Professional Documents
Culture Documents
Bai13 KtraVeNSTvaDotBienNST DeLive
Bai13 KtraVeNSTvaDotBienNST DeLive
Câu 1 [196880]: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là
A. Prôtêin. B. ADN. C. Nhiễm sắc thể. D. ADN và prôtêin.
Câu 2 [196881]: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký
hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương
đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kì giữa của giảm phân II. B. kì giữa của giảm phân I.
C. kì giữa của nguyên phân. D. kì đầu của giảm phân I.
Câu 5 [196884]: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. đảo đoạn và lặp đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn và mất đoạn.
Câu 6 [196885]: Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm phát sinh đột
biến:
A. Đảo đoạn NST B. Tự đa bội C. mất đoạn NST D. dị đa bội
Câu 7 [196886]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến tứ bội.
Câu 8 [196887]: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội.
Câu 9 [196888]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở kì sau giảm phân 2 có 28 nhiễm sắc
thể đơn. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 29. B. 27. C. 42. D. 28.
Câu 10 [196889]: Một loài có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép
tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào
có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 16. B. 34. C. 36. D. 46.
Câu 11 [196890]: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb.
Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, cặp NST số 3 phân li bình thường
thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab. C. Aab, b. D. Abb, abb, Ab, ab.
Câu 12 [196891]: Một gen nào đó vốn đang hoạt động bình thường, nay được chuyển sang vị trí mới làm
ngừng hoạt động là do đột biến nào?
A. Mất đoạn NST. B. Đột biến gen. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 13 [196892]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài
này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n. B. 3n. C. 4n. D. 2n.
Câu 14 [196893]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài
này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n. B. 3n. C. 4n. D. 2n.
Câu 15 [196894]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của
cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST ?
A. 24 B. 14 C. 18 D. 22
Câu 16 [196895]: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AaBbDd. Có một thể đột biến số lượng NST mang
kiểu gen AaBbbDd. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể tam bội. B. thể ba. C. thể bốn. D. thể ba kép.
Câu 17 [196896]: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+ 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n+ 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 18 [196897]: Thể đột biến nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
A. Tam bội B. Thể song nhị bội. C. Lệch bội 2n+1. D. Lệch bội 2n - 1.
Câu 19 [196898]: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày
hơn dạng lưỡng bội bình thường là
A. tia tử ngoại. B. cônsixin.
C. tia X. D. EMS (êtyl mêtan sunfonat).
Câu 20 [196899]: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội
lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 21 [196900]: Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người dạng thể ba?
I. Hội chứng Đao. II. Hội chứng Claiphentơ.
III. Hội chứng Tơcnơ. IV. Hội chứng AIDS.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22 [196901]: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử
ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
A. 2n; 2n + 1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1. C. 2n; 2n + 2; 2n - 2. D. 2n; 2n + 1.
Câu 23 [196902]: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các
cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEee. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 24 [196903]: Một loài thực vật lưỡng bội 2n = 10. Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của một số cá thể
trong quần thể thu được kết quả sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II với bộ NST 2n = 8.
II. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
III. Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
IV. Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39 [196918]: Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh
dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng
NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen B nằm trong tế bào chất.
II. Thể đột biến II là tam bội.
III. Thể đột biến I có thể là thể ba hoặc lặp đoạn NST.
IV. Nếu đột biến V là thể lệch bội ở 1 cặp NST thì gen C và gen D cùng thuộc 1 NST.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.