Professional Documents
Culture Documents
第16課
第16課
第 十六 課
1. Liệt kê hành động theo trình tự thời gian .
毎日 8 時 におきて、ごはんをたべて、しんぶんをよみます
け さ て に す し ゃ わ あ がっこう い
今朝、テニスをして、シャワーを浴びて、学校へ行きました。
やす ひ とうきょう い えいが み こ ひ の
休みの日、 東 京 へ行って、映画を見て、コーヒーを飲みます。
ば す の えき まえ お こうえん
バスに乗って、駅の前で降りて、それから公園であそびます。
Ngày mai đi chơi bóng đá với bạn bè , uống bia cùng Tiền ở quán giải
khát ,sau đó bơi ở bể bơi Hoàng Gia.
Aい + くて、
Aな + で、
N + で、
Cách dùng: - Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi
trước là tính từ đuôi い thì đuôi い sẽ được bỏ đi thay thế bằng くて,
các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、 ).
おおきくて、あたらしい
ちいさくて、ふるい
よくて、やすい
おいしくて、やすい
わかくて、げんき
- Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ
đuôi な thì đuôi な sẽ được bỏ đi thay thế bằng で, các tính từ có thể
được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、 )
げんきで、わかい
きれいで、ゆうめい
- Cách nối đó có nghĩa là “ và ” vì vậy không sử dụng để nối 2 câu có ý
nghĩa trái ngược.
- Thì của cả câu được chia ở câu đứng sau.
おおきいですが、ふべん
おいしいですが、たかい
ゆうめいですが、わるい
むずかしいですが、おもしろい
Lan さん は わかくて、げんきです。
わたしのうち は ひろくて、きれいです。
きのうのパーティーはにぎやかでしたが、たのしくなかったです。
きのうのパーティー は たのしかったですが、ひとがすくなかったです
Tuanさん は せがたかくて、ハンサムなひとです。
NGHEAN は しずかで、きれいなまちです。
きょう てんき
今日の天気は よくて、すずしいです。
このレストランはりょうりがおいしくて、やすくて、サービスがいいです
このレストランはサービスがよくて、おいしくて、やすいです。
このレストランはりょうりがおいしくて、やすいですが、サービスがよく
ないです
このたべもの は どうですか。
おいしくて、やすいです。
はだがしろくて、きれいなひとです。
きれいで、しんせつなひとです。
わたし は はたちで、どくしんです。
にほんじん りゅうがくせい
田中さん は 日本人で、留 学 生 です 。
❖ Chú ý: Riêng cấu trúc với danh từ, không nhất thiết chỉ sử dụng khi có cùng
chủ ngữ, có thể là 2 câu có chủ ngữ khác nhau (trong trường hợp này, nó sẽ trở
thành cách kết hợp 2 câu với nhau)
りゅうがくせい
Tien さんは留 学 生 で、DUYEN さん は じっしゅうせいです 。
HANOI は にぎやかで、ぶっかがたかいです。
V1 てから、V2 ます
しょくじしてから、はをみがきます。
Sau khi tốt nghiệp đại học , muốn làm việc ở công ty của Nhật .
じっしゅうせいがおわってから、しゃちょうになりたいです。
Sau khi kết thúc chương trình thực tập sinh, tôi muốn trở thành giám đốc .
Sau khi kết thúc giờ học , dọn dẹp lớp học
きのう ばん
昨日の晩、しょくじしてから、えいが を 見ました。
Tối hôm qua sau khi dung bữa xong, thì đã xem phim .
あした しごと お ともだち つめ ちゃ の い
明日、仕事が終わってから、友達と冷たいお茶を飲みに行きます
Ngày mai, sau khi kết thúc công việc, đi uống trà đá cùng với bạn bè .
Sau khi biết báo cáo xong , hãy nộp cho tôi .
そつぎょう
だいがく を 卒 業 してから、何 を したいですか。
N1 は N2 が A です。
Cách dùng: Mẫu câu này dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của
1 vật hoặc người.
Tien さん は せ が たかいです。
Lan さん は かお が かわいいです 。
5、どうやって
Cách dùng:
Đây là từ để hỏi cho cách làm, phương thức làm một việc nào đó và có nghĩa là
“ Làmthế nào” Để trả lời cho câu hỏi này thường sử dụng mẫu câu số 1
やります = します
Hanoi えき まで どうやっていきますか。
どうやってしますか。どうやってやりますか
どうやってつけますか。 どうやってつかいますか。
6.どの N = どれ
どんな N = どう
田中さん は どのひとですか。
あのせがたかくて、かみがくろいひとです。
Tien さん の くるま は どの くるまですか 。
田中さんのくるま は どれですか。
あのあかいのです。
田中さんのくるま は どのくるまですか 。