You are on page 1of 7

だい じゅうろっ か

第 十六 課
1. Liệt kê hành động theo trình tự thời gian .

V1 て、V2 て 。。。 V ます。


Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2,...
Cách dùng: - Mẫu câu sử dụng để liệt kê các hành động xẩy ra theo
trình tự thời gian, hành động đứng trước xẩy ra trước.
- Thì của cả câu được chia ở động từ cuối cùng.

あした Tien さんに あって、えいがをみて、しょくじします。


きのう BIGC へいって、かいものして、それから Tien さんにあいました

毎日 8 時 におきて、ごはんをたべて、しんぶんをよみます
け さ て に す し ゃ わ あ がっこう い
今朝、テニスをして、シャワーを浴びて、学校へ行きました。
やす ひ とうきょう い えいが み こ ひ の
休みの日、 東 京 へ行って、映画を見て、コーヒーを飲みます。
ば す の えき まえ お こうえん
バスに乗って、駅の前で降りて、それから公園であそびます。
Ngày mai đi chơi bóng đá với bạn bè , uống bia cùng Tiền ở quán giải
khát ,sau đó bơi ở bể bơi Hoàng Gia.

あしたともだちと を して、きっさてんで Tien さん と


を のんで、それから HOANGGIA プール で およぎます
Tối mai tôi sẽ xem phim với người yêu ở rạp chiếu phim, ăn cơm ở
quán bia Hùng hói , sau đó đi hô tê rự .
あしたのばん私は えいがかんでこいびととえいがを見て、
Hunghoi みせでごはんをたべて、それからホテルへ行きます。
2. Cách nối 2 hay nhiều tính từ với nhau, 2 hay nhiều danh từ với nhau

Aい + くて、
Aな + で、
N + で、
Cách dùng: - Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi
trước là tính từ đuôi い thì đuôi い sẽ được bỏ đi thay thế bằng くて,
các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、 ).

おおきくて、あたらしい
ちいさくて、ふるい
よくて、やすい
おいしくて、やすい
わかくて、げんき
- Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ
đuôi な thì đuôi な sẽ được bỏ đi thay thế bằng で, các tính từ có thể
được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、 )

げんきで、わかい
きれいで、ゆうめい
- Cách nối đó có nghĩa là “ và ” vì vậy không sử dụng để nối 2 câu có ý
nghĩa trái ngược.
- Thì của cả câu được chia ở câu đứng sau.
おおきいですが、ふべん
おいしいですが、たかい
ゆうめいですが、わるい
むずかしいですが、おもしろい
Lan さん は わかくて、げんきです。

わたしのうち は ひろくて、きれいです。

きのう の パーティー は にぎやかで、たのしかったです。

きのうのパーティーはにぎやかでしたが、たのしくなかったです。

きのうのパーティー は たのしかったですが、ひとがすくなかったです

LINHさん の うちは おおきくて、あたらしいです。

Tuanさん は せがたかくて、ハンサムなひとです。

NGHEAN は しずかで、きれいなまちです。
きょう てんき
今日の天気は よくて、すずしいです。

このレストランはりょうりがおいしくて、やすくて、サービスがいいです

このレストランはサービスがよくて、おいしくて、やすいです。

このレストランはりょうりがおいしくて、やすいですが、サービスがよく
ないです

このたべもの は どうですか。

おいしくて、やすいです。

Tien さんは どんなひとですか。

日本語 が じょうず で、ハンサムな人です。

はだがしろくて、きれいなひとです。

きれいで、しんせつなひとです。

わたし は はたちで、どくしんです。
にほんじん りゅうがくせい
田中さん は 日本人で、留 学 生 です 。
❖ Chú ý: Riêng cấu trúc với danh từ, không nhất thiết chỉ sử dụng khi có cùng
chủ ngữ, có thể là 2 câu có chủ ngữ khác nhau (trong trường hợp này, nó sẽ trở
thành cách kết hợp 2 câu với nhau)
りゅうがくせい
Tien さんは留 学 生 で、DUYEN さん は じっしゅうせいです 。

Tien さん は はたちで、DUYEN さんは じゅうきゅうさいです。

HANOI は にぎやかで、ぶっかがたかいです。

3. Cách nói làm gì sau khi làm gì

V1 てから、V2 ます

Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2 / Sau


Cách dùng: - Mẫu câu này cũng diễn tả sự liên tiếp của hành động nhưng nhấn
mạnh hành động thứ nhất kết thúc rối mới đến hành động 2.
- Thì của cả câu được quyết định ở cuối câu.

くに へ かえってから、 父 の かいしゃ で はたらきます。

Sau khi về nước ,sẽ làm việc ở công ty của bố .

ごはん を たべてから、 は を みがきます

Sau khi ăn cơm xong thì đánh răng

しょくじしてから、はをみがきます。

Sau khi dung bữa thì đánh răng .

ぎんこう から おかねをかりてから、くるま を かいます 。

Sau khi mượn tiền từ ngân hàng , tôi sẽ mua ô tô


けっこんしてから、つまと りょこう に 行きたいです

Sau khi kết hôn , muốn đi du lịch cùng vợ

こうこうを でてから、日本 へ りゅうがく に 行きます。

Sau khi tốt nghiệp cấp 3, đi Nhật để du học


だいがく そつぎょう にほん かいしゃ はたら
大学 を 卒 業 してから、日本の会社で 働 きたいです。

Sau khi tốt nghiệp đại học , muốn làm việc ở công ty của Nhật .

じっしゅうせいがおわってから、しゃちょうになりたいです。

Sau khi kết thúc chương trình thực tập sinh, tôi muốn trở thành giám đốc .

じゅぎょう が おわってから、 きょうしつをそうじします

Sau khi kết thúc giờ học , dọn dẹp lớp học
きのう ばん
昨日の晩、しょくじしてから、えいが を 見ました。

Tối hôm qua sau khi dung bữa xong, thì đã xem phim .
あした しごと お ともだち つめ ちゃ の い
明日、仕事が終わってから、友達と冷たいお茶を飲みに行きます

Ngày mai, sau khi kết thúc công việc, đi uống trà đá cùng với bạn bè .

レポート を かいてから、わたしに だしてください。

Sau khi biết báo cáo xong , hãy nộp cho tôi .
そつぎょう
だいがく を 卒 業 してから、何 を したいですか。

Sau khi tốt nghiệp đại học , muốn làm cái gì .


4. MIÊU TẢ ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA SỰ VẬT

N1 は N2 が A です。
Cách dùng: Mẫu câu này dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của
1 vật hoặc người.

Tien さん は せ が たかいです。

DUYEN さん は かみ が ながい です。

Hanoi は たべもの が おいしくて、 やすいです 。

Hanoi は Hoguom が ゆうめいです 。

Lan さん は かお が かわいいです 。

Hanoi は ビール が おいしくて、ゆうめいです。

5、どうやって

Cách dùng:
Đây là từ để hỏi cho cách làm, phương thức làm một việc nào đó và có nghĩa là
“ Làmthế nào” Để trả lời cho câu hỏi này thường sử dụng mẫu câu số 1

やります = します

Hanoi えき まで どうやっていきますか。

Hoguom えきで 29ばんのバスに のって 、35ばんのバス に の


りかえて 、

Hanoi えきのまえで おります。

どうやってしますか。どうやってやりますか

どうやってつけますか。 どうやってつかいますか。
6.どの N = どれ

どんな N = どう

田中さん は どのひとですか。
あのせがたかくて、かみがくろいひとです。
Tien さん の くるま は どの くるまですか 。
田中さんのくるま は どれですか。
あのあかいのです。
田中さんのくるま は どのくるまですか 。

You might also like