You are on page 1of 11

1. Giới thiệu phần mềm.

1.1. Nguồn gốc phần mềm:

WHO Anthro Plus 2007 là phần mềm dùng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của
trẻ em và thanh thiếu niên từ 5 đến 19 tuổi.

Cơ sở dữ liệu trong phần mềm được xây dựng từ sự phối hợp các dữ liệu sau:
NCHS/WHO 1977 (đối tượng từ 1 đến 24 tuổi), WHO 2006 (trẻ từ 0 đến 5 tuổi),
mẫu cắt ngang (trẻ từ 18 đến 74 tháng).

1.2. Các tiêu chuẩn đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ được sử dụng
trong phần mềm:
- Cân nặng theo tuổi (sử dụng cho trẻ từ 5 đến 10 tuổi)
- Chiều cao theo tuổi (sử dụng cho trẻ từ 5 đến 19 tuổi): dùng để đánh giá tình
trạng thấp còi. Trẻ thấp còi khi Z-score < - 2SD.
- BMI theo tuổi (sử dụng cho trẻ từ 5 đến 19 tuổi): dùng để đánh giá tình trạng
SDD thể gầy hoặc thừa cân, béo phì.
• SDD thể gầy : Z-score < - 2SD
• Bình thường : Z-score từ - 2SD đến +1SD
• Thừa cân : Z-score > + 1SD
• Béo phì : Z-score > +2SD
2. Cài đặt phần mềm.
2.1. Chuẩn bị:
- File WHO_AnthroPlus_setup.exe
- Máy tính không cài chương trình đóng băng (chương trình này không cho
phép cài đặt các phần mềm khác vào máy tính).

1
2.2. Tiến hành:

Bước 1: Copy file setup vào ổ đĩa D

Bước 2: Nhấn chuột 2 lần vào file setup, hiện ra 1 cửa sổ.

Bước 3: Click vào chữ Next trên cửa sổ vừa hiện ra. Tiếp tục click Next cho đến
khi hiện ra chữ Install.

Bước 4: Click vào chữ Install và chờ trong vài giây. Màn hình hiện ra chữ
Finish và click vào chữ Finish. Phần mềm được cài đặt xong sẽ hiện ra biểu
tượng Who AnthroPlus trên desktop.

3. Sử dụng phần mềm trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ.
Click vào biểu tượng WHO AnthroPlus trên desktop  xuất hiện cửa sổ:

1. Đánh giá tình


trạng dinh dưỡng
của cá nhân

2. Đánh giá tình


trạng dinh dưỡng
của cộng đồng
(trường, lớp)

3.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của từng cá nhân trẻ:

Bước 1: Click chuột vào nút Anthropometric calculator để hiện ra cửa sổ như hình
bên dưới.

2
Bước 2: Nhập thông tin vào các vị trí sau:

- Date of visit (ngày cân đo): nhấn vào mũi tên bên
phải hiện ra lịch (như hình bên), ấn vào ngày cân
đo thực tế.
Chú ý: Quan sát xem máy vi tính đang sử dụng cài
đặt ngày trước tháng sau hay tháng trước ngày sau
(trong hình: tháng/ ngày/năm).
- Sex (giới): Female (nữ), Male (nam). Chọn giới
của người được cân đo.
- Weight (cân nặng): đơn vị kg. Nhập số kg vào với 2 số lẻ, rồi Enter.
Chú ý: xem phần thập phân sử dụng dấu phẩy hay dấu chấm.
- Length/height (chiều dài nằm/chiều cao đứng): đơn vị cm. Nhập số đo chiều
cao với 2 số lẻ.
- Odema (phù): nếu trẻ có bị phù thì chọn Yes. Thông thường phần mềm mặc
định là “No”.

Bước 3: Xem kết quả (dựa vào mục 1.2 để đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ)

Weight for age: cân nặng theo tuổi.

Height for age: chiều cao theo tuổi.

3
BMI for age: BMI theo tuổi

3.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của cộng đồng:

Bước 1: Trên cửa sổ AnthroPlus, click vào nút Nutritional survey để hiện cửa sổ
như hình bên dưới.

Bước 2

Bước 2: Tạo 1 file dữ liệu mới.

- Click vào chữ thập màu xanh góc bên trái để hiện ra cửa sổ như hình trang 5.
- Điền thông tin vào các vị trí sau:
Name: trường/lớp
Note: lớp/tổ

Bước 3: Nhập thông tin từng cá nhân.

- Click vào chữ thập màu xanh trong cửa sổ Data entry (hình trang 5) để hiện
cửa sổ New record
- Nhập thông tin vào cửa sổ New record (hình trang 6):
• Date of visit (ngày cân đo)
• First name (tên)
• Last name (họ)
• Sex (giới)

4
• Date of birth (ngày tháng năm sinh): nếu ngày sinh không chính xác
thì click vào ô vuông bên cạnh chữ Approximate date.
• Weight (cân nặng): kg
• Length/Height (chiều cao): cm
• Odema (phù thủng): thường chọn No
Lưu ý: di chuyển giữa các ô trống để nhập dữ liệu bằng phím Tab.

Sau khi nhập hết dữ liệu nhấn nút Save trên cửa sổ.

Nhập trẻ thứ 2, click vào dấu cộng ở cửa sổ Data entry (hình bên dưới).

Chú ý: trong khi nhập nhớ click vào biểu tượng Save ở góc trên bên trái để lưu
dữ liệu.

Save

Bước 3

5
Bước 5: Nhập tiếp tục dữ liệu trong 1 file đã tạo sẵn (theo lớp/tổ)

- Click vào ô vuông bên cạnh tên của file dữ liệu muốn nhập tiếp tục.

- Click vào biểu tượng (hình trang 7) ở khung Surveys bên trên và tiếp tục
nhập theo hướng dẫn từ bước 3.

- Xóa dữ liệu bị sai: Click chọn hàng dữ liệu muốn xóa rồi chọn nút Xóa
(hình trang 7). Màn hình sẽ hiện câu hỏi “Do you want to delete the selected
record(s)?” (Bạn có muốn xóa dữ liệu đã chọn này?). Cần thận trọng trước
khi nhấn nút: “Yes” (dữ liệu sẽ bị xóa hẳn), “No” (dữ liệu sẽ vẫn còn lưu).

6
Mở file

Xóa

Bước 6: Đọc kết quả cá thể.

- Sau khi nhập xong 1 lớp, màn hình sẽ hiện ra bảng số liệu (trang 8), kéo
thanh ngang (1) bên dưới sang phải để nhìn thấy giá trị z-score.

- Click vào dòng nào thì bên dưới sẽ hiện ra kết quả z-zcore của đối tượng
tương ứng. Có thể đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ bằng giá trị của chỉ số
z-score hoặc bằng phần màu chứa giá trị đó (2). Có thể click vào biểu tượng
biểu đồ để xem tình trạng dinh dưỡng của trẻ ở vị trí nào so với các đường
cong chuẩn trên biểu đồ.

Màu Áp dụng ở z-scores (z) Percentiles

Xanh lá cây Chỉ số -1 SD ≤ z ≤+1 SD

(bình thường) Biểu đồ Trung vị 50th percentile

-2 SD ≤ z < -1 SD;
Vàng Chỉ số hay +1 SD < z ≤+2
SD
(Nguy cơ)
Biểu đồ -1 SD và +1 SD 15th và 85th percentiles

Đỏ Chỉ số -3 SD ≤ z < -2 SD; or

7
SDD hoặc +2 SD < z ≤+3 SD
TC/BP)
Biểu đồ -2 SD và +2 SD 3rd và 97th percentiles

Đen Chỉ số z <-3 SD; z >+3 SD

(cực kỳ SDD
hoặc cực kỳ BP
Biểu đồ -3 SD và +3 SD NA*
hoặc dữ liệu
sai)

Chú ý: khi giá trị biểu thị màu hiện ra màu đen cần kiểm tra lại thông tin đã nhập.

- Bên phải là biểu đồ (3), nhấn vào để xem tình trạng dinh dưỡng trẻ.

Bước 7: Đọc kết quả tập thể.

Click chọn khung Results để xem kết quả như hình trang bên.

8
- Chọn Indicator: weight-for-age (cân nặng theo tuổi), length/height for age
(chiều cao theo tuổi), BMI-for-age (BMI theo tuổi)  Biểu đồ sẽ biểu thị kết
quả của chỉ số đã chọn.

- Màu xanh là biểu đồ chuẩn. Màu đỏ là biểu đồ của các đối tượng trong file
đã nhập.

- So sánh biểu đồ đã nhập từ cuộc cân đo với biểu đồ chuẩn để xem tình trạng
dinh dưỡng chung của trường như thế nào. Biểu đồ này có thể in ra hoặc
copy và chép sang word để làm báo cáo.

Bước 8: Copy file sang Excel.

Có thể copy bảng số liệu và chép sang file Excel để xử lý thêm nếu muốn.

- Chọn tất cả dữ liệu trên file

- Chọn Current survey (xem hình trang bên).

- Chọn Copy records to clipboard

- Mở Excel: Để con trỏ ở ô Excel trên cùng bên trái  nhấn phím Control V
để dán dữ liệu vào Excel. Lưu file Excel.

9
4. Lưu trữ và thống kê kết quả đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ.

4.1. Lưu trữ:

Kết quả đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ có thể được lưu trữ dưới dạng File CSV ,
XML hoặc TXT. Tuy nhiên, mỗi dạng file có những ưu và khuyết điểm khác nhau:

- File CSV: gần giống định dạng File EXCEL nên được sử dụng để thống kê kết
quả và báo cáo.

- File XML: dùng để lưu trữ khi muốn chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác
hoặc để theo dõi tình trạng dinh dưỡng trẻ từ sơ sinh đến 19 tuổi.

- File TXT: dung lượng thấp, dùng để lưu trữ dưới dạng số liệu thô, thường ít sử
dụng.

Do đó, khi lưu kết quả cần lưu ở 2 định dạng là CSV và XML.

Cách lưu dữ liệu dưới các định dạng khác nhau:

Bước 1: Mở File dữ liệu cần lưu ( click chuột vào ô vuông bên trái của tên File, sau
đó click vào biểu tượng Folder màu vàng phía trên)

10
Bước 2: Xuất File. Nhấn chuột theo hướng dẫn sau: Nutritional Survey  Export
file to…Màn hình sẽ hiện ra một cửa sổ mới.

Bước 3: Chọn vị trí lưu File. Nhấn vào mũi tên bên phải chỗ mục Save in.

Bước 4: Nhập tên File cần lưu vào ô trắng bên phải chữ File name:

Bước 5: Chọn định dạng cần lưu ( .XML, .CSV) bên phải chữ Save as type. Sau đó
nhấn Save và đợi trong vài giây, file kết quả sẽ nằm trong thư mục đã chọn để lưu.

4.2. Thống kê kết quả:

Nhằm biết được tỉ lệ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì của từng lớp hoặc trường.

Sau khi nhập xong số liệu của 1 lớp (cùng nằm trong 1 thư mục), nhìn vào chỉ số Z-
score BMI for age (BMI theo tuổi), sau đó rê chuột kiểm tra kết quả của từng học
sinh. Đánh giá dựa vào thang đo sau:

• Z-score BMI theo tuổi >1+ SD: thừa cân

• Z-score BMI theo tuổi >+2 SD: béo phì

• Z-score BMI theo tuổi <-2 SD: suy dinh dưỡng

• Z-score BMI theo tuổi -2SD  +1SD: bình thường

Trong khi kiểm tra kết quả, nếu học sinh ở tình trạng dinh dưỡng không bình
thường: thừa cân, béo phì, suy dinh dưỡng cần ghi chú lại bằng cách sau:

Nhấn chuột 2 lần vào dòng học sinh có tình trạng dinh dưỡng không bình thường,
cửa sổ hiện ra. Vào ô Cluster, đánh số vào:

• Suy dinh dưỡng : 0

• Thừa cân :1

• Béo phì :2

Sau khi đã đánh dấu tình trạng dinh dưỡng của học sinh, nhớ Save kết quả lại.

Thống kê kết quả trên file .CVS (tương tự như file Excel).

Chú ý: sau khi mở file CSV, những cột không cần thiết có thể xóa bỏ, những vị trí
có dấu ##### thì dãn cột ra để xem rõ kết quả.

11

You might also like