ký hiệu (a, b) có hai ý nghĩa:
Ta có thể cộng các véc tơ, nhưng không cộng các điểm.
tập hợp điểm Kn , với các điểm được ký hiệu bởi các bộ số
viết thành một hàng a = (a1 , a2 , . . . , an ),
không gian
véc
n
tơ K với các véc tơ được ký hiệu dưới dạng
u1
u2
cột u = .. ,
.
un
Ví dụ 2.1.3. Trong A2 , ta có
5
(−1, 2) + = (4, 1) .
−1
y
x
-3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8
-1
-2
Véc tơ hóa và afin hóa
Các điểm trong không gian afin là bình đẳng với nhau.
Sau khi cố định một điểm của không gian afin, gọi là điểm gốc, ta có
thể đồng nhất điểm với véc tơ và đồng nhất véc tơ với điểm. Bài tập
sau đây làm rõ điều này.
cho bởi
→
− → − →
−
(b ∈ E) 7→ ab ∈ E , v ∈ E 7→ (a + v ∈ E) .
a+v
v
b
→
−
ab
Hai ánh xạ này là các ánh xạ ngược của lẫn nhau. Đặc biệt, chúng
là các song ánh.
→
−
b 7→ ab
a a + v ←[ v
→
−
E E
→
−
Chứng minh. Trong chứng minh này, ta ký hiệu ánh xạ b 7→ ab là Φ và
ánh xạ v 7→ a + v là Ψ
→
−
Φ : E ⇄ E : Ψ.
Ta cần chứng minh
Φ ◦ Ψ = Id−
→,
E
Ψ ◦ Φ = IdE .
→
−
Với mỗi véc tơ v ∈ E , ta có
−−−−−→
(Φ ◦ Ψ) (v) = Φ (Ψ (v)) = Φ (a + v) = a (a + v) = v.
Do đó Φ ◦ Ψ = Id−
→ , Ψ ◦ Φ = IdE như mong muốn.
E
Như vậy, bằng cách chọn mỗi điểm gốc a ∈ E, ta có thể đồng nhất E
→
−
với E thông qua cặp song ánh trong bài tập 2.1.4.
→
−
b 7→ ab
a a + v ←[ v
→
−
E E
Ánh xạ
→
− →
−
E → E, b 7→ ab
được gọi là ánh xạ véc tơ hóa đối với gốc a.
Ánh xạ
→
−
E → E, v 7→ a + v
được gọi là ánh xạ afin hóa đối với gốc a.
Cấu trúc afin chính tắc trên một không gian véc tơ
Trong định nghĩa của các không gian afin AnK , ta sử dụng đến không
gian véc tơ Kn . Bài tập sau là sự tổng quát hóa tự nhiên của phép xây
dựng này. Ta định nghĩa cấu trúc không gian afin chính tắc trên một
→
−
không gian véc tơ V .
Trong AnK , ta phân biệt giữa điểm của Kn và véc tơ của Kn bằng cách
viết điểm theo kiểu hàng và véc tơ theo kiểu cột. Trong trường hợp
→
−
không gian véc tơ V tổng quát trong bài tập dưới, ta sẽ lạm dụng ký
hiệu, bằng cách ký hiệu v cho cả véc tơ và điểm.
Bài tập 2.1.5 (Không gian afin chính tắc trên không gian véc tơ).
→
− →
−
Cho V là một không gian véc tơ. Kýhiệu tập hợp nền của V là
→
− →
−
V . Chứng minh rằng bộ ba V, V , ⊞ , với tác động V × V → V
→
−
chính là phép toán cộng véc tơ trong V
a ⊞ |{z}
|{z} v =a + v},
| {z với mọi a, v ∈ V ,
điểm véc tơ điểm
Ta gọi không gian afin trong bài tập trên là không gian afin chính
→
−
tắc trên V .
Không gian afin chắc tắc trên không gian véc tơ Kn chính là không gian
afin AnK .
2.2 Ví dụ về không gian afin
Ta cho một số ví dụ về không gian afin mà không phải là không gian
afin chính tắc trên một không gian véc tơ cho trước. Trong các ví dụ
này, tập hợp nền không có cấu trúc véc tơ tự nhiên.
1.5
0.5
x
-1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2
-0.5
L × R → L, (x, y) + u = (x + u, y − u)
Giải. Ta cần chứng minh tác động thỏa mãn 3 tiên đề trong định nghĩa
của không gian afin.
a + 0 = (x, y) +0 = (x + 0, y − 0) = (x, y) = a.
| {z }
a
(a + u) + v = (x, y) +u + v
| {z }
a
= (x + u, y − u) + v = ((x + u) + v, (y − u) − v)
và
a + (u + v) = (x, y) + (u + v) = (x + (u + v) , y − (u + v)) .
| {z }
a
Vì (x + u) + v = x + (u + v) và (x − u) − v = x − (u + v) nên
(a + u) + v = a + (u + v)
Với mọi a, b ∈ L, chứng minh tồn tại duy nhất véc tơ u ∈ R sao
cho a + u = b. Ta có
x + y − 1 = 0, x′ + y ′ − 1 = 0.
a + u = b ⇔ u = x′ − x.
Vì R là một R-không gian véc tơ 1 chiều nên số chiều của không gian
afin (L, R, +) là 1.
Tương tự như bài tập bên trên, trong bài tập dưới, ta định nghĩa cấu
trúc không gian afin trên một mặt phẳng.
Bài tập 2.2.2 (Mặt phẳng là không gian afin). Trong không gian
afin A3 , xét tập con H bao gồm các điểm có tọa độ (x, y, z) thỏa
mãn
x + y + z − 1 = 0.
Bài tập 2.2.3 (Parabol là không gian afin). Trong không gian
afin A2 , xét tập con P cho bởi phương trình
y = x2 .
y
5
x
-3 -2 -1 0 1 2 3 4
-1
x, x2 + u = x + u, (x + u)2
P × R → R,
Bài tập 2.2.4. Tương tự bài tập 2.2.1, định nghĩa cấu trúc afin
trên đường thẳng 2x + y − 5 = 0 trong không gian afin A2 .
Bài tập 2.2.5. Tương tự bài tập 2.2.2, định nghĩa cấu trúc afin
trên mặt phẳng ax + by + cz + d = 0 trong không gian afin A3 .
Bài tập sau đây giải thích cách tạo ra cấu trúc afin trên parabol.
Bài tập
2.2.6. Bài tập này là sự tổng quát hóa của bài tập 2.2.3.
→
−
Cho E, E , + là một không gian afin. Cho ϕ : F → E là một
→ −
song ánh. Chứng minh rằng bộ ba F, E , +ϕ với tác động cho
bởi
→
−
F × E → F, (a, v) 7→ a +ϕ v = ϕ−1 (ϕ (a) + v)
là một không gian afin, trong đó ϕ−1 : E → F là ánh xạ ngược
của ánh xạ ϕ : F → E.
Trong bài tập trên, lưu ý rằng định nghĩa của tác động có thể giải thích
cụ thể hơn như sau
→
− →
−
a ∈ F, v ∈ E 7→ ϕ (a) ∈ E, v ∈ E
7→ (ϕ (a) + v ∈ E) .
−1
7→ (ϕ (ϕ (a) + v) ∈ F )
Hơn nữa, ta có
a +ϕ v = ϕ−1 (ϕ (a) + v) ⇔ ϕ (a +ϕ v) = ϕ (a) + v
Sau này, ta sẽ học khái niệm đẳng cấu afin, để đồng nhất các không
gian afin có cấu trúc nội tại giống hệt nhau, tương tự như cách ta sử
dụng đẳng cấu tuyến tính để đồng nhất các không gian véc tơ. Kết quả
trong bài tập trên sẽ được hiểu rõ ràng hơn qua khái niệm đẳng cấu
afin.
2.3 Đẳng thức Chasles
→
−
ab
→
−
bc
a
→
−
ac
c
Với cách định nghĩa véc tơ như là một đoạn thẳng có hướng trong
chương trình toán THPT, đẳng thức Chasles là định nghĩa của phép
toán cộng véc tơ. Tuy nhiên, trong cách tiếp cận của chúng ta về hình
học afin, đẳng thức Chasles là một kết quả cần phải chứng minh.
Đầu tiên, cần phải nhớ định nghĩa của véc tơ −→ với hai điểm x, y nào
xy
đó: véc tơ này được định nghĩa nhờ đẳng thức
x+−
→ = y.
xy
Bài tập sau cho ta một cách viết tương đương của công thức Chasles.
Công thức (2.2) cho thấy rằng mọi véc tơ có thể biểu thị qua các véc tơ
đặt gốc tại một điểm x bất kỳ. Công thức này rất có ý nghĩa khi chúng
ta muốn tính toán các véc tơ từ một điểm đặc biệt nào đó.
Sử dụng công thức Chasles hoặc dạng tương đương của nó (2.2), ta dễ
dàng nhận được các tính chất sau đây của véc tơ −
→
xy.
−
→=0
aa
→
− →
−
ab = − ba.
Quy tắc hình bình hành sau đây cũng có thể chứng minh một cách đơn
giản sử dụng công thức Chasles.
Bài tập 2.3.4 (Quy tắc hình bình hành). Cho bốn điểm a, b, c, d.
Chứng minh rằng
→
− →
− −
→ → −
ab = dc nếu và chỉ nếu ad = bc.
b
→
− →
−
ab bc
a c
−
→ →
−
ad dc
d
2.13 Gợi ý 1
Bài tập 2.1.2. Kiểm tra đầy đủ 3 tiên đề giống như đã làm trong ví
dụ 2.2.1.
Để bắt đầu, sinh viên nên cho n = 3 để mọi thứ cụ thể. Tuy nhiên,
trình bày với n tổng quát là cần thiết.
Bài tập 2.1.5. Kiểm tra đầy đủ 3 tiên đề giống như đã làm trong ví
dụ 2.2.1.
Trong bài này, lưu ý phân biệt giữa phép toán ⊞ của điểm với véc tơ và
phép toán + của hai véc tơ.
Ta sẽ cần sử dụng đến các tiên đề của không gian véc tơ.
Bài tập 2.2.2. Kiểm tra đầy đủ 3 tiên đề giống như đã làm trong ví
dụ 2.2.1.
Lưu ý rằng trong trường hợp này, không gian véc tơ liên kết là R2 .
Bài tập 2.2.3. Kiểm tra đầy đủ 3 tiên đề giống như đã làm trong ví
dụ 2.2.1.
Bài tập 2.2.4. Kiểm tra đầy đủ 3 tiên đề giống như đã làm trong ví
dụ 2.2.1. Tuy nhiên, trước hết, ta cần định nghĩa tác động của không
gian véc tơ R lên đường thẳng L với phương trình 2x + y − 5 = 0.
Ta không thể lấy lại công thức
(x, y) + u = (x + u, y − u)
Bài tập 2.3.1. Để chứng minh hai véc tơ u và v trong không gian véc
→
−
tơ liên kết E bằng nhau, một cách làm là chọn một điểm x thích hợp,
rồi afin hóa hai véc tơ u và v thành hai điểm x + u và x + v, và cuối
cùng chứng minh hai điểm x + u và x + v trùng nhau.
Bài tập 2.3.4. Một cách làm bài tập này là sử dụng bài tập 2.3.2 cho
x nào đó.
2.14 Gợi ý 2
Bài tập 2.2.3. Chứng minh (a + u) + v = a + (u + v) với mọi a ∈ P
và u, v ∈ R. Ta có
(a + u) + v = x, x2 +u + v = x + u, (x + u)2 + v
| {z }
a
= (x + u) + v, ((x + u) + v)2
và
a + (u + v) = x, x2 + (u + v) = x + (u + v) , (x + (u + v))2 .
| {z }
a
Vì (x + u) + v = x + (u + v) và (x + u) + v = x + (u + v) nên
(a + u) + v = a + (u + v)
như mong muốn.
Bài tập 2.3.1. Afin hóa hai vế của đẳng thức véc tơ cần chứng minh
tại điểm a.
Lưu ý nhận xét bên dưới đề bài.
Bài tập 2.3.3. Chọn điểm x thích hợp trong bài tập 2.3.2. Thử các
trường hợp x = a, x = b, . . .