Professional Documents
Culture Documents
Bào thai -> Sơ sinh -> Nhũ nhi -> Răng sữa -> Thiếu nhi -> Thiếu niên
Lòng OTH ko chứa chất tan, tác nhân gây nhiễm tiết độc tố ruột gây tăng xuất tiết
hoặc độc tố ruột hủy tế bào thành ruột ảnh hưởng đến kên Na, Cl -> tăng lượng nước qua
cơ chế hormone xuất tiết -> lượng nước rất nhiều -> phân rất là nhớt -> tiêu chảy nhiều
gây mất nước
Đặc điểm: nhịn ăn ko hết tiêu chảy -> hết NT mới hết tiêu chảy
ALTT trong phân, khoảng trống giữa các ion: bình thường
Do nhóm tn KNT
Trong lòng ống tiêu hóa chứa 1 số chất tan có tính hút nước -> ALTT đường ruột tăng
lên -> cao hơn ALTT trong lòng mạch và mô kẽ thành ruột -> nước từ mô kẽ vào trong
ống TH -> V phân tăng từ nhẹ đến vừa, tương đương hàm lượng chất tan mà mình ăn vào
-> Khi nhịn ăn thì [chất tan] giảm trong lòng ống (thải từ từ) -> tiêu chảy sẽ hết
-> bám lên niêm mạc tiêu hóa, tiết độc tố hủy tế bào -> tb vỡ -> tiêu ra máu ra nhầy
nếu xâm lấn quá sâu
Cơ chế bám dính: bám dính và ức chế kênh ion, kênh hấp thu nước và điện giải, ko
hủy tế bào: siêu vi (rota, lamblia), tác nhân vi khuẩn (Ecoli)
Phải tiêu phân lỏng bất thường, đi nhiều hơn bình thường (>=3 lần/ 24h)
Lỵ: kèm máu đại thể trong phân (thấy bằng mắt thường) + tiêu chảy
Mất nước -> tỉ lệ tử vong cao; mất Na, toan điện giải
Mất nước đẳng trương ([Na] 135-145), nhược trương ([Na] <135), ưu trương
([Na]>145) dựa vào ALTT trong lòng mạch
VD: tiêu chảy, [Na] tăng -> mất nước nhiều hơn mất điện giải
Mất nước nặng -> giảm tưới máu đa cơ quan -> suy đa cơ quan (thận, gan);
Điều trị: bù nước – điện giải, bổ sung Zn (ngăn ngừa lần Tc tiếp theo)
HC lỵ: do xâm lấn sâu vào đường TH -> máu đại thể
Ecoli xâm lấn, Shigella, tổn thương ruột non -> Tấn công vào niêm mạc đại tràng -> lỵ
tổn thg thấp -> vẫn hấp thu nước điện giải tốt -> phân lỏng sệt sệt, ít lỏng như nước -> ít
biến chứng mất nước
Hậu quả: NT, nhiễm độc (xâm lấn đi vào máu) -> NT thứ phát; co giật
Điều trị: Kháng sinh; làm kháng sinh đồ để ktra tính nhạy cảm của tác nhân với KS; bù
nước, bù điện giải, Zn
(a) Tiêu phân đen, nhầy, pha loãng với nước có màu xanh đen ko có ánh hồng -> pb
với tiêu phân đen do XHTH trên (viêm loét dd-tt): phân ko có máu, pha loãng với
nước có ánh hồng (do máu lượng nhiều)
(b) Nhầy máu, phân lỏng có thấy sợi máu
(c) Nhầy máu rõ
TC kéo dài: TCC nhưng trong quá trình phục hồi niêm mạc ruột lại chậm hơn dẫn đến
TC kéo dài
YT góp phần: suy dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch, sai lầm dinh dưỡng (nghèo dinh
dưỡng/ ăn toàn cháo trắng), kháng sinh kéo dài (lạm dụng KS)
Hậu quả và điều trị: Suy dinh dưỡng -> dinh dưỡng phù hợp; NT lại -> bù nước điện
giải, điều trị tình trạng bội nhiễm
Tác nhân khác nhau -> cách điều trị khác nhau
TC mạn: ít gặp, lq đến dị tật bẩm sinh, đột biến gen -> biểu hiện từ giai đoạn kéo dài,
trên 1 tháng
Đánh giá mất nước: 3 mức độ: ko mất nước (<5%), có mn (5-10%), nặng (>10%); để
bù nước và điện giải thích hợp cho BN
Tri giác
Có bị trũng mắt
Uống nước: Có mất nước (đòi uống nước liên tục), Mất nước nặng (mất nước trong
mô kẽ