You are on page 1of 1

Home  Châu Âu

Chi Phí Sống Ở Đức – Bạn


Cần Bao Nhiêu Tiền ?
   

Chi phí sống ở Đức khá hợp lý khi so sánh với


các nước Châu Âu mặc dù nó đắt hơn một chút
so với các nước Đông Âu và đa số các quốc gia
khác trên thế giới.

C
hi
p

số
n
g

Đức có tốn kém không?
Chi phí sinh hoạt ở Berlin được đánh giá khá
phải chăng cho một thành phố thủ đô. Mức
sống cơ bản, giao thông công cộng, chăm sóc
sức khỏe và hệ thống giáo dục rất tuyệt vời.
Các hóa đơn mua sắm thì rẻ hơn đáng kể so với
các thành phố lớn khác như Paris, London,
Rome, Brussels hay Zurich. Chất lượng cuộc
sống ở Đức được đánh giá cao trên bảng xếp
hạng của OECD:

Chi phí sinh hoạt phụ thuộc vào cách bạn


chi tiêu, nơi bạn ở, khu vực – thành phố
hoặc ngay cả căn hộ mà bạn sống. Tỷ lệ
sống chính thức ở Đức được ước lượng
vào khoảng 730 EUR/tháng, nhưng đối với
sinh viên và những người có thu nhập thấp
thì thường chi tiêu khoảng 800 – 1000
EUR/tháng.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp một


cái nhin toàn cảnh về chi phí sinh hoạt ở Đức,
bao gồm chi phí trung bình cho nhà ở, hàng tạp
hóa, giáo dục, bảo hiểm sức khỏe, phương tiện
công cộng và một vài thứ khác. Chúng tôi sẽ ví
dụ để so sánh mức sống ở Berlin với Munich,
Hamburg và Heidelberd.

Chi phí sinh hoạt ở Đức


Theo số liệu thống kê của trang web Federal:

Chi phí nhà ở tại Đức trung bình hết khoảng


859 EUR/tháng. Trên toàn nước Đức thì chi
phí sinh hoạt tại Munich là đắt đỏ nhất, tiếp
theo là Frankfurt, Dusseldorf và một vài
thành phố nổi tiếng khác như Heidelberg.
Chi phí sinh hoạt tại Berlin, thủ đô của Đức
lại dễ chịu hơn rất nhiều nếu so với các
thành phố lớn khác trong đất nước.

Trung bình bạn sẽ phải trả 7 -12 EUR cho 1


bữa trưa tại nhà hàng phổ thông, quán
cafe. 5 EUR cho 1 chiếc sandwich hoặc 1
chiếc bánh mỳ snack. Một cốc café tốn
khoảng 3 – 4 EUR

Một số chi phí thông thường khác để so


sánh như 1 chiếc vé xem phim khoảng 12
– 15 EUR, vé tập GYM 1 năm là khoảng
700 EUR, một cốc bia khoảng 2,5 – 3 EUR.

Tiêu chuẩn trung bình cuộc sống ở


Đức
Trung bình mức sống ở Đức được đánh giá cao
trên nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của
Mercer: Năm 2017, có 7 thành phố của Đức lọt
vào top 30, 3 trong số đó nằm trong top 10:
Munich (4), Dusseldorf (6), Frankfurt (7), Berlin
(13), Hamburg (18), Stuttgart (24) và
Nuremburg (25). Munich và Frankfurt cùng xếp
thứ 2 trong danh sách những thành phố có cơ
sở hạ tầng tốt nhất thế giới (sáu Singapore),
Dusseldorf xếp thứ 15 (xếp trên London) và
Hamburg đồng hạng với Zurich ở vị trí thứ 19.

Chi phí nhà ở tại Đức


Chi phí nhà ở thông thường ở Đức khá cao,
nhưng còn tùy thuộc vào loại nội thất, trang
thiết bị bạn chọn và khu vực nơi bạn sinh sống.
Một vài khu vực cho bạn sự lựa chọn với giá cả
rẻ hơn một chút: ví dụ như khu ngoại ô Berlin.
Theo thống kê, chỉ 43% dân số Đức sở hữu nhà
riêng (theo số liệu của OECD), vì thế tìm một nơi
để ở tại Đức không hề dễ dàng. Tuy vậy, ở Đức
không có bất cứ hạn chế gì đối với những người
nước ngoài muốn sở hữu nhà riêng.

Giá nhà đất ở Đức có biên độ rất lớn. Ví


dụ, 1 căn nhà có 2 phòng ngủ tại trung
tâm Berlin có giá trung bình 300.000 –
500.000 EUR, trong khi đó căn hộ bán liền
kề với 5 phòng ngủ tại Schraplau,
Sachsen-Anhalt chỉ có giá khoảng 50.000
EUR

Trên thực tế, chi phí nhà ở Baravia là đắt đỏ hơn


các khu vực khác khá nhiều. Cùng một ngôi nhà
đó nhưng ở tại Baravia có thể đắt gấp 3 lần các
thành phố lân cận khác tại miền Nam nước
Đức. Ví dụ như ở Munich, một căn hộ có 2
phòng ngủ có giá khoảng 600.00 – 800.000.
Một ngôi nhà có 2 phòng ngủ sang trọng có giá
3 triệu EUR, nằm ở top đầu giá nhà ở Đức

Để có 1 sự so sánh tổng quát, giá nhà ở


trung bình tại miền Bắc nước Đức khoảng
195.000 – 265.000 EUR, tại miền Nam
khoảng 315.000 – 335.000 EUR, tại miền
Tây khoảng 195.000 – 255.000 EUR, tại
miền Đông khoảng 175.000 – 255.000
EUR

Một căn nhà ở Đức khá tốn kém

Giá nhà trung bình ở 1 số thành phố lớn nhất


nước Đức:

Frankfurt: 525.000 EUR

Hamburg: 465.000 EUR

Berlin: 340.000 EUR

Dusseldorf: 490.000 EUR

Munich: 775.000 EUR

Theo thống kê, một ngôi nhà phổ biến tại Đức
có diện tích khoảng 140m2 đến 180m2, bao
gồm cả gara để ô tô. Giá nhà trung bình theo
diện tích như sau:

100m2: 150.000 EUR

100 – 140m2: 240.000 EUR

140 – 180m2: 310.000 EUR

180m2: 530.000 EUR

Lưu ý: khi một người nước ngoài tìm kiếm


một căn hộ cho thuê tại Đức cần phải hiểu rõ
thuật ngữ thuê nhà trong quảng cáo. Nếu một
căn hộ quảng cáo có 4 phòng thì nó sẽ bao
gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách và 1 phòng
ăn. Bếp, hội trường, phòng tắm không được
tính là phòng.

Phần lớn các căn hộ cho thuê tại Đức không hề


có đồ đạc. Điều này làm cho những giá cả
những căn hộ này rẻ hơn so với những căn hộ
có nội thất. Người thuê nhà sẽ tự mua sắm các
vật dụng cần thiết cho ngôi nhà bao gồm dụng
cụ nhà bếp, nội thất phòng ngủ, bàn ghế. Vì thế
bạn nên dự trù chi phí sắm sửa đồ đạc trong
quỹ của mình trong thời gian đầu sống ở Đức.

Các thành phố có giá thuê đắt đỏ nhất là


Munich, Frankfurt, Dusseldorf và Hamburf.
Người thuê nhà sẽ phải trả khoảng 15 EUR cho
1m2. Giá thuê nhà ở Berlin cũng đang nhanh
chóng tăng do nhu cầu cao, tuy vậy vẫn dễ chịu
hơn với khoảng 10 – 12 EUR/m2. Chi phí thuê
nhà thấp nhất tại Đức là Bremen và Leipzig: 6 –
8 EUR/m2. Dưới dây là một số chi phí thuê nhà
trung bình ở Đức 1 tháng:

Berlin: 600 – 1300EUR

Munich, Dusseldorf và Frankfurt: 675 EUR


– 1350 EUR

Cologne: 670 – 1300 EUR

Hamburg: 500 – 1300 EUR

Cách nhanh chóng và dễ dàng nhất để tìm


được một căn hộ cho thuê ở Đức đó là thông
qua một đại lý bất động sản (tiếng Đức –
Immobilienhandler). Theo luật pháp Đức, phí lót
tay cho đại lý bất động sản sẽ do chủ nhà đất
chịu trách nhiệm. Vì thế hãy kiểm tra giá cả nhà
đất kĩ càng trước khi kí vào hợp đồng. Tiền thuê
nhà sẽ được trả hàng tháng. Chi phí dịch vụ, TV,
internet, phí xử lý chất thải được tính riêng.

Chi phí dịch vụ tiện ích ở Đức


Người Đức phải trả gấp đôi so với mối KW điện
so với người dân tại Mỹ, nhưng trả ít hơn trên
tổng thể hóa đơn do các thiết bị điện tiết kiệm
tốt và các chiến lược cắt giảm sử dụng gas và
tiêu thụ điện.

Hóa đơn dịch vụ tiện ích tại Đức được trả vào
mỗi quý. Giá cả được tính theo giá thị trường
hiện nay. Chi phí tiêu thụ năng lượng sinh hoạt
cho 1 người sống trong 1 căn hộ studio 45m2
tại Berlin trung bình 95 – 120 EUR/tháng.

Một căn hộ tiện nghi tại Đức

Trung bình 1 năm chi phí dịch vụ tiện ích bao


gồm nước, gas, điện và xử lý chất thải cho 1
ngôi nhà 90m2 như sau:

Munich, Frankfurt và Dusseldorf: 2900 –


3100 EUR

Berlin: 2800 – 3000 EUR

Hamburg: 3280 – 3330 EUR

Cologne: 2600 – 2700 EUR

Giống như nhiều nơi trên thế giới, các hóa đơn
tiện ích cho gas và điện ở Đức đang thay đổi
dần sang năng lượng tái tạo. Mặc dù năng
lượng tái tạo sẽ làm giảm chi phí trên hóa đơn
nhưng bạn sẽ chịu thêm Thuế Xanh, nên cuối
cùng thì bạn vẫn phải trả nhiều hơn cho chi phí
tiện ích của mình.

Thêm vào đó, chi phí Internet tại Đức vào


khoảng 35 – 50 EUR, tùy thuộc vào gói bạn đã
lựa chọn. Ngoài ra chi phí truyền hình và đài
phát thanh là bắt buộc ở Đức.

Chi phí các phương tiện giao thông


công cộng tại Đức
Phương tiện giao thông công cộng tại Đức có
chất lượng rất cao và có giá cả khá hợp lý nếu
so sánh với hệ thống giao thông công cộng tại
Châu Âu.

Giá cả dao động trong khoảng 60 – 90


EUR/tháng tùy thuộc vào các thành phố tại
Đức. Trung bình giá vé một chiều là 2,7 – 4 EUR
tùy khu vực mà phương tiện đó đi qua. Các
đoàn tàu liên tỉnh đôi khi sẽ có 1 vài ưu đãi.
Nếu bạn đi làm hàng ngày, bạn có thể mua 1
thẻ Bahn để giảm chi phí. Bạn cũng có thể sử
dụng thẻ Bahn trên xe bus. Giá vé xe bus sẽ rẻ
hơn vé tàu nhưng sẽ phụ thuộc vào quãng
đường bạn di chuyển. Giống như nhiều nước,
bạn sẽ trẻ tiền vé xe bus ngay trên xe chứ
không mua vé trả trước. Hệ thống giao thông

công cộng ở Đức được kiểm soát rất chặt chẽ,
nếu không có vé bạn có thể bị phạt từ 40 – 60
EUR

Chuyến xe Bus 100 ở Berlin

Chi phí cho 1 chiếc xe hơi tại Đức khá đắt đỏ.
Nói chung, người nước ngoài sống ở các thành
phố lớn như Berlin, Munich, Hamburg và
Frankfurt không cần thiết phải sở hữu 1 chiếc
xe hơi vì có nhiều loại hình đi chuyển tiện lợi
hơn. Giá nhiên liệu hiện tại ở Đức là 1.35 EUR
cho loại không chì và 1.22 cho dầu Diesel

Giá cước taxi bắt đầu từ khoảng 3.20 EUR đến


3.60 EUR, nhưng sẽ có sự khác biệt lớn giữa
các thành phố. Ví dụ, tại Berlin giá cước được
tính từ 3.90 EUR, tại Hamburg là 3.20 EUR,
Dortmund và Cologne là 3.50 EUR và tại Munich
là 3.60 EUR. Nơi có giá cước đắt nhất tại Đức là
Braunschweig với giá cước bắt đầu từ 10 EUR.
Các dịch vụ taxi giá rẻ như Uber hoặc Rideshare
bị cấm ở Đức vì bị coi là vi phạm luật giao thông
nước này.

Chi phí học tập tại Đức


Có rất nhiều trường đại học ở Đức có thứ hạng
cao trên bảng xếp hạng các trường đại học
toàn cầu. Một số trường đại học sẽ miễn phí
học phí cho sinh viên nhằm nâng cao dang
tiếng đào tạo của đất nước.

Học viện nổi tiếng Humboldt

Giáo dục Đức có một điểm nổi bật đó là hệ


thống trường công lập tại Đức không thu học
phí và đó có thể là một sự lựa chọn tốt cho con
em những gia đình người nước ngoài nếu các
bé có thể tiếp thu tiếng Đức nhanh. Ngoài ra
bạn có thể gửi con bạn đến các trường quốc tế
tại Đức. Học phí ở các trường này khá đắt đỏ và
sẽ thay đổi tùy thuộc vào uy tín của trường và
cấp độ giảng dạy của trường. Chi phí trung bình
là khoảng 16.000 EUR và có thể lên tới 20.000
EUR/năm đối với các trường toàn diện (giảm 30
– 50% đối với chương trình trung học cơ sở).
Trường song ngữ có giá khoảng 500 – 600
EUR/tháng

Chi phí chăm sóc trẻ em tại Đức


Đức tự hào với hệ thống chăm sóc trẻ em tuyệt
vời của mình, một số thành phố cung cấp trợ
cấp cho việc chăm sóc trẻ em vào ban ngày
(phổ biến hơn ở Đông Đức cũ nhưng ngày càng
nhiều nơi ở Tây Đức cũng tiến hành việc này)

>> Xem thêm: Top 5 thành phố chi phí rẻ nhất


để sống ở Đức

Phần lớn các trung câm chăm sóc trẻ em của


nhà nước có chi phí trung bình từ khoảng 250 –
400 EUR/tháng, trong khi các cơ sở tư sẽ có chi
phí 600 – 900 EUR. Nếu được trợ cấp, bạn có
thể chỉ tốn 120 – 140 EUR/tháng để trẻ em nhà
bạn được chăm sóc từ 7 đến 9h 1 ngày

Thủ tướng Angela Merkel thăm một trung tâm chăm sóc trẻ em

Đức

Các trung tâm chăm sóc trẻ sẽ thu phí thấp hơn
đối với các trẻ đã lớn một chút. Ví dụ, với một
trẻ 4 tuổi, các trung tâm có thể thu phí khoảng
200 EUR/tháng, nhưng nếu là trẻ 5 tuổi chi phí
chỉ còn 100 EUR/tháng, vì đây là năm mẫu giáo
cuối cùng trước khi bắt đầu đi học.

Chi phí chăm sóc sức khỏe ở Đức


Người nước ngoài sống ở Đức được yêu cầu
phải mua các bảo hiểm y tế cơ bản tại Đức. Chi
phí bảo hiểm phụ thuộc vào độ tuổi, mức chi trả
và công ty bảo hiểm. Mức bảo hiểm cơ bản cho
sinh viên từ khoảng 80 EUR trở lên và cho một
chuyên gia là khoảng 160 – 400 EUR.

Người nước ngoài làm việc tại 1 công ty có thể


được đóng bảo hiểm tại 1 công ty đối tác của
công ty mình làm việc. Nếu người đó làm việc
tư nhân thì nên tham gia bảo hiểm sức khỏe tư
nhân

Người nước ngoài sống tại Đức được yêu cầu đóng bảo hiểm

Chi phí hàng tạp phẩm tại Đức


Các thức ăn chủ yếu ở Đức không quá đắt đỏ.
Một vài siêu thị lớn như Rewe hoặc Tegut có giá
cả cao hơn trung bình, nhưng nếu bạn mua sắp
tại Lidl hoặc Aldi thì chi phí sẽ thấp hơn khoảng
10 – 15%

Siêu thị Lidl

Tuy nhiên các siêu thị cung cấp được khá ít mặt
hàng nên nếu muốn mua các mặt hàng đặc thù
thì bạn cần phải tới các cửa hàng riêng và giá
sẽ đắt hơn (ví dụ như rau Châu Á). Người nước
ngoài khi sống ở Đức thường sẽ chi tiêu 40 – 50
EUR một tuần cho một người đối với các thức
ăn cơ bản

Chi phí ăn uống tại Đức


Một bữa ăn bên ngoài tại Đức có chi phí không
quá đắt đỏ và có rất nhiều nhà hàng quốc tế với
mức giá khác nhau tại đây. Một bữa trưa có giá
từ 5 – 11 EUR. Một bữa tối tại 1 nhà hàng tiêu
chuẩn có giá 8 – 17 EUR/người. Nếu thêm 2
cốc bia hoặc một cốc rượu thì hóa đơn sẽ tăng
thêm 10 EUR. Với 30 – 40 EUR thì bạn có thể
dùng bữa tại một nhà hàng khá sang trọng.
Tiền tips không bao gồm trong hóa đơn và
thường được tinhs khoảng 10 – 15%

>> Xem thêm: Chi phí sống ở Phần Lan. Một


số thông tin cơ bản

Người Đức uống bia với nhiều kích cỡ khác


nhau: từ cốc tiêu chuẩn đến 1 – 2 pints (đơn vị
Đức). Giá cho một cốc bia nhỏ là 2,5 – 4 EUR. 1
pint là 3,5 – 5 EUR và 1 tenet là 9 – 10 EUR

1 Pints bia Đức

Chi phí thuế ở Đức


Cư dân Đức sẽ phải thanh toán thuế thu nhập
cá nhân với toàn bộ thu nhập của mình trên
toàn thế giới. Một số trường hợp đặc biệt sẽ
phải thành toán thêm 1 số khoản thuế khác.
Các cặp đôi đã kết hôn sẽ được tính thuế
chung. Tỉ lệ phần trăm của thuế thu nhập cá
nhân được tính dựa trên tổng mức thu nhập:

Người độc thân có nhu nhập tối đa 8.820


EUR/năm – 0%

Gia đình có thu nhập tối đa 17.640


EUR/năm – 0%

Người độc thân có thu nhập từ 8.820 –


54.058 EUR/năm – 14 đến 42%

Gia đình thu nhập từ 17.640 – 108.116


EUR/năm – 14 đến 42%

Người độc thân có thu nhập 54.058 –


256,304 EUR/năm – 42%

Gia đình có thu nhập từ 108.116 –


512.608 EUR/năm – 42%

Người độc thân thu nhập 256.304


EUR/năm trở lên – 45%

Gia đình có thu nhập từ 512.608 EUR/năm


trở lên – 45%

Ngoài ra còn một khoản phí đó là “Phụ phí đoàn


kết“ khoảng 5.5% khoản thuế được dùng vào
mục đích hỗ trợ chi phí để hòa hợp các bang ở
miền Đông Đức

Chi phí an sinh xã hội và hưu trí tại


Đức
An sinh xã hội và hệ thống hưu trí ở Đức không
thuộc hệ thống thuế. Các khoản đóng góp này
thường sẽ tính trực tiếp từ lương của người lao
động. Người sử dụng lao động cũng có nghĩa
vụ phải đóng góp. Đóng góp vào an sinh xã hội
khá cao, có thể lên tới 40% lương của bạn
nhưng sẽ bao gồm bảo hiểm sức khỏe, chăm
sóc điều dưỡng, lương hưu và bảo hiểm thất
nghiệp

Nguồn: du học châu âu

———————————–

Hiện thực hóa ước mơ du học của bạn cùng


EE:

info@eurolinkedu.com

0902.213.245 – 0246.0279.245

130 Quán Thánh – P. Quán Thánh – Q. Ba


Đình – Hà Nội

Tags: chi phí du học đức

chi phí du học phổ thông đức du học

Du học châu âu du học phổ thông đức Duc

phổ thông đức trung học phổ thông đức

   

Related Posts

CHÂU ÂU

Chi phí sống ở NA UY – Những điều bạn cần


biết
 14 THÁNG MƯỜI HAI, 2022

You might also like