Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn sử dụng Xview 4.1
Hướng dẫn sử dụng Xview 4.1
[1] Patient's Sex and Age Classification : Phân loại theo tuổi và giới tính bệnh nhân
lưu trữ bạn có thể tìm bằng cách nhấn nút trong danh mục tìm
kiếm nhanh.
Số đếm đối tượng hiển thị, nó sẽ hiển thị tất cả số ảnh thu được khi chụp từ một
bệnh nhân.
1) Search: nhấn nút Search để tìm tên bệnh nhân, ngày tháng và ID
[2] Sorting by Date of Exam Registration : Phân loại đăng ký kiểm tra bênh nhân
theo ngày.
Bạn có thể phân loại bệnh nhân trong danh sách làm việc đăng ký theo ngày.
Khi bạn tạo bệnh nhân mới nhấn nút ‘’New patient’’ trên cửa sổ Worklist. Khi
đó cửa sổ tiếp theo sẽ suất hiện
III-1) Entering the patient information: Nhập thông tin bệnh nhân
Bên dưới cửa sổ bạn nhập trước thông tin thăm khám và bệnh nhân
. Ký hiệu đánh dấu * là bắt buộc.
• Patient(*) ID: trong cửa sổ này bạn có thể nhập Patient ID, Hệ thống có thể tự
động tạo Patient ID, nếu ban nhấn vào trong cửa sổ ID khi đó tự động tạo ID sẽ
không sảy ra.
• Patient Name (*) : đây là cửa sổ vào tên bệnh nhân. Hệ thống sẽ tự động tạo
tên bênh nhân, nếu bạn nhấn vào cưả sổ tên khi đó tự động tạo tên sẽ không
sảy ra.
• Date of Birth : Trong cửa sổ này bạn có thể nhập ngày sinh bệnh nhân nhập
năm/tháng/ngày. ( nếu không nhập nó cho là Jan 1, 1900.)
• Sex (*) Giới tính : Lựa chọn và kiểm tra tuổi của bệnh nhân ( Male: mặc định ,
bắt buộc)
• Accession No: trong cửa sổ này bạn có thể nhập số theo cách viết trong bệnh
viện.
nhấn ( add set menu) nút và tên thông tin thăm khám
1. Lựa chon phần cơ thể chính ‘’ main body part’’ nhấn nút để cài đặt phần
cơ thể chính.
2. Lựa chon phần cơ thể ‘’ body part’’ nhấn nút để cài đặt phần cơ thể .
3. Lựa chon phần chiếu ‘’projection’ nhấn nút để cài đặt phần chiếu
4. Cài đặt đứng/bàn cho Detector
5. Biểu đồ cơ thể người , kiểm tra vùng thăm khám
6. Nhấn nút ‘’ save’’ để lưu trữ
III-4 .Study List display window: Cửa sổ hiển thị danh sách đối tượng.
Trong danh mục bộ phận cơ thể bạn có thể lựa chon Lt., Rt, Lt/Rt, Both
III-5) Examining
Khi bạn xắp xếp 1 thăm khám nhấn 1 biểu tượng giữa 3 biểu tượng , hiển thị bên dưới
sự dịch chuyển các kiểu thăm khám.
Trong ’’ examination mode’’ bạn có thể quản lý thông tin bệnh nhân cần thiết và danh
sách thăm khám thu nhận ảnh.
1. Preview Image
Hiển thị ảnh đã được ghi lại khi hình ảnh đã được kiểm tra trước
2. Study List
Hiển thị danh sách lựa chọn bệnh nhân
3. Exam condition setting Window
Bạn có thể lựa chon điều kiện thăm khám phụ thuộc vào điều kiện bệnh nhân.
4. Generator condition value Adjustment Window
Bạn có thể cài đặt giá trị điều kiện máy phát
1. Accept : lưu lại ảnh và gửi ảnh tới server ( Phím tắt : A)
2. Skip : thoát khỏi của sổ hiện tại ( phím tắt : S)
3. Delete: Xóa ảnh ( phím tắt : D)
1. Cửa sổ hiển thị tình trạng hoạt động của máy phát
Standby: Không nhận tín hiệu máy phát
Stand: Đứng
Table : Bàn
Portable : di động
IV-4) Generator condition value control window: Cửa sổ điều khiển giá
trị điều kiện máy phát
Chương trình Xview4 là thiết kế tự động giá trị điều kiện tia X phụ thuộc vào bộ phận
cơ thể .
Như vậy khi bạn thực hiện thăm khám tiếp theo, người sử dụng có thể dễ dàng thực
hiện sử dung dể thay đổi điều kiện giá trị.
2. X-ray ready & Shoot Button : Nút bấm sẵn sang va phát tia X
Đây là nút sẵn sang và phát tia X, ( Phím tắt số 1 nghĩa là ‘’Ready’’ phím tắt sô 2 nghĩa
là ‘’Shoot’’.)
Sau ‘’ready nếu bạn nhấn tia X sẽ phát, nếu bạn không muốn phát tia khi đó
bạn nhấn trái theo mữi tên nút để quay lại vị trí ban đầu
Nếu bạn không phát tia trong thời khoảng gian 30s sau đó nó sẽ trỏ lại vị trí ‘’ready’’,
Nó sẽ tự động trở lại vị trí ‘’Stand by Mode’’
Ghi Chú: Khi bạn thức hiện ‘’Ready & shoot’’ Tia X, nếu máy phát sảy
ra lỗi khi đó bạn không thể làm mọi thứ khi dấu hiệu như bên trái ,
nếu máy phát không cho tín hiệu ‘’Ok’’ nhấn nut ESC để quay lại giá trị ban đầu
của chương trình.
Nếu một thăm khám đánh dấu màu đỏ trong danh sách thăm khám, nó là ảnh thăm
khám trước nếu thăm khám đánh dấu màu vàng đó là chủ đề thăm khám lại
VII.Review Mode
Bạn có thể sử dụng kiểu này nếu bạn cần thông tin ảnh thăm khám đã chụp hoặc có
thêm yêu cầu thăm khám mới
Cửa sổ tiếp theo là thông tin về thăm khám đã chụp, bên phải đầu tiên ảnh hiển thị là
thăm khám đã chụp trước
1. Đây là cửa sổ kiểu thăm khám, cứa sổ hiển thị số 1 có nghĩa là có một ảnh có
sẵn đã được chụp trước.nếu bạn nhấn số 1 khi đó cửa sổ thăm khám có sẵn sẽ
hiển thị theo.
2. Nếu bạn nhấn biểu tượng bên trái bạn có thể trở lại kiểu thăm khám
trước
3. nếu bạn nhấn vào , nó sẽ vào thăm khám đã được kiểm tra trước.
6. Bạn có thể truyền lại DICOM và lưu vào DICOM DIR trong đĩa quang ,
USB hoặc in.
10. Chức năng sử dụng cài đặt ảnh chính, sau khi điều chỉnh hợp lý ảnh hiển thị
,trong ảnh hiển thị hiện tại nhấn nút này để lựa chọn như ảnh chính, khi họ yêu
cầu một thăm khám với mẵ thăm khám danh sách đối tượng sẽ hiển thị ảnh
chính.
11. Copy: bạn có thể sao chép lại ảnh.
12. Accept all/Accept: Bạn có thể sử dụng chức năng này lưu tất cả ảnh hiện tại và
gửi chúng tới ‘’server’’ , ảnh thu nhỏ bên trái, lựa chọn ảnh cần thiết và nhấn nút
‘’Accept’’ để lưu và gửi tới ‘’server’’.
Ghi chú: nếu bạn chỉ chấp nhận ảnh cần thiết, tất cả ảnh khác sẽ bị xóa
13. Send all / Send: nhấn nút ‘’send all’’ đẻ gửi toàn bộ ảnh tới ‘’server’’ nếu bạn chỉ
sử dụng ảnh cần thiết trong ảnh thu nhỏ bên trái và nhấn nút ‘’Send’’ khi đó chỉ
ảnh lựa chọn gửi tới server’’.
14. Exit from current study view:
Ghi chú: sau khi thu nhận ảnh, nếu bạn không chấp nhận nó khi đó bệnh nhân thăm
khám sẽ hiển thị ở danh sách chờ ‘Paused’’ trong danh mục tìm kiếm nhanh của
danh sách làm việc ‘’Worklist’’
1. Đây là một lựa chọn thước đo, bạn có thể sử dụng thước đo này để
chọn đánh dấu hoặc đặt phép đo ảnh
2. Bạn có thể đánh dấu, nhấn nút hiển thị danh sách dấu có sẵn, trong cài
đặt bạn có thể đánh dấu đó nếu bạn muốn sử dụng
3. Bạn có thể sử dụng chức năng che phủ bao quanh màu đen, nhấn nút
này để lựa chọn hình chữ nhật, hình tròn, hình sáu cạnh, sau khi kéo vùng lệnh
nhấn bât kỳ nơi nào để thay đổi vùng lựa chon bên ngoài bên trong màu đen
4. Chức năng phép đo, sử dụng thước bạn có thể phủ độ dài giá trị trên
màn hình, trong khi thêm vào sử dụng chức năng dài chính xác, bạn có thể
chính xác độ dài và góc đo.
5. Bạn có thể đo kích cỡ bề mặt hoặc chu vi
6. CTR ( cardio thoracic ratio: tỉ lệ giải phẫu điệntâm đồ)
10. Bạn có thể sử dụng chức năng đảo màu đen và màu trắng.
11. Nếu bạn sử lý một hình ảnh cùng nhiều chức năng và nhấn nút lưu trữ
‘’Save’’ khi đó ảnh lưu hiện tại sẽ hiển thị như ảnh đã lưu, khi tiêp tục hoặc sử lý
bệnh nhân trong cùng một ảnh, Cho ví dụ nếu bạn để lại dấu Rt trên Chest AP
và lưu kết quả khi đó dấu Rt sẽ hiển thị khi bạn chụp một hình ảnh Chest AP
khác.
16. Chức năng chuyển ảnh về phía trước hoặc phia sau theo từng bước
Nếu bạn nhấn ‘’Full browsing view’’ cửa sổ tiếp theo sẽ hiện ra.
3. Nếu chức năng hoạt động nhẩn nút này bạn có thể kéo nhiều ảnh bên
trong ảnh khác.
1. Need to accept: Bạn cần sử dụng chức năng này để hiển thị danh sách ảnh,
thăm khám nào đã kết thúc hoăc chưa chấp nhận trong danh sách làm việc,
người sử dụng có thể dễ dàng tìm kiếm và hoàn tất công việc của họ.
2. Statistic & report : Báo cao và thông tin thể hiện bắng số
Hiển thị tất cả số ảnh được tạo ra và ghi lại lần nữa bằng cách sử dụng chương trình
Xview .
3. New patient: Bệnh nhân mới: bạn có thể điều khiển bằng tay để tạo bệnh nhân
mới
4. Disk Status:
Bạn có thể kiểm tra trạng thái hiên tại của đĩa cứng HD
5. Network status
Bạn có thể thấy tình trạng truyền DICOM bởi sử dụng mạng hiện thời.
6. Day of Week
Biểu đồ hiển thị tất cả số ảnh thu được trong 7 ngày bao gồm ngày hôm nay, trên biểu
đồ này bạn có thể tải công việc cho 7 ngày bao gồm ngày hôm nay.
XI. Setting: Cài đặt
XI-1) Setting in the Program: cài đặt chương trình
Đăng nhập danh mục cài đặt nhấn nút ‘’smart on ribbon’’ và lựa chọn cài đặt
XI-3) Procedures
Trong cửa sổ cài đặt này bạn có thể tập hợp các chuẩn thăm khám bản đồ bệnh viện
dễ dàng tới thông tin thăm khám thực sự.
Đầu tiên bạn có thể nhấn nút ‘’+’’ trên cửa sổ để thêm một thăm khám, nếu bạn nhấn
nút ‘’+’’ khi đó cửa sổ bên dưới sẽ hiển thị.
Khi cửa sổ suất hiện sau khi nhấn nút ‘’+’’ khi đó đăng nhập tên mã thăm khám và nội
dung dể tạo thông tin thăm khám.dù thế nào bạn không thể sử dụng phương
pháp này khi bạn có nhiều bản đồ mã thăm khám, như vậy phương pháp thứ 2
bạn có thể sử dụng ứng dung như ‘’Excel’’ hoặc trải rộng để lắm giữ nhiều mã
thăm khám cùng thời gian.
1. Calling AE title
Echo test button: Nhấn nút để thực hiện thử lại giá trị cài
đặt mạng, nếu thành công viền hiểnt thị màu xanh, nếu thất bại khi đó hiển thị
màu đỏ.
Delete: xóa cài đặt DICOM
3. DICOM StorageSetting
Enable: Nhiều dự trữ DICOM có thể cung thời gian, nhiều ảnh cho phép tự động gửi
tới kho dự trữ DICOM của máy chủ, nếu ban cho phép quá nhiều chương trình ,
nó sẽ tải chậm.
4. DICOM Printer
Giống cài đăt kho dự trữ DICOM
XI-5) Marking :
Trong trường hợp này bạn có thể cài đặt đánh dấu, chức năng đó sẽ sử dung trong
‘’study view’’
1. Cửa sổ đầu vào đánh dấu đăng nhập từ sử dụng đánh dấu và nhấn nút ‘’Add’’
để thêm nó.
2. Nếu bạn thêm 1 từ, nó không có nghĩa rằng bạn có thể sử dụng được nó trong
‘’Study view’’ trước khi sử dụng bạn cần hoạt đông nó.
3. Cho hoạt động nhấn ‘’ checkbox’’
4. Nếu hoạt động nó có dấu màu xanh,dấu màu đen nghia là từ đó chỉ đăng ký
nhưng không hoạt động , do vậy bạn không thể sử dụng nó trong ‘’Study view’’
1. Disk information
Nhấn nút này hiển thị tất cả dung lượng ổ đĩa và dung lượng ổ đĩa hiện tại
2. Maximum Disk usage
Cài đặt dung lượng đĩa lớn nhất chương trình có thể sử dụng ($) , trong ảnh trên nó
cài đạt tới 90%, như vậy nếu ổ đĩa sử dụng tới 90% của tất cả dung lượng ổ đĩa,
để thu đủ dung lượng ổ đĩa nó sẽ xóa dữ liệu đạt tới dung lượng ổ đĩa nhỏ nhất.
3. Minimum Disk usage:
Cài đặt dung lượng ổ đĩa nhỏ nhất chương trinh có thể sử dụng (%), trong hình ảnh
trên, nó cài đặt tới 60% , như vậy nếu đĩa sử dụng tới 90% tất cả dung lượng đĩa
nó sẽ băt đầu xóa dữ liệu cũ với mức tối đa 30%.
4. Delete Manually
Cài đặt sử dụng ổ đĩa nhỏ nhất, sử dụng chức năng dữ liệ xóa mạnh tới giá trị nhỏ
nhất này.
5. Image save location
Cài đặt vị trí lưu ảnh thu được, nó sẽ tôt hơn cho sử dụng cài đặt mặc định.
6. Path Select
Mở nhánh và hiển thị tệp lưu trữ ảnh
3. Timeout for DICOM echo (seconds)/ Timeout for DICOM echo W/L
(seconds)/Sending (sec)/Printer(sec)
4. Name of hospital
Nhập tên bệnh viện, tên bênh viện sử dung trong vị trí đầu DICOM.
5. Check password when changing user
Thay đổi mật khẩu người sử dụng, bạn không cần thoát ra bởi vì bạn có thể dễ dàng
thay đổi người sử dụng trước khi thực hiên một thăm khám
6. Check ID and password during writing the repeat report
Chức năng sử dụng định rõ dù được hay không để yêu cầu ID/Mậtt khẩu trong trường
hợp thăm khám lại.
7. Use repeat report function
Cài đặt chức năng yêu cầu người sử dụng đăng nhập nguyên nhân thăm
khám lại khi họ chấp nhận nó sau khi thực hiện thăm khám lại.
8. Disconnect network
Ngắt kết nối mạng internet khi sử dụng AED ( Phím tắt : N)
9. Backup & recovery
Back up: Bạn có thể lựa chọ tất cả giá trị trương chình cài đặt và dữ liệu hình ảnh và
làm sao chép dự phòng khi mở rộng phần cứng HD hoăc vân vân..
Recovery: Sử dụng lưu trữ dữ liệu dự phòng trong mở rộng phần cứng HD, bạn có thể
phục hồi lại chương trình chính, bạn có thể sử dụng nó sau khi PC lắp đặt gần
đây.
10. Version of installation: Hiển thị phiên bản xây dựng chương trình
11. Type of installed license
Hiển thị loại ‘’license’’ cài đặt chương trình
12. License
Hiển thị thông tin ‘’License’’ cài đặt chương trình
X: Sao chép một yêu cầu trong kiểu thăm khám ‘’Exam Mode’’
Left control +X: sao chép hình ảnh có sẵn trong kiểu thăm khám ‘’Exam Mode’’
Số 1: ready
C: Lựa chọn công cụ cắt trong ‘’study view’’ và cửa sổ ‘’Decision board’’
P: lựa chọn công cụ hình dạng( đường tròn) trong ‘’study view’’