You are on page 1of 11

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

BÀI 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hình thành cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Vận dụng được giải bài tập, bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
- Kĩ năng: quan sát, lắng nghe, hiểu và vận dụng các kiến thức đã học về dạng
toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học, thao tác tư duy và lập
luận toán học.
- Phẩm chất: HS hăng hái, hứng thú, tích cực, yêu thích giờ học Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- GV chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, bài giảng PowerPoint, máy tính,
máy chiếu, sách giáo viên Toán 4.
- HS chuẩn bị: SGK Toán 4, vở ghi, bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Hoạt động 1: Khởi động ( phút)
Kiểm tra bài cũ - Tổ chức trò chơi: Ong HS chú ý lắng nghe cách
Câu 1: Đâu là tính chất non học việc chơi, luật chơi và tích
kết hợp của phép cộng? +GV phổ biến cách chơi: cực, hăng hái tham gia
A.(a + b) + c = a + (b + c) Các con hãy giúp chú on trò chơi.
B. a + b = b + a học việc bằng cách chọn
C. a : 1 = a đáp án đúng nhất. Mỗi câu
D. a× 1= a trả lời đúng sẽ được
Đáp án đúng là A thưởng 1 sticker
Câu 2: Tính bằng cách + GV tổ chức cho HS chơi
thuận tiện nhất: trò chơi -HS lắng nghe
96 + 78 + 4 = ? +GV nhận xét tinh thần
A. (96 + 4) + 78 = 180 tham gia trò chơi của HS.
B. (96 + 4) + 78 = 178
C. (96 + 78) + 4 = 190
D. 96 + (78 + 4) = 178
Đáp án đúng là B GV giới thiệu bài mới: -HS lắng nghe và ghi đề
Như vậy, ở các buổi hôm bài vào vở
trước cô và trò chúng ta đã
được khám phá và luyện
tập tính chất kết hợp của
phép cộng. Các con đã
được tính tổng của 3 số
bằng cách thuận tiện nhất.
Vậy hôm nay, cô và các
con sẽ đi tìm hiểu một
dạng toán cũng liên quan
đến tổng nhưng là của 2 số.
Đó là “BÀI 37: TÌM HAI
SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ
HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ”
(GV yêu cầu HS ghi tên
bài vào vở ghi).
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( phút)
- Hoạt động khám phá -GV đưa ra “Bài toán:
Tổng của hai số là 70. Hiệu
của hai số đó là 10. Tìm
hai số đó.” - HS đọc
- GV gọi một HS đọc đề
bài. - HS trả lời: “bài toán
- GV hỏi: “Bài toán cho cho tổng của hai số là
những dữ liệu nào? Và hỏi 70, hiệu của số là 10. Và
gì?” (gọi một HS trả lời) yêu cầu tìm hai số đó”
- Hoạt động hình thành
kiến thức
- GV chốt tên dạng toán:
“ Bài toán cho tổng của hai
số là 70, hiệu của hai số là
10, yêu cầu tìm hai số đó”
 Đây là dạng toán TÌM
HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA
HAI SỐ ĐÓ. - HS lắng nghe

- GV hướng dẫn HS giải:


“Sau đây cô sẽ hướng dẫn
các con giải bài toán này -HS lắng nghe
theo 2 cách”
Cách 1:
-GV nói:
-Bước 1:Vẽ sơ đồ: “Để
giải được bài toán, bước
đầu tên ta phải vẽ được sơ
đồ đoạn thẳng”
?
Số lớn:
Số bé: 10 70
?
Số lớn biểu thị bằng 1 đoạn
thẳng
Số bé biểu thị bằng đoạn
thẳng ngắn hơn đoạn thẳng
của số lớn.
Tổng của hai số biểu thị
bằng dấu ngoặc nhọn là 70.
Hiệu là phần đoạn số lớn - HS: “Số lớn bằng số
nhiều hơn số bé. bé”

-Bước 2: Giải toán -Có


Đề bài yêu cầu tìm 2 số thì
đánh dấu hỏi chấm (?) ở số
lớn và số bé.
-Hai lần số bé là:
GV hỏi: “Nếu bớt ở số lớn 70−¿10 = 60
10 đơn vị thì số lớn như
thế nào với số bé?” -Số bé là:
60 : 2 = 30
-Khi bớt đi ở số lớn 10 đơn
vị thì tổng của cả hai số có
thay đổi không? -Số lớn là:
30 + 10 = 40 hoặc
-Hãy cho biết hai lần số bé 70−¿30 = 40
bằng bao nhiêu?
-HS lắng nghe
-Vậy 1 lần số bé bằng bao
nhiêu? Hay chính là số bé
bằng bao nhiêu?

-“Ta tìm được số bé rồi thì


tìm số lớn bằng cách nào”

- Bước 3:Đáp số:


Số lớn 40; Số bé: 30 -Số bé là:
(70 −¿10) : 2 = 30
Hình thành nhận xét:
Số bé = (Tổng−¿Hiệu) : 2 - 70 là tổng, 10 là hiệu
-“Để bài toán đơn giẩn
hơn, ta gộp 2 phép tính đầu -Số bé = (Tổng−¿Hiệu) :
tiên thành 1 phép tính để 2
tìm ra số bé”
- Số lớn = Số bé + Hiệu
hoặc
-Vậy số bé bằng bao
Số lớn = Tổng −¿Số bé
nhiêu?

-Dựa vào đề bài thì 70 là


gì? 10 là gì? -HS lắng nghe
-Vậy số bé bằng gì?

- Tìm được số bé thì tìm số -HS lắng nghe quan sát


lớn bằng cách nào? sơ đồ

+Số lớn bằng số bé


Cách 2:
- GV dẫn để chuyển sang
cách thứ 2: “Ngoài cách
trên, chúng ta còn một
cách khác, chúng ta cùng + Có. 70 + 10 = 80
sang cách 2”
-Bước 1, chúng ta cũng vẽ
sơ đồ y hệt như ở cách 1
-Bước 2, giải bài toán: +Hai lần số lớn là:
+ GV: Quan sát sơ đồ trên 70 + 10 = 80
slide và cho biết nếu cô
thêm vào số bé 10 đơn vị +Số lớn là:
thì số lớn như thế nào với 80 : 2 = 40
số bé?

+Khi thêm 10 đơn vị vào + Số bé là:


số bé thì tổng của hai số có 40 10 = 30
−¿
thay đổi không? Và nếu hoặc 70 −¿ 40 = 30
thay đổi thì bằng bao
nhiêu?

+Hai lần số lớn bằng bao


nhiêu?
-Số lớn là:
+Vậy biết hai lần số lớn thì (70 + 10) : 2 = 40
tìm số lớn bằng cách nào?

-HS: 70 là tổng; 10 là
+ Ta biết số lớn rồi thì tìm
hiệu
số bé bằng cách nào?
-Số lớn =
-Bước 3: Đáp số (Tổng + Hiệu) : 2
Số lớn: 40; Số bé: 30
-Số bé = Số lớn−¿ Hiệu
Hình thành nhận xét: hoặc
Số lớn =(Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = Tổng−¿ Số lớn
-Bây giờ, bạn nào có thể
gộp 2 phép tính đầu thành -HS đọc các bước giải
một phép tính để tìm số
lớn?

- Dựa vào đề bài, hãy cho


biết 70 là gì? 10 là gì?

-Vậy số lớn bằng gì?


-HS lắng nghe
-Tìm được số lớn thì tìm số
bé bằng cách nào?
Chốt các bước giải
-GV:
Chúng ta vừa đi tìm hiểu 2
cách giải của dạng toán:
Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó. Sau đây
cô chốt lại các bước giải.
(Mời 1 HS đọc các bước
giải)

-GV dẫn sang phần luyện


tập:
Để khắc sâu các bước giải,
chúng ta chuyển sang phần
luyện tập
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập ( phút)
Bài tập 1: Tuổi bố và tuổi con cộng
+ Mục tiêu: Nhằm luyện lại được 58 tuổi. Bố hơn
tập, củng cố kiến thức về con 38 tuổi. Hỏi bố bao
cách giải. nhiêu tuổi, con bao nhiêu
+ Năng lực: Thao tác tư tuổi? -HS đọc
duy và lập luận toán học; -GV gọi HS đọc đề bài.
giải quyết vấn đề. -HS: Đề bài cho tổng của
+ Thời gian: phút -GV hỏi: Đề bài hỏi dữ tuổi con và tuổi bố, hiệu
liệu nào và hỏi gì? tuổi bố và tuổi con. Yêu
cầu tìm tuổi bố và tuổi
con.

-GV: Xác định cho cô đâu -HS: Tổng là 58 tuổi,


là tổng, đâu là hiệu, đâu là hiệu là 38 tuổi.
số lớn, đâu là số bé? Số lớn là tuổi bố
(Gọi 1 HS khác nhận xét Số bé là tuổi con
câu trả lời)
-HS chú ý quan sát
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ
đồ:
? tuổi
Tuổi bố:
Tuổi con
? tuổi

Các con chú ý 58 là tổng


số tuổi của bố và con; 38 là
hiệu số tuổi của 2 bố con.
Số lớn là tính tuổi bố, số bé
là tính tuổi con. (Yêu cầu
-Cả lớp làm bài một
HS quan cách vẽ sơ đồ,
trong 2 cách (cả lớp vẽ
GV vẽ sơ đồ trên slide)
sơ đồ vào vở)
-Yêu cầu cả lớp làm bài Hai HS lên bảng không
vào vở, gọi 2 HS lên bảng cần vẽ sơ đồ mà làm
làm cách 1 và cách 2. luôn cách 1, cách 2.

(gọi HS nhận xét 2 cách Bài giải


trên bảng) Cách 1:
Tuổi của con là:
(58 −¿38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
58 −¿10 = (48 tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
Bố: 48 tuổi
Cách 2:
Tuổi của bố là:
(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
58−¿ 48 = 10 (tuổi)
58 −¿10 = (48 tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
Bố: 48 tuổi

-Số bé =
(Tổng −¿Hiệu) : 2
-GV hỏi: Qua bài tập 1,
muốn tìm số bé ta làm thế
nào? -Số lớn =
- Muốn tìm số lớn ta là thế (Tổng + Hiệu) : 2
nào?
-HS lắng nghe
-Bài tập 2: -GV nói: Qua bài tập 1, các
+ Mục tiêu: Giúp HS con sử dụng chỉ 1 trong 2
luyện tập, thành thạo hơn công thức, chứ không sử
về cách giải toán. dụng 2 công thức trong
+ Năng lực: Thao tác tư cùng 1 cách giải. Trong vở,
duy và lập luận toán học; chỉ làm cách 1 hoặc cách 2,
giải quyết vấn đề. không làm cả 2 cách. -HS lắng nghe
+ Thời gian: phút
-GV dẫn để chuyển sang
bài tập 2: Để thành thạo
hơn dạng toán này. Chúng
ta chuyển sang bài tập số 2.

Cả hai lớp 4A và 4B trồng


được 600 cây. Lớp 4A
trồng được ít hơn lớp 4B là -HS đọc đề bài
50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng
được bao nhiêu cây? -HS: Đề bài cho tổng số
-GV yêu cầu HS đọc đề cây của cả 2 lớp 4A và
bài. 4B trông được là 600
cây.
-GV hỏi: Đề bài cho dữ Hiệu số cây của lớp 4B
liệu nào? Hỏi gì? và 4A là 50 cây.

-HS thảo luận nhóm và


làm bài vào vở.

-GV yêu cầu HS thảo luận -HS làm bài (vẽ sơ đồ)
nhóm đôi về các giải của Bài giải
bài tập 2 và làm bài vào vở

-GV gọi 1 HS lên bảng làm Lớp 4A:


1 trong 2 cách Lớp 4B:

Cách 1:
Lớp 4A trồng được số
cây là:
(600−¿50) : 2 = 275
(cây)
Lớp 4B trồng được số
cây là:
600 −¿275 = 325 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 275 cây
Lớp 4B: 325 cây

Cách 2:
Lớp 4B trồng được số
cây là:
(600+ 50) : 2 = 325 (cây)
Lớp 4A trồng được số
cây là:
600 −¿ 325 = 275 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 275 cây
-GV gọi HS nhận xét bài Lớp 4B: 325 cây
làm trên bảng.
-HS nhận xét

Hoạt động 4: Vận dụng ( phút)


+Mục tiêu: Giúp HS vận Trò chơi: Chọn đáp án
dụng được cách tính và đúng:
tính nhẩm. +GV phổ biến luật chơi: + HS lắng nghe
+ Năng lực: Thao tác tư Các bạn hãy chọn đáp án
duy và lập luận toán học; đúng. Mỗi câu đúng được
giải quyết vấn đề. thưởng 2 sticker. + HS tham gia trò chơi
+GV tổ chức trò chơi
Câu 1: Một lớp học có 28
học sinh. Số học sinh trai
hơn số học sinh gái là 4
em. Hỏi lớp học đó có bao
nhiêu học sinh trai, bao
nhiêu học sinh gái?
A. Trai: 16; Gái: 12
B. Trai: 18; Gái: 20
C. Trai: 17; Gái 13
D. Trai: 24; Gái: 4
Đán án đúng là A

Câu 2: Tính nhẩm: Tổng


của hai số bằng 8, hiệu
của chúng cũng bằng 8.
Tìm hai số đó.
A.8 và 0
B. 9 và 1
C. 8 và 8
D. Không có đáp án
Đáp án đúng là A

Câu 3: Nam và Phúc câu


được 15 con cá. Nam câu
nhiều hơn Phúc 5 con cá.
Hỏi mỗi bạn câu được bao
nhiêu con cá?
A. Nam: 10; Phúc: 5
B. Nam: 16: Phúc: 11
C. Nam: 5; Phúc: 10
D. Không có đáp án
Đáp án đúng là A

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò ( phút)


Mục tiêu: Giúp học sinh *Củng cố:
ghi nhớ các bước giải và GV gọi HS nhắc lại các HS nhắc lại
ghi nhớ các nhiệm vụ cần bước giải của dạng toán
làm ở nhà Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của của hai số đó.
*Dặn dò: HS lắng nghe
-Nhắc HS về nhà ôn lại
các bước giải
- Làm bài trong Vở bài tập
Toán trang 43.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

You might also like