You are on page 1of 6

BÀI 13: KIỂM TRA VỀ NST VÀ ĐỘT BIẾN NST

(LIVE CHỮA: 21G00, THỨ 3, NGÀY 29/8/2023)

Câu 1 [196880]: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là
A. Prôtêin. B. ADN. C. Nhiễm sắc thể. D. ADN và prôtêin.
Câu 2 [196881]: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký
hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương
đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?

A. I và IV; II và V. B. II và IV; III và V. C. I và V; II và VI. D. I và IV; III và VI.


Câu 3 [196882]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản
có đường kính
A. 11nm. B. 30nm. C. 2nm. D. 300nm.
Câu 4 [196883]: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ
được sơ đồ minh họa sau đây:

Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kì giữa của giảm phân II. B. kì giữa của giảm phân I.
C. kì giữa của nguyên phân. D. kì đầu của giảm phân I.
Câu 5 [196884]: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. đảo đoạn và lặp đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn và mất đoạn.
Câu 6 [196885]: Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm phát sinh đột
biến:
A. Đảo đoạn NST B. Tự đa bội C. mất đoạn NST D. dị đa bội
Câu 7 [196886]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến tứ bội.
Câu 8 [196887]: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội.
Câu 9 [196888]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở kì sau giảm phân 2 có 28 nhiễm sắc
thể đơn. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 29. B. 27. C. 42. D. 28.
Câu 10 [196889]: Một loài có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép
tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào
có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 16. B. 34. C. 36. D. 46.
Câu 11 [196890]: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb.
Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, cặp NST số 3 phân li bình thường
thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab. C. Aab, b. D. Abb, abb, Ab, ab.
Câu 12 [196891]: Một gen nào đó vốn đang hoạt động bình thường, nay được chuyển sang vị trí mới làm
ngừng hoạt động là do đột biến nào?
A. Mất đoạn NST. B. Đột biến gen. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 13 [196892]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài
này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n. B. 3n. C. 4n. D. 2n.
Câu 14 [196893]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài
này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n. B. 3n. C. 4n. D. 2n.
Câu 15 [196894]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của
cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST ?
A. 24 B. 14 C. 18 D. 22
Câu 16 [196895]: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AaBbDd. Có một thể đột biến số lượng NST mang
kiểu gen AaBbbDd. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể tam bội. B. thể ba. C. thể bốn. D. thể ba kép.
Câu 17 [196896]: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+ 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n+ 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 18 [196897]: Thể đột biến nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
A. Tam bội B. Thể song nhị bội. C. Lệch bội 2n+1. D. Lệch bội 2n - 1.
Câu 19 [196898]: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày
hơn dạng lưỡng bội bình thường là
A. tia tử ngoại. B. cônsixin.
C. tia X. D. EMS (êtyl mêtan sunfonat).
Câu 20 [196899]: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội
lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 21 [196900]: Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người dạng thể ba?
I. Hội chứng Đao. II. Hội chứng Claiphentơ.
III. Hội chứng Tơcnơ. IV. Hội chứng AIDS.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22 [196901]: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử
ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
A. 2n; 2n + 1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1. C. 2n; 2n + 2; 2n - 2. D. 2n; 2n + 1.
Câu 23 [196902]: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các
cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEee. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 24 [196903]: Một loài thực vật lưỡng bội 2n = 10. Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của một số cá thể
trong quần thể thu được kết quả sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Cá thể I là thể ba.
II. Cá thể II là thể lưỡng bội.
III. Cá thể III là thể tứ bội.
IV. Cá thể IV là thể một.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25 [196904]: Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể một nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng
thể không nhiễm.
II. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
III. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều
không phân li.
IV. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân
bào, dẫn đến bộ NST đời con bị thiếu hoặc thừa NST ở 1 hoặc 1 số cặp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26 [196905]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy ra do tác nhân vật lí như tia phóng xạ
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra do rối loạn trong quá trình phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể.
III. Ở người, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng đao có nguyên nhân gây bệnh do đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể.
IV. Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia.
V. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược
1800 và nối lại vị trí cũ.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 27 [196906]: Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 28 [196907]: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên 3 cặp nhiễm sắc thể, xét
ABDE MNpqo HKL
các cặp gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde mnPQO HKL
ABDE MNpqo HKL
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
aedb mnPQO HKL
I. Đột biến cấu trúc dạng đảo đoạn trên một NST.
II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường
III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 29 [196908]: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét
ABDE QMNPO HKLX
các cặp gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo hklx
AEDB QMNPO HKLX
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde qmnpo hklx
I. Thể đột biến trên thuộc dạng đột biến đảo đoạn.
II. Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 25%.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen A.
IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen D.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30 [196909]: Ở người, xét 2 cặp gen Aa và Bb, trong đó cặp Aa nằm trên cặp NST số 21, cặp Bb
nằm trên cặp NST số 23. Giả sử người chồng có kiểu gen aaXBY, người vợ có kiểu gen AAXbXb. Cặp vợ
chồng này sinh ra 1 người con bị hội chứng Claiphenter thì nhiều khả năng kiểu gen của người con là
A. AaXBXbY. B. AaaXBXb. C. AaXbXbY. D. AaaXBXbY.
AB
Câu 31 [196910]: Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen XDY giảm phân có 1 tế bào
ab
xảy ra trao đổi chéo và cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường; Hai tế bào còn lại giảm phân bình thường và không có hóan vị. Số loại giao tử ít nhất và
nhiều nhất có thể thu được là:
A. 4 và 8. B. 6 và 16. C. 6 và 8. D. 5 và 7.
Câu 32 [196911]: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị
rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp
NST khác phân li bình thường. Cho cơ thể này tự thụ phấn, biết quá trình giảm phân ở hai giới như nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABD với tỉ lệ 11,5%.
II. Đời con tạo ra 18 kiểu gen thuộc thể ba.
III. Hợp tử thuộc thể 1 chiếm tỉ lệ 3,68%.
IV. Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 15,36%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 33 [196912]: Khi nói về đột biến gen ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một đột biến gen lặn gây chết thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của
chọn lọc tự nhiên.
II. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di
truyền được qua sinh sản hữu tính.
III. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì
mới có thể biễu hiện ra kiểu hình.
IV. Sự biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác
nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34 [196913]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc NST là sự sắp xếp lại những khối gen trên NST.
II. Tất cả các đột biến mất đoạn NST đều có hại cho sinh vật.
III. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35 [196914]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở người, hội chứng tiếng mèo kêu và bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể.
II. Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia.
III. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 3600
và nối lại vị trí cũ.
IV. Đột biến lặp đoạn NST có thể sẽ làm tăng số lượng gen trên NST.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 36 [196915]: Khi nói về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Do rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
II. Do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
III. Do nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
IV. Do rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
V. Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 37 [196916]: Ở một loài có bộ NST 2n = 14, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen dị hợp. Giả sử có
1.000 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 4 tế
bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, có 5 tế bào khác
có cặp NST số 4 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II biễn ra bình thường, các tế bào còn lại
giảm phân bình thường. Các cơ thể nói trên thụ phấn với một cơ thể không đột biến. Cho rằng các giao tử
thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 99,1%.
II. Số loại giao tử tối đa là 146.
III. Đời con có tối đa 2059 loại kiểu gen dị hợp và không đột biến.
IV. Đời con sẽ có tối đa 2223 kiểu gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 38 [196917]: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II với bộ NST 2n = 8.
II. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
III. Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
IV. Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39 [196918]: Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh
dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng
NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Thể đột biến C có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội.
II. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
III. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
IV. Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 40 [196919]: Xét 6 gen được kí hiệu là A, B, C, D, E, G ở một loài thực vật. Trong loài có 5 dạng
đột biến được kí hiệu từ I đến V. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và các thể đột
biến, kết quả thu được bảng sau:

Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen B nằm trong tế bào chất.
II. Thể đột biến II là tam bội.
III. Thể đột biến I có thể là thể ba hoặc lặp đoạn NST.
IV. Nếu đột biến V là thể lệch bội ở 1 cặp NST thì gen C và gen D cùng thuộc 1 NST.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

You might also like