You are on page 1of 33

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA TÀI CHÍNH CÔNG

TIỂU LUẬN
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(NHÓM THUYẾT TRÌNH_NHÓM D)
ĐỀ TÀI : BÀI TẬP 1
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN PHÚC CẢNH
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM D_TMQT

1
MỤC LỤC

I. Tìm hiểu và trình bày sơ lược các thông tin về Đức:................................................ 4

1. Lịch sử: .................................................................................................................... 4

2. Kinh tế: .................................................................................................................... 4

3. Dân số: ..................................................................................................................... 5

4. Vị trí địa lý: ............................................................................................................. 5

5. Đất đai: .................................................................................................................... 6

6. Khí hậu:................................................................................................................... 6

7. Các ngành kinh tế chính: ....................................................................................... 6

II. Tìm hiểu và trình bày quá trình gia nhập WTO ...................................................... 7

III. Tìm hiểu và trình bày tóm tắt về các thông tin liên quan đến chính sách thuế quan
......................................................................................................................................... 8

IV. Tìm hiểu và trình bày mối quan hệ thương mại của Đức với Việt Nam ............. 10

Kết luận ........................................................................................................................ 11

2
Tên thành viên MSSV Mức độ đóng góp

Hứa Duy Tân 31211027073 100%

Nguyễn Anh 31221021649 100%

Võ Trần Duy (nhóm trưởng) 31221022488 100%

Lê Huỳnh Gia Linh 31221022565 100%

Trần Thị Thúy Hiền 31221022795 100%

Phạm Nguyễn Hiếu Vy 31221023880 100%

Đặng Xuân Trọng 31221024122 100%

Ngô Bảo Anh 31221026230 100%

Trần Ngọc Phương 31221026688 100%

Tạ Lê Mai 31221026849 100%

Lê Nguyễn Nguyên 31221026866 100%

3
I. Tìm hiểu và trình bày sơ lược các thông tin về Đức:

1. Lịch sử:

Lịch sử nước Đức bắt đầu từ thời kỳ tiền lịch sử với sự hiện diện của các bộ tộc
Germanic. Vương quốc Ostrogoth, Visigoth và Frank đã chiếm đóng vùng lãnh thổ Đức
hiện nay trong thời kỳ Trung cổ. Sau đó, Đế chế Carolingian được thành lập bởi
Charlemagne, tạo ra một thời kỳ thịnh vượng văn hóa và chính trị.

Trong thế kỷ XVI và XVII, Đức chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ Cải cách và Chiến tranh
tôn giáo, dẫn đến sự chia rẽ và xung đột nội bộ. Thế kỷ XVIII là thời kỳ của sự thịnh
vượng và khai sáng, với sự phát triển của nền văn hóa, khoa học và triết học.

Trong thế kỷ XIX, Đức trải qua quá trình thống nhất dưới sự lãnh đạo của Vương quốc
Phổ và người thủ tướng Otto von Bismarck. Đế quốc Đức được thành lập vào năm 1871
và trở thành một cường quốc châu Âu. Tuy nhiên, Đức đã tham gia vào Thế chiến thứ
nhất và sau đó bị áp đặt các điều khoản cứng nhắc trong Hiệp ước Versailles.

Thế kỷ 20 chứng kiến sự trỗi dậy của chế độ Quốc xã và Thế chiến thứ hai, trong đó
Đức đã đóng vai trò trung tâm. Sau chiến tranh, Đức bị chia thành hai phần, Cộng hòa
Liên bang Đức (Tây Đức) và Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức). Sau đó, vào năm
1990, hai phần được thống nhất lại thành Cộng hòa Liên bang Đức hiện nay.

Hiện nay, Đức là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới và đóng vai trò quan
trọng trong Liên minh châu Âu. Lịch sử nước Đức đã góp phần xác định bản sắc và văn
hóa của quốc gia này.

2. Kinh tế:

Đức là một trong các quốc gia có công nghiệp mạnh hàng đầu thế giới.Đứng thứ 4 trên
thế giới, đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu.

Với một cơ sở công nghiệp mạnh mẽ, ngành công nghệ cao và dịch vụ tài chính phát
triển, Đức đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế toàn cầu.

Các Ngành công nghiệp chủ yếu: chế tạo xe hơi, máy móc, thiết bị, công nghiệp hóa
chất,...Ngoài ra, Frankfurt, thủ đô tài chính của Đức, là một trong những trung tâm tài
chính hàng đầu thế giới. Các ngân hàng như Deutsche Bank và Commerzbank có sự
hiện diện mạnh mẽ tại Đức.

4
Năm 2008 kinh tế tụt dốc do cuộc “khủng hoảng kinh tế toàn cầu”.

Đối với riêng từng ngành:

Công nghiệp: chủ yếu chế tạo xe hơi, máy móc, thiết bị,... nhưng quy mô các công ty
kinh tế của Đức đa số là các công ty có quy mô vừa và nhỏ.

Nông nghiệp: phần lớn đất đai đều dùng cho nông nghiệp (nuôi bò sữa, ngựa, chăn nuôi
gia cầm, lợn, cừu, trồng lúa mạch, lúa mì, ngũ cốc, củ cải đường,...), Đức là nước có sản
lượng sữa, chế phẩm sữa và thịt nhiều nhất thế giới. Được điều tiết theo chính sách nông
nghiệp của EU

Dịch vụ: có mức độ đóng góp vào GDP cao nhất trong các ngành.

Từ năm 1975 Đức trở thành thành viên của G8.

Đức sở hữu mạng lưới giao thông dày thứ 2 thế giới (sau Mỹ). Hamburg là cảng biển
lớn nhất Đức và cũng là một trong 3 cảng lớn nhất thế giới.

Ngoài ra, Frankfurt, thủ đô tài chính của Đức, là một trong những trung tâm tài chính
hàng đầu thế giới. Các ngân hàng như Deutsche Bank và Commerzbank có sự hiện diện
mạnh mẽ tại Đức.

Đơn vị tiền tệ: Euro (EUR)

3. Dân số:

Theo thống kê mới nhất, dân số của Đức là khoảng 83 triệu người. Đức là quốc gia có
dân số đông đúc nhất trong Liên minh châu Âu và là quốc gia có dân số thứ 17 trên thế
giới.

Có mức sống đô thị cao với hơn 75% dân số trong các khu vực thành phố và đô thị.

Sinh sống ở Đức: chủ yếu là người Đức (91.5%), kế đến là người Thổ Nhĩ Kỳ (2.4%)
và một số các dân tộc khác (6.1%).

4. Vị trí địa lý:

Nằm ở trung tâm châu Âu.

5
Tiếp giáp Đan Mạch, biển Ban-tích, Ba Lan, Séc, Áo, Thụy Sĩ, Pháp, Lúc-xăm-bua, Bỉ,
Hà Lan và biển Bắc.

Đức nằm ở vị thế bản lề giữa Đông và Tây Âu, giữa bán đảo Skandinavia với Địa Trung
Hải.

Tọa độ: 51000 vĩ bắc, 9000 kinh đông.

5. Đất đai:

Đất đai của Đức có đa dạng với các phong cảnh đồng bằng, núi non, hồ, sông và rừng.
Chúng bao gồm các loại đất đen đến nâu cực kỳ màu mỡ, và hầu hết chúng đều được
canh tác trồng trọt. Đồng bằng chủ yếu nằm ở phía bắc của đất nước, trong đó có sông
Rhine và sông Elbe.

Đức có nhiều vùng đất đa dạng và đẹp như Bavaria với các cánh đồng xanh mướt và lâu
đài cổ, Thung lũng Rhine nổi tiếng với những thung lũng uốn lượn và cánh đồng nho,
và hồ Bodensee lớn nằm ở biên giới phía nam với Áo và Thụy Sĩ.

Do ưu thế của các khu vực đồi núi và rừng rậm, phần còn lại của các loại đất ở Đức từ
cát đến mùn, từ mùn đến sét, và từ đất sét đến các mỏm đá. Và còn một số nơi phía nam
phát triển mạnh ở một loại đất khắc nghiệt khác.

6. Khí hậu:

Khí hậu của Đức có sự đa dạng theo vùng miền.

Ôn đới và biển.

Hơi lạnh, nhiều mây, độ ẩm cao.

Nhiệt độ trung bình tháng 1: 0 - 30; tháng 7: 16 - 200C.

Lượng mưa trung bình: 600 - 800mm; ở vùng núi 1000 - 2000 mm.

Ngoài ra, Đức cũng có sự ảnh hưởng của hệ thống khí hậu Đại Tây Dương, đặc biệt là
vùng ven biển phía tây và bờ biển phía bắc. Các vùng này có mùa đông ấm hơn và mùa
hè mát mẻ hơn so với các vùng nội địa.

7. Các ngành kinh tế chính:

6
Công nghiệp ô tô.

Công nghiệp máy móc và thiết bị.

Công nghệ thông tin và truyền thông.

Công nghiệp hóa chất.

Công nghiệp sản xuất và công nghệ cao.

Du lịch.

II. Tìm hiểu và trình bày quá trình gia nhập WTO
Quá trình Cộng hoà Liên bang Đức gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
bắt đầu từ năm 1993 và kết thúc vào ngày 1 tháng 1 năm 1995 khi Đức trở thành thành
viên chính thức của tổ chức này.

Đức đã bắt đầu quá trình gia nhập bằng việc nộp đơn xin gia nhập vào WTO vào tháng
7 năm 1993. Sau đó, Đức đã tham gia vào các cuộc đàm phán với các thành viên WTO
khác để thương lượng và thực hiện các cam kết cần thiết để trở thành thành viên.

Quá trình đàm phán và thương lượng này bao gồm việc thảo luận về các cam kết về
thương mại hàng hóa, dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, chính sách thương mại và các quy
tắc và quyền lợi của WTO.

Đức đã phải thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ các quy định và cam kết của
WTO, bao gồm việc điều chỉnh chính sách thương mại và thực hiện các biện pháp bảo
vệ thương mại theo quy định của tổ chức này.

Sau khi hoàn thành quá trình đàm phán và thực hiện các cam kết, Đức đã được chấp
nhận làm thành viên chính thức của WTO vào ngày 1 tháng 1 năm 1995. Việc gia nhập
vào WTO đã mang lại nhiều lợi ích cho Đức, bao gồm việc mở rộng thị trường xuất
khẩu, tăng cường quyền lợi thương mại và tham gia vào quy tắc và quyền lợi của tổ chức
này.

7
III. Tìm hiểu và trình bày tóm tắt về các thông tin liên quan đến chính sách thuế quan

Đức là một trong 27 quốc gia thuộc Liên minh châu EU. Điều này có nghĩa là Đức -
nước thành viên trao cho các cơ quan EU quyền lập pháp trong những lĩnh vực cụ thể
và áp dụng pháp luật này theo trật tự pháp lý của CHLB Đức.

Luật EU thâm nhập trực tiếp vào trật tự pháp lý của các nước thành viên EU. Luật được
cơ quan quản lý hành chính (như hải quan) và tòa quốc gia của các nước thành viên EU

8
áp dụng trực tiếp. Vì vậy chính sách thuế quan của CHLB Đức cũng áp dụng trực tiếp
chính sách thuế quan của EU.

Từ số liệu bảng A1, Biểu thuế của Đức có mức trung bình là 5,1% với ngành nông
nghiệp là 12,2% và 4.1% đối với phi nông nghiệp. Cụ thể hơn, đối với ngành nông
nghiệp, có đến 31,4% các sản phẩm được miễn thuế nhưng vẫn có sản phẩm chịu thuế
trên 100%. Từ đó dẫn đến biểu thuế trung bình của ngành nông nghiệp khá cao dù đa số
sản phẩm được miễn thuế Các sản phẩm phi nông nghiệp thì tập trung chủ yếu ở mức
thuế dưới 10 với 62,3% và không có sản phẩm chịu mức thuế trên 25%. Số liệu trên cho
thấy Đức đã dần chuyển sang các biện pháp phi thuế quan để kiểm soát hàng nhập khẩu
chứ không còn tập trung vào các chính sách thuế quan nữa.

Từ bảng số liệu A2 ta thấy

Với sản phẩm nông nghiệp:

Mức trung bình đơn giản của các mức thuế ràng buộc cuối cùng cao nhất đối với các
sản phẩm từ sữa (42.4%) và thấp nhất đối với Cotton (0.0%).

Có 0.0% các sản phẩm từ sữa, và đường và bánh kẹo được miễn thuế ràng buộc cuối
cùng; 100% cotton được miễn thuế ràng buộc cuối cùng.

Mức trung bình đơn giản của thuế áp dụng MFN cao nhất đối với các sản phẩm từ sữa
(38.4%), và thấp nhất đối với cotton (0.0%).

Chất béo và dầu; các sản phẩm nông nghiệp khác; cotton có tỉ trọng miễn thuế áp dụng
MFN khá cao lần lượt là 45.6%; 65.6%; 100%.

Tỷ trọng nhập khẩu miễn thuế MFN cao nhất là cotton 100%, kế đến là cà phê và trà
(65.5%); và thấp nhất là các sản phẩm từ sữa (0.0%).

Với sản phẩm phi nông nghiệp:

Mức trung bình đơn giản của các mức thuế ràng buộc cuối cùng nhìn chung thấp hơn
đối với sản phẩm nông nghiệp. Cao nhất là quần áo (11.5%), kế đến là cá và các sản
phẩm từ cá (11,4%); 3 nhóm sản phẩm có mức thấp nhất là khoáng chất & kim loại, máy
móc không dùng điện, gỗ & giấy (lần lượt 1.9%, 1.7%, 0.9%).

Mức trung bình đơn giản của thuế áp dụng MFN của cá & sản phẩm từ cá và quần áo
cao nhất và bằng nhau 11.5%. Các sản phẩm phi nông nghiệp khác nhìn chung đa số từ
2.5% trở xuống.

Gỗ, giấy có tỉ trọng miễn thuế áp dụng MFN cao nhất với 79.6%. Một số sản phẩm có
tỉ trọng miễn thuế áp dụng MFN cao khác là khoáng chất & kim loại (49.8%), thiết bị
điện (37.3%), hàng hóa công nghiệp (34.8%), xăng dầu (33.3%).

9
Tỷ trọng nhập khẩu miễn thuế MFN cao đối với xăng dầu (96.6%), gỗ và giấy (83.1%),
khoáng chất & kim loại (67.5%), thiết bị điện (63.5%), và các hàng hóa sản xuất công
nghiệp (62.3%). Tỷ trọng nhập khẩu miễn thuế MFN thấp đối với quần áo (0%), văn
bản (2.2%).

Trong việc xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp, đối tác lớn nhất của Đức là vương quốc
Anh với 48,5 triệu đô, tiếp theo là Mỹ với 28,9 triệu đô, bên cạnh đó Trung Quốc, Thụy
Sĩ, Nhật Bản cũng chiếm tỉ trọng khá lớn. Ngoài ra, đối với các sản phẩm phi nông
nghiệp, Đức xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ với 419,2 triệu đô, thứ 2 là Trung Quốc với
284,7 triệu đô. Có thể thấy cùng một thị trường nhưng chênh lệch giá trị giữa nông
nghiệp và phi nông nghiệp có thể lên đến 15 lần cụ thể là Mỹ và Trung Quốc là 11 lần.

IV. Tìm hiểu và trình bày mối quan hệ thương mại của Đức với Việt Nam
Đối tác thương mại: là đối tác lớn nhất tại châu Âu Về hợp tác kinh tế, thương mại, kim
ngạch hai chiều tăng dần đều trong 10 năm qua.

Thành tựu mà Việt Nam đạt được:

Kim ngạch thương mại hai nước kể từ năm 2010 đến nay đã tăng gấp đôi, đạt trên 10 tỷ
USD với mức tăng trung bình trên 10%/năm.

Năm 2020, Việt Nam trở thành đối tác thương mại lớn nhất của Đức tại Đông Nam Á..

Trong đầu tư, Đức đã vươn lên vị trí thứ ba trong EU với 391 dự án còn hiệu lực với
tổng số vốn đăng ký hơn 2,22 tỷ USD ở Việt Nam. Việt Nam cũng có 41 dự án đầu tư
vào Đức với trị giá hơn 218 triệu USD.

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ ngày 1/8/2020
giúp doanh nghiệp hai nước có điều kiện tiếp cận thị trường lẫn nhau.

Đức đã dành nguồn vốn ODA trị giá hơn 2 tỷ USD cho Việt Nam, tập trung vào các lĩnh
vực quan trọng như phát triển năng lượng tái tạo, bảo vệ môi trường, đào tạo nghề.

Hợp tác trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa – du lịch, khoa học – công nghệ, tư pháp.

Về du lịch, hai nước đều là điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch của nhau. Trước đại
dịch Covid-19, mỗi năm Việt Nam đón khoảng 100.000 nghìn khách du lịch Đức.

Nhiều thế hệ lãnh đạo cao cấp, trí thức, doanh nghiệp, nhà khoa học, bác sĩ… của Việt
Nam đã từng học tập tại Đức tích cực đóng góp vào sự phát triển của đất nước.

Sát cánh cùng nhau trong đại dịch Trong cuộc khủng hoảng Covid-19, Việt Nam và Đức
đã thể hiện tinh thần của Đối tác chiến lược, luôn sát cánh, hỗ trợ lẫn nhau đối phó với
dịch bệnh. Chính phủ Việt Nam trao tặng hàng trăm nghìn khẩu trang và các thiết bị bảo
hộ y tế tặng Chính phủ và nhân dân Đức. Chính phủ Đức cũng đã viện trợ cho Việt Nam
10
tổng cộng 3,35 triệu liều vaccine cùng nhiều trang thiết bị y tế với tổng trị giá khoảng
20 tỷ đồng

Trong các cuộc tiếp xúc, Đức tiếp tục đánh giá cao vị thế của Việt Nam trong ASEAN,
khẳng định Việt Nam là đối tác quan trọng trong Định hướng chính sách đối với khu
vực Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương được Chính phủ Đức thông qua vào tháng 9/2020.

Khó khăn:

Các yêu cầu nhập khẩu bắt buộc và khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm, về tiêu chuẩn
kỹ thuật và các quy định nhập khẩu khác của Đức/EU khó đáp ứng hơn nhiều thị trường
thương mại khác.

Các chế tài xử phạt đối với việc vi phạm các quy định cũng rất nghiêm khắc. Hàng hóa
vi phạm có thể bị tiêu buộc phải trả về hoặc tiêu hủy tại chỗ.

Đức thường yêu cầu sản phẩm thương mại phải có thêm các chứng nhận/chứng chỉ như
một số chứng nhận về an toàn thực phẩm, chứng chỉ xã hội, nhãn xanh, nhãn sinh thái...
Những yêu cầu này khiến các doanh nghiệp Việt Nam phải mất thêm thời gian và chi
phí đáp ứng, do đó cũng giảm mức độ quan tâm với thị trường Đức.

Đức có khoảng cách địa lý xa Việt Nam nên chi phí để hợp tác thương mại với Đức
cũng cao hơn so với các nước trong khu vực.

Mức độ cạnh tranh tại thị trường Đức hiện tương đối cao. EU đã có tổng cộng 42 FTA
đã có hiệu lực với 79 đối tác, và dành cơ chế ưu đãi GSP cho 67 nước đang và kém phát
triển.
Kết luận

Với vai trò đầu tàu kinh tế của EU, sự tham gia tích cực của Đức trong triển khai EVFTA
không chỉ góp phần nâng cao quan hệ kinh tế, thương mại giữa hai bên mà còn có giá
trị lan tỏa, thúc đẩy hợp tác giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu.

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) chính là “cánh cửa” để hàng hóa
Việt Nam mở rộng thị phần tại thị trường Đức, đặc biệt, các cơ hội từ cắt giảm thuế
quan, cắt giảm chi phí sản xuất, cải thiện năng lực cạnh tranh và cơ hội tiết giảm các rào
cản phi thuế quan... mà EVFTA mang lại.

Các chuyên gia ước tính EVFTA sẽ giúp xuất khẩu của EU sang Việt Nam tăng thêm
33,06% vào năm 2025 và 36,7% vào năm 2030. Xuất khẩu của Việt Nam sang EU được
dự báo sẽ tăng lên khoảng 42,7% vào năm 2025 và 44,37% vào năm 2030. Đây sẽ là cơ
hội để các doanh nghiệp từ EU và Đức mở rộng hoạt động kinh doanh đầu tư tại Việt
Nam. Góp phần hơn nữa hợp tác kinh tế song phương Việt Nam - CHLB Đức cũng như
sự phục hồi tăng trưởng kinh tế khu vực ASEAN và EU.
11
Nguồn tài liệu tham khảo:
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ho-so-su-kien-nhan-chung/cac-nuoc-vung-lanh-
tho/chau-au/duc-germany-1579
http://www.vietnambotschaft.org/quan-he-doi-tac-chien-luoc-viet-nam-duc-thuc-chat-
hieu-qua-va-ben-vung/

https://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/org6_e.htm

https://www.wto.org/english/res_e/statis_e/tariff_profiles_list_e.htm

https://www.trademap.org/Index.aspx?AspxAutoDetectCookieSupport=1

12
Danh sách thành viên nhóm
Trần Thị Thúy Hiền Trần Ngọc Phương Trinh

Lê Nguyễn Tấn Nguyên Lê Huỳnh Gia Linh

Nguyễn Anh Võ Trần Duy

Tạ Lê Mai Phương Đặng Xuân Trọng

Hứa Duy Tân Phạm Nguyễn Hiếu Vy

Ngô Bảo Anh


Nội dung
01 về nước Đức
Sơ lược các thông tin

02 Quá trình gia nhập WTO


03 chính sách thuế quan
Các thông tin liên quan đến

04 Đức và Việt Nam


Mối quan hệ thương mại giữa
01

Sơ lược các thông


01 tin về nước Đức
01
Lịch sử hình thành
Thời kỳ tiền lịch Thế kỉ XVIII 1990
sử
Thống nhất Đông Đức
Sự hiện hiện của các Thời kỳ của Sự thịnh và Tây Đức thành cộng
bộ tộc, vương quốc, vượng và Khai sáng hòa liên bang Đức
chính trị

Thế kỉ XVI-XVII 1871


Chịu ảnh hưởng từ
Đế quốc Đức được
Cải cách và Chiến
thành lập
tranh tôn giáo
01
Nền kinh tế
• Đơn vị tiền tệ: Euro (EUR)
• Đức là một trong các quốc gia có công nghiệp mạnh hàng đầu thế giới - đứng thứ 4 trên
thế giới.
• Đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu.
• Đối với riêng từng ngành:
Công nghiệp: chủ yếu chế tạo xe hơi, máy móc, thiết bị,... có quy mô vừa và nhỏ.
Nông nghiệp: phần lớn đất đai đều dùng cho nông nghiệp, Đức là nước có sản
lượng sữa, chế phẩm sữa và thịt nhiều nhất thế giới. Được điều tiết theo chính sách nông
nghiệp của EU
Dịch vụ: có mức độ đóng góp vào GDP cao nhất trong các ngành.
• Năm 1975, Đức trở thành thành viên của G8.
• Năm 2008, kinh tế tuột dốc do cuộc “khủng hoảng kinh tế toàn cầu”.
• Đức sở hữu mạng lưới giao thông dày thứ 2 thế giới ( sau Mỹ). Hamburg là cảng biển
lớn nhất Đức và cũng là một trong 3 cảng lớn nhất thế giới.
• Frankfurt, thủ đô tài chính của Đức, là một trong những trung tâm tài chính hàng đầu thế
giới.
01
Dân số
Dân số: khoảng 83 triệu người.
Đức là quốc gia có dân số đông đúc nhất trong Liên minh châu
Âu và là quốc gia có dân số thứ 17 trên thế giới.

75% dân số trong các khu vực thành phố và đô thị

Sinh sống ở Đức:

91,5% là người Đức


2,4% là người Thổ Nhĩ Kỳ
6,1% là các dân tộc khác
01
Vị trí địa lý
• Nằm ở trung tâm châu Âu.

• Tiếp giáp Đan Mạch, biển Ban-tích, Ba


Lan, Séc, Áo, Thụy Sĩ, Pháp, Lúc-xăm-
bua, Bỉ, Hà Lan và biển Bắc.

• Đức nằm ở vị thế bản lề giữa Đông và


Tây Âu, giữa bán đảo Skandinavia với
Địa Trung Hải.

• Tọa độ: 51000 vĩ bắc, 9000 kinh đông.


01
Đất đai

• Đất đai của Đức có đa dạng với các phong


cảnh đồng bằng, núi non, hồ, sông và rừng.

• Đức có nhiều vùng đất đa dạng và đẹp.

• Do ưu thế của các khu vực đồi núi và rừng


rậm, phần còn lại của các loại đất ở Đức từ cát
đến mùn, từ mùn đến sét, và từ đất sét đến các
mỏm đá. Và còn một số nơi phía nam phát triển
mạnh ở một loại đất khắc nghiệt khác.
01
Khí hậu
• Khí hậu của Đức có sự đa dạng theo vùng miền.
• Ôn đới và biển.
• Hơi lạnh, nhiều mây, độ ẩm cao.
• Nhiệt độ trung bình tháng 1: 0 - 30℃; tháng 7: 16 - 200℃.
• Lượng mưa trung bình: 600 - 800 mm; ở vùng núi 1000 - 2000 mm.
• Ngoài ra, Đức cũng có sự ảnh hưởng của hệ thống khí hậu Đại Tây
Dương, đặc biệt là vùng ven biển phía tây và bờ biển phía bắc. Các
vùng này có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát mẻ hơn so với các
vùng nội địa.
01
Các ngành kinh tế chính
Công nghiệp ô tô.
Công nghiệp máy móc và thiết bị.
Công nghệ thông tin và truyền thông.
Công nghiệp hóa chất.
Công nghiệp sản xuất và công nghệ cao.
Du lịch.
02

Quá trình gia nhập WTO


02
02
Quá trình gia nhập WTO
Đức đã bắt đầu quá trình gia nhập bằng việc nộp đơn xin
gia nhập vào WTO vào tháng 7 năm 1993.

Quá trình đàm phán và thương lượng này bao gồm việc thảo luận về
các cam kết về thương mại hàng hóa, dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ,
chính sách thương mại và các quy tắc và quyền lợi của WTO.

Đức đã phải thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ các quy
định và cam kết của WTO

Đức đã được chấp nhận làm thành viên chính thức của WTO vào
ngày 1 tháng 1 năm 1995
03

03
Các thông tin liên quan đến
chính sách thuế quan
04

04 Mối quan hệ thương mại giữa


Đức và Việt Nam
04
Thành tựu
• Kim ngạch thương mại tăng gấp đôi
• Năm 2020, Việt Nam là đối tác thương mại lớn nhất của Đức tại Đông Nam Á.
• Trong đầu tư, Đức đã vươn lên vị trí thứ ba trong EU.
• Đạt được Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA)
• Hợp tác trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa – du lịch, khoa học – công nghệ, tư pháp.
• Về du lịch, hai nước đều là điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch của nhau.
• Tiếp cận được tri thức của Đức qua việc được hợp tác giao lưu học tập.
• Sát cánh cùng nhau trong đại dịch.
• Đức đánh giá cao vị thế của Việt Nam trong ASEAN.
04
Khó khăn

• Các yêu cầu giao thương bắt buộc và khắt khe.


• Các chế tài xử phạt đối với việc vi phạm các quy định nghiêm khắc.
• Sản phẩm thương mại có các chứng nhận/chứng chỉ mà Đức yêu
cầu.
• Đức có khoảng cách địa lý xa Việt Nam.
• Mức độ cạnh tranh tại thị trường Đức hiện tương đối cao.
04
Kết luận

• Thúc đẩy hợp tác giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu.

• Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) chính là “cánh


cửa” để hàng hóa Việt Nam mở rộng thị phần tại thị trường Đức.

• Đây sẽ là cơ hội để các doanh nghiệp từ EU và Đức mở rộng hoạt


động kinh doanh đầu tư tại Việt Nam.
Nguồn tham khảo
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ho-so-su-kien-nhan-chung/cac-nuoc-vung-lanh-
tho/chau-au/duc-germany-1579

Chrome-
extension://efaidnbmnnnibpcajpcglclefindmkaj/https://www.wto.org/english/res_e/statis_e/daily_upd
ate_e/tariff_profiles/CE_E.pdf

http://www.vietnambotschaft.org/quan-he-doi-tac-chien-luoc-viet-nam-duc-thuc-chat-hieu-qua-va-
ben-vung/
Thank you!

You might also like