Professional Documents
Culture Documents
Infogaphic Lịch Sử Việt Nam 12
Infogaphic Lịch Sử Việt Nam 12
NGHIỆP THPT
NĂM 2022 - MÔN LỊCH SỬ
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
LỚP 12
Ngân hàng
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất: Vốn đầu tư nhiều Đông Dương
✓ Trật tự thế giới mới hình thành 4. Nội nhất, chủ yếu là nắm quyền chỉ
✓nước Pháp bị tổn thất nặng nề 1. Hoàn cảnh đồn điền
dung Nông GTVT huy kinh tế Thương
✓CMT 10 Nga thắng lợi, nước nghiệp nghiệp
Công Tài
Nga Xô viết ra đời nghiệp
Phát triển, chính
✓ Bù đắp thiệt hại sau Độc quyền,
Đầu tư khai thác mở rộng
chiến tranh 2. Mục đích mỏ than, công phục vụ khai
tăng thuế
✓ Khôi phục và củng nghiệp nhẹ thác
cố lại địa vị kinh tế ✓ Tích cực: Kinh tế VN có
của Pháp bước phát triển mới
5. Chuyển
✓ Quy mô lớn, tốc độ 3. Đặc điểm biến KT ✓Tiêu cực: Mất cân đối, lạc hậu,
nhanh, vốn đầu tư tăng nghèo nàn, lệ thuộc kinh tế Pháp
6. Chuyển biến giai cấp
Địa chủ PK Giai cấp nông dân Tiểu tư sản Tư sản: Công nhân
Mâu thuẫn trong xã
Đại địa 1 bộ phận Bị bần cùng Tiểu tư sản: Tư sản mại Tư sản dân Phát triển
hội sâu sắc, chủ yếu là
chủ. trung-tiểu hóa, là lực tăng số bản có tộc có tinh nhanh, là
mâu thuẫn giữa toàn
=> đối đ/chủ có lượng cách lượng, có quyền lợi thần dân động lực của
thể dân tộc Việt Nam
tượng tinh thần mạng to tinh thần gắn với đế tộc nhưng phong trào
với thực dân Pháp và
của cách chống Pháp lớn và hăng chống Pháp quốc dễ thỏa dân tộc
phản động tay sai
mạng và tay sai hái và tay sai hiệp
✓ 6/1919 Gửi tới Hội nghị Vécxai ❖ 1921 – 1924: tích cực chuẩn bị tư ❖ 1924 – 1927: Chuẩn bị về tổ chức,
“Bản yêu sách của nhân dân An tưởng, chính trị: đào tạo cán bộ cho cách mạng VN:
Nam”: Đòi quyền tự do, dân chủ ✓ Hoạt động ở Pháp: Lập Hội Liên ✓ 6/1925 lập Hội Việt Nam cách mạng
bình đẳng, quyền tự quyết hiệp thuộc địa (1921), ra báo người thanh niên, xuất bản báo Thanh niên
✓ 7/1920 Đọc luận cương của Lênin cùng khổ, Viết Bản án chế độ thực làm cơ quan ngôn luận
Tìm ra con đường cứu nước đúng dân Pháp,.. ✓ 1925 -1927: Mở nhiều lớp huấn
đắn cho dân tộc Việt Nam ✓ Hoạt động ở Liên Xô: tham dự Hội luyện chính trị tại Quảng Châu đào
✓12/1920 Tham gia sáng lập ĐCS nghị quốc tế nông dân (1923) và tạo cán bộ cho CMVN
Pháp => Đảng viên c/sản đầu tiên Đại hội V của Quốc tế Cộng sản ✓ 1930: Hợp nhất các tổ chức cộng sản
của Việt Nam. (1924) thành Đảng CSVN
2. Mục đích:
Dolor 4. Ý nghĩa, vai trò:
Sit Amet
3. Nội dung cương lĩnh chính trị
✓ Đường lối: Cách mạng VN trải qua hai giai đoạn (cách mạng
1. Nguyên nhân hợp nhất 3 tổ chức cộng sản tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để tới xã hội cộng sản
thành một đảng duy nhất
✓ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản
✓ 1929 phong trào công nhân, phong trào cách mạng làm cho nước VN hoàn toàn độc lập…
yêu nước phát triển ✓ Lực lượng cách mạng: Công nông, tiểu tư sản, trí thức; lợi
dụng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản
✓ Xuất hiện 3 tổ chức cộng sản: Đông
Dương cộng sản (6/1929), An Nam cộng ✓ Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp công nhân thông qua đội tiên
sản đảng (8/1929), Đông Dương cộng sản phong là ĐCSVN
liên đoàn (9/1929) ✓ Liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới
=> Là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo; là cương lĩnh giải
=> NAQ đã triệu tập và chủ trì Hội nghị HỘI
hợp NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG
phóng dân tộc sáng tạo; Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của
nhất 3 tổ chức cộng sản
CỘNG SẢN cương
VIỆTlĩnhNAM
2. Nội dung hợp nhất
4. Ý nghĩa
• NAQ phê phán quan điểm sai lầm gây • Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
chia rẽ cách mạng VN của 3 tổ chức cộng sản. • Là sản phẩm của sự kết hợp: chủ nghĩa Mác - Lênin với PTCN
• Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành chính và PT yêu nước Việt Nam
đảng duy nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam • Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam
• Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược • Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước
vắn tắt…do NAQ soạn thảo phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
✓ Phong trào diễn ra sôi nổi trên cả nước (Bắc
Đặc điểm bao trùm Kì, Trung Kì, Nam Kì).
1 ✓ Một số phong trào, hoạt động cách mạng
Hai khuynh hướng cứu nước (dân chủ tư diễn ra tại hải ngoại (TQ, Xiêm)
sản và vô sản) cùng song song tồn tại và
cạnh tranh tạo ảnh hưởng giành quyền Quy mô, địa bàn
lãnh đạo cách mạng, cuối cùng khuynh 2
hướng vô sản thắng lợi và nắm lấy ngọn
✓ Đông đảo, nhân dân
cờ lãnh đạo PT GPDT và giai cấp.
✓ Các tầng lớp xã hội mới ) công nhân,
Tính chất 3
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA PHONG TRÀO DÂN TỘC,tiểu
DÂNtư
CHỦ 1919 - 1930
sản…)
HỘI NGHỊ LẦN THỨ NHẤT BCH TRUNG ƯƠNG LÂM THỜI ĐCSVN (10/1930)
Nội dung
✓ Chủ trương: Thực hiện cách mạng tư sản dân Luận
quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa cương ✓
✓ Nhiệm vụ: đánh phong kiến và đế quốc tháng
✓ Động lực cách mạng: công nhân và nông dân 10/1930
✓ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản
✓ Mối quan hệ với CM thế giới: CM Việt Nam là
một bộ phận của CM thế giới 📖
GIỐNG NHAU
Đều xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam
sẽ trải qua hai giai đoạn: làm cách mạng tư sản dân quyền và
Đều xác định lực lượng của cách mạng là công nhân - nông
04 dân.
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách
05 mạng thế giới.
KHÁC NHAU
Cương lĩnh chính trị (2/1930) Vị trí giải quyết nhiệm vụ Luận cương chính trị (10/1930)
✓ Công nhân, nông dân là lực lượng nòng cốt, ✓ Công nhân và nông dânbỏ qua các giai cấp
ngoài ra còn có tiểu tư sản, trí thức; phú 2 tư sản,tiểu tư sản và trung tiểu địa chủ…
nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi
dụng hoặc trung lập
Đánh giá chung
⌂ Cương lĩnh chính trị là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết
hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
⌂ Luận cương chính trị có một số hạn chế:
• Không đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp
• Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống
đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản, trung và tiểu địa chủ
1. Hoàn cảnh 2. Hoạt động nổi bật
Thế giới: 3. HN BCHTW 7/1936
•
Trong nước:
✓ Diễn ra trên cả nước nhưng sôi nổi nhất Quy mô, địa ✓ Phong trào đấu tranh diễn ra trên cả nước, tập trung
là ở Nghệ An, Hà Tĩnh,.. bàn nhiều ở các đô thị lớn.
✓ Xây dựng liên minh công nông và mặt 5 ✓ Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh
trận dân tộc thống nhất.
công khai, hợp pháp.
✓ Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng Bài học, kinh
✓ Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
đấu tranh, công tác chuẩn bị lực lượng... nghiệm
CHỦ ĐỀ 3:
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI
NGHĨA THÁNG TÁM (1939
– 1945)
Hội nghị BCH TƯ tháng 11/1939 Chủ trương đấu tranh của Đảng 1939 - 1945 Hội nghị BCH TƯ tháng 5/1941
Ý nghĩa
Lực lượng chính trị:
Xây dựng căn cứ địa cách mạng Xây dựng lực lượng vũ trang
.
Đảng phát động khởi nghĩa từng phần Bối cảnh lịch sử
TỪ KHỞI NGHĨA TỪNG PHẦN (3/1945) TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA (8/1945)
Thuận lợi
Thuận lợi
• Nhân dân giành được quyền làm chủ phấn khởi gắn
✓ Phong trào cách mạng thế giới dâng cao ở bó với chế độ mới
khắp nơi. • Cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
✓ Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành ở lãnh đạo =» Thuận lợi là cơ bản.
Châu Âu.
✓ Các nước tư bản, đế quốc khủng hoảng, suy Khó khăn
yếu (trừ Mĩ)
• Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Khó khăn • Tàn dư của chế độ cũ để lại nặng nề trên các mặt (nạn
đói, nạn dốt, khó khăn tài chính, văn hóa thực dân,...)
• Phía Bắc vĩ tuyến 16: hơn 20 vạn quân Trung Hoa Dân
✓ Quan hệ Mĩ - Liên Xô chuyển sang đối đầu, quốc; các tổ chức tay sai (Việt Quốc, Việt Cách,...) âm
cục diện “hai cực, hai phe” đang diễn ra. mưu cướp chính quyền.
✓ Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách • Phía Nam vĩ tuyến 16: Anh tạo điều kiện cho Pháp trở lại
mạng. xâm lược.
✓ Mĩ lôi kéo đồng minh chống Liên Xô và phong • Trên cả nước còn hơn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
trào cách mạng thế giới => Bất lợi cho cách • Khó khăn chồng chất, như trong tình thế “ngàn cân treo
mạng thế giới. sợi tóc”.
Giải quyết tàn dư của chế độ cũ
Xây dựng và củng cố chính quyền
(tiến hành đồng thời)
cách mạng (nhiệm vụ trọng tâm)
1.6/1/1946: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả 1. Nạn đói: đóng góp, điều hòa thóc gạo trong cả
nước. nước; tăng gia sản xuất; giảm tô, giảm thuế...
2.2/3/1946: Quốc hội họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 2. Nạn dốt: thành lập Nha Bình dân học vụ; xây dựng
3.9/11/1946: Quốc hội thông qua Hiến pháp. hệ thống giáo dục quốc dân,...
4.1946: Xây dựng lực lượng vũ trang, củng cố khối 3. Tài chính: kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân; phát
đại đoàn kết dân tộc hành và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên cả nước,...
Biện pháp hóa giải tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” của Đảng
Thể Nội
hiện Đường
dung
Qua 03 lối
đường
văn kháng
lối
Kiện chiến K/C
Mục Chiến
đích đấu ở Kết
quả
các đô ý
Diễn
thị phía nghĩa:
biến
Bắc
1. Hoàn cảnh lịch sử mới 3. Chủ trương của Đảng
❖ Mĩ ủng hộ các nước tư bản đồng minh xâm lược trở ❖ Biết rõ âm mưu Pháp sẽ tấn công lên Việt Bắc,
lại thuộc địa; viện trợ cho Tây Âu qua “Kế hoạch 9/1947 Đảng họp.
Mácsan"... ❖ Dựa vào địa thế và nhân hòa (lòng người), Đảng ra
❖ Pháp thất bại trong âm mưu đánh úp cơ quan đầu chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của
não kháng chiến của Việt Nam (tháng 12/1946). giặc Pháp”.
❖ Trung ương Đảng và lực lượng kháng chiến đã rút => Đây là chiến dịch chủ động phản công lớn đầu
lên Việt Bắc an toàn => Thế và lực của ta lúc này tiên của quân dân Việt Nam.
yếu hơn Pháp.
01 02 03 04
Kế hoạch đánh ♦ Kế hoạch Rơve Kế hoạch Đờ Lát đơ
♦ Kế hoạch Nava
nhanh thắng nhanh (5/1949 - Tátxinhi: bị thất bại (5/1953 - 5/1954):
(1945 - 1947): bị 10/1950): bị thất sau các chiến dịch giữ bị thất bại sau
thất bại sau chiến bại sau chiến dịch
dịch Việt Bắc thu - vững quyền chủ động chiến dịch Điện
Biên giới thu -
đông năm 1947. trên chiến trường Biên Phủ (1954).
đông năm 1950.
(1951 - 1953).
CHỦ ĐỀ 5:
VIỆT NAM TỪ 1954 –
1975 ( KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MĨ)
Tình hình nhiệm vụ và mối quan hệ giữa
cách mạng hai miền Nam – Bắc sau 1954
Đảng lãnh đạo thực hiện 3
nhiệm vụ chiến lược
Đặc điểm
tình hình
Nhiệm vụ
cách mạng
đặt ra
Quan hệ hậu
phương – tiền
tuyến
Phong trào đồng khởi
Mĩ
Chiến tranh
3. Thắng lợi tiêu biểu
cục bộ (1965–
1968)
4. Ý nghĩa lịch sử
Âm mưu Thủ đoạn ▪ Tăng cường xây dựng lực lượng ngụy quân.
▪ Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” và mở rộng thành “Đông Dương hóa ▪ Tăng cường xây dựng lực lượng ngụy Mở
chiến tranh”. rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và
▪ Công thức: quân Sài Gòn + quân Mĩ + đồng Campuchia.
minh của Mĩ + cố vấn Mĩ + vũ khí và phương ▪ Sử dụng thủ đoạn ngoại giao: thỏa hiệp, hòa
tiện của Mĩ hoãn với Trung Quốc, Liên Xô
▪ Âm mưu: quay trở lại âm mưu “dùng người Việt
Việt Nam hóa chiến ▪ Tăng cường đánh phá trở lại miền Bắc để cứu
đánh người Việt” và mở rộng thành “dùng người tranh – Đông Dương vãn tình hình, ép ta phải kí Hiệp định Pari theo
Đông Dương đánh người Đông Dương”. hóa chiến tranh áp đặt của Mĩ.
5. Bài
học:
Hiệp định Pari
1. Lí do, bối cảnh kí kết 1973 về Việt Nam 2. Điểm nhấn của Hội nghị
3. Ý nghĩa, tác
động
Hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương với các khẩu
hiệu nổi tiếng: “thóc không thiếu một cân, quân không
thiếu một người”, “Miền Nam gọi miền Bắc trả lời”,...
5. Về thủ đoạn, đều thực hiện 2. Đều muốn chia cắt lâu dài Việt
chính sách bình định chiếm đất, Nam, muốn xâm lược Việt Nam,
giành dân, cách li nhân dân biến miền Nam nước ta thành thuộc
miền Nam với quân giải địa kiểu mới và căn cứ quân sự lâu
phóng,... dài của Mĩ ở Đông Nam châu Á.
4. Về phương thức, đều dựa vào quân 3. Về bản chất, đều là loại hình chiến
đội và chính quyền Sài Gòn, dựa vào tranh xâm lược thực dân kiểu mới, lấy
cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến miền Nam Việt Nam làm thí điểm để
tranh của Mĩ. mở rộng ở các nơi khác.
✓ Từ sau Hiệp định Pari về Việt Nam ✓ Chiến thắng Phước Long (1/1975) mở
(1973), cách mạng miền Nam có bước
1. Hoàn cảnh ra thời cơ mới:
phát triến vượt trội. • Khả khả năng thắng lợi của quân ta
✓ Cuối năm 1974, miền Bắc đã cơ bản khắc • Phản ứng yếu ớt, suy yếu và bất lực của
phục xong hậu quả chiến tranh phá hoại quân đội Sài Gòn
của Mĩ và đẩy mạnh chi viện cho miền • Mĩ ít có khả năng can thiệp quân sự trở lại
Nam. miền Nam Việt Nam
5. Tính chất
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ (1954 – 1975)
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu
Truyền thống yêu nước và đoàn kết của
là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối
dân tộc, chiến đấu dũng cảm vì sự
chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng
nghiệp cách mạng.
đắn, sáng tạo và linh hoạt.
Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình,
dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội
chủ nghĩa khác...
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1954 – 1975)
Ý NGHĨA LỊCH SỬ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
• Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 • Một là, toàn dân đánh Mĩ, cả nước đánh Mĩ,
năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ đồng thời tiến hành hai chiến lược cách mạng
quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của nhằm mục tiêu chủ yếu là giải phóng miền
chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cách mạng dân Nam.
tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
• Mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: • Hai là, chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn
đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa diện, tạo ra sức mạnh tổng hợp của chiến
xã hội. tranh.
• “Bước phát triển nhảy vọt vĩ đại chưa từng • Ba là, lựa chọn phương thức chiến tranh
có trong lịch sử dân tộc ta“ thích hợp.
• Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế • Bốn là, kết hợp ba tầng mặt trận thống nhất
giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất chống Mĩ: ở trong nước, giữa ba nước Đông
là phong trào giải phóng dân tộc. Dương và trên thế giới.
CHỦ ĐỀ 6.
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN CHỦ NĂM 2000
(Đảng lãnh đạo thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược
cách mạng;xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa
1. HOÀN
CẢNH LÍ
DO
*** ***
3. Ý NGHĨA
1. Nguyên nhân 2. Diễn biến
✓ Do có âm mưu từ trước, nên ngay sau ✓ Cuộc chiến đấu của quân dân VN:
khi giành được độc lập, tập đoàn Pôn- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng,
pốt (Khơme đỏ) ở Campuchia đã quân dân ta đã phản công tiêu diệt
quay súng bắn vào nhân dân ta: Ngày và quét sạch chúng ra khỏi lãnh thổ
03/5/1975, chúng đánh chiếm Phú nước ta lập lại hòa bình trên tuyến
Quốc, ngày 10/5/1975, chúng đánh Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam
chiếm đảo Thổ Chu. biên giới Tây Nam ✓ Quân đội Việt Nam cùng với lực
✓ Ngày 22/12/1978, chúng huy động lượng cách mạng Campuchia tiến
19/23 sư đoàn bộ binh cùng nhiều đơn công , xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn
vị pháo binh, xe tăng tiến đánh Tây pốt giải phóng thủ đô Phnôm-Pênh
Ninh nhằm tiến sâu vào lãnh thổ nước (7/1/1979).)
ta.
❖ Ý nghĩa: đem lại hòa bình cho biên giới Tây ❖ Hạn chế: cuộc chiến kéo dài đến đầu thập
Nam, thể hiện tinh thần giúp đỡ trong sáng kỉ 90 (TK XX) khiến thế giới hiểu lầm và
với nhân dân Campuchia lên án, cô lập Việt Nam.
1. Nguyên nhân 2. Diễn biến
✓ Lấy cớ Việt Nam đưa quân sang ✓ Để bảo vệ lãnh thổ tổ quốc, quân
Campuchia, từ năm 1978, Trung dân ta đã chiến đấu chống kẻ thù
Quốc đã cắt viên trợ, rút chuyên gia xâm lược.
về nước và đưa quân áp sát biên giới ✓ Trước sự phản công của ta và sự lên
Đấu tranh bảo vệ
Việt – Trung khiêu khích ta. án mạnh mẽ của dư luận quốc tế
biên giới phía B
✓ Sáng 17/2/1979, Trung Quốc cho 32 sư cũng như nhân dân Trung Quốc,
đoàn mở cuộc tiến công xâm lược 6 chính quyền Trung Quốc buộc phải
tỉnh biên giới phía Bắc nước ta (Từ rút quân khỏi nước ta từ ngày 05
Móng Cái đến Lai Châu). đến 18/3/1979.
❖ Ý nghĩa:
• Giữ gìn hòa bình, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
❖ Hạn chế: Tổn hại nghiêm trọng tình hữu
• Khôi phục tình đoàn kết, hữu nghị hợp tác giữa
VN - Trung Quốc - Campuchia với tinh thần nghị của nhân dân 2 nước, xâm phạm chủ
"khép lại quá khứ, mở rộng tương lai". quyền quốc gia của Việt Nam
Công cuộc đổi mới đất nước 1986 - 2000
2. Thành tựu 5 năm đầu (1986 – 1990)
1. Nội dung đổi mới
❖ Về kinh tế:
❖ Kinh tế
• Xây dựng nền kinh tế thị trường định
✓ Thực hiện thành công ba chương trình
hướng xã hội chủ nghĩa
• Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều kinh tế: sản xuất lương thực, thực phẩm; sản
ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ xuất hàng tiêu dùng; sản xuất hàng xuất khẩu
• Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo ✓ Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều
định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ kinh tế thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
đối ngoại.
❖ Về chính trị: ❖ Chính trị - Xã hội
▪ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ ✓ Tình hình chính trị - xã hội ổn định, quốc
nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân. phòng và an ninh được củng cố.
▪ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo
đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
▪ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
❖ Về đối ngoại ❖ Đối ngoại
▪ Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị,
✓ Quan hệ đối ngoại được mở rộng, phá thế
hợp tác: “Việt Nam muốn là bạn của tất cả
bị bao vây, cô lập, Việt Nam ngày càng tham gia
các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu
vì hoà bình, độc lập và phát triển”. tích cực vào các hoạt động của cộng đồng quốc tế.
❖ Đổi mới không phải là thay đổi mục
quan điểm về định ❖ Đổi mới phải toàn diện
tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy
được thực hiện có hiệu quả bằng hướng đổi mới của và đồng bộ (…) nhưng
trọng tâm là đổi mới kinh
những quan niệm đúng đắn về CNXH, Đảng
những hình thức, bước đi phù hợp. tế
Mở rộng quan hệ quốc tế sau 1975 – 1995):Phá thế bao vây cấm
vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng
❖ Ngày 20/9/1977, Việt Nam chính thức trở thành
thành viên thứ 149 của Liên Hiệp Quốc và là
thành viên của 20 tổ chức quốc tế khác.
❖ Việt Nam đã lần lượt bình thường hóa quan hệ Hoạt động đối ngoại của Việt Nam
với Trung Quốc năm 1991, với Mĩ năm 1995, thúc trong giai đoạn này cũng vấp phải khó
đẩy quan hệ với các nước láng giềng, khu vực và khăn, thách thức lớn:
các nước quan trọng trên thế giới và gia nhập • Chính sách bao vây cấm vận,
ASEAN năm 1995. chống phá của Mĩ và các thế lực
thù địch
• Quan hệ căcng thẳng giữa Việt
Nam với Trung Quốc, vấn đề
Campuchia và các nước Đông Nam
Việt Nam hòa bình thống nhất đã tạo Á
điều kiện cho việc mở rộng quan hệ với • Chính sách “đóng cửa” của ta đã
các nước trên thế giới: tính đến ngày gây khó khan, cản trở cho quá
2/7/1976, ta đặt quan hệ với 94 nước, trình hội nhập quốc tế của nước ta
đến 31/12/1980 tăng lên 106 nước và
đến 31/12/1989 là 114 nước.
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 1919- 2000)
Nguyên nhân thắng lợi :
•Nhân dân đoàn kết, giàu lòng yêu nước, chiến đấu dũng cảm.
•Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng là nhân tố thắng lợi hàng đầu.