You are on page 1of 32

Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Xview 4.1

I. Khởi động chương trình Xview


 Trên nền màn hình nhấn biểu tượng Xview để chạy chương trình
 Khi suất hiện cửa sổ đăng nhập, lựa chọn ‘’ admin user’’ và nhấn ‘’ login’’ vào
chương trình , không có mật khẩu mặc định.

Sau đó cử sổ Worklist sẽ suất hiện

II. Worklist ( Danh sách làm việc )


 Trong danh sách làm việc bạn có thể thấy danh sách bệnh nhân đã đăng ký trong
chương trình, ngoài ra bạn có thể tạo bệnh nhân mới , tìm kiếm bệnh nhân hoặc
kết thúc chương trình.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

[1] Page Status Displays : Hiển thị tình trạng số trang


Hiển thị nhiều chấm vòng tương ứng với số trang , nó có thể hiển thị tối đa 16 trang (
tương ứng 320 người)
[2] Worklist Screen : Cửa sổ danh sách làm việc
Danh sách làm việc hiển thị liệt kê danh sách bệnh nhân tới thăm khám hoặc đã thăm
khám hoặc đang tạm ngừng.
Danh sách làm việc worklist sảy ra đồng thời theo yêu cầu đăng ký kiểm tra, nếu đăng
ký cùng thời gian khi đó nó sẽ phân loại theo yêu cầu số đường vào.
[3] Notification Bar : Thanh khai báo
Bên cạnh máy phát hoặc Detector bạn có thể thấy tình trạng danh sách làm việc
‘’Worklist’’ , thông tin về ngày và thời gian.

[4] Quick Search : Tìm kiếm nhanh


Bắng cách sử dụng các nút bấm khác nhau, bạn có thể tìm hiểu thông tin dễ dàng.

[5] Quick Menu : Bảng chọn nhanh


Bạn có thể thực hiện tìm kiếm nhanh hoặn tạo bệnh nhân mới hoặc nhấn nút log off
để thay đổi người sử dụng khác dễ dàng.

[6] Smart -on Ribbon Button


Smart -on Ribbon Button là sử dụng nút đặc biệt trau rồi tiện lợi cho người sử dụng
bắng cách nhấn nút này, bạn có thể thẫy số ảnh đã ghi và cài đặt Xview4, trong
Smart -on Ribbon Button bạn có thể nhấn ‘’setting’’ để thay đổi cài đặt.

II_1 Partient Card : Thẻ bệnh nhân

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

[1] Patient's Sex and Age Classification : Phân loại theo tuổi và giới tính bệnh nhân

Sky ( màu xanh da trời ): Nam


Pink ( Màu hồng ) : Nữ
Yellow ( Vàng) : Trẻ em 10 tuổi hoặc duwois 10 tuổi
Grey ( Xám) : Khác

[2] Character Displays : Ký tự hiển thị.


- Tên bệnh nhân
- SốID bệnh nhân
- Ngày sinh
[3] Exam and PACS Transmission Status Checkup : Kiểm tra tình trạng truyền ảnh
tới hệ thống PACS và EXAM
Có tất cả 4 màu sử dụng cho hiển thị, xanh da trời, đỏ , trắng xanh lá cây.
Trắng: tình trạng bệnh nhân đang chờ để kiểm tra
Xanh da trời : Bệnh nhân đang kiểm tra và chưa kết thúc
Xanh lá cây: Bênh nhân đã kiểm tra và đã chấp nhận’’accepted’’ bởi người vận hành
máy nhưng chưa được truyền tới hệ thống PACS, bạn có thể nhấn nút (
danh sách lỗi ) để thực hiện tìm kiếm , ngoài ra bệnh nhân đã được kiểm tra và

lưu trữ bạn có thể tìm bằng cách nhấn nút trong danh mục tìm
kiếm nhanh.

[4] Study Count Number : Số đếm đối tượng

Số đếm đối tượng hiển thị, nó sẽ hiển thị tất cả số ảnh thu được khi chụp từ một
bệnh nhân.

II_2 Quick Menu

1) Search: nhấn nút Search để tìm tên bệnh nhân, ngày tháng và ID

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

2) New patient : nhấn ‘’new patient’’ để tạo bệnh nhân mới


3) Log OFF: nhấn nút này bạn có thể tắt người sử dụng nhưng không kết thúc
chương trình

II_3 Quick Search

[1] Sorting by Name : Phân loại theo tên.


Bạn có thể phân loại bênh nhân trong danh sách làm việc theo tên.

[2] Sorting by Date of Exam Registration : Phân loại đăng ký kiểm tra bênh nhân
theo ngày.
Bạn có thể phân loại bệnh nhân trong danh sách làm việc đăng ký theo ngày.

[3] Periodic List : danh sách theo chu kỳ


1d: Hiển thị danh sách bênh nhân trong ngày
3d: Hiển thị danh sách bênh nhân cho 3 ngày
7d: Hiển thị danh sách bênh nhân cho 7 ngày
1M: Hiển thị danh sách bênh nhân cho 1 tháng
[4] Scheduled List: danh sách bảng liệt kê
Hiển thị danh sach bênh nhân , xắp xếp ai đã đăng ký thăm khám nhưng chưa thực
hiện.
[5] Accepted List: Danh sách đã được chấp nhận
Cho biết danh sach bệnh nhân đa được thăm khám và đã chấp nhận
[6] Paused List
Cho biết danh sách bênh nhân thăm khám đã ngừng do một vài lí do
[7] Error List: Danh sách lỗi
Hiển thị danh sách bệnh nhân đã thăm khám kết thúc thành công nhưng ảnh chưa
được gửi tới DCOM và máy in DICOM
[8] Exam patient list: Danh sách bệnh nhân thăm khám
Hiển thị danh sách bệnh nhân thăm khám sức khỏe

II_4) Notification Bar : Thanh khai báo


Thanh khai báo cho biết nhiều thông tin trong thời gian thực, người sử dụng có thể
hiểu biết về tình trạng của thiết bị khi nhìn qua.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

1. Wireless Detector Singals: Tín hiệu tấm nhận không giây.


Khi tấm nhận Detector không dây đã kết nối, nó hiển thị tín hiệu mạnh của Detector và
wi-fi
2. Wireless Detector battery : Pin tấm nhận không dây
Hiển thị mức Pin cho tấm nhận không dây
3. Generator connection status : Tình trạng kết nối máy phát
Hiển thị tình trạng kết nối của máy phát, nếu kết nối máy phát bị tắt hoặc máy phát
không hoạt động , nó sẽ hiển thị màu đỏ
4. D1,D2,D3
Hiển thị tình trạng tấm nhân Detector, nếu tấm nhận kết nối bị tắt hoặc không hoạt
động, nó là hiển thị màu đỏ
5. Worklist
Hiển thị tình trạng worklist nếu worklist bị tắt không hoạt động-> nó hiển thị màu đỏ
6. Storage: Lưu trữ
Hiển thị tình trạng lưu trữ nếu worklist bị tắt hoặc không hoạt động, nó sẽ hiển thị màu
đỏ.

III. Creating a patient card : Tạo thẻ bệnh nhân

Khi bạn tạo bệnh nhân mới nhấn nút ‘’New patient’’ trên cửa sổ Worklist. Khi
đó cửa sổ tiếp theo sẽ suất hiện

III-1) Entering the patient information: Nhập thông tin bệnh nhân
Bên dưới cửa sổ bạn nhập trước thông tin thăm khám và bệnh nhân
. Ký hiệu đánh dấu * là bắt buộc.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

• Patient(*) ID: trong cửa sổ này bạn có thể nhập Patient ID, Hệ thống có thể tự
động tạo Patient ID, nếu ban nhấn vào trong cửa sổ ID khi đó tự động tạo ID sẽ
không sảy ra.
• Patient Name (*) : đây là cửa sổ vào tên bệnh nhân. Hệ thống sẽ tự động tạo
tên bênh nhân, nếu bạn nhấn vào cưả sổ tên khi đó tự động tạo tên sẽ không
sảy ra.
• Date of Birth : Trong cửa sổ này bạn có thể nhập ngày sinh bệnh nhân nhập
năm/tháng/ngày. ( nếu không nhập nó cho là Jan 1, 1900.)
• Sex (*) Giới tính : Lựa chọn và kiểm tra tuổi của bệnh nhân ( Male: mặc định ,
bắt buộc)
• Accession No: trong cửa sổ này bạn có thể nhập số theo cách viết trong bệnh
viện.

III-2) SET MENU WINDOWN: Cửa sổ danh mục cài đặt


Trong cửa sổ danh mục cài đặt bạn có thể thấy nhóm thăm khám sử dụng thường
xuyên quản lý dễ dàng. Sử dụng chức năng này bạn có thể gọi thông tin thăm
khám sử dụng dễ dàng.

1. Set menu Button : nút danh mục cài đặt


Nút danh mục cài đặt này được thêm bởi người sử dụng, nhấn nút lệnh lựa chọn thăm
khám sẽ tự động thêm vào danh sách đối tượng
2. More Button
Ấn nút này thấy thêm danh mục cài đặt
3. Delete Button: Nút Xóa
Nhấn nút xóa lựa chọn danh mục cài đặt hiện tại.
4. Update Button: Nút Cập nhật
Bạn có thể lựa chon danh mục cài đặt có sẵn và thêm hoặc xóa thông tin trong đó.
Bạn có thể cập nhật danh bạ cài đặt với sự thay đổi.
5. Add Button:

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

Nhấn nút thêm danh mục cài đặt mới


Sau khi thêm thông tin thăm khám sử dụng thường xuyên trong danh sách đối tượng,

nhấn ( add set menu) nút và tên thông tin thăm khám

III-3) SET Inspection Item Configuration


Trong cửa sổ hiển thị này bạn có thể so sánh và tạo sự kiểm tra, nó phân chia trong
4 loại Phần cơ thể chính, phần cơ thể , ,Phần chiếu, biểu đồ cơ thể người.
1. Main Body Part
Lựa chon phần cơ thể loại cao hơn
2. Body part
Lựa chọn phần cơ thể giữa.
3. Projection
Lựa chọn PA ( sau ra trước) , sau đó nếu bạn chọn nghiêng khi đó mục này sẽ tự
đông tạo trong danh sách đối tượng
4. Human Body Diagram

III-3.1 EDIT FUNCTION

Người sử dụng có thể dễ dàng thêm hoặc xóa thông tin

1. Lựa chon phần cơ thể chính ‘’ main body part’’ nhấn nút để cài đặt phần
cơ thể chính.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

2. Lựa chon phần cơ thể ‘’ body part’’ nhấn nút để cài đặt phần cơ thể .

3. Lựa chon phần chiếu ‘’projection’ nhấn nút để cài đặt phần chiếu
4. Cài đặt đứng/bàn cho Detector
5. Biểu đồ cơ thể người , kiểm tra vùng thăm khám
6. Nhấn nút ‘’ save’’ để lưu trữ
III-4 .Study List display window: Cửa sổ hiển thị danh sách đối tượng.
Trong danh mục bộ phận cơ thể bạn có thể lựa chon Lt., Rt, Lt/Rt, Both

Lt: ảnh bộ phận cơ thể bên trái


Rt: ảnh bộ phận cơ thể bên phải
Lt/Rt: ảnh bộ phận cơ thể bên trái/ ảnh bộ phận cơ thể bên phải
Both: Bao gồm cả 2 bộ phận cơ thể trái/phải.

III-5) Examining
Khi bạn xắp xếp 1 thăm khám nhấn 1 biểu tượng giữa 3 biểu tượng , hiển thị bên dưới
sự dịch chuyển các kiểu thăm khám.

1. chuyển kiểu thăm khám


2. Cả hai chương trình Đăng nhập thông tin thăm khám và bênh nhân
3. Thêm bệnh nhân và thông tin thăm khám vào danh sách làm việc , tạo bệnh nhân
khác.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

IV. Exam Mode

Trong ’’ examination mode’’ bạn có thể quản lý thông tin bệnh nhân cần thiết và danh
sách thăm khám thu nhận ảnh.
1. Preview Image
Hiển thị ảnh đã được ghi lại khi hình ảnh đã được kiểm tra trước
2. Study List
Hiển thị danh sách lựa chọn bệnh nhân
3. Exam condition setting Window
Bạn có thể lựa chon điều kiện thăm khám phụ thuộc vào điều kiện bệnh nhân.
4. Generator condition value Adjustment Window
Bạn có thể cài đặt giá trị điều kiện máy phát

IV-1) Preview image Magnification

1. Accept : lưu lại ảnh và gửi ảnh tới server ( Phím tắt : A)
2. Skip : thoát khỏi của sổ hiện tại ( phím tắt : S)
3. Delete: Xóa ảnh ( phím tắt : D)

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

IV-2) Study list Screen

1. Hiển thị miêu tả đối tượng thăm khám


2. Nếu thăm khám hoàn tất, nó sẽ hiển thị màu xanh, nếu thăm khán đang chuẩn bị
nó hiển thị màu vàng, nếu thăm khám được chấp nhận nó hiển thị màu xanh la
cây.
3. Nếu nhiều hơn 1 mục thăm khám khi đó lưa chọn thăm khám để lựa chon theo
yêu cầu thăm khám
4. Bạn có thể lựa chon hoặc không tất cả thăm khám trong danh sach
5. Stick: ghép ảnh ‘’full spine’’
6. Chức năng suất ảnh từ máy tính
7. Chức năng thêm vào thăm khám
8. Chức năng thay đổi thông tin bản đồ thăm khám theo yêu cầu ID/nội dung.
9. Chức năng xóa, bạn có thể xóa nhiều thăm khám cùng 1 thời gian.

IV-3) Generator Status Screen

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

1. Cửa sổ hiển thị tình trạng hoạt động của máy phát
Standby: Không nhận tín hiệu máy phát

Ready: Mát phát nhận một yêu cầu ‘’ready’’

Exposure: Máy phát nhận yêu cầu phát tia

Overload: Máy phát tia nằm ngoài dải cho phép

2. Cửa sổ hiển thị và lựa chọn Detector

Stand: Đứng

Table : Bàn

Portable : di động

Dummy Xray : Tia X giả

4 AEC ( auto exposure control : điều khiển phát tia tự động)


- Lựa chọn không gian
- Nhạy điều khiển
5 Trong cửa sổ này bạn có thể chỉ rõ độ dày của bệnh nhân
- Bé
- Nhỏ
- Trung bình
- Lớn
6 cửa sổ hiển thị theo chiều ngang
7 Cửa sổ hiển thị tiêu cự
8 Cửa sổ lựa chọn kích cỡ collimator

IV-4) Generator condition value control window: Cửa sổ điều khiển giá
trị điều kiện máy phát

1. Save Button : nút lưu trữ

Chương trình Xview4 là thiết kế tự động giá trị điều kiện tia X phụ thuộc vào bộ phận
cơ thể .

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

Như vậy khi bạn thực hiện thăm khám tiếp theo, người sử dụng có thể dễ dàng thực
hiện sử dung dể thay đổi điều kiện giá trị.

2. X-ray ready & Shoot Button : Nút bấm sẵn sang va phát tia X

Đây là nút sẵn sang và phát tia X, ( Phím tắt số 1 nghĩa là ‘’Ready’’ phím tắt sô 2 nghĩa
là ‘’Shoot’’.)

Nhấn công tắc ‘’Ready’’ ( trước ‘’ready và sau ‘’ready’’)

Sau ‘’ready nếu bạn nhấn tia X sẽ phát, nếu bạn không muốn phát tia khi đó

bạn nhấn trái theo mữi tên nút để quay lại vị trí ban đầu

Xview 4 sẽ chuyển lai kiểu đứng ‘’ Stand by Mode’’

Nếu bạn không phát tia trong thời khoảng gian 30s sau đó nó sẽ trỏ lại vị trí ‘’ready’’,
Nó sẽ tự động trở lại vị trí ‘’Stand by Mode’’

Ghi Chú: Khi bạn thức hiện ‘’Ready & shoot’’ Tia X, nếu máy phát sảy

ra lỗi khi đó bạn không thể làm mọi thứ khi dấu hiệu như bên trái ,
nếu máy phát không cho tín hiệu ‘’Ok’’ nhấn nut ESC để quay lại giá trị ban đầu
của chương trình.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

V. Finishs Patient Screen


Trong danh mục tìm kiếm nhanh nhấn nút ‘’ accept list’’ để đăng nhập cửa sổ này

1. Review : Xem lại


Nhấn vào để đăng nhập xem lại ảnh
2. Study viewer:
Nhấn vào để đăng nhập cửa sổ hiển thị ảnh
3. Send: Giử ảnh tới Server lần nữa
4. ReExam: thực hiện thăm khám lại

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

VI. Re-Exam Mode


Sử dụng kiểu này nếu ảnh bệnh nhân của bạn không được tốt, đầy đủ hoặc nếu bạn
muốn thăm khám lại lần nữa.

Nếu một thăm khám đánh dấu màu đỏ trong danh sách thăm khám, nó là ảnh thăm
khám trước nếu thăm khám đánh dấu màu vàng đó là chủ đề thăm khám lại
VII.Review Mode
Bạn có thể sử dụng kiểu này nếu bạn cần thông tin ảnh thăm khám đã chụp hoặc có
thêm yêu cầu thăm khám mới
Cửa sổ tiếp theo là thông tin về thăm khám đã chụp, bên phải đầu tiên ảnh hiển thị là
thăm khám đã chụp trước

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

1. Đây là cửa sổ kiểu thăm khám, cứa sổ hiển thị số 1 có nghĩa là có một ảnh có
sẵn đã được chụp trước.nếu bạn nhấn số 1 khi đó cửa sổ thăm khám có sẵn sẽ
hiển thị theo.

2. Nếu bạn nhấn biểu tượng bên trái bạn có thể trở lại kiểu thăm khám
trước

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

3. nếu bạn nhấn vào , nó sẽ vào thăm khám đã được kiểm tra trước.

4. Bạn có thể thêm thăm khám cho bệnh nhân

5. Bạn có thể xóa các thăm khám của bệnh nhân

6. Bạn có thể truyền lại DICOM và lưu vào DICOM DIR trong đĩa quang ,
USB hoặc in.

7. Hiển thị chon ảnh trong ‘’Study view’’


Ghi chú:
- Khi thăm khám kết thúc nếu có truyền ảnh lỗi khi đó danh sách thăm khám sẽ
hiển thị màu đỏ.
- Bạn có thể thêm thăm khám vào thăm khám có sẵn
VIII. Study View
Ảnh hiển thị dưới đây là ảnh thu được từ một thăm khám trong ‘’Study view’’

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

VIII-1) Study view Image management

1. Thumbnail view: Quan sát ngắn gọn


Trong trường hợp đo nhiều ảnh thu được chúng có thể hiển thị tất cả trong ‘’Thumnail
view’’ do vậy những ảnh này có thể dịch chuyển nhanh hoặc lựa chọn chúng
2. Smart Full Browser
Nếu nhiều ảnh khó nắm giữ trong ‘’thumbnail view’’ của [1] khi đó bạn có thể sử dụng ‘’
Smart Full Browser’’ để thay đổi yêu cầu hoặc lựa chọn một vài cái của chúng
do vậy bạn có thể dễ dàng chấp nhân chúng sau.
3. Reprocess
Bằng cách ứng dụng thông số khác bạn có thể sử lý lại ảnh
Ghi chú: phần cơ thể thông tin thăm khám là không thay đổi, chỉ ảnh là sử lý lại.
4. Repeat: Nhấn nút thu lại ảnh lần nữa
5. Print: nhấn nút để in
6. ADD study: Nhấn nút thêm thăm khám khác tới thăm khám có sẵn
7. Reset: Trở lại tình trạng ảnh cũ
8. Stick : kêt hợp nhiều ảnh làm nó nhìn giống một ảnh đơn
9. Edit patient information: nhấn vào tên bệnh nhân để hiển thị thông tin bệnh nhân,
bạn có thể thay đổi thông tin bệnh nhân và thông tin thăm khám.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

10. Chức năng sử dụng cài đặt ảnh chính, sau khi điều chỉnh hợp lý ảnh hiển thị
,trong ảnh hiển thị hiện tại nhấn nút này để lựa chọn như ảnh chính, khi họ yêu
cầu một thăm khám với mẵ thăm khám danh sách đối tượng sẽ hiển thị ảnh
chính.
11. Copy: bạn có thể sao chép lại ảnh.
12. Accept all/Accept: Bạn có thể sử dụng chức năng này lưu tất cả ảnh hiện tại và
gửi chúng tới ‘’server’’ , ảnh thu nhỏ bên trái, lựa chọn ảnh cần thiết và nhấn nút
‘’Accept’’ để lưu và gửi tới ‘’server’’.
Ghi chú: nếu bạn chỉ chấp nhận ảnh cần thiết, tất cả ảnh khác sẽ bị xóa
13. Send all / Send: nhấn nút ‘’send all’’ đẻ gửi toàn bộ ảnh tới ‘’server’’ nếu bạn chỉ
sử dụng ảnh cần thiết trong ảnh thu nhỏ bên trái và nhấn nút ‘’Send’’ khi đó chỉ
ảnh lựa chọn gửi tới server’’.
14. Exit from current study view:
Ghi chú: sau khi thu nhận ảnh, nếu bạn không chấp nhận nó khi đó bệnh nhân thăm
khám sẽ hiển thị ở danh sách chờ ‘Paused’’ trong danh mục tìm kiếm nhanh của
danh sách làm việc ‘’Worklist’’

VIII-2) Image Editing

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

1. Đây là một lựa chọn thước đo, bạn có thể sử dụng thước đo này để
chọn đánh dấu hoặc đặt phép đo ảnh

2. Bạn có thể đánh dấu, nhấn nút hiển thị danh sách dấu có sẵn, trong cài
đặt bạn có thể đánh dấu đó nếu bạn muốn sử dụng

3. Bạn có thể sử dụng chức năng che phủ bao quanh màu đen, nhấn nút
này để lựa chọn hình chữ nhật, hình tròn, hình sáu cạnh, sau khi kéo vùng lệnh
nhấn bât kỳ nơi nào để thay đổi vùng lựa chon bên ngoài bên trong màu đen

4. Chức năng phép đo, sử dụng thước bạn có thể phủ độ dài giá trị trên
màn hình, trong khi thêm vào sử dụng chức năng dài chính xác, bạn có thể
chính xác độ dài và góc đo.
5. Bạn có thể đo kích cỡ bề mặt hoặc chu vi
6. CTR ( cardio thoracic ratio: tỉ lệ giải phẫu điệntâm đồ)

7. Bạn có thể cắt film theo các kích cỡ.

8. Bên canh cắt cỡ film bạn có thể cắt tất cả các cỡ

9. Cửa sổ rộng/Bề mặt ngang có thể thực hiện

10. Bạn có thể sử dụng chức năng đảo màu đen và màu trắng.

11. Nếu bạn sử lý một hình ảnh cùng nhiều chức năng và nhấn nút lưu trữ
‘’Save’’ khi đó ảnh lưu hiện tại sẽ hiển thị như ảnh đã lưu, khi tiêp tục hoặc sử lý
bệnh nhân trong cùng một ảnh, Cho ví dụ nếu bạn để lại dấu Rt trên Chest AP
và lưu kết quả khi đó dấu Rt sẽ hiển thị khi bạn chụp một hình ảnh Chest AP
khác.

12. Redo/Undo : chức năng làm lại/Xóa bỏ

13. Rotate: xoay ảnh 90độ tới trái/phải.

14. - : chức năng co lại

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

+: Chức năng phóng to


=: ảnh ban đầu

15. Chức năng lật ảnh đứng và ngang

16. Chức năng chuyển ảnh về phía trước hoặc phia sau theo từng bước

17. Bạn có thể chay hoăc ngừng chạy nhiều khung

IX. Full Browsing view :

Nếu bạn nhấn ‘’Full browsing view’’ cửa sổ tiếp theo sẽ hiện ra.

1. Chức năng chọn lọc nhanh

2. Bạn có thể lựa chọn hoăc không lựa chọn tất cả

3. Nếu chức năng hoạt động nhẩn nút này bạn có thể kéo nhiều ảnh bên
trong ảnh khác.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

4. Thanh trượt là sử dụng co lại hoặc phóng to cỡ ảnh.


X. Smart-on Ribbon Button

1. Need to accept: Bạn cần sử dụng chức năng này để hiển thị danh sách ảnh,
thăm khám nào đã kết thúc hoăc chưa chấp nhận trong danh sách làm việc,
người sử dụng có thể dễ dàng tìm kiếm và hoàn tất công việc của họ.
2. Statistic & report : Báo cao và thông tin thể hiện bắng số
Hiển thị tất cả số ảnh được tạo ra và ghi lại lần nữa bằng cách sử dụng chương trình
Xview .
3. New patient: Bệnh nhân mới: bạn có thể điều khiển bằng tay để tạo bệnh nhân
mới
4. Disk Status:
Bạn có thể kiểm tra trạng thái hiên tại của đĩa cứng HD
5. Network status
Bạn có thể thấy tình trạng truyền DICOM bởi sử dụng mạng hiện thời.
6. Day of Week
Biểu đồ hiển thị tất cả số ảnh thu được trong 7 ngày bao gồm ngày hôm nay, trên biểu
đồ này bạn có thể tải công việc cho 7 ngày bao gồm ngày hôm nay.
XI. Setting: Cài đặt
XI-1) Setting in the Program: cài đặt chương trình
Đăng nhập danh mục cài đặt nhấn nút ‘’smart on ribbon’’ và lựa chọn cài đặt

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

XI-2) User : Người sử dụng


Trong nhãn người sử dụng bạn có thể thêm hoặc xóa tên nười sử dụng, người sử
dụng ID/Password là sử dụng tạo một DCOM file, bạn không yêu cầu chia sẻ
nó với người sử dụng khác.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

1. Icon : Biểu tượng


Nhấn vào biể tượng tới cài đặt ảnh nhân vật cho người sử dụng
2. ID : Lựa chon ID dể thay mặt người sử dụng
3. PWD : Lựa chọ mật khẩu
4. Default
Bạn chỉ một lần cài đặt khu này, người sử dụng sẽ sử dụng mặc định trong mỗi thời
gian chương trình chạy.
5. Recycle Bin : Thùng rác
Xóa người sủ dụng
6. Admin
Cho quyền người sử dụng quản lý

XI-3) Procedures
Trong cửa sổ cài đặt này bạn có thể tập hợp các chuẩn thăm khám bản đồ bệnh viện
dễ dàng tới thông tin thăm khám thực sự.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

Đầu tiên bạn có thể nhấn nút ‘’+’’ trên cửa sổ để thêm một thăm khám, nếu bạn nhấn
nút ‘’+’’ khi đó cửa sổ bên dưới sẽ hiển thị.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

Khi cửa sổ suất hiện sau khi nhấn nút ‘’+’’ khi đó đăng nhập tên mã thăm khám và nội
dung dể tạo thông tin thăm khám.dù thế nào bạn không thể sử dụng phương
pháp này khi bạn có nhiều bản đồ mã thăm khám, như vậy phương pháp thứ 2
bạn có thể sử dụng ứng dung như ‘’Excel’’ hoặc trải rộng để lắm giữ nhiều mã
thăm khám cùng thời gian.

XI-4) DICOM GATEWAYs


Trong cửa sổ này bạn có thể cấu hình DICOM service để cài đặt.

1. Calling AE title

Cài đặt ‘’ calling AE title’’ ( Kết nối tới PACS)

2. DICOM Worklist Setting


Nó sẽ vào danh sách làm việc máy chủ trước và nó sẽ tự động lấy lại thông tin bênh
nhân mới.
Interval (M) : Cài đặt tự động vào trước bằng đơn vị phút
IP Adress: Nhập đia chỉ mạng máy chủ

Echo test button: Nhấn nút để thực hiện thử lại giá trị cài
đặt mạng, nếu thành công viền hiểnt thị màu xanh, nếu thất bại khi đó hiển thị
màu đỏ.
Delete: xóa cài đặt DICOM
3. DICOM StorageSetting

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

Enable: Nhiều dự trữ DICOM có thể cung thời gian, nhiều ảnh cho phép tự động gửi
tới kho dự trữ DICOM của máy chủ, nếu ban cho phép quá nhiều chương trình ,
nó sẽ tải chậm.
4. DICOM Printer
Giống cài đăt kho dự trữ DICOM

XI-5) Marking :
Trong trường hợp này bạn có thể cài đặt đánh dấu, chức năng đó sẽ sử dung trong
‘’study view’’

1. Cửa sổ đầu vào đánh dấu đăng nhập từ sử dụng đánh dấu và nhấn nút ‘’Add’’
để thêm nó.
2. Nếu bạn thêm 1 từ, nó không có nghĩa rằng bạn có thể sử dụng được nó trong
‘’Study view’’ trước khi sử dụng bạn cần hoạt đông nó.
3. Cho hoạt động nhấn ‘’ checkbox’’
4. Nếu hoạt động nó có dấu màu xanh,dấu màu đen nghia là từ đó chỉ đăng ký
nhưng không hoạt động , do vậy bạn không thể sử dụng nó trong ‘’Study view’’

XI-6) Disk Info


Trong cửa sổ cài đặt này, bạn có thể cài đặt chính sách quản lý đĩa.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

1. Disk information
Nhấn nút này hiển thị tất cả dung lượng ổ đĩa và dung lượng ổ đĩa hiện tại
2. Maximum Disk usage
Cài đặt dung lượng đĩa lớn nhất chương trình có thể sử dụng ($) , trong ảnh trên nó
cài đạt tới 90%, như vậy nếu ổ đĩa sử dụng tới 90% của tất cả dung lượng ổ đĩa,
để thu đủ dung lượng ổ đĩa nó sẽ xóa dữ liệu đạt tới dung lượng ổ đĩa nhỏ nhất.
3. Minimum Disk usage:
Cài đặt dung lượng ổ đĩa nhỏ nhất chương trinh có thể sử dụng (%), trong hình ảnh
trên, nó cài đặt tới 60% , như vậy nếu đĩa sử dụng tới 90% tất cả dung lượng đĩa
nó sẽ băt đầu xóa dữ liệu cũ với mức tối đa 30%.
4. Delete Manually
Cài đặt sử dụng ổ đĩa nhỏ nhất, sử dụng chức năng dữ liệ xóa mạnh tới giá trị nhỏ
nhất này.
5. Image save location
Cài đặt vị trí lưu ảnh thu được, nó sẽ tôt hơn cho sử dụng cài đặt mặc định.
6. Path Select
Mở nhánh và hiển thị tệp lưu trữ ảnh

XI-7) Get Worklist


Cửa sổ này thiết kế cho trường hợp nơi thiết bị sử dụng bên ngoài

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

XI-8) Display Patient Info


Bạn có thể lựa chọn thông tin bệnh nhân hiển thị trên đầu ảnh thu được trong ‘’Study
View’’

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

XI-9) Repeat Code

1. Nhấn nút ‘’+’’


2. Chọn ‘’category’’ ( loại ảnh lặp lai)
3. Nhập nguyên nhân lặp lại ảnh ( nguyen nhân ảnh lặp lại)

XI-10) Miscellaneouss : Các đặc tính khác nhau

Bạn có thể cấu hình cài đặt khác

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

1. Auto create patient ID prefix


Khi bạn đăng ký bằng tay cho một bệnh nhân, ID bệnh nhân tự động tạo bởi hệ thống,
nếu người sử dụng cài đặt số hoặc ký tự đặc biệt khi đo hệ thống sẽ tự động làm
ID đó bắt đầu cùng với nó.
2. Auto accession number prefix

giống như ‘’ Patient ID prefix’’

3. Timeout for DICOM echo (seconds)/ Timeout for DICOM echo W/L
(seconds)/Sending (sec)/Printer(sec)
4. Name of hospital
Nhập tên bệnh viện, tên bênh viện sử dung trong vị trí đầu DICOM.
5. Check password when changing user
Thay đổi mật khẩu người sử dụng, bạn không cần thoát ra bởi vì bạn có thể dễ dàng
thay đổi người sử dụng trước khi thực hiên một thăm khám
6. Check ID and password during writing the repeat report
Chức năng sử dụng định rõ dù được hay không để yêu cầu ID/Mậtt khẩu trong trường
hợp thăm khám lại.
7. Use repeat report function

Cài đặt chức năng yêu cầu người sử dụng đăng nhập nguyên nhân thăm
khám lại khi họ chấp nhận nó sau khi thực hiện thăm khám lại.

8. Disconnect network
Ngắt kết nối mạng internet khi sử dụng AED ( Phím tắt : N)
9. Backup & recovery
Back up: Bạn có thể lựa chọ tất cả giá trị trương chình cài đặt và dữ liệu hình ảnh và
làm sao chép dự phòng khi mở rộng phần cứng HD hoăc vân vân..
Recovery: Sử dụng lưu trữ dữ liệu dự phòng trong mở rộng phần cứng HD, bạn có thể
phục hồi lại chương trình chính, bạn có thể sử dụng nó sau khi PC lắp đặt gần
đây.
10. Version of installation: Hiển thị phiên bản xây dựng chương trình
11. Type of installed license
Hiển thị loại ‘’license’’ cài đặt chương trình
12. License
Hiển thị thông tin ‘’License’’ cài đặt chương trình

XI-10) Shortcut Key : Phím tắt


A: Chấp nhận cửa sổ ảnh xem trước

N: Chặn yêu cầu trong danh sách làm việc ‘’worklist’’

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

X: Sao chép một yêu cầu trong kiểu thăm khám ‘’Exam Mode’’

Left control +X: sao chép hình ảnh có sẵn trong kiểu thăm khám ‘’Exam Mode’’

Space: Đóng cửa sổ ‘’Decision board’’

ESC: Thoát để lặp lại vị trí cú

Số 1: ready

Số 2: shoot ( phát tia)

D: Xóa ảnh trong ‘’decision board’’

M: Công cụ đánh dấu trong ‘’study view’’

V: Lật đứng trong ‘’study view’’ và cửa sổ ‘’Decision board’’

H: Lật ngang trong ‘’study view’’ và cửa sổ ‘’Decision board’’

C: Lựa chọn công cụ cắt trong ‘’study view’’ và cửa sổ ‘’Decision board’’

S: lựa chọn ảnh trong ‘’study view’’

L: Lựa chọn công cụ line( độ dài, góc) trong ‘’Study View’’

W: chọn cửa sổ công cụ mật độ trong ‘’study View’’

I: Lựa chọn công cụ đảo ngược trong ‘’study view’’

P: lựa chọn công cụ hình dạng( đường tròn) trong ‘’study view’’

B: Lựa chọn công cụ đường viền đen trong ‘’Study View’’

HOPE YOUR PLEASURE


THANK YOU

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED


Xview 4.1 Hướng dẫn sử dụng.

Công ty Liên doanh Y học Việt Hàn – VIKOMED

You might also like