You are on page 1of 20

8/10/2021

BÀI GIẢNG 1: THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN


TUYỂN DỤNG
SETTING HIRING STANDARDS

BÀI GIẢNG 1: THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN


TUYỂN DỤNG
Sau khi hoàn thành chương 1, các bạn có thể trả lời các câu
hỏi sau:

1. Khi nào DN nên thuê những NV lương thấp nhiều hơn


những NV lương cao?

2. Kỹ năng của công nhân có thay đổi không nếu DN tăng


đầu tư vốn vào thiết bị?

3. Công ty của tôi nên thuê bao nhiêu NV?

4. Các chiến lược để thuê NV rủi ro là gì?

1
8/10/2021

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS

Đường PPF
Gạo
A

B
9,000

7,000 C

E
D
0
2,000 4,000 Áo

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS
Giống như hầu hết các nền kinh tế, kinh tế nhân sự cũng đối
mặt với sự đánh đổi (tradeoffs)

Một doanh nghiệp đối mặt với sự đánh đổi giữa lợi nhuận (profits -
) và sự thỏa mãn của người lao động (worker satisfaction - WS):

PROFITS
()
Không thể đat được

Đạt được nhưng


không hiệu quả

WS

2
8/10/2021

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS

Nhiều trong số các bạn sẽ quan tâm đến trục x (x-


axis); vài năm nữa nhiều trong số các bạn sẽ quan
tâm nhiều hơn về trục y (y-axis).
Những người giám đốc nên tối đa hóa lợi nhuận,
nhưng họ phải xem xét sự thỏa mãn của người lao
động.

TẠI SAO?

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS

PROFITS
()
unattainable
Nếu những người công
nhân có những lựa chọn
attainable but
tốt hơn, họ sẽ nghỉ việc!
inefficient
Nếu những người công
nhân đạt được tại Wsalt ở
WSalt
những công việc thay thế
khác, người sử dụng lao
WS: Worker Satisfaction
động có thể hoạt động tại
phía bên phải điểm này.

3
8/10/2021

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS

PROFITS
()
unattainable

A
attainable but
inefficient

WSalt

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS

Một trong những mục tiêu của kinh tế học nhân


sự là tìm ra những thay đổi về mặt chính sách
liên quan đến người lao động mà có thể làm tăng
năng suất của công ty.

Nguyên tắc, những thay đổi này có thể làm cho


cả những người sở hữu công ty và những người
làm công cùng trở nên tốt hơn.

4
8/10/2021

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS
Nguyên tắc, những thay đổi này có thể làm cho cả
những người sở hữu công ty và những người làm
công cùng trở nên tốt hơn:
1. Kết hơp giữa việc thuê LĐ ở những trình độ khác
nhau sao cho chi phí của DN là thấp nhất và LN đạt
được là cao
2. Thiết lập việc chi trả và thuê mướn LĐ để có thể thuê
được những người LĐ tốt nhất (Chương 2)

3. Thiết lập những ưu đãi dành cho người LĐ (Chương


4, 8, 10-12)

THIẾT LẬP TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG


SETTING HIRING STANDARDS

5
8/10/2021

VÍ DỤ: THUÊ NHÂN CÔNG MẠO HIỂM


- Bạn có một vị trí công việc tại ngân hàng Đầu tư.
- Lương: £100.000/năm, thời gian làm việc:T năm
- Có 2 ứng viên:
+ Gupta có bằng kinh tế, một vài năm kinh nghiệm làm nhà phân
tích tài chính, MBA với năng suất £ 200.000/năm.
+ Svensen tài năng, không có kinh nghiệm về các ngân hàng đầu tư.
Thành công của cô ấy khó có thể đoán trước được. Cô có thể trở thành
một ngôi sao, trong trường hợp này năng suất của cô: £ 500.000/năm,
nhưng cô cũng có thể gây ra thảm họa, làm mất £ 100.000/năm. Mỗi
kết quả này của Svensen đều có khả năng xảy ra là 50%
Thuê ai?

 Xem xét lợi ích kỳ vọng của mỗi ứng viên

VÍ DỤ: THUÊ NHÂN CÔNG MẠO HIỂM

Giá trị lợi ích kỳ vọng của 2 ứng viên:

Nếu họ làm việc trong khoảng thời gian: T năm

+ E(Gupta) =

+ E(Svensen) =

 Tuyển ai?

6
8/10/2021

VÍ DỤ: THUÊ NHÂN CÔNG MẠO HIỂM


Lựa chọn:

- Một nhân viên mà gây ra thiệt hại cho công ty trong một thời gian dài
là không hợp lý!
- Giả sử nếu thời gian làm việc là 10 năm

+ E(Gupta) = 10 * (200-100) = 1000


+ E(Svensen) = ½*10*(500-100) – 1/2*10*(100+100) = 1000  không
thực tế

Trên thực tế?

VÍ DỤ: THUÊ NHÂN CÔNG MẠO HIỂM

7
8/10/2021

Hiring or not ?

Xem xét việc Thuê lao động có rủi ro


Considerations of Risky Hire

Rủi ro trong tuyển dụng không


phải lúc nào cũng xấu! Đó là
một "lựa chọn thực sự" nếu
bạn có thể hạn chế rủi ro giảm
xuống giống như việc vắt
"chanh"

Những yếu tố ảnh hưởng quyết định liệu có nên thuê lao
động có rủi ro hay không?
Có thuê l ri ro hay ko còn tùy thuc vào các yu t

8
8/10/2021

Những yếu tố ảnh hưởng quyết định liệu có


nên thuê lao động có rủi ro hay không?

Rủi ro mất giá Tiềm năng mang đến


lợi ích

Chi phí sa thải/chấm


dứt hợp đồng Mức ngại rủi ro
(Termination cost)

Thời gian làm việc/thuê Thời gian


mướn đánh giá

- Tại sao các nhà quản lý thường miễn cưỡng thuê các ứng
viên mạo hiểm?

- Nếu bạn là một ứng cử viên mạo hiểm, bạn có thể làm gì
trong cuộc phỏng vấn hoặc đàm phán?

9
8/10/2021

MỘT TRANH LUẬN PHẢN BIỆN


(A Counter Argument)

- VD mà chúng ta dựa trên giả định chính: Công ty có lợi nhuận


khi công ty tìm thấy một NV ngôi sao. Điều này có đúng không?
- Nếu Svensen trở thành một ngôi sao, liệu công ty có thể tiếp tục
trả cô ta 100 nghìn bảng?
- Công ty luôn luôn phải tìm giá trị thị trường phù hợp của người
LĐ bằng việc đề nghị một gói công việc với đặc điểm như: loại
công việc, những yêu cầu về năng lực để hoàn thành công việc,
những bằng cấp về đào tạo, lương và phúc lợi khác, những năng
lực vượt trội và những vấn đề về an toàn nghề nghiệp.

- Người LĐ sẽ xem xét tất cả các yêu cầu trong gói công việc và so
sánh nó với các công việc thay thế được cung cấp bởi những người
sử dụng lao động cạnh tranh khác.

VIỆC CHI TRẢ VÀ NĂNG SUẤT


(Pay and Productivity)

- Giả định rằng năng suất của Svensen giống nhau ở bất kỳ nhà
tuyển dụng nào. Các ngân hàng đầu tư khác sẽ sẵn sàng trả cô ta
hơn £ 100.000
- Các ngân hàng sẵn sàng trả lương cô ta bằng với năng suất của cô
ta là £ 500.000.
- Thị trường lao động cạnh tranh sẽ có xu hướng thúc đẩy các nhà
tuyển dụng cạnh tranh hướng với nhau trong vấn đề tuyển dụng và
trả lương cho người lao động và tiến tới lợi nhuận bằng không từ
việc tuyển dụng Svensen.
- Làm thế nào để các nhà tuyển dụng có thể hưởng lợi từ Svensen?
Solution: ?????

10
8/10/2021

01 Thông tin bất cân xứng (asymmetric


information)
02
Phát triển năng suất cụ thể của doanh
nghiệp
(firm-specific productivity)

LỢI THẾ VỀ THÔNG TIN


(Information Advantage )

- Các doanh nghiệp cạnh tranh có thể không tìm ra năng suất thực
sự của Svensen, ít nhất là không tìm ra năng suất thực của cô ngay
lập tức.
- Công việc thường được thực hiện theo nhóm, do đó phần đóng
góp của mỗi cá nhân là khó xác định.
- Thông tin về năng suất của mỗi cá nhân hiếm khi được thể hiện
ra bên ngoài công ty.

11
8/10/2021

NĂNG SUẤT CỤ THỂ CỦA CÔNG TY


(Firm-Specific Productivity )

- Năng suất của Svensen có thể cao hơn so với các công ty khác.
Cô ấy có thể là một ngôi sao tại công ty của bạn, nhưng điều này
không luôn đúng ở các tất cả các công ty khác.
(Vì vậy, giả định của chúng ta là rằng năng suất giống nhau ở bất
kỳ công ty nào khác là không thực tế)

- Họ không thể trả tới giá trị thị trường của Svensen (ví dụ họ chỉ
trả £300.000) cao như giá trị của cô ta tại công ty của bạn
(£500.000). Vì vậy, chi phí tối đa để công ty của bạn để giữ cô ấy
là £300.000.

NĂNG SUẤT CỤ THỂ CỦA CÔNG TY


(Firm-Specific Productivity )

- Trong trường hợp này, £200.000 là năng suất cụ thể (Firm-Specific


Productivity) của doanh nghiệp (chỉ có giá trị trong công ty của
bạn)
Năng suất chung
(General Productivity)
Năng suất của Svensen £300.000
£500.000
Năng suất cụ thể của
công ty £200.000

12
8/10/2021

THIẾT LẬP CÁC TIÊU CHUẨN


TUYỂN DỤNG

Cạnh tranh Cần thuê bao


nước ngoài nhiêu lao
động?

Cân bằng lợi ích Phươngthức Các nhân tốkhác


và chi phí sản xuất

CÂN BẰNG GIỮA CHI


PHÍ VÀ LỢI ÍCH

Đánh đổi giữa So sánh để tìm được


chi phí và lợi ích phương án tốt nhất
- Cần phải xem xét sự đánh Luôn tìm kiếm sự thay thế
đổi giữa lợi ích và chi phí khi tốt nhất trong từng khả năng
tuyển dụng
Một lao động có năng suất
- Lựa chọn ứng viên có chi phí
khá cũng mang lại lợi ích
thấp nhất trên mỗi đơn vị sản
phẩm. tương đối, nhưng ở một vài
trường hợp, thuê được
những lao động mang lại lợi
ích cao nhất sẽ tốt hơn

13
8/10/2021

CÂN BẰNG GIỮA LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ


(Balancing Benefits Against Costs )

Việc 'thuê người lao động chất lượng tốt nhất' có luôn là ý tưởng
hay không?

Vậy, liệu 'thuê công nhân ít tốn kém nhất' có phải là mục tiêu
không?

CÂN BẰNG GIỮA LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ


(Balancing Benefits Against Costs )

Ví dụ
Năng suất trung bình của mỗi cấp
độ
HS graduates:
College graduates:

14
8/10/2021

CÂN BẰNG GIỮA LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ


(Balancing Benefits Against Costs )

Năng suất trung bình của mỗi


cấp độ
HS graduates: $122,917
College graduates: $156,944

Mức lương trung bình của mỗi


cấp độ
HS graduates:

College graduates:

CÂN BẰNG GIỮA LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ


(Balancing Benefits Against Costs )

Ví dụ

Tuyển
dụng ai?

15
8/10/2021

CÂN BẰNG GIỮA LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ


(Balancing Benefits Against Costs )
Ví dụ
Năng suất trung bình của Mức lương trung bình
mỗi cấp độ của mỗi cấp độ
HS graduates: $122,917 HS graduates: $2,161
College graduates: $156,944 College graduates: $3,1945
Tuyển dụng ai?

CẠNH TRANH NƯỚC NGOÀI


Giả sử một DNthuê mướn LĐ ở quốc gia có chi phí
nhân công cao, nhưng năng suất mà LĐ mang lại cũng
rất cao, điều này làm cho chi phí trên 1 đơn vị đầu ra
của LĐ này trở nên thấp hơn, và DN sẽ xem đây là một
LĐ “rẻ”

CẠNH TRANH NƯỚC NGOÀI

Toàn cầu hóa ở TTLĐ có làm cho giá của LĐ chênh


lệch ở các quốc gia, nhưng điều đó vẫn sẽ giữ được sự
cạnh tranh toàn cầu vì các DN sẽ tập trung vào LĐ
mang lại lợi ích cao nhất.

16
8/10/2021

输入题目

PHƯƠNG
THỨC Năng suât độc lập với
SẢN XUẤT đồng nghiệp

Năng suât phụ thuộc vào Năng suất độc lập với
đồng nghiệp đồng nghiệp, phụ thuộc
vào vốn.

NĂNG SUẤT
03
ĐỘC
LẬP VỚI ĐỒNG 输入题目

NGHIỆP

Mỗi cá nhân DN có tiêu chuẩn rõ Lựa chon các ứng viên


Kết quả làm việc
làm việc một ràng về trình độ khi với chi phí trên một
phụ thuộc vào
cách độc lập thuê lao động đơn vị đầu ra thấp nhất
năng lực cá nhân

17
8/10/2021

NĂNG SUẤT PHỤ THUỘC VÀO


ĐỒNG NGHIỆP
01
输入题目

NĂNG SUÂT DN SẼ KẾT HỢP CÁC


CỦA MỘT NHÂN LOẠI LAO ĐỘNG
VIÊN PHỤ THÀNH MỘT NHÓM
THUÔC VÀO LÀM VIỆC NHẰM
ĐỒNG NGHIỆP ĐẠT ĐƯỢC HIỆU
CỦA HỌ. QUẢ CAO NHẤT

TẬN DỤNG SỰ
NHÂN VIÊN LÀM
TƯƠNG TÁC
VIỆC TỐT HƠN KHI
GIỮA CÁC
LÀM VIỆC CHUNG
NHÂN VIÊN,
VỚI NHAU, DẪN
TẠO MÔI
ĐẾN KẾT QUẢ TỐT
TRƯỜNG VỪA
HƠN
HỌC VỪA LAM.

PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT


(The Methods of Production )
Việc sản xuất của một lao động phụ thuộc vào năng lực làm
việc của đồng nghiệp
Trong ngắn hạn, học sinh tốt
nghiệp trung học có chi phí
rẻ hơn và hiệu quả về chi
phí hơn.
Không thể làm cho kỹ năng
của họ tăng khi không có
một số sinh viên tốt nghiệp
đại học xung quanh
 công ty cần tuyển cả SV tốt nghiệp đại học và SV tốt nghiệp
trung học. Họ sẽ tương tác với nhau (phụ thuộc lẫn nhau -
interdependent)

18
8/10/2021

PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT


(The Methods of Production )
Việc sản xuất của một lao động phụ thuộc vào năng lực làm
việc của đồng nghiệp

Năng suất của SV tốt


nghiệp HS tăng hơn
khi có thêm những
SV tốt nghiệp cao
đẳng được tuyển
dụng

NĂNG SUẤT ĐỘC LẬP VỚI ĐỒNG NGHIỆP


NHƯNG PHỤ THUỘC VÀO VỐN
01
输入题目

NÂNG CAO CHÂT LƯỢNG NGUỒN VỐN


Chất lượng nguồn vốn mang lại giá trị cao
hơn cho DN nhưng tăng chi phí không
đáng kể --> nâng cao chất lượng nguồn
vốn cần được quan tâm.

KHAI THÁC TỐI ĐA NGUỒN VỐN


Tuyển LĐ tay nghề thấp --> lãng phí nguồn
lực vì không tận dụng được hết hiệu quả sử
dụng --> DN nên cải thiện chất lượng đào tạo
nếu nó làm tăng hiệu quả nguồn vốn.

19
8/10/2021

CẦN THUÊ BAO NHIÊU LAOĐỘNG

Doanh nghiệp nên tiếp tục thuê lao động nếu lợi nhuận gia tăng từ
việc thuê thêm một lao động có giá trị dương
Theo quy luật năng suất biên giảm dần, số lượng LĐ nên thuê là có
giới hạn, nếu vượt qua giới hạn này thì giá trị mang lại từ một LĐ
bổ sung sẽ giảm xuống

Do tăng lao động và giữ nguyên các tài nguyên khác, nên mỗi lao
động sẽ sử dụng được ít giá trị của các tài nguyên hơn

Chỉ nên tuyển thêm lao động tới mức tối đa hóa lợi nhuận, khi năng
suất biên bằng với chi phí biên

CÁC NHÂN TỐ KHÁC

Sự sẵn có của lao động Điều kiện tài chính của


trên thị trường DN

20

You might also like