You are on page 1of 15

Sun anh Moon Tarot

0.The fool – Kẻ khờ - Gắn kết với sao Thiên Vương. Có liên quan đến lòng
dững cảm vầ hành động hấp tấp. Khuyến khích chúng ta dám chấp nhận
hiểm nguy và phát triển cả 2 mặt của giới tính cân bằng.Con hổ là biểu
tượng phương Đông cho nỗi sợ hãi, lá bài này mô phỏng Caduceus – sứ giả
của Mecury hay Hermes và là quyền trượng của người Ai Cập về sự nhận
thức.Nó đại diện cho trực giác, sức khỏe, những điều tốt đẹp và chữa lành.
Con bướm và đường xoắn ốc biểu tượng cho quá trình chuyển hóa từ một
con sâu bướm thành bướm, đó là sự phát triển và tiến hóa.Con cá sấu tượng
trưng cho cái nhìn sáng tạo và sức mạnh. Mặt trời và biển kết hợp với lửa
( năng lượng / tầm nhìn) cùng với nước (cảm giác). Ký tự Do Thái Aleph là
biểu tượng về con bò đực và đại diện cho sự hợp nhất.
I. The Magician - Pháp sư – Gắn kết với sao Thủy. Có liên quan đến sự
giao tiếp và sự phối hợp về thời gian. Nhận thức ra cái tôi của bản thân, phép
thuật mang chúng tới cuộc sống kỳ diệu. Chúng mang lại những trực giác
cho mọi mặt trong giao tiếp. Đồng tiền ám chỉ vật chất và lĩnh vực tài chính.
Cây quyền trượng với đầu của Anubis đại diện cho triết học, tôn giáo và đấu
tranh về tinh thần. Chiếc cup biểu tượng cho sự giao tiếp bằng trực giác.
Thanh gươm với con mắt của Horus mang ngụ ý về sự phát triển và bộc lộ ý
tưởng một cách rõ ràng và súc tích. Con khỉ biểu thị của Thoth – vị thần về
sự khôn ngoan của Ai Cập. Con rắn cuộn tròn tượng trưng cho sự vô cực.
Ngôi sao của David kếp hợp với vòng âm dương chỉ sự cân bằng giữa nam
giới và nữ giới, biểu tượng vô cực cho thấy sự hài hòa giữa vật chất và phi
vật chất. Ký tự Do Thái Beit là biểu trưng của sự chứa đựng, đại diện cho
phúc lành hay một mái ấm.
II. The high priestess – Nữ đại tư tế - Gắn kết với mặt trăng, trức giác và
sự độc lập, nhấn mạnh vào một nội tâm thầm lặng. Các thần nữ của chúa,
các tư tế là Isis, Mana, Sofia, 1 người sáng suốt. Nàng đội vương miện của
Isis, nữ thần về trực giác và sự hiểu biết của người Ai Cập. Biểu tượng Mặt
Trăng và Mặt trời ghép đôi hai nhân tố nam nữ lại với nhau. Mặt trăng
khuyết biểu tượng cho sự đối 62lập được pha trộn trong thuật giả kim. Hia
cột đen trắng là cột Boaz và Jakin trước của đền thờ Solomon ở Jerusalem.
Chúng thể hiện tính đối xứng/ hai mặt. Nữ đậi tư tế đeo một cái mặt nạ
nhưng nó không giấu diếm nhưng bí ẩn của nàng. Dòng nước ở dưới chân
nàng mang tiềm thức về phía trước. Cuốn sách mở ra tiết lộ những bí mật
thầm kín của cuộc sống. Ký tự Do thái Gimmel là biểu tượng cho sự nghi
ngờ và sự tiết kiệm/ lo xa.
II The empress – Nữ Hoàng – Gắn kết với sao Kím. Sự khôn ngoan, lý trí
trong tình yêu, bà mẹ của Trái Đất, sức mạnh của phái yếu, sự tận tình, năng
lượng âm, khả năng sinh sẩn, tình yêu thiên nhiên,sự giúp đỡ, phục tùng,
giàu tình cảm và bản ngã cá nhân. Bông sen xanh biểu tượng cho sự khôn
ngoan ( hoặc sự thanh cao, sức sáng tạo, sự tái sinh). Mặt trăng biểu trưng
cho chu kỳ ở nữ giới, tài năng, cảm xúc, ước mơ, trí tưởng tượng và sáng tạo
cùng những nguyên tắc về phái nữ. Nữ hoàng cầm một quả cầu pha lê có
dấu thập tự - đó là sự tiết lộ trọn vẹn về trái tim và tình thần đánh giá thế
giới bên trong và bên ngồai. Những co bướm là ám chỉ của quá trình chuyển
hóa. Bồ câu là loài chim tiên tri nhắc nhở chúng ta hãy lắng nghe nhưng lời
chỉ dẫn trong tiềm thức mình. Bầu không khí biểu thị cho sự hiểu biết. Ký tự
Do Thái Dalet là biểu tượng của cánh của , đại diện cho lối đi/ chuyến
đi/những gì đã trôi qua.
IV. The Emperor – Hoàng Đế - Gắn kết với chòm sao Bạch Dương, năng
lực cá nhân và khả năng lãnh đạo, có năng lực nắm giữu các quy tắc và cấu
trúc xã hội, luật pháp của tự nhiên, suy nghĩ lý trí, có niềm đam mê với
những chuyến phiêu lưu, thay đổi và trải nghiệm, có trách nhiệm, là người
cha, năng lượng Dương và tinh thần phấn khích. Là biểu tượng của sức
mạnh, mặt trời mọc là nguồn gốc của ánh sáng tự nhiên, chu kỳ, lửa và sinh
khí. Nhà vua là biểu tượng cho một người khách du lịch, người thám hiểm
và một nhà điều tra. Những con ong mang đến những luồng nhận thức và
nhìn nhận đòi hỏi cần có sự lãnh đạo và dẫn dắt. Đối chim phượng hoàng
trên chiếc khiên của vị hoàng đế là sự chuẩn bị của ngài trước những thử
thách, sự đứng đánh và trưởng thành từ bên trong. Ký tự Do Thái Hei là biểu
tượng của cái cửa sổ, đại diện cho sự nhận thức.
V. The Hierophant – Đại Tư Giáo – Gắn kết với chòm sao Kim Ngưu,
việc học và giảng dạy. Đại diện cho truyền thống và những kiến thức cần
thiết để quản lý xã hội, cũng được xem như giáo dục và các bài học về tinh
thần, âm thanh và âm nhạc. Cũng cấp sự chỉ dẫn, thong tin, linh cảm. Cây
gậy của ngài với những vòng tròn đại diện cho 3 thực thể : Người đàn ông
( khôn ngoan); người phụ nữ ( trực giác); đứa trẻ ( sự nhận thức). Kim Ngưu
mang đến cuộc sống những trải nghiệm bên trong và bên ngoài, giống với ký
hiệu Trái Đất, mọi thứ cần có sự tập trung và áp dụng.Hoa sen 5 cánh mang
đến sự hiểu biết rộng. Ký tự Do Thái Vav là biểu tượng của một cái móc, đại
diện cho sự kết nối.
VI. The lovers - Cặp tình nhân - Gắn kết với chòm sao Song Tử. Có liên
quan đến nghệ thuật và nghề thủ công/ sự khéo léo. - Đại diện cho những
mối quan hệ quan trọng cho sự phát triển cá nhân. - Cặp đôi đen và trắng
này lầ hiện thân cho lòng trung thành và 2 mặt âm dương. Những đứa trẻ
mang tính thẳng thắn, tò mò và ham chơi/ đùa nghịch/ khôi hài. Thần ái tình
ban phúc lành cho sự đam mê và lòng trắc ẩn. Cửa vòm mở biểu thị cho khả
năng vô hạn và những xúc cảm không bị kiềm chế. Cây quyền trượng là lửa,
tin tưởng vào trực giác. Thanh gươm là không khí, sức thuyết phục/ niềm tin
và những ý tưởng. Chiếc ly là nước, theo trái tim/tấm lòng/ tâm hồn/trung
tâm/người yêu quí. Hoa là đất, hãy làm theo những gì trái tim bạn mách bảo.
Quả trứng giả kim với con rắn tượng trưng cho sức mạnh chuyển đổi của các
mối quan hệ. Con sư tử tượng trưng cho sự sáng tạo và sức sống, là biểu
tượng lửa của tinh thần. Đại bàng biểu thị lòng trung thành và sự ưu tiên. -
Ký tự Do Thái Zain là biểu tượng của 1 thanh gươm.

VII. The chariot – Xe ngựa - Gắn kết với chòm sao Cự Giải. Liên quan đến
sự thay đổi và hoạt động. Việc đi qua thành công qua những lá bài trước
mang lại chiến thắng. :-?..Chiến thắng và sự tự tin quan trọng nhưng chúng
không phải là những thành tựu của chính mình. - Người đánh xe ngựa sử
dụng ý chí/nguyện vọng và sức mạnh để biến những ý tưởng thành hành
động, những kế hoạch và trải nghiệm/kinh nghiệm của mình. Như là người
mang lại nhịp điệu và chuyển động, anh ta nắm giữ trái tim/ trung tâm của
ngân hà. Bánh xe mang lại sự thay đổi thông qua lựa chọn. Kim Ngưu đem
lại những kết quả thực chất – hoạt động qua sự đối lập/ đối kháng. Cự Giải-
biểu tượng của nước, xuất hiện trên vỏ (kiếm), bảo vệ những cảm xúc bên
trong. - Ký tự Do Thái Cheth là biểu tượng của 1 cái hàng rào/ lá chắn và đại
diện cho hạnh phúc cuộc sống.

VIII. Justice – Tư pháp/ Sự công bằng/ Công lí - Gắn kết với chòm sao
Thiên Bình. Liên quan đến sự cân bằng, hoà giải và công lí. Mặt nạ của ảo
giác, sự lạc hướng và tự dối mình đã được cắt bỏ.Tư pháp nhấn mạnh vào sự
đơn giản, rõ ràng, cân bằng và trung thực. Chúng ta phải nhìn lại chính mình
một cách trung thực và chấp nhận sự thật về những gì chúng ta đã làm và
những gì đã xảy ra với chúng ta. Một sự cân bằng được tìm thấy giữa các
hành động của chúng ta và hoàn cảnh. - Thanh kiếm với mặt trăng tượng
trưng cho công lý, tính toàn vẹn, và tinh thần sáng tạo. Cái cân đem lại sự
cân bằng giữa hiện tại và tương lai. Những cánh bướm hứa hẹn sự chuyển
đổi. Kí hiệu Alpha và Omega báo hiệu sự bắt đầu, kết thúc và hoàn thành.
Như trăng tròn, những khối cầu này là dạng hoàn hảo, ý tưởng diễn tả bằng
lời. - Ký tự Do Thái, Teth là biểu tượng của một con rắn, đại diện cho sự
cứu thế.

IX. The hermit - Ẩn sĩ - Gắn kết với chòm sao Xử Nữ. Liên quan đến nội
quan, hòa giải, thời gian và không gian. Việc theo đuổi nghiên cứu và phân
tích. Ẩn dật để thiền định về sự thật cuộc sống được ẩn sâu bên trong nó, sau
đó trở về giúp đỡ người khác. Tự nhiên và sâu sắc. - Đèn lồng và đồng hồ
cát chỉ dẫn sự tìm kiếm ánh sáng nội tâm và trí tuệ. Trống rung lên với
những âm thanh phổ quát của Ohm, sự rung động vũ trụ nắm giữ các nguyên
tử của vũ trụ với nhau. Chiếc đinh ba của Shiva đại diện cho bộ ba: quá khứ,
hiện tại và tương lai và chủ quyền của ông ta trên ba thế giới: trái đất, bầu
trời, và bầu khí quyển. - Ký tự Do Thái Yud là biểu tượng của một bàn tay,
đại diện cho niềm tin/ niềm hy vọng.

X. Wheel of fortune - bánh xe của vận may/ sự giàu có - Gắn kết với sao
Mộc. Liên quan đến cơ hội, số phận và sự thịnh vượng. Đại diện cho vòng
luân chuyển liên tục của cuộc sống, thiên nhiên và các mùa. Cho biết tình
huống bên ngoài của cuộc sống của chúng ta mà chúng ta không thể kiểm
soát, nhưng cũng có những cơ hội mới có thể tạo ra sự chuyển biến tích cực.
- Nhân sư (Sphinx) đại diện cho tính khách quan và sự khôn ngoan, con khỉ
là tính linh hoạt, cá sấu là sự sáng tạo. Các trung tâm của bánh xe gồm bốn
chữ cái có thể được sắp xếp như sau: ROTA (bánh xe); TARO (tarot),
ORAT (nói chuyện), Tora (luật Do Thái) hoặc ATOR (nữ thần cuộc sống
của Ai Cập). - Ký tự Do Thái, Caph là biểu tượng của lòng bàn tay và đại
diện cho sức mạnh.

XI. Strength - sức mạnh - Gắn kết với chòm sao Sư Tử. Liên quan đến sức
mạnh của cái nhìn sâu sắc, lòng nhiệt tình, niềm đam mê và sự toả sáng. Khi
bạn vượt ra khỏi tầm kiểm soát, bạn có thể khám phá sức mạnh tiềm ẩn của
mình và vượt qua nỗi sợ hãi. Thay vì thống trị, hãy làm việc với sự thuyết
phục nhẹ nhàng/lịch sự, bình tĩnh và sẵn sàng đối mặt với vấn đề. Sức mạnh
có nghĩa là sự tin tưởng vào năng lực của bạn, trung thực và không che đậy.
- Con sói với mặt trăng biểu thị sự sáng tạo và sức mạnh để vượt qua mọi trở
ngại cho sự sáng tạo. Con rắn tượng trưng cho năng lượng của phái mạnh và
sự chuyển đổi. Hoa tượng trưng cho năng lượng của phái yếu, hãy làm theo
những j trái tim mách bảo bạn và các yếu tố đất. - Ký tự Do Thái Lamed đại
diện cho kiến thức, học tập và giảng dạy.

XII. The hanged man - người bị treo cổ - Liên kết với Hải vương tinh. Liên
quan đến sự phá vỡ những khuôn mẫu cũ, đảo chiều. Bạn có thể làm nổi lên
các giá trị của xã hội hoặc vượt qua chúng. Nắm chặt lấy những thứ lớn hơn
quyền lực cá nhân, cụ thể là một niềm tin cao hơn, hoặc một quan điểm/cách
nhìn mới. - Cây tượng trưng cho cây phả hệ của cuộc sống, của Sephriat
trong truyền thuyết Do Thái. Chìa khoá chữ thập là biểu tượng Ai Cập về sự
bất tử/ sự sống lâu và sinh lực. Tư thế Yoga được thể hiện lộn ngược là cây.
- Ký tự Do Thái Mem biểu tượng cho nước.
XIII. Death – rebirth: cái chết - sự tái sinh - Gắn kết với chòm sao Bọ
Cạp. Liên quan tới sự buông thả, sự giải thoát, sự suy xét độc lập/vô tư.
Hướng đi của bản thân bạn đã không còn hữu ích. Cái chết của cái tôi cũ kĩ
đã giải thoát con người bạn và sẽ biến bạn trở thành người mà bạn muốn với
một sự hiểu biết/ý thức rộng mở. Chỉ ra sự thay đổi, đổi mới/cách tân hoặc 1
sự đi qua. - Chim phượng hoàng, một biểu tượng của sự biến đổi, có khả
năng được tái sinh từ đống tro tàn của chính nó. Lá bài này mô tả sự chuyển
đổi từ thời đại Song Ngư (đối kháng) đến thời đại Bảo Bình (tầm nhìn toàn
diện). - Ký tự Do Thái, Nun, là biểu tượng của cá và đại diện cho sự thay
đổi.

XIV. Art – temperance: nghệ thuật – sự thận trọng - Gắn kết với chòm
sao Nhân Mã. Liên quan đến hội nhập, sự tổng hợp và sức mạnh hợp lực
thông qua quá trình sáng tạo. Điều quan trọng là hòa giải những nghịch lý và
mâu thuẫn. Đối với một người không điềm tĩnh, khả năng phản ứng lại 1
cách bình tĩnh dường như là điều huyền diệu. Năng lượng này đưa chúng ta
vượt qua tính hai mặt của mình, để bình tĩnh tiếp cận cuộc sống bằng cách
tránh cực đoan. Sự thận trọng cho thấy con đường trung đạo được mô tả
trong Phật giáo. - 2 yếu tố đen và trắng trong lá bài này cho thấy 2 bản chất
sáng và tối tồn tại song song trong chúng ta. Những chiếc ly sáng và tối đại
diện cho các thuộc tính của mặt trời (lửa) và mặt trăng (nước). Giống 1 nhà
giả kim, thiên thần pha trộn các yếu tố đối lập của cuộc sống, với 1 bàn chân
ở trong nước (cảm xúc) và bàn chân kia trên mặt đất (hành động). Lửa và
nước hợp lại với nhau tạo thành hơi, biểu hiện khả năng sáng tạo và sự tích
hợp các mặt đối lập. - Ký tự Do Thái Samech tượng trưng cho sự hỗ trợ.

XV. The devil - ma quỷ - Gắn kết với chòm sao Ma Kết. Liên quan đến
niềm vui và sự hài lòng. Chúng ta không thể tìm thấy sự tự do hoàn toàn mà
không kiểm tra mặt tối của chúng ta đầu tiên. Lá bài này liên quan đến thẻ 6
(1 +5 = 6) và có sự giống nhau với lá Cặp tình nhân. Tuy nhiên, thay vì thần
Ái tình, chúng ta thấy Pan-thần Ma Kết. Các cặp đôi có thể nhận ra chính
mình bằng cách cho phép nhau đi và thoát khỏi mạng lưới của ảo tưởng. Ma
quỷ chi phối các cặp đôi. Con mắt thứ ba của quỷ buộc họ phải đối mặt với
mặt quỷ dữ bên trong, ám ảnh, sợ hãi, ảo tưởng và chấn thương. Y hiệu
(biểu tượng 2 con rắn cuốn nhau) biểu tượng cho ảo tưởng/sức tưởng tượng
và trực giác. - Ký tự Do Thái, Ayin là biểu tượng của mắt, và tượng trưng
cho cái nhìn sâu sắc.
XVI. The tower - tháp - Gắn kết với sao Hỏa. Liên quan tới sự hoà giải/làm
lành, đổi mới và phá bỏ những cái cũ. Nếu chúng ta không giải phóng chính
mình, áp lực tăng lên cho đến khi có thứ j đó phun trào. Tháp Babel cho biết
bài phát biểu gây hiểu lầm, sự hỗn loạn hay mở mắt. Sét giải phóng chúng ta
khỏi ảo tưởng và soi sáng trí tuệ, những bí ẩn và cơ cấu. Lửa đốt cháy các
hình thức cũ và điều kiện vô dụng. Con mắt của Horus gợi lên thần Ai Cập
của nhận thức, sự thực hiện và trí sáng suốt. - Ký tự Do Thái, Pei là biểu
tượng của miệng và tượng trưng cho truyền thông.

XVII. The star - ngôi sao - Liên kết với chòm sao Bảo Bình. Liên quan tới
sự tự tin và công nhận. Sau cơn bão tố đến bình yên và sau bóng tối sẽ đến
ánh sáng. Lá bài ngôi sao khuyến khích chúng ta hy vọng, lạc quan, tin vào
trực giác siêu phàm và tin vào chỉ dẫn từ bên trong. Nó đem lại các món quà
của linh cảm. Ngôi sao là ánh sáng dẫn đường. Các kim tự tháp có kết nối
chiêm tinh đến ngôi sao Sirius. Nàng tiên cá mang nước giới thiệu một nhận
thức mới, toàn diện của cuộc sống trong thời đại Bảo Bình. Nước chảy từ
bình cổmang lại sự khôn ngoan, sự sống đến cho thế gian và kích hoạt tiềm
thức. Hai con cá cho thấy dấu hiệu của Song Ngư, biểu thị sự đối lập và phát
triển. - Ký tự Do Thái, Tzaddi là biểu tượng của lưỡi câu và tượng trưng cho
đạo đức.

XVIII. The moon - mặt trăng - Gắn kết với chòm sao Song Ngư. Liên
quan đến bản năng, cảm xúc, ước mơ, trí tưởng tượng, tính sáng tạo, nhịp
điệu theo chu kỳ và những nguyên tắc/phương châm xử thế của phụ nữ. Biển
tượng trưng cho tiềm thức, bị ảnh hưởng bởi từ trường của mặt trăng. Ngọn
hải đăng chỉ ra những cánh cổng vào thế giới khác. Những con chó rừng là
tôi tớ của Diana, nữ thần mặt trăng, và các vị thần Ai Cập Anubis, người
ghét cay ghét đắng ảo tưởng và gian lận. Hai con cá tượng trưng cho sự phát
triển, tiến thoái lưỡng nan, sự lựa chọn và thách thức cảm xúc. - Ký tự Do
Thái, Ooph là biểu tượng của sự trở lại của người đứng đầu, và tượng trưng
cho thành tích.

XIX. The sun - mặt trời - Gắn kết với mặt trời. Liên quan đến sự hợp tác và
làm việc nhóm. Ở đây, tất cả mọi thứ trở nên rõ ràng và trực tiếp/thẳng thắn.
Năng lượng tích cực, may mắn và sự mãn nguyện đang đến. Ngọn lửa của
mặt trời thúc đẩy chúng ta và kích thích sự sáng tạo của chúng ta. Mặt trời
nắm giữ sức sống/sinh khí, năng lượng, sức mạnh và các nguyên tắc của đàn
ông. Hoa hướng dương là biểu tượng thiêng liêng của lòng sùng mộ. Cặp đôi
có cánh đã được hợp nhất và chuyển đổi. Hoa sen biểu thị cho sự hợp tác, tài
năng sáng tạo và các dự án/kế hoạch, đưa ra những ý tưởng từ vật chất. Mặt
trời chiếu sáng mạn đà la của Surya (hình tròn tượng trưng cho tôn giáo của
vũ trụ), thần Mặt trời của Ấn Độ giáo. - Ký tự Do Thái, Resh là biểu tượng
của người đứng đầu và tượng trưng cho những ý tưởng mới.

XX. The aeon – judgment: thời đại/niên kỉ/sự vĩnh viễn – sự phán xét -
Gắn kết với sao Diêm Vương. Liên quan đến giác quan, khả năng thấu hiểu
và sự tha thứ. Quan điểm phân kỳ đã đưa ra một ý thức mới có sự lây lan,
ảnh hưởng của nó. Sự phục hồi này yêu cầu thay đổi để được chấp nhận. Nó
báo hiệu trước sự cải thiện, hoàn thành, động lực, và cảm hứng. Với chiếc
kèn trumpet của mình, thiên sứ kêu gọi một cách sống mới. Khi chúng ta
nghe theo lời kêu gọi này, mọi thay đổi và ý thức được đánh thức. - Ký tự
Do Thái Shin là biểu tượng của một chiếc răng, và đại diện cho lửa.

XXI. The universe - vũ trụ - Gắn kết với sao Thổ. Liên quan đến giác ngộ,
sự cá tính hoá, thịnh vượng, chiến thắng, sự trọn vẹn và hoàn thành. Đối với
nhiều người, kết thúc của Major Arcana có nghĩa là một sự khởi đầu mới
giống như xoắn ốc chuyển sang một cấp độ cao hơn. Vị thần Hindu Shiva
vừa là người sáng tạo vừa là kẻ huỷ diệt. Các vũ công vũ trụ đã kết hợp các
nguyên tắc nam và nữ cùng với tất cả những mặt đối lập khác. Thông qua
các động tác vũ đạo của mình, ông cân bằng lực lượng vũ trụ cho một sự
tiếp cận toàn diện với cuộc sống. Bốn cánh tay của ông gợi bốn phương, bốn
con, bốn hướng và bốn yếu tố, Kim Ngưu (đất), đại bàng (không khí), sư tử
(lửa), sinh vật dưới nước (nước). Động tác tay của vũ công là hasta mudra –
tư thế yoga, hứa hẹn sự bảo vệ. Vòng tròn lửa gợi năng lượng vô hạn của vũ
trụ. Đứa bé là hiện thân của cái tôi chưa được phát triển, thứ có thể kìm hãm
chúng ta. - Ký tự Do Thái Tav là biểu tượng của một cây thánh giá.

THE MINOR ARCANA

SWORDS
Liên quan đến các ký hiệu chiêm tinh: Song Tử, Thiên Bình và Bảo Bình,
Swords đại diện cho yếu tố không khí, và liên quan đến lí trí hoặc những vấn
đề về trí óc. Swords làm chủ 1vùng trí óc, đặc biệt là trong sự hình thành ý
tưởng.

Ace of swords (quân Át) - Sức mạnh, sức mạnh của suy nghĩ. Tinh thần
sáng sủa và tư duy sáng tạo. Trên tay cầm của thanh kiếm là một mặt trăng -
tượng trưng cho tinh thần tiếp thu, và hai mặt trời để diễn đạt ý tưởng. Con
rắn tượng trưng cho sự đổi mới và chuyển đổi. Vương miện chỉ ý thức được
mở rộng, sự khôn ngoan và cái nhìn sâu sắc bất ngờ.
Two of swords: hòa bình - Mặt trăng trong Thiên Bình. Nghỉ ngơi, tinh thần
hay suy nghĩ. Quyết đoán trong việc lựa chọn. Tư thế yoga khép lại cho thấy
sự trốn tránh giao tiếp và cần thiết cho sự cân bằng bên trong. Đưa ra sự lựa
chọn cân bằng giữa hai khả năng mâu thuẫn bằng cách tìm câu trả lời từ bên
trong.

Three of swords: nỗi buồn - Sao Thổ trong Thiên Bình. Đau buồn và suy
nghĩ tiêu cực. Ba thanh kiếm xuyên qua một đám mây hình trái tim tiết lộ
những suy nghĩ đau đớn liên quan đến tình yêu và bộ ba của gia đình - người
đàn ông, phụ nữ và trẻ em - hoặc một sự lựa chọn làm tan vỡ trái tim.

Four of swords: sự tạm dừng - Sao Mộc trong Thiên Bình. Cân bằng. Đàm
phán và giải quyết vấn đề. Hãy cởi mở và linh hoạt. Buộc thời gian nghỉ
ngơi/hoãn thi hành cho phép bạn hoàn thành hiện tại, tạo nên sự yên ổn với
với sự thật, chú ý và trở nên dễ tiếp thu.

Five of swords: thất bại - Venus trong Bảo Bình. Chia nhỏ và làm nhục,
phải đối mặt với thất bại, mâu thuẫn hoặc sợ hãi. Lấy con đường đi đến tự
do hoặc các mối quan hệ mới.

Six of swords: khoa học - Sao Thuỷ trong Bảo Bình. Tò mò, kiến thức, hay
khám phá trí óc. Một tâm trí khách quan và có lí trí, có mục đích. Thập giá
của dòng kín Bình minh vàng đại diện cho khả năng suy nghĩ phân tích và
xem xét mọi thông tin.

Seven of swords: vô ích - Mặt trời và mặt trăng trong Bảo Bình. Liều lĩnh,
những nỗ lực sai lầm và suy nghĩ tiêu cực. Một tâm trí hay thay đổi. Lừa dối
và tự lừa dối. Những kế hoạch vô dụng và phù phiếm.

Eight of swords: can thiệp, sự gây trở ngại - Sao Mộc trong Song Tử. Tôn
trọng các nỗ lực trí tuệ. Nhiều khả năng hơn bạn nhận thấy. Gộp những lựa
chọn. Một tâm trí nghi ngờ, có thể là quá phân tích. Cản trở, trì trệ và do dự.
Thông tin không tin cậy hoặc sai làm cho lạc đường.

Nine of swords: độc ác - Sao Hỏa trong Song Tử. Nỗi đau về tinh thần và
thất vọng. Những vấn đề gây ra sự đau đớn. Đối phó với những phản ứng
tiêu cực. Quá chỉ trích và cứng nhắc với bản thân. Hãy thoát khỏi những suy
nghĩ tiêu cực.
Ten of swords: hủy hoại - Mặt trời trong Song Tử. Vấn đề tâm thần và thất
vọng, nỗi sợ hãi về sự huỷ hoại lãng mạn hay tài chính. Cố gắng để ngăn
chặn một điều gì đó bằng bạo lực. Làm giảm bớt sự sợ hãi và suy nghĩ tiêu
cực.

Princess of swords - Đất của không khí. Suy nghĩ nhanh và thực tế. Cảnh
giác và thông minh. Ý chí mạnh mẽ và sự tận tình. Chiến thắng bởi sự can
đảm và tình yêu thay vì đối đầu. Tình cảm ổn định. Áp dụng những ý tưởng
vào thực tế thực tế. Biến lời nói thành hành động. Con bướm tượng trưng
cho sự đổi mới liên tục của suy nghĩ.

Prince of swords - Không khí của không khí. Tinh thần phấn chấn. Tư duy
sáng tạo và trực quan. Cương quyết. Chiếc xe ngựa được dẫn dắt bởi một
con đại bàng thể hiện suy nghĩ năng động và sự di chuyển tiens về phía
trước. Bước đột phá bất ngờ.

Queen of swords - Nước của không khí. Nữ hoàng của nỗi buồn. Thanh
gươm công lý chỉ sự công bằng và chân lý. Tư vấn và làm rõ. Những con
bướm tượng trưng cho chuyển đổi và mức độ sâu sắc của ý thức. Mặt nạ
được tháo ra khỏi khuôn mặt cho thấy sự chân thành.

King of swords - Lửa của không khí. Nhà vua là một nhà tư tưởng đam mê
và tài giỏi. Phán quyết hợp lý. Chủ nghĩa lý tưởng. Thanh kiếm là sự công
bằng và chỉ cách hướng tới mục tiêu cao cả. Con ngựa trắng tượng trưng cho
sức mạnh tinh thần. Ba con chim biểu thị sự thống nhất của trí thông minh,
tình cảm và hành động.

CUPS

Liên kết với các biểu tượng chiêm tinh: Cự Giải, Bọ Cạp và Song Ngư. Cups
đại diện cho yếu tố nước và có liên quan đến cảm xúc, tình cảm và Chén
Thánh.

Ace of cups - Nguyên tắc phụ nữ. Tình yêu và hạnh phúc. Chén Thánh với
hình dạng trái tim chứa đựng tình cảm trung thực và sự hòa hợp. Cầu vồng
chỉ sự bày tỏ thận trọng của cảm xúc nội tâm. Ánh mặt trời chiếu sáng tình
yêu với trí tuệ (tình yêu lí trí :P). Hoa sen tượng trưng cho trái tim dám cho
đi mà không cần nhận lại.
Two of cups: tình yêu - Sao Kim trong Cự Giải. Tình yêu, sự chớm nở của
một mối quan hệ mới, hoặc một tuyên bố tình yêu. Biển màu xanh lá cây
tượng trưng cho tình yêu được đáp lại và được ấp ủ. Bóng hoa sen trong
nước chỉ ra rằng tình yêu là thứ thiêng liêng trong tự nhiên. "Trên cũng như
dưới, trong cũng như ngoài.”

Three of cups: sự phong phú - Sao Thuỷ trong Cự Giải. Giàu tình cảm và
sự phong phú về mặt cảm xúc. Sự ca tụng tình bạn. Đến với nhau và chia sẻ.
Mặt trăng sử dụng ảnh hưởng của nó tác động lên nước và cảm xúc.

Four of cups: sang trọng - Mặt trăng trong Cự Giải. Kinh nghiệm mới. Sự
lãnh đạm/thờ ơ về cảm xúc. Sự vượt quá giới hạn dẫn đến sự thất vọng và
chán nản. Khả năng mới được nhìn thấy. Bóng hoa sen trong nước chỉ sự
phong phú về tinh thần và tình cảm.

Five of cups: thất vọng - Sao Hỏa trong Bọ Cạp. Trầm cảm/chán nản và mất
hi vọng. Hãy thoát khỏi những vấn đề cảm xúc cũ kĩ để trải nghiệm sự thay
đổi.

Six of cups: niềm vui thích/điều thú vị - Mặt trời trong Bọ Cạp. Nước bắn
tung tóe chỉ niềm vui thuần khiết. Hoa sen thể hiện sự phong phú về inh
thần. Trẻ em ngây thơ chơi đùa chỉ vết thương cảm xúc đang lành và những
ký ức vui vẻ thời thơ ấu. Mặt trăng ảnh hưởng đến nước và cảm xúc.

Seven of cups: phóng đãng/sự sa ngã - Sao Kim trong Bọ Cạp. Tưởng tượng
và ảo tưởng. Tính cách/hành vi gây nghiện và thói quen cảm xúc tiêu cực.
Những nỗ lực không thực tế để xoa dịu trầm cảm bằng sự trác táng. Tự
thương mình. Hãy phá vỡ sự tự dối mình và nhận ra/ đồng nhất hoá những
mục tiêu xứng đáng và niềm khao khát.

Eight of cups: lười biếng - Sao Thổ trong Song Ngư. Tình trạng quá tải cảm
xúc. Cho đi quá nhiều. Trì trệ. Thiếu chủ động. Nhận thức được giới hạn
tình cảm và thiết lập ranh giới. Khởi hành từ sự thất vọng và chia cắt. Sự thờ
ơ.

Nine of cups: hạnh phúc - Sao Mộc trong Song Ngư. Hạnh phúc cả về thể
chất lẫn tinh thần. Phát triển tích cực trong 1 mối quan hệ. Thành công về
nghề nghiệp và tài chính. Sáng tạo. Sẵn sàng chào đón những cơ và nhận
được sự hài lòng hoàn toàn/tuyệt đối. Nhảy cẫng lên vì vui sướng!
Ten of cups: no - Sao Hỏa trong Song Ngư. Dòng nước chảy dồi dào lên
đến đỉnh điểm trong thành tựu được hoàn tất với sự hài lòng tuyệt vời. Các
cặp đôi ngọt ngào đại diện cho tình yêu gia đình và quê hương, may mắn, sự
hài hòa và sự hài lòng. Mặt trăng ảnh hưởng đến nước và cảm xúc.

Princess of cups - Đất của nước. Ý tưởng mơ mộng và tưởng tượng lãng
mạn. Phát triển tâm lý và nhận thức. Vượt lên trên sự ghen tị, lao động chân
tay, quyền sở hữu và sự quyến rũ. Con rùa tượng trưng cho sự thật. Hoa sen
có ý nghĩa nhận thức tâm linh. Cá heo chỉ sức mạnh củ trí óc sáng suốt và là
hiện thân của tinh thần tự do.

Prince of cups - Không khí của nước. Tinh thần phấn chấn. Ham muốn tình
cảm và niềm đam mê. Thu hút sự lãng mạn nhưng sợ sự thân mật và sự dính
líu/liên quan. Cái ly có chân với con rắn tượng trưng cho sự biến đổi cảm
xúc. Cá heo thông minh biểu thị một tinh thần tự do.

Queen of cups - Nước của nước. Cảm xúc chân thật. Tình yêu và nhục dục.
Nữ hoàng của tình yêu. Chu kỳ phụ nữ và trực giác. Nước và sự phản chiếu
chỉ ý tâm linh - "Trên cũng như dưới."

King of cups - Lửa của nước. Sự tận tâm trung thành và tình yêu đích thực.
Kiểm soát cảm xúc. Vua giữ Chén Thánh - ly của tình yêu. Cởi mở, không
gò bó và có tính hướng ngoại. Ngựa trắng biểu thị sức mạnh tinh thần. Cự
Giải có liên quan đến cảm xúc và tình cảm. Mặt trăng trên mặt nước đang
chuyển động soi sáng chiều sâu của cảm xúc.

WANDS

Liên kết với các biểu tượng chiêm tinh: Bạch Dương, Sư Tử, và Nhân Mã.
Wands đại diện cho yếu tố lửa và có liên quan đến các vấn đề hàng ngày.
Wands tượng trưng cho hành động được thực hiện tràn đầy năng lượng và sự
nhiệt tình.

Ace of wands - Niềm khao khát và năng lượng. Tia sáng của cuộc sống và
sự sáng tạo. Sức mạnh, hành động và sự nhiệt tình. Giác ngộ tâm linh và
trực giác. Sự thật và tính xác thực. Đốt cháy mọi sự cản trở. Bắt đầu các dự
án/kế hoạch mới.

Two of wands: quyền thống trị/ chi phối - Sao Hỏa trong Bạch Dương. Tất
cả mọi thứ được kiểm soát. Năng lượng trực tiếp hướng về những con đường
mới. Tích cực tìm kiếm những thách thức mới. Lá bài này mô tả bóng tối và
ánh sáng, âm và dương, sự cân bằng và hoà hợp.

Three of wands: đức hạnh - Mặt trời trong Bạch Dương. Tích cực, trung
thực và thách thức. Một công việc thú vị hoặc một vị trí quyền lực. Nhiều
phương hướng mới. Sự tung hứng ba ngọn đuốc cho thấy một người vui
tươi, cân bằngvới trí thông minh, đức hạnh và một trái tim ấm áp.

Four of wands: hoàn thành - Sao Kim trong Bạch Dương. 4 nan hoa của
bánh xe cho thấy sự cân bằng, kết cấu và sự hài hòa trong các mối quan hệ.
Sự hoàn thiện 1 giai đoạn cuộc sống hoặc 1 chu kì đặt bạn vào vị trí cho một
khởi đầu mới.

Five of wands: xung đột - Sao Thổ trong Sư Tử. Thất bại, xung đột hay sự
đối đầu. Giảm những nỗ lực sáng tạo. Người châu Phi truyền thống dính vào
môn thể thao Donga hiển thị trên thẻ này mô tả sự đối mặt với những thách
thức.

Six of wands: chiến thắng - Sao Mộc trong Sư Tử. Bao quát, linh động và
sáng tạo. Một mối quan hệ có lợi và một vị thế chiến thắng. Một bước đột
phá sáng tạo dẫn đến thành công, sự công nhận hoặc sự nổi tiếng. Một kỷ
niệm vui vẻ.

Seven of wands: dũng cảm - Sao Hỏa trong Sư Tử. Sự tin tưởng vào kinh
nghiệm và trực giác. Để tiến lên và kiên trì. Cuộc đối đầu mà không cần thỏa
hiệp. Sự can đảm gắn liền với những giá trị cá nhân. Hãy hài lòng với thành
công, ngay cả khi nó không hoàn hảo.

Eight of wands: nhanh nhẹn - Sao Thuỷ trong Nhân Mã. Để đạt được thành
công bất ngờ. Thông tin liên lạc nhanh chóng. Mũi tên của cung thủ chỉ ra
rằng có một thứ gì đó trong không khí sắp xảy ra. Hành động nhanh chóng
để giải quyết vấn đề. Cầu vồng nhắc nhở bạn hãy theo đuổi đến cùng những
gì bạn vừa mới bắt đầu.

Nine of wands: sức mạnh - Mặt trời và mặt trăng trong Nhân Mã. Trực giác
và sức mạnh tinh thần của tầm nhìn. Sức đề kháng và sức mạnh ý chí. Thái
độ mạnh mẽ, vững vàng. Tính trung thực và sức mạnh toàn vẹn trên mọi cấp
độ cả về tinh thần lẫn tình cảm.
Ten of wands: áp bức - Sao Thổ trong Nhân Mã. Một tình huống khó khăn
đòi hỏi sức mạnh và tính linh hoạt. Khả năng thích ứng khi bị áp đảo, giống
như cây lau uốn mình theo chiều gió. Nỗi buồn, sự giận dữ, và sự đau đớn là
gánh nặng đè nặng lên tâm trí và trái tim.

Princess of wands - Đất của lửa. Sự vui đùa và lòng nhiệt tình. Sẵn sàng thử
những điều mới. Đối mặt với những trở ngại bên trong. Chinh phục con hổ
biểu thị sự giải thoát ra khỏi nỗi sợ hãi và sự bế tắc.

Prince of wands - Không khí của lửa. Một cảm giác phiêu lưu. Một cách
tiếp cận khắc khổ tới cuộc sống. Giúp đỡ và tự tin/đảm bảo. Cây đũa thần
phượng hoàng chỉ sự thay đổi và lớn lên về tinh thần. Mục tiêu/cái bia tượng
trưng cho sự chú ý, tập trung và tập trung. Sư tử khuyến khích sáng tạo lấy
từ cảm hứng.

Queen of wands - Nước của lửa. Sự tự biết mình, tự đáp ứng và sự chuyển
đổi. Những vết đốm trên con báo tiết lộ những mặt tối của bản thân. Thái
độ/tư thế mạnh mẽ biểu thị sức mạnh và sự tự tin. King of wands - Lửa của
lửa. Thay đổi và sức sống/có khả năng tồn tại lâu dài. Ý chí mạnh mẽ. Niềm
tin vào sức mạnh bản thân. Một nhà lãnh đạo bẩm sinh. Sự đi lên và phát
triển tinh thần. Con kỳ lân tượng trưng cho tầm nhìn và cảm hứng. Ngọn
đuốc đốt sạch mọi cản trở.

PENTACLES

Liên kết với các biểu tượng chiêm tinh Kim Ngưu, Xử Nữ, và Ma Kết. The
pentacles đại diện cho các nguyên tố đất và liên quan đến thế giới vật chất.
Pentacles đại diện cho công việc, sự giàu có và sự an toàn.

Ace of pentacles. - Thành công cả bên trong lẫn bên ngoài. Sự giàu có, sức
khỏe, và phần thưởng. Mong muốn của bạn trở thành hiện thực. Cấu trúc và
tổ chức. Một cách tiếp cận trung tâm/tập trung và thiết thực.

Two of pentacles: thay đổi - Sao Mộc trong Ma Kết. Khôi phục lại sự cân
bằng. Các đường lemniscate (hình/số mô tả sự cân bằng, điều chỉnh và theo
chu kỳ chuyển động. Yếu tố âm dương được tung hứng mang lại sự cân
bằng giữa công việc và vui chơi. Cuốn theo dòng nước.
Three of pentacles: công việc - Sao Hỏa trong Ma Kết. Người nghệ sĩ trong
công việc. Kiến thức chuyên môn và sự tinh thông/ưu thế. Sự công nhận và
thành công đạt được nhờ sự kiên trì và tập trung.

Four of pentacles: sức mạnh - Mặt trời trong Ma Kết. Quyết tâm và sức
mạnh. Bốn ngọn tháp của lâu đài cát thiết lập giới hạn và ranh giới. Tính
hám lợi và tham lam. Hành động thực tế và cụ thể.

Five of pentacles: lo lắng - Sao Thủy trong Kim Ngưu. Những lo ngại về
vấn đề tài chính, nghèo đói và sức khỏe xấu. Hình sao năm cánh mandala -
biểu tượng về vũ trụ của Phật giáo, Ấn Độ giáo trong các cửa sổ kính màu
thúc đẩy, đề cao trí óc hơn vật chất. Hãy sống ở hiện tại và đừng lo lắng về
quá khứ hay tương lai.

Six of pentacles: thành công - Mặt trăng trong Kim Ngưu. Khen thưởng, trợ
giúp từ một người nào đó ở một vị trí quyền lực. Để tìm thấy thành công
trong công việc. Đồng tiền biểu tượng cho một ân nhân, hoặc sự thịnh
vượng. Năng suất và hiệu suất thỏa đáng. Tổng hợp và phát triển.

Seven of pentacles: thất bại - Sao Thổ trong Kim Ngưu. Sợ thất bại. Hạn
chế năng suất và sự thực hiện bị giới hạn. Bạn cần phải kiên nhẫn đánh giá
cả quá trình và bảo vệ, duy trì để điều gì đó được phát triển. Hãy thoát khỏi
nỗi sợ hãi của thất bại.

Eight of pentacles: thận trọng - Mặt trời trong Xử Nữ. Động lực và tự kỷ
luật. Học tập và hoàn thiện những kỹ năng mới. Hình ảnh trồng cây ăn quả
tượng trưng cho sự làm việc siêng năng hướng tới mục tiêu, với con mắt chi
tiết/tỉ mỉ và có tổ chức.

Nine of pentacles: lợi ích - Sao Kim trong Xử Nữ. Sự cải thiện trong lĩnh
vực cảm xúc và tài chính. Sự thu hoạch hoa hướng dương tượng trưng cho
sự hoàn thành, thành tích và thành công cụ thể thông qua tính kỷ luật và bền
bỉ.

Ten of pentacles: sự giàu có - Sao Kim trong Xử Nữ. Sự giàu có và sự an


toàn ở mọi cấp độ. Đánh giá cao tất cả những j chúng ta có. Cây cuộc sống
với 10 nhánh chỉ ra năng lực, sự phong phú, sự lành lặn và sự thịnh vượng.
Princess of pentacles - Đất của đất. Nghiên cứu và giáo dục. Người phụ nữ
mang thai là hiện thân của khả năng sinh sản và tăng trưởng. Sự ra đời của
các hình thức sáng tạo mới. Các biểu tượng trên lá chắn mandala minh họa
cho sự cân bằng. Những bông hoa cung cấp một sự kết nối với mẹ Trái đất
và các mùa.

Prince of pentacles - Không khí của đất. Thành công với trách nhiệm kinh
doanh. Cố gắng tạo ra những điều mới một cách có trật tự. Kiên quyết đạt
được mục tiêu. Kim Ngưu chỉ cấu trúc. Quả cầu chỉ sự khám phá ra những
hướng mới.

Queen of pentacles - Nước của đất. Một chuyên gia về sức khỏe thể chất.
Nữ hoàng là 1 người cảm thông, dễ chịu, hào phóng và trung thành. Tấm
chắn được trang trí bằng hoa của bà chỉ sự thịnh vượng và khả năng sinh
sản. Ma Kết mang tín hiệu ổn định.

King of pentacles - Lửa của đất. Một bác sĩ hoặc một người chữa lành
bệnh . Sự phong phú, thịnh vượng và sự tự tin. Được hưởng thành công và
sự trung thành của người khác. Gặt hái những gì được gieo. Ý tưởng về tài
chính và quan hệ đối tác. Lá chắn của nhà vua chỉ sự thống nhất và hài hòa.

You might also like