Professional Documents
Culture Documents
Bài 5. Khoảng Cách p1-Đáp Án
Bài 5. Khoảng Cách p1-Đáp Án
Cho điểm O và đường thẳng a . Trong mặt phẳng O, a , gọi H là hình chiếu vuông góc của O
trên a . Khi đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến đường
thẳng a .
Cho điểm O và mặt phẳng . Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên mặt phẳng . Khi
đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng . Kí
hiệu: d O, .
2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
2.1. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song
Định nghĩa: Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng . Khoảng cách giữa đường thẳng a
và mặt phẳng là khoảng cách từ một điểm bất kì của a đến mặt phẳng , kí hiệu là
d a, .
3. Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
3.1. Định nghĩa
a) Đường thẳng cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và cùng vuông góc với mỗi đường thẳng ấy
được gọi là đường vuông góc chung của a và b .
b) Nếu đường vuông góc chung cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b lần lượt tại M , N thì độ dài
đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b .
3.2. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b .
Gọi là mặt phẳng chứa b và song song với a và a là hình chiếu vuông góc của a trên mặt
phẳng .
Gọi là mặt phẳng chứa a và a , là đường thẳng đi qua N và vuông góc với . Khi đó
nằm trong mặt phẳng nên cắt đường thẳng a tại M và cắt đường thẳng b tại N .
Nhận thấy:
+) nên b và a . Mà a / / a nên a .
Vậy cắt đồng thời vuông góc với cả a và b . Do đó là đường vuông góc chung của a và b .
Trang 2 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 11
Chú ý: Khi a và b vuông góc với nhau. Gọi là mặt phẳng chứa a và vuông góc với b , gọi
N là giao điểm của b và . Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a , cắt
đường thẳng a tại điểm M . Khi đó là đường vuông góc chung của a và b .
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
lần lượt chứa hai đường thẳng đó.
I. CÁC BÀI TẬP KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG
1. Phương pháp giải:
a. Phương pháp 1: Tính trực tiếp
Phương pháp: Dựng MH với H . Ta có d M , MH . Tính độ dài đoạn MH .
điểm N đến mặt phẳng . Ta dịch chuyến việc tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng về tính
khoảng cách từ điểm N đến mặt phẳng . Tức ta tìm số thực k sao cho d M , k .d N , .
+ Nếu M , N và thì d M , d N , .
d M , IM
+ Nếu MN I thì .
d N , IN
Dạng 1. Khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (P) chứa đường cao
3a
Câu 1. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB 2a ; BC ;
2
AD 3a . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABCD là trung điểm H của BD . Biết
góc giữa mặt phẳng SCD và mặt phẳng ABCD bằng 600 . Tính khoảng cách
a) từ C đến mặt phẳng SBD .
b) từ B đến mặt phẳng SAH .
Lời giải
A D
M
H
K E
B C
a) Dựng CK BD d (C , ( SBD)) CK
Ta có BD AD 2 AB 2 a 13
1 1 3a 3a 2
S BCD BC.d ( D, BC ) . .2a
2 2 2 2
2
2S 3a 3a
Do đó d CK BCD
BD a 13 13
b) Dựng BM AH d ( B, ( SAH )) BM
BD a 13
Lại có AH (trung tuyến ứng với cạnh huyền).
2 2
1 1 AD 1 3a 3a 2
S ABH AB.d ( H , AB) 2a. 2a.
2 2 2 2 2 2
2 S ABH 3a 2 6a
BM
AH a 13 13
2
Câu 2. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thoi với AC 2a ; BD 2a 2 . Gọi H là trọng tâm
tam giác ABD , biết rằng các mặt phẳng SHC và SHD cùng vuông góc với mặt phẳng
ABCD và góc giữa mặt phẳng SCD và mặt phẳng ABCD bằng 600 . Tính khoảng cách
a) từ C đến mặt phẳng SHD
b) từ G đến mặt phẳng SHC , với G là trọng tâm tam giác SCD .
Lời giải
S
A D
G
E
H I
O K
Dựng HI CD CD ( SIH )
600 ;sin OD a 2 2
Do SIH ACD
CD 2a 2 a 2 3
2 2 4a 6
HI HC sin
ACD AC
3 3 9
4a 2
SH HI tan 600
3
4a 6 1 19 4a 38
Trong đó HI ; CD a 3; DH OD 2 ( OA) 2 a d CE
9 3 3 19
2 2 2
b) Gọi K là trung điểm CD, do GS GK dG d k KM ( Với M là hình chiếu vuông
3 3 3
OD a 2 a 2
góc của K lên AC ). Khi đó KM dG .
2 2 3
Câu 3. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a . M là trung điểm của cạnh CD, hình chiếu
vuông góc của S lên ( ABCD) là trung điểm H của AM . Biết góc giữa SD và ( ABCD) bằng 600 .
Tính khoảng cách
a) Từ B đến ( SAM ) .
b) Từ C đến ( SAH )
Lời giải
S
A B
60° H
M C
Ta có: AD
;cos DAM
ABN DAM
2a
2
AM 2
(2a) a 2
5
b) Kẻ: CO AM
Ta có:
CO AH CO ( SAH )
CM .cos 2a
d (C ;( SAH )) CO CM .cos MCO ABN
5
Dạng 2. Khoảng cách từ H tới mặt phẳng P , với H là chân đường cao.
Câu 1. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông, tâm O , cạnh a 2 . Biết SA 2a và
SA ABCD . Tính khoảng cách:
a) Từ A đến SBC .
b) Từ A đến SCD .
c) Từ A đến SBD .
d) Gọi M là trung điểm BC , tính khoảng cách từ A đến SCM ; Từ A đến SDM .
Lời giải
K
2a J H
I
L
D
A
O M
B
a 2 C
a) Từ A đến SBC .
Dựng AK SB , K SB 1 .
BC AB
Ta có BC SAB AK BC AK 2 .
BC SA
Dựng AK SD , H SD 1 .
CD AD
Ta có CD SAD AH CD AH 2 .
CD SA
2a 3
Mặt khác, ta có AH AK AH .
3
c) Từ A đến SBD .
Dựng AL SO , H SD d A, SBD AL .
1 1 1 1 1 5 2a 5
Xét SAO vuông tại A , có 2
2
2 2 2 2 AK .
AL AO SA a 4a 4a 5
d) Gọi M là trung điểm BC , tính khoảng cách từ A đến SCM ; Từ A đến SDM .
2a 3
Suy ra d A, SCM d A, SDM d A, SCD .
3
e) Gọi I là trung điểm SB , tính khoảng cách từ A đến DIM .
1 1 1 1 1 3 a 6
Xét SAO vuông tại A , có 2
2
2
2 2 2 AJ .
AJ AD AK 2a a 2a 3
Câu 2. Cho hình chóp tam giác S . ABC có đáy ABC với AB a ; AC 2a ; BAC 60 . Gọi I là trung
điểm BC , H là trung điểm AI , tam giác SAI cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với
3
ABC . Biết góc giữa SAB và ABC bằng với cos . Tính khoảng cách:
19
a) Từ H đến SBC .
Lời giải
A 2a P
K M C
60° 30°
H
a
Q
I
a) Từ H đến SBC .
QH a 3 19 a 19
Xét SHQ vuông tại H , có cos SQH SQ . SH a .
SQ 4 3 4
Gọi L là trung điểm BI , M là hình chiếu của H lên SQ d H , SBC HM .
1 1 1 4 1 5 a 5
Xét SHL vuông tại H , có 2
2
2
2 2 2 HM .
HM HL HS a a a 5
b) Từ H đến SAJ , với J là trung điểm SC .
a 3
Gọi P là hình chiếu của I lên AC , suy ra IP IC.sin 30 .
4
Gọi K là trung điểm của AP , N là hình chiếu của H lên SK , suy ra d H , SAJ HN .
1 1 1 64 1 67 67
Xét SHK vuông tại H , có 2
2
2
2 2 2 HN a .
HN HK HS 3a a 3a 3
Câu 3. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB BC 2a ;
AD 3a . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABCD là trung điểm H của AC . Biết
góc giữa SBC và ABCD bằng 60 . Tính khoảng cách:
a) Từ H đến SAB .
b) Từ H đến SCD .
c) Từ H đến SBD .
I A E
A D D
E P
H2
G G E1
E1
H
N H
H1 J H1
J
B M C B C
a) Từ H đến SAB .
1 1 1 1 1 4 a 3
Xét SHN vuông tại H , có 2
2
2
2 2 2 HN .
HI HN HS a 3a 3a 2
b) Từ H đến SCD .
1 1 1 1 1 5
Xét CHF vuông tại H , có 2
2
2
2 2
2.
HJ HC HF 2a 18a 9a
Gọi P là hình chiếu của H lên SJ , suy ra d H , SCD HP .
1 1 1 5 1 8 3a 2
Xét SHJ vuông tại H , có 2
2
2
2 2 2 HP .
HP HJ HS 9a 3a 9a 4
c) Từ H đến SBD .
1 2a
Gọi G EC BD G là trọng tâm BCF GE CE .
3 3
Gọi E1 là hình chiếu của E lên BD , ta có
1 1 1 9 1 13 2a 13
2
2
2
2 2 2 EE1 .
EE1 EG ED 4a a 4a 13
1 a 13
Gọi H1 là hình chiếu của H lên BD HH1 EE1 .
2 13
Gọi H 2 là hình chiếu của H lên SH1 , suy ra d H , SBD HH 2 .
1 1 1 13 1 40 a 30
Xét SHH1 vuông tại H , có 2
2
2
2 2 2 HH 2 .
HH 2 HH1 HS a 3a 3a 20
A C
H K
O
M E N
M
A
D
a
O N
a
B C
a 3
Gọi O là trung điểm cạnh AB ; M là trung điểm SB , ta có AM SB (1)
ABCD SAB
Ta lại có ABCD SAB AB SO ABCD
SO AB
BC AB
Mặt khác, ta có BC SAB BC AM (2)
BC SO
Từ (1) và (2) suy ra AM SBC d A, SBC AM a 3 .
b) Gọi N là trung điểm CD , kẻ OH SN (3)
CD ON
Ta có CD SON CD OH (4)
CD SO
Từ (3) và (4) suy ra OH SCD d O, SCD OH
mà d A, SCD d O, SCD OH
1 1 1 2 a 6
Ta có 2
2
2
2 OH .
OH SO ON 3a 2
a 6
Vậy d A, SCD OH .
2
c) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBD .
Kẻ ME BD ; MH SE (1)
2a
2a
A
D
H
M I
2a
E
B a 3 C
b
b
A
D
E
H
I
K
B a C
HD DC HD 2
Do AM //CD nên 2 HD 2 HM
MH MA DM 3
S
B C
K
M
2a
H
A D
I
HI DH 2 2 2a
Kẻ HI AD thì HI //MA HI AM
AM DM 3 3 3
Kẻ HK SI , ta chứng minh được HK SAD d H , SAD HK
1 1 1 29 2a 87
Ta có 2
2
2
2
HK
HK HI SH 12 a 29
2a 87
Vậy d H , SAD HK .
29
Dạng 3. Khoảng cách từ điểm bất kỳ đến mặt phẳng
Câu 1. Cho tứ diện S . ABC có tam giác ABC vuông cân đỉnh B , AB a , SA vuông góc với mặt phẳng
ABC và SA a .
a) Chứng minh SAB SBC .
b) Tính khoảng cách từ điểm A đến SBC .
c) Gọi I là trung điểm của AB . Tính khoảng cách từ điểm I đến SBC .
d) Gọi J là trung điểm của AC . Tính khoảng cách từ điểm J đến SBC .
e) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Tính khoảng cách từ điểm G đến SBC .
Lời giải
J
A C
G
I K
1 a 2
c) Do AB 2 BI d I ; SBC d A; SBC .
2 4
1 a 2
d) Do AC 2CJ d J ; SBC d A; SBC .
2 4
e) Gọi K là trung điểm của BC ta có AK 3GK .
1 a 2
Do vậy d G; SBC d A; SBC .
3 6
Câu 2. Cho hình chóp tứ giác S . ABCD , đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt phẳng
ABCD và SA a 3 . O là tâm hình vuông ABCD .
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến SBC .
b) Tính khoảng cách từ điểm O đến SBC .
c) G1 là trọng tâm SAC . Từ G1 kẻ đường thẳng song song với SB cắt OB tại I . Tính khoảng
cách từ điểm G1 đến SBC , khoảng cách từ điểm I đến SBC .
d) J là trung điểm của SD . Tính khoảng cách từ điểm J đến SBC .
e) Gọi G2 là trọng tâm của SDC . Tính khoảng cách từ điểm G2 đến SBC .
Lời giải
H
E
G1
G2
A
D
O
I
B K C
AB BC AH BC
a) Dựng AH SB ta có: .
SA BC
Từ đó suy ra AH SBC
SA. AB a 3
Do vậy d A; SBC AH .
SA2 AB 2 2
1 a 3
b) Do AC 2OC d O; SBC d A; SBC .
2 4
c) Gọi E là trung điểm của SC , dễ thấy I là trọng tâm tam giác ABC tượng tự ta có:
a 3
d I ; SBC .
6
d) Ta có:
1 1 a 3
d J ; SBC .d D; SBC d A; SBC .
2 2 4
e) Ta có
1 1 a 3
d G2 ; SBC d D; SBC d A; SBC .
3 3 6
Câu 3. Cho tam giác ABC đều cạnh a . Trên đường thẳng Ax vuông góc với ABC , lấy điểm S sao cho
SA a 3 , K là trung điểm của BC .
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến SBC .
b) Gọi M là điểm đối xứng của A qua. Tính khoảng cách từ M đến SBC .
c) I là trung điểm của GK . Tính khoảng cách từ điểm I đến SBC .
Lời giải
BC SA
a) Dựng đường cao AK và AH SK AH SBC do .
BC AH
SA. AH
Khi đó: d A, SBC AH .
SA2 AH 2
a 3 a 15
Trong đó: AK d A, SBC .
2 5
a 15
b) Do C là trung điểm của AM nên d A, SBC d M , SBC .
5
1 a 15
c) Do ME 3GE (với E là trung điểm SC ) nên d G , SBC d M , SBC .
3 15
1 a 15
d) Do I là trung điểm của GK nên d I , SBC d G , SBC .
2 30
Câu 4. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a , mặt bên SAB là tam giác đều cạnh a và
SAB vuông góc với ABCD . Gọi I là trung điểm của cạnh AB , E là trung điểm của cạnh
BC .
a) Chứng minh SIC SED .
b) Tính khoảng cách từ điểm I đến SED .
c) Tính khoảng cách từ điểm C đến SED .
d) Tính khoảng cách từ điểm A đến SED .
Lời giải
a) Kẻ AI SC AI SCD d A; SCD AI
1 1 1
Ta có 2
2
2 AI a 2 d A; SCD a 2 . Ta dễ dàng chứng minh được
AI AC SA
1 a 2
d B; SCD d A; SCD .
2 2
a 3
b) Kẻ AM BC AM . Ta có d AD; SBC d A; SBN AN . Do đó
2
II. CÁC BÀI TẬP KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
1. Phương pháp giải:
Phương pháp 1: Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn vuông góc chung
Ta có các trường hợp sau đây:
a) Gải sử a và b là hai đường thẳng chéo nhau và không vuông góc với nhau.
Cách 1:
- Ta được d a, b AB .
- Dựng hai mặt phẳng , song song với nhau và lần lượt đi qua đường thẳng a , b .
- Ta có d a, b d , d M , , với M là điểm tùy ý thuộc mặt phẳng .
Bài toán: Hai đường thẳng a, b chéo nhau và không vuông góc với nhau, có một đường nằm trên mặt phẳng
đáy và một đường cắt mặt phẳng đáy.
Phương pháp:
Gọi là mặt phẳng đáy, B a .
Trong mặt phẳng kẻ đường thẳng b đi qua B và song song với đường thẳng b .
Gọi là mặt phẳng đi qua đường thẳng a và đường thẳng b .
Khi đó b d a, b d b, 1 .
a 3
J
N
A H C
a
I M
SA AM 3 3
a)Gọi M là trung điểm của BC . Ta có: d ( SA; BC ) AM BC . a
BC AM 2 2
b)Ta có: CI AB và CI SA CI SAB (*)
IH SB
Trong SAB kẻ IH SB tại H. Ta có d SB; CI IH
IH CI CI SAB
a
Ta có IB ; SB SA2 AB 2 2a
2
a . SA a . a 3 3a
IHB vuông tại H nên: IH IB.sin IBH
2 SB 2 2a 4
BN AC a 3
c)Gọi N là trung điểm của AC. Ta có: BN SAC d B; SAC BN
BN SA 2
d J ; SAB JS 1 1
CJ SAB S d J ; SAB CI ( do(*))
d C ; SAB CS 2 2
d)Ta có:
1 a 3 a 3
.
2 2 4
I
3a 3a
P
2a 3
H G
a a
B A B
A
a 3 a 3
60° O
K
D M C D C
a)Góc giữa
SCD và ABCD là 600
SDA
Ta có: SA AD.tan 60 0 3a và SD SA2 AD 2 2 3a
CD AD
Trong SAD kẻ AH SD tại H . Ta có: CD ( SAD)
CD SA
AS . AD 3a.a 3 3a
CD AH mà AH SD nên AH SCD d A; SCD AH
SD 2 3a 2
d O; SCD OA 1 3a
Ta có: AO SCD C d O; SCD .
d A; SCD OC 2 4
GS 2
b)Gọi M là trung điểm của CD . Ta có S , G , M thẳng hàng và
MS 3
Ta có:
d G; SAB GS 2 2a 3
MG SAB S d G; SAB .
d M ; SAB MS 3 3
AK SA
c)Trong ABCD , kẻ AK BD tại K . Ta có d SA; BD AK
AK BD
a 3
Vậy d SA; BD
2
1 1 2 3 4 3
SI
ID SI SD a ID a
d)Theo giả thiết 2 3 3 và 3
Ta có: CD / / ABI d CD; AI d CD; ABI d D; ABI
Do đó DP ABI d D; ABI DP
2
2 2 2 2 3 a 9a 2 2. 2 3 a.3a. 3 13 a 2
Ta có: IA SI SA 2 SI .SA.cos ISA 3 3 2 3
39
IA a
3
1 1 4 3
S ADI DI .DA.sin
ADI . a.a 3.sin 600 3a 2
2 2 3
1 1 39 6 13
Và S ADI DP. AI 3a 2 . a.DP DP a
2 2 3 13
6 13
Vậy d CD; AI a
13
Câu 3. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB BC 2 a , AD 3a. Hình
chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABCD là điểm H thuộc AB với AH HB . Biết góc
giữa mặt phẳng SCD và mặt phẳng ABCD bằng 600 .
a)Tính góc giữa CD và SB
b)Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SCD
c)Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng SBC
d)Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SB
e)Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SE với E là điểm thuộc AD sao cho AE a
Giải
P
A E 3a K D
Q
2a
H 60°
B 2a C
M
a)Trong ABCD , kẻ CK AD tại K . Ta có tứ giác AKCB là hình vuông.
Khi ấy HC a 5; CD a 5 và HD a 10
Suy ra HD 2 CH 2 CD 2 nên HCD vuông tại C và do CH CD nên HCD vuông cân tại C
Ta có:
SCD ABCD CD
CD CH ABCD
CD SC SCD do CD CH;CD SH CD SCH
600
Góc giữa SCD với ABCD là SCH
Nên AD SB KD SB )
SB.BA.cos SB; BA
BH .BA a.2a 2a 2
SB.BA.cos BS ; BA SB.BA.cos SBA
Mà
SB.CD SB.CD.cos SB; CD 2a 2 4a.a 5.cos SB; CD
1
cos SB; CD
2 5
SB; CD 102,920 1030 SB; CD 77 0
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 25
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
b)Trong ABCD ; AB CD M
KC KD 2a a
Vì KC / / AM nên theo Talet ta có: AM 6a
AM AD AM 3a
Trong SHC , kẻ HP SC .Ta có HP ( SCD) d H ; SCD HP
1 1 1 1 1 4 a 15
Ta có: 2
2
2
2
2 2
HP
HP SH HC 15a 5a 15a 2
a 15
Vậy d H ; SCD
2
d A; SCD AM 6a 6 3a 15
AH SCD M d A; SCD
d H ; SCD HM 5a 5 5
e)Gọi N là trung điểm của KC . Trong ABCD , EQ kéo dài cắt AB tại F
Ta có BK 2a 2 HE a 2 ; SE SH 2 HE 2 a 17 . Ta có
AF KN a; HE / / BK ; EN / / AC HE EN do AC BK mà EN SH
d A; SEN AF 1 a 30
Mà AH SEN F d A; SEN .
d H; SEN HF 2 2 17
a 30
Vậy d SE ; AC .
2 17
Câu 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD AB 2a . Gọi M là trung điểm
CD . Tam giác SAM cân và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.Biết SD ; ABCD
1 6a
với cos và khoảng cách từ A đến mặt phẳng SCD bằng .
3 5
a)Tính khoảng cách từ C đến SAD .
1
b)Tính khoảng cách gữa hai đường thẳng SA và DN , với N BC và CN BN .
3
Giải
. Gọi I
Gọi H là trung điểm của AM . Ta có SH ABCD . Suy ra SD
; ABCD SDH
là trung điểm của DM HI / / AD HI CD mà
CD SH CD SHI SCD SHI . Trong SHI , kẻ
HK SI HK SCD HK d H ; SCD . Mà
d H ; SCD HM 1 1 3a
AH SCD M . Vậy HK d A; SCD .
d A; SCD AM 2 2 5
a 4 x2 a2
Đặt AM 2 x 0 DH x và AD 4 x 2 a 2 x IH
2 2
2 2 tan 2 2 SH DH .tan 2 2 x
SHD vuông tại H nên sin sin SDH
3
SHI vuông tại H có HK là đường cao nên
2 9 2
1 1 1 5 1 4 4 2 2 4
x 4 a
2 2 2 160 x 364a x 9a 0
HK 2 SH 2 HI 2 9a 8x 4x a2 x2 1 a 2 l
40
3 3
x a . Từ đây ta có AD 2 2a; DH a; SH 3 2a
2 2
a) Trong ABCD , gọi J là trung điểm của AD AD HJ ; mà
AD SH AD SHJ SAD SHJ . Trong SHJ , kẻ HP SJ , ta có
HP SAD HP d H ; SAD
a 73 HJ .HS 3 146a
Ta có HJ ; SJ a HP
2 2 SJ 73
d C; SAD CD
Mà CM SAD D 2
d M; SAD MD
d M; SAD MA
Và MH SAD A 2
d H; SAD HA
12 146
Vậy d C ; SAD 4d H; SAD 4 HP a.
73
BC AB
Ta có: BC SAB BC SB .
BC SA
SBC ABCD BC
60 .
Khi đó: AB ABCD : AB BC SBC ; ABCD SBA
SB SBC : SB BC
Trong SAB , ta có: SA AB.tan 60 a 3 .
SD SAD
a) Ta có d BC , SD d BC , SAD d B, SAD BA a .
BC AD SAD
SB SAB
b) Ta có d CD, SB d CD, SAB d D, SAB AD a .
CD AB SAB
c) Gọi O là trung điểm BD AO BD (vì ABCD là hình vuông cạnh a )
X
B
A
J
V F
D C
Gọi F DJ AC . Kẻ GF SC với
G SA .
DJ GDJ
Khi đó: d SC , DJ d SC , GDJ d C , GDJ
SC GF GDJ
FC CJ 1 1
Lại có d C , DGJ d A, DGJ .
AF AD 3 3
Gọi V , X lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên DJ , GV .
DJ GAV DJ AX
Ta chứng minh được AX DGJ d A, DGJ AX .
GV AX
3 3 3a
Ta có AG AS .
4 4
A B
M
Q
K E
B
A
M E
K
D C D C
SC SCK
Gọi K là trung điểm AD d AE , SC d AE , SCK d A, SCK .
AE KC SKC
Gọi M , Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên KC , SM .
Ta chứng minh được KC SMA KC AQ .
AQ SM
Vậy AQ SMC d A, SKC AQ .
AQ KC
a
a.
AM AK CD. AK 2 a 5
Ta có AKM CKD AM .
CD CK CK a
2 5
a2
2
1 1 1 1 1 16 a 3
Trong tam giác vuông SAM có 2
2
2 2
2
2
AQ .
AQ AM SA 3a 4
a 5
a 3
5
a 3
Vậy d SC , AE .
4
Câu 2. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , đáy ABCD là hình chữ nhật với AB a; AD a 3 , tam giác SAB
đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm AB . Tính khoảng cách:
a) từ A tới mặt phẳng SBD .B) giữa hai đường SH và CD .
c) giữa hai đường SH và AC .d) giữa hai đường SB và CD .
e) giữa hai đường BC và SA .f) giữa hai đường SC và BD .
J
P
I
A T
B
H
K N
O M
D
E C
a 3
a) Theo giả thiết thì SH là đường cao của hình chóp S.ABCD . Mà SAB đều SH .
2
Lại có H là trung điểm AB d A, SBD 2d H , SBD .
1 1 1 4 a 3
Gọi M là hình chiếu của A lên BD 2
2
2
2 AM .
AM AB AD 3a 2
1 a 3
Gọi N là hình chiếu vuông góc của H lên BD HN AM .
2 4
Gọi I là hình chiếu vuông góc của H lên SN . Ta dễ dàng chứng minh được HI SBD .
1 1 1 1 1 a 15
Vậy d H , SBC HI . Ta lại có: 2
2
2
2
2
HI .
HI SH HN a 3 a 3 10
2 4
a 15
Khi đó d A, SBD 2 HI .
5
b) Gọi E là trung điểm CD HE CD (vì đáy ABCD là hình chữ nhật)
Lại có SH ABCD SH HE .
Vậy HE là đường vuông góc chung của hai đường SH và CD .
Vậy d SH , CD HE a 3 .
c) Gọi K là hình chiếu của H lên AC HK AC .
Mà SH ABCD SH HK .
Vậy HK là đường vuông góc chung của SH và AC d SA, AC HK .
BC a 3 3
Trong tam giác vuông ACB có sin A A 60 .
AC 2a 2
HK a 3 a 3
Trong tam giác vuông AHK sin A HK AH .sin A . .
AH 2 2 4
SB SAB
d) Ta có: d SB, CD d CD, SAB d E , SAB HE a 3 .
CD AB SAB
Trang 32 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 11
e) Trong tam giác SAB , lấy J là trung điểm SA . Vì tam giác SAB đều nên BJ SA .
Mà ta dễ dàng chứng minh được BC SAB BC BJ .
a 3
Vậy BJ là đường vuông góc chung của SA và BC d SA, BC BJ .
2
f) Gọi O AC BD O là trung điểm AC d A, JBD d C , JBD .
BD JBD
Ta có
SC JO JBD
d SC , BD d SC , JBD d C , JBD d A, JBD 2d H , JBD .
Gọi T là hình chiếu vuông góc của H lên PN với P BJ SH .
Khi đó ta chứng minh được BD PHN BD HT . Mà HT PN JBD .
Vậy T là hình chiếu vuông góc của H trên JBD d H , JBD HT .
1 1 1 1 1 52 a 39
Mà ta có: 2
2
2
2
2
2 HT .
HT HP HN a 3 a 3 3a 26
6 4
a 39
Vậy d SC , BD d C , JBD d A, JBD 2d H , JBD .
52
Câu 3. Cho hình chóp tam giác S. ABC , đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a . Gọi I là trung điểm của BC ,
hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABC là điểm H thuộc đoạn AI sao cho
1
AH HI . Biết góc giữa SC và mặt đáy bằng 60 . Tính khoảng cách
2
a) từ M đến mặt phẳng SAI , với M là trung điểm của SC .
b) giữa hai đường thẳng SA và BC .
c) giữa hai đường SB với AM , với M là trung điểm của SC .
Lời giải
S
M
J
A C
H
I
B
a 3 2a 3
Có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a AI a 3; AH ; HI .
3 3
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 33
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
2
2a 3
2 2 a 21 2
Trong tam giác vuông CHI có: HC CI HI a .
3 3
60 .
Theo giả thiết: SC , ABC 60 SCH
SH
Trong tam giác vuông SCH có tan SCH tan 60 SH HC .tan 60 a 7 .
HC
1
a) Ta có M là trung điểm SC d M , SAI d M , SAI .
2
AI AB ABC ñeàu CI AI
Lại có: CI SAI vì CI SAI .
SH ABC CI SH SAI
1 CI a
Vậy d M , SAI
d C , SAI .
2 2 2
b) Gọi J là hình chiếu vuông góc của I lên SA IJ SA .
Mặt khác BC SAI IJ BC .
Vậy IJ là đường vuông góc chung của hai đường SA và BC d SA, BC IJ .
SH . AI a 7.a 3 3 154a
Xét tam giác SAI có SH . AI IJ .SA IJ .
SA 2 a 3
2 22
a 7
3
AM AMI
c) Ta có d SB, AM d SB, AMI d B, AMI d C , AMI (do I
SB MI AMI
là trung điểm của BC ).
V CM CI 1 1 1 1 1 a 3 21
Lại có C . AMI . VC . AMI VS . ABC . .SH .S ABC .a 7.a 2 3 .
VC .SAB CS CB 4 4 4 3 12 12
2
2 a 3 a 66
2
Ta có SA SH AH 2
a 7 .
3 3
2 2
2 3a 21a 2 21a 2 21a
2 2
HC CI HI a 2
3
3
; SC SH 2 HC 2 a 7
3 3
.
Trong tam giác SAC đường trung tuyến:
2 2
a 66 2 2 21a
2 a
SA2 AC 2 SC 2 3 3 a 30
AM .
2 4 2 4 3
1 1 a 21
Lại có MI SB SC .
2 2 3
6 2
Theo công thức Hêrông, ta có: S AMI a .
2
a 3 21
3V 3.
Khi đó: d C , AMI C . AMI 12 14a .
S AMI 6 2 4
a
2
a 14
Vậy d SB, AM .
4
A
B
H
N
O M
D C
1 a2 6 2 a2 6 a 3
Ta có S SAB SH . AB SH . .
2 6 a 2 6 3
a) Gọi M , N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, H trên đường thẳng BD .
Gọi I là hình chiếu vuông góc của H lên SN .
Ta chứng minh được HI SBD .
Vì H là trung điểm AB nên d A, SBD 2d H , SBD 2 HI .
AD 2a 6
Trong tam giác vuông ABD có sin B .
BD 2 3
a 2 2a
2
Tham gia ngay: Nhóm Nguyễn Bào Vương (TÀI LIỆU TOÁN) https://www.facebook.com/groups/703546230477890/