You are on page 1of 56

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT

NGHIỆP THPT
NĂM 2022 - MÔN LỊCH SỬ
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
LỚP 12
Ngân hàng
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất: Vốn đầu tư nhiều Đông Dương
✓ Trật tự thế giới mới hình thành 4. Nội nhất, chủ yếu là nắm quyền chỉ
✓nước Pháp bị tổn thất nặng nề 1. Hoàn cảnh đồn điền
dung Nông GTVT huy kinh tế Thương
✓CMT 10 Nga thắng lợi, nước nghiệp nghiệp
Công Tài
Nga Xô viết ra đời nghiệp
Phát triển, chính
✓ Bù đắp thiệt hại sau Độc quyền,
Đầu tư khai thác mở rộng
chiến tranh 2. Mục đích mỏ than, công phục vụ khai
tăng thuế
✓ Khôi phục và củng nghiệp nhẹ thác
cố lại địa vị kinh tế ✓ Tích cực: Kinh tế VN có
của Pháp bước phát triển mới
5. Chuyển
✓ Quy mô lớn, tốc độ 3. Đặc điểm biến KT ✓Tiêu cực: Mất cân đối, lạc hậu,
nhanh, vốn đầu tư tăng nghèo nàn, lệ thuộc kinh tế Pháp
6. Chuyển biến giai cấp

Địa chủ PK Giai cấp nông dân Tiểu tư sản Tư sản: Công nhân
Mâu thuẫn trong xã
Đại địa 1 bộ phận Bị bần cùng Tiểu tư sản: Tư sản mại Tư sản dân Phát triển
hội sâu sắc, chủ yếu là
chủ. trung-tiểu hóa, là lực tăng số bản có tộc có tinh nhanh, là
mâu thuẫn giữa toàn
=> đối đ/chủ có lượng cách lượng, có quyền lợi thần dân động lực của
thể dân tộc Việt Nam
tượng tinh thần mạng to tinh thần gắn với đế tộc nhưng phong trào
với thực dân Pháp và
của cách chống Pháp lớn và hăng chống Pháp quốc dễ thỏa dân tộc
phản động tay sai
mạng và tay sai hái và tay sai hiệp
✓ 6/1919 Gửi tới Hội nghị Vécxai ❖ 1921 – 1924: tích cực chuẩn bị tư ❖ 1924 – 1927: Chuẩn bị về tổ chức,
“Bản yêu sách của nhân dân An tưởng, chính trị: đào tạo cán bộ cho cách mạng VN:
Nam”: Đòi quyền tự do, dân chủ ✓ Hoạt động ở Pháp: Lập Hội Liên ✓ 6/1925 lập Hội Việt Nam cách mạng
bình đẳng, quyền tự quyết hiệp thuộc địa (1921), ra báo người thanh niên, xuất bản báo Thanh niên
✓ 7/1920 Đọc luận cương của Lênin cùng khổ, Viết Bản án chế độ thực làm cơ quan ngôn luận
Tìm ra con đường cứu nước đúng dân Pháp,.. ✓ 1925 -1927: Mở nhiều lớp huấn
đắn cho dân tộc Việt Nam ✓ Hoạt động ở Liên Xô: tham dự Hội luyện chính trị tại Quảng Châu đào
✓12/1920 Tham gia sáng lập ĐCS nghị quốc tế nông dân (1923) và tạo cán bộ cho CMVN
Pháp => Đảng viên c/sản đầu tiên Đại hội V của Quốc tế Cộng sản ✓ 1930: Hợp nhất các tổ chức cộng sản
của Việt Nam. (1924) thành Đảng CSVN

HOẠT ĐỘNG YÊU NƯỚC CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC (1919 – 1930)

1. Tìm ra con đường cứu nước đúng


đắn cho cách mạng Việt Nam: Độc lập 2. Chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính
dân tộc gắn liền với CNXH => Chấm Vai trò của NAQ đối với trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng
dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối
cách mạng Việt Nam CSVN
của cách mạng Việt Nam
1. Sự thành lập: 3. Hoạt động:

2. Mục đích:
Dolor 4. Ý nghĩa, vai trò:
Sit Amet
3. Nội dung cương lĩnh chính trị

✓ Đường lối: Cách mạng VN trải qua hai giai đoạn (cách mạng
1. Nguyên nhân hợp nhất 3 tổ chức cộng sản tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để tới xã hội cộng sản
thành một đảng duy nhất
✓ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản
✓ 1929 phong trào công nhân, phong trào cách mạng làm cho nước VN hoàn toàn độc lập…
yêu nước phát triển ✓ Lực lượng cách mạng: Công nông, tiểu tư sản, trí thức; lợi
dụng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản
✓ Xuất hiện 3 tổ chức cộng sản: Đông
Dương cộng sản (6/1929), An Nam cộng ✓ Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp công nhân thông qua đội tiên
sản đảng (8/1929), Đông Dương cộng sản phong là ĐCSVN
liên đoàn (9/1929) ✓ Liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới
=> Là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo; là cương lĩnh giải
=> NAQ đã triệu tập và chủ trì Hội nghị HỘI
hợp NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG
phóng dân tộc sáng tạo; Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của
nhất 3 tổ chức cộng sản
CỘNG SẢN cương
VIỆTlĩnhNAM
2. Nội dung hợp nhất
4. Ý nghĩa
• NAQ phê phán quan điểm sai lầm gây • Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
chia rẽ cách mạng VN của 3 tổ chức cộng sản. • Là sản phẩm của sự kết hợp: chủ nghĩa Mác - Lênin với PTCN
• Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành chính và PT yêu nước Việt Nam
đảng duy nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam • Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam
• Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược • Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước
vắn tắt…do NAQ soạn thảo phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
✓ Phong trào diễn ra sôi nổi trên cả nước (Bắc
Đặc điểm bao trùm Kì, Trung Kì, Nam Kì).
1 ✓ Một số phong trào, hoạt động cách mạng
Hai khuynh hướng cứu nước (dân chủ tư diễn ra tại hải ngoại (TQ, Xiêm)
sản và vô sản) cùng song song tồn tại và
cạnh tranh tạo ảnh hưởng giành quyền Quy mô, địa bàn
lãnh đạo cách mạng, cuối cùng khuynh 2
hướng vô sản thắng lợi và nắm lấy ngọn
✓ Đông đảo, nhân dân
cờ lãnh đạo PT GPDT và giai cấp.
✓ Các tầng lớp xã hội mới ) công nhân,
Tính chất 3
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA PHONG TRÀO DÂN TỘC,tiểu
DÂNtư
CHỦ 1919 - 1930
sản…)

✓ Dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp, Lực lượng


giành độc lập dân tộc) 4
✓ Dân chủ (đòi các quyền tự do dân chủ)
❖ Điểm mới so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
• Xuất hiện khuynh hướng vô sản
• Hình thức đấu tranh phong phú: tuyên truyền, vận động, khởi nghĩa vũ trang
Hoàn cảnh
✓ Tác động của KHKT 1929 – 1933
Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh
✓ Mâu thuẫn: Nhân dân VN >< TD
Diễn biến cao của PTCM 1930-1931
Pháp sâu sắc
✓ Từ 2 - 8/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu ✓ Đảng Cộng sản VN ra đời nắm ✓ 9/1930 ở Nghệ - Tĩnh các Xô viết được
tranh của công nhân và nông dân. ngọn cờ lãnh đạo thành lập thực hiện quyên làm chủ của
✓ Từ 2 - 8/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu nhân dân.
tranh của công nhân và nông dân. ✓ Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân
✓ /1930: P/trào p/triển mạnh nhất ở chủ, lập đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân
Nghệ An-Hà Tĩnh ✓ K/tế chia ruộng đất cho dân cày, bỏ
thuế, xóa nợ cho người nghèo
✓ Văn hóa- xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc
Kết quả
ngữ của dân, xóa bỏ các tệ nạn xã hội,
✓ Chính quyền thực dân, phong kiến tan rã
đảm bảo trật tự trị an.
✓ Chính quyền Xô viết được thành lập.
=>

Ý nghĩa lịch sử Bài học kinh nghiệm:


✓ Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng • Xây dựng khối liên minh công - nông
✓ khối liên minh công - nông được hình thành. • Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
✓ ĐCS Đông Dương trở thành phân bộ độc lập • Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
• Công tác chuẩn bị lực lượng…
Nội dung
Bối cảnh ✓ Đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông
Phong trào cách mạng của quần chúng đang Dương
diễn ra quyết liệt ✓ Cử Ban chấp hành chính thức của
Đảng do đ/c Trần Phú làm Tổng bí thư
✓ Thông qua Luận cương chính trị đầu
Địa điểm, thời gian
của Đảng do đ/c Trần Phú soạn thảo
• Diễn ra tại Hương Cảng (Trung Quốc
• Thời gian: tháng 10/1930

HỘI NGHỊ LẦN THỨ NHẤT BCH TRUNG ƯƠNG LÂM THỜI ĐCSVN (10/1930)
Nội dung
✓ Chủ trương: Thực hiện cách mạng tư sản dân Luận
quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa cương ✓
✓ Nhiệm vụ: đánh phong kiến và đế quốc tháng
✓ Động lực cách mạng: công nhân và nông dân 10/1930
✓ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản
✓ Mối quan hệ với CM thế giới: CM Việt Nam là
một bộ phận của CM thế giới 📖
GIỐNG NHAU
Đều xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam
sẽ trải qua hai giai đoạn: làm cách mạng tư sản dân quyền và

Cương lĩnh chính


01 thổ địa cách mạng, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa để tiến lên
xã hội cộng sản.
trị (2/1930)
Đều xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt
02 Nam là: đánh đuổi đế quốc và đánh đổ phong kiến.
Đều lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng và xác định giai
cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua đội
03 tiền phong là Đảng Cộng sản. Sự lãnh đạo của Đảng là yếu tố
quyết định để cách mạng đi đến thành công

Đều xác định lực lượng của cách mạng là công nhân - nông
04 dân.

Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách
05 mạng thế giới.
KHÁC NHAU
Cương lĩnh chính trị (2/1930) Vị trí giải quyết nhiệm vụ Luận cương chính trị (10/1930)

✓ Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên


hàng đầu sau đó làm nhiệm vụ giai cấp.
1 ✓ Đề cao nhiệm vụ giải phóng giai cấp và cách
mạng ruộng đất

Xác định lực lượng cách mạng

✓ Công nhân, nông dân là lực lượng nòng cốt, ✓ Công nhân và nông dânbỏ qua các giai cấp
ngoài ra còn có tiểu tư sản, trí thức; phú 2 tư sản,tiểu tư sản và trung tiểu địa chủ…
nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi
dụng hoặc trung lập
Đánh giá chung

⌂ Cương lĩnh chính trị là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết
hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
⌂ Luận cương chính trị có một số hạn chế:
• Không đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp
• Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống
đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản, trung và tiểu địa chủ
1. Hoàn cảnh 2. Hoạt động nổi bật
Thế giới: 3. HN BCHTW 7/1936

Trong nước:

Ý nghĩa Bài học kinh nghiệm


✓ Là phong trào quần chúng rộng lớn, dưới sự lãnh đạo của Đảng ✓ Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu
✓ Chính quyền thực dân phải thực hiện một số yêu sách về dân tranh công khai, hợp pháp.
sinh, dân chủ ✓ Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
✓ Quần chúng được giác ngộ về chính trị trở thành lực lượng ✓ Xác định kẻ thù
chính trị hùng hậu. ✓ Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ
✓ Là cuộc tập dượt thứ 2 chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám
SO SÁNH PHONG TRÀO
CÁCH MẠNG 1930 –
1931 VÀ 1936 - 1939
PT CM 1930 – 1931 PT CM 1936 - 1939
Có chung đường lối chiến lược: Từ Nhiệm vụ chiến lược: Chống đế
CM tư sản dân quyền lên CM 01 02 quốc, chống phong kiến không
XHCN, bỏ qua thời kì TBCN thay đổi

Giống Đều có tính dân tộc và nhân


Đều đặt dưới sự lãnh đạo 03 04 dân sâu sắc
của Đảng Cộng sản nhau

Để lại những bài học kinh


Đều là những lần tập dượt
của Đảng chuẩn bị cho cách 05 06 nghiệm quý báu cho các
phong trào đấu tranh sau này
mạng Tháng Tám 1945
PT CM 1930 - 1931 Khác nhau PT CM 1936 - 1939
Xác định kẻ
✓ Thực dân Pháp và phong kiến tay sai. thù ✓ Bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai.
1 ✓ Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc chống
✓ Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Nhiệm vụ
✓ Chống phong kiến, giành ruộng đất cho phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân sinh,
cách mạng dân chủ, cơm áo và hòa bình
dân cày
2 ✓ Kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp
✓ Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp: bãi
Hình thức, PP và bất hợp pháp.
công, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang
đấu tranh ✓ Chủ yếu là đấu tranh chính trị với các hình thức
giành chính quyền,...
phong phủ, đa dạng.
✓ Quần chúng nhân dân, chủ yếu là công 3
✓ Đông đảo quần chúng nhân dân có mâu thuẫn với
nhân và nông dân. Lực lượng bọn phản động thuộc địa và tay sai.
✓ Xây dựng khối liên minh công nông. cách mạng ✓ Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế
✓ Chủ trương thành lập Hội phản đế Đông Dương (1936); Năm 1938, đổi thành Mặt
Đồng minh Đông Dương. 4 trận Dân chủ Đông Dương.

✓ Diễn ra trên cả nước nhưng sôi nổi nhất Quy mô, địa ✓ Phong trào đấu tranh diễn ra trên cả nước, tập trung
là ở Nghệ An, Hà Tĩnh,.. bàn nhiều ở các đô thị lớn.
✓ Xây dựng liên minh công nông và mặt 5 ✓ Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh
trận dân tộc thống nhất.
công khai, hợp pháp.
✓ Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng Bài học, kinh
✓ Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
đấu tranh, công tác chuẩn bị lực lượng... nghiệm
CHỦ ĐỀ 3:
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI
NGHĨA THÁNG TÁM (1939
– 1945)
Hội nghị BCH TƯ tháng 11/1939 Chủ trương đấu tranh của Đảng 1939 - 1945 Hội nghị BCH TƯ tháng 5/1941

Ý nghĩa
Lực lượng chính trị:

Xây dựng căn cứ địa cách mạng Xây dựng lực lượng vũ trang

Kết quả, ý nghĩa

.
Đảng phát động khởi nghĩa từng phần Bối cảnh lịch sử

TỪ KHỞI NGHĨA TỪNG PHẦN (3/1945) TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA (8/1945)

Kết quả, tác dụng


CHỦ ĐỀ 4:
VIỆT NAM 1945 – 1954 (KHÁNG
CHIẾN CHỐNG PHÁP)
I. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ ĐỘC
LẬP DÂN TỘC, GIỮ VỮNG VÀ
CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN DÂN
CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946)
I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
2. Việt Nam
1. Thế giới

Thuận lợi
Thuận lợi
• Nhân dân giành được quyền làm chủ phấn khởi gắn
✓ Phong trào cách mạng thế giới dâng cao ở bó với chế độ mới
khắp nơi. • Cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
✓ Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành ở lãnh đạo =» Thuận lợi là cơ bản.
Châu Âu.
✓ Các nước tư bản, đế quốc khủng hoảng, suy Khó khăn
yếu (trừ Mĩ)
• Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Khó khăn • Tàn dư của chế độ cũ để lại nặng nề trên các mặt (nạn
đói, nạn dốt, khó khăn tài chính, văn hóa thực dân,...)
• Phía Bắc vĩ tuyến 16: hơn 20 vạn quân Trung Hoa Dân
✓ Quan hệ Mĩ - Liên Xô chuyển sang đối đầu, quốc; các tổ chức tay sai (Việt Quốc, Việt Cách,...) âm
cục diện “hai cực, hai phe” đang diễn ra. mưu cướp chính quyền.
✓ Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách • Phía Nam vĩ tuyến 16: Anh tạo điều kiện cho Pháp trở lại
mạng. xâm lược.
✓ Mĩ lôi kéo đồng minh chống Liên Xô và phong • Trên cả nước còn hơn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
trào cách mạng thế giới => Bất lợi cho cách • Khó khăn chồng chất, như trong tình thế “ngàn cân treo
mạng thế giới. sợi tóc”.
Giải quyết tàn dư của chế độ cũ
Xây dựng và củng cố chính quyền
(tiến hành đồng thời)
cách mạng (nhiệm vụ trọng tâm)
1.6/1/1946: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả 1. Nạn đói: đóng góp, điều hòa thóc gạo trong cả
nước. nước; tăng gia sản xuất; giảm tô, giảm thuế...
2.2/3/1946: Quốc hội họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 2. Nạn dốt: thành lập Nha Bình dân học vụ; xây dựng
3.9/11/1946: Quốc hội thông qua Hiến pháp. hệ thống giáo dục quốc dân,...
4.1946: Xây dựng lực lượng vũ trang, củng cố khối 3. Tài chính: kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân; phát
đại đoàn kết dân tộc hành và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên cả nước,...

Biện pháp hóa giải tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” của Đảng

Đối phó với giặc ngoại xâm và nội phản


Từ 2/9/1945 đến trước 6/3/1946 Từ 6/3/1946 đến 19/12/1946
❖ Chủ trương: thực hiện sách lược “Hòa để tiến”:
❖ Chủ trương: ✓ Kí với Pháp bản “Hiệp định Sơ bộ” ngày 6/3/1946
1. Đánh Pháp ở Nam Bộ ✓ Kí với Pháp bản“Tạm ước” ngày 14/9/1946).
2. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với ❖ Tác dụng:
quân Tưởng ở phía Bắc. ✓ Tránh phải đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù nguy
❖ Tác dụng: hiểm cùng một lúc, đuổi được quân Trung Hoa Dân
1. Tránh phải đối đầu quân sự với nhiều kẻ quốc.
thù nguy hiểm cùng một lúc. ✓ Có thêm thời gian hòa hoãn cần thiết để chuẩn bị
2. Tạo điều kiện để Việt Nam tập trung lực lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài
lượng chống Pháp ở Nam Bộ.
II. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC BÙNG NỔ 19/12/1946)

Hành Hoàn Chủ


động cảnh, lí trương
của do phát của
Pháp: Đảng:
động

Thể Nội
hiện Đường
dung
Qua 03 lối
đường
văn kháng
lối
Kiện chiến K/C

Mục Chiến
đích đấu ở Kết
quả
các đô ý
Diễn
thị phía nghĩa:
biến
Bắc
1. Hoàn cảnh lịch sử mới 3. Chủ trương của Đảng
❖ Mĩ ủng hộ các nước tư bản đồng minh xâm lược trở ❖ Biết rõ âm mưu Pháp sẽ tấn công lên Việt Bắc,
lại thuộc địa; viện trợ cho Tây Âu qua “Kế hoạch 9/1947 Đảng họp.
Mácsan"... ❖ Dựa vào địa thế và nhân hòa (lòng người), Đảng ra
❖ Pháp thất bại trong âm mưu đánh úp cơ quan đầu chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của
não kháng chiến của Việt Nam (tháng 12/1946). giặc Pháp”.
❖ Trung ương Đảng và lực lượng kháng chiến đã rút => Đây là chiến dịch chủ động phản công lớn đầu
lên Việt Bắc an toàn => Thế và lực của ta lúc này tiên của quân dân Việt Nam.
yếu hơn Pháp.

Chiến dịch Việt Bắc


thu-đông 1947 4. Kết quả, ý nghĩa
2. Âm mưu của Pháp - Mĩ
1. Hoàn cảnh, lí do mở chiến dịch
❖ Thuận lợi: ❖ Khó khăn
• Thế và lực của Việt Nam mạnh hơn trước, có thể Mĩ bắt đầu can thiệp và “dính líu” trực tiếp vào cuộc
mở chiến dịch chủ động tiến công quân Pháp. chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp, giúp
• Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi: cách mạng Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949).
Trung Quốc thành công, các nước xã hội chủ nghĩa => Cần phá tan âm mưu mới của Pháp - Mĩ trong kế
công nhận và đặt quan hệ ngoại giao... hoạch Rơve.

Chiến dịch biên giới


thu-đông 1950
3 Kết quả, ý nghĩa
2. Mục tiêu mở chiến dịch
• Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
• Khai thông biên giới Việt - Trung.
• Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
=> Đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn
đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống Pháp
1. Âm mưu của Pháp, Mĩ
✓ Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành trung tâm kế hoạch
Nava, là nơi quyết định thắng thua với Việt Nam
✓ Gồm 16.200 quân, bố trí thành ba phân khu với 49 cứ điểm. 4. Kết quả, ý nghĩa
2. Chủ trương của Đảng (12/1953) ✓Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch
Nava.
✓Bộ Chính trị quyết định mở
✓Là chiến dịch lớn nhất trong
chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm
kháng chiến chống Pháp.
tiêu diệt lực lượng địch, giải
✓Giáng đòn quyết định vào ý chí
phóng Tây Bắc, tạo điều kiện
xâm lược của Pháp, làm xoaỵ
cho Lào giải phóng Bắc Lào.
chuyển cục diện chiến tranh ở
 Chiến dịch lớn nhất trong
Đông Dương.
kháng chiến chống Pháp.
✓Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc
❖ Phương châm “Đánh chắc,
đấu tranh ngoại giao của Việt
tiến chắc”.
3. Diễn biến chính Nam giành thắng lợi.
Đợt 2 ( 30/3-30/4))
Đợt 1 ( 13-17/3)
✓Là đợt tiến công dai dẳng, gay go, quyết liệt, Đợt 3 (1 -7/5)
Ta tiêu diệt 2 cứ điểm được tổ chức
kéo dài nhất Quân ta tống công kích tiêu
phòng ngự tốt nhất của địch là Him
✓Ta kiểm soát các điểm cao, khu trung tâm diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm
Lam, Độc Lập mở toang cánh cửa phía
ĐBP nằm trong tầm bắn hỏa lực của ta. ĐBP, ngày 7/5/1954 Chiến dịch
Bắc và Đông Bắc cho Bộ đội ta tién vào
✓Quân Pháp rơi vào thế bị động, mất tinh ĐBP toàn thắng
tiến công phân khu trung tâm
thần cao độ .
✓ Các nước lớn có sự thỏa thuận và
✓ Chiến thắng Điện Biên Phủ hòa hoãn (vấn đề chia cắt nước Đức,
(5/1954) đã tác động trực tiếp Triều Tiên,...)
đến phiên họp và thảo luận về vấn 1.
2. ✓ Pháp thua trên chiến trường —>
đề lập lại hòa bình ở Đông Dương. Hoàn
Bối chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán.
cảnh
triệu cảnh ✓Việt Nam giành thắng lợi quân sự
tập Hội kí quyết định ở Điện Biên Phủ, nhưng
✓Mặt trận ngoại giao chỉ phát huy nghị chưa đủ sức mạnh để kết thúc số
kết
tác dụng khi có thắng lợi lớn trên phận của Pháp trên cả nước.
mặt trận quân sự.
✓Hội nghị diễn ra trong không khí
Hiệp định căng thẳng—> 21/7/1954, Hiệp định
Giơnevơ năm 1954 Giơnevơ được kí kết.
✓ Đánh dấu thắng lợi của cuộc về Đông Dương
✓Là thắng lợi lớn, nhưng chưa trọn
kháng chiến chống Pháp. vẹn (Việt Nam tạm thời bị chia cắt, Mĩ
không kí hiệp định để sau này tìm
4.
✓Làm thất bại âm mưu kéo dài, 5. cách phá hoại cách mạng Việt
Ý
mở rộngchiến tranh xâm lược nghĩa Hạn Nam,...).
Đông Dương của Mĩ lịch chế ✓Thời gian ngừng bắn để chuyển giao
✓Là văn bản pháp lí quốc tế đầu sử khu vực quá lâu (300 ngày), tạo điều
tiên ghi nhận các quyền dân tộc kiện cho Mĩ phá hoại, thực hiện âm
cơ bản của nhân dân Đông mưu chống phá...
Dương.
Nguyên nhân thắng lợi Ý nghĩa lịch sử
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm
đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với 01 lược và ách thống trị thực dân của
đường lối chính trị, quân sự và đưòng
01
Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt
lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. Nam.
Miền Bắc được giải phóng, chuyển
Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo
dũng cảm trong chiến đấu, lao 02 02 cơ sở để nhân dân Việt Nam giải phóng
động, sản xuất. miền Nam, thống nhất Tổ quốc..

Có hậu phương rộng lớn, vững


chắc về mọi mặt. 03 Giáng đòn nặng nề vào tham vọng
03 xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế
quốc sau Chiến tranh thế giới thứ
Sự phối hợp chiến đấu và hai.
đoàn kết giúp đỡ của ba dân 04
tộc ở Đông Dương.
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc
địạ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của 04
phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ
Trung Quốc, Liên Xô và các nước
05 Latinh.
dân chủ nhân dân khác, của nhân
dân Pháp và loài người tiến bộ.
Tổng kết các kế hoạch chiến tranh của
Pháp ở Việt Nam (1945 -1954)

01 02 03 04
Kế hoạch đánh ♦ Kế hoạch Rơve Kế hoạch Đờ Lát đơ
♦ Kế hoạch Nava
nhanh thắng nhanh (5/1949 - Tátxinhi: bị thất bại (5/1953 - 5/1954):
(1945 - 1947): bị 10/1950): bị thất sau các chiến dịch giữ bị thất bại sau
thất bại sau chiến bại sau chiến dịch
dịch Việt Bắc thu - vững quyền chủ động chiến dịch Điện
Biên giới thu -
đông năm 1947. trên chiến trường Biên Phủ (1954).
đông năm 1950.
(1951 - 1953).
CHỦ ĐỀ 5:
VIỆT NAM TỪ 1954 –
1975 ( KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MĨ)
Tình hình nhiệm vụ và mối quan hệ giữa
cách mạng hai miền Nam – Bắc sau 1954
Đảng lãnh đạo thực hiện 3
nhiệm vụ chiến lược
Đặc điểm
tình hình
Nhiệm vụ
cách mạng
đặt ra

Mối quan hệ giữa cách


mạng hai miền

Quan hệ hậu
phương – tiền
tuyến
Phong trào đồng khởi

Chính quyền Sài Gòn

Chiến tranh
3. Thắng lợi tiêu biểu
cục bộ (1965–
1968)
4. Ý nghĩa lịch sử
Âm mưu Thủ đoạn ▪ Tăng cường xây dựng lực lượng ngụy quân.
▪ Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” và mở rộng thành “Đông Dương hóa ▪ Tăng cường xây dựng lực lượng ngụy Mở
chiến tranh”. rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và
▪ Công thức: quân Sài Gòn + quân Mĩ + đồng Campuchia.
minh của Mĩ + cố vấn Mĩ + vũ khí và phương ▪ Sử dụng thủ đoạn ngoại giao: thỏa hiệp, hòa
tiện của Mĩ hoãn với Trung Quốc, Liên Xô
▪ Âm mưu: quay trở lại âm mưu “dùng người Việt
Việt Nam hóa chiến ▪ Tăng cường đánh phá trở lại miền Bắc để cứu
đánh người Việt” và mở rộng thành “dùng người tranh – Đông Dương vãn tình hình, ép ta phải kí Hiệp định Pari theo
Đông Dương đánh người Đông Dương”. hóa chiến tranh áp đặt của Mĩ.

Thắng lợi tiêu biểu

✓ Thắng lợi về quân sự:


▪ Thắng lợi về chính trị: • Quân dân Việt - Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược ✓Thắng lợi về ngoại
Chính phủ Cách mạng Campuchia của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (1970); Quân giao: kí hiệp định Pari
lâm thời Cộng hòa miền dân Việt - Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của về Việt Nam (tháng
Nam Việt Nam thành lập Mĩ và quân đội Sài Gòn (1971);
1/1973).
(6/6/1969); ba nước Đông • Tiến công chiến lược năm 1972 buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” —> Căn bản hoàn thành
Dương họp hội nghị quyết trở lại chiến tranh xâm lược;
nhiệm vụ “đánh cho Mĩ
tâm đoàn kết chống Mĩ • Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 của cút’.
(4/1970),... quân dân miền Bắc buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
2. Diễn biến

Trận “Điện Biên


Phủ trên không”
1972

5. Bài
học:
Hiệp định Pari
1. Lí do, bối cảnh kí kết 1973 về Việt Nam 2. Điểm nhấn của Hội nghị

3. Ý nghĩa, tác
động
Hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương với các khẩu
hiệu nổi tiếng: “thóc không thiếu một cân, quân không
thiếu một người”, “Miền Nam gọi miền Bắc trả lời”,...

Là chiến trường trực tiếp chống Mĩ, đánh


bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ,
góp phần vào thắng lợi chung trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Là nơi tiếp nhận và trung chuyển hàng


Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc tế đối với
hóa an toàn của các nước trên thế giới
hai nước bạn Lào và Campuchia.
ủng hộ vào chiến trường miền Nam,...

Miền Bắc đóng vai trò quyến định nhất


đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
1. Đều nằm trong âm mưu chiến lược toàn cầu của Mĩ
(nhằm vào 3 mục tiêu: chủ nghĩa xã hội, phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới, lôi kéo đồng minh)

5. Về thủ đoạn, đều thực hiện 2. Đều muốn chia cắt lâu dài Việt
chính sách bình định chiếm đất, Nam, muốn xâm lược Việt Nam,
giành dân, cách li nhân dân biến miền Nam nước ta thành thuộc
miền Nam với quân giải địa kiểu mới và căn cứ quân sự lâu
phóng,... dài của Mĩ ở Đông Nam châu Á.

4. Về phương thức, đều dựa vào quân 3. Về bản chất, đều là loại hình chiến
đội và chính quyền Sài Gòn, dựa vào tranh xâm lược thực dân kiểu mới, lấy
cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến miền Nam Việt Nam làm thí điểm để
tranh của Mĩ. mở rộng ở các nơi khác.
✓ Từ sau Hiệp định Pari về Việt Nam ✓ Chiến thắng Phước Long (1/1975) mở
(1973), cách mạng miền Nam có bước
1. Hoàn cảnh ra thời cơ mới:
phát triến vượt trội. • Khả khả năng thắng lợi của quân ta
✓ Cuối năm 1974, miền Bắc đã cơ bản khắc • Phản ứng yếu ớt, suy yếu và bất lực của
phục xong hậu quả chiến tranh phá hoại quân đội Sài Gòn
của Mĩ và đẩy mạnh chi viện cho miền • Mĩ ít có khả năng can thiệp quân sự trở lại
Nam. miền Nam Việt Nam

2. Chủ trương • Nhấn mạnh: nếu thời cơ đến


⌂ Từ 17/12/1974 đến 8/1/1975, của Đảng trong năm 1975 thì lập tức giải
Hội nghị Bộ Chính trị của Đảng
phóng miền Nam ngay trong năm
họp mở rộng:
1975.
• Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn • Cần tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng
toàn miền Nam trong hai năm nhanh để đỡ thiệt hại về người và của
1975 và 1976. cho nhân dân,… giảm bớt sự tàn phá của
chiến tranh.
Ý nghĩa, tác dụng
❖ Ta chọn Tây Nguyên làm địa
bàn tiến công chiến lược vì: Tây ✓ Là đòn chiến lược then chốt mở
Nguyên là khu vực phòng thủ đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
chiến lược của địch, tuy nhiên mùa Xuân 1975, đánh vào nơi
địch bố trí lực lượng mỏng hiểm yếu nhất của địch trên chiến
trường miền Nam.
Điểm
nổi bật về nghệ
thuật tác ✓ Quân và dân ta giành thắng lợi, đã
chiến tạo nên bước ngoặt làm thay đổi
✓ Đánh nghi binh cục diện chiến tranh. Địch bị suy
ở Plâycu – Kom sụp và tan rã, dẫn đến có cụm và bị
✓Bí mật,
Tum để đánh lạc động đối phó trên các chiến
chuẩn bị,
hướng quân địch trường.
tiếp cận và
(Địch phán đoán
tiến bất ngờ
sai hướng tiến
công Buôn
công của ta) =>
Ma Thuật
nghệ thuật nghi ✓ Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược:
làm địch trở
binh lừa địch => mở ra thời cơ trực tiếp để ta tiến
tay không
Nét đặc sắc về lên thực hiện quyết tâm giải phóng
kịp
nghệ thuật hoàn toàn miền Nam ngay trong
năm 1975.
Ý nghĩa
❑ Mở toang "cánh cửa thép” đập tan âm
❖Bao gồm ba chiến dịch nhỏ mưu co cụm chiến lược của địch.
❑ Cùng với chiến dịch Tây Nguyên, Chiến
dịch Huế - Đà Nẵng đã tạo ra sự nhảy
vọt về cục diện chiến tranh hoàn toàn có
Chiến Chiến lợi cho ta, tiếp tục tạo nên thời cơ thuận
dịch Trị Chiến
dịch lợi để Đảng ra quyết định rút ngắn thời
Thiên - dịch Đà gian giải phóng hoàn toàn miền Nam
Nam
Huế Nẵng trước mùa mưa năm 1975 bằng chiến
Ngãi
(5/3- (26/3- dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
(10/3-
26/3) 29/3).
26/3)
Sau khi thất bại liên tiếp,
địch rút lui về lập phòng ❖ Thắng lợi nhanh chóng của Chiến
dịch Huế - Đà Nẵng đã tạo nên vùng
tuyến phòng ngự từ xa: hậu phương chiến lược hoàn chỉnh,
Phan Rang – Xuân Lộc – Tây đáp ứng kịp thời việc tăng cường
Ninh để bảo vệ Sài Gòn lực lượng, bổ sung vật chất cho
Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Phản ứng của Mĩ và Chính
Phía ta quyền Sài Gòn
1. Thời cơ
chiến lược
xuất hiện

2. Chủ trương của Đảng

Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 - 30/4/1975)


3. Diễn biến 4. Kết quả, ý nghĩa

5. Tính chất
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ (1954 – 1975)
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu
Truyền thống yêu nước và đoàn kết của
là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối
dân tộc, chiến đấu dũng cảm vì sự
chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng
nghiệp cách mạng.
đắn, sáng tạo và linh hoạt.

NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI

Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời


Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai
nhân dân ba nước Đông Dương.
miền.

Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình,
dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội
chủ nghĩa khác...
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1954 – 1975)
Ý NGHĨA LỊCH SỬ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

• Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 • Một là, toàn dân đánh Mĩ, cả nước đánh Mĩ,
năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ đồng thời tiến hành hai chiến lược cách mạng
quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của nhằm mục tiêu chủ yếu là giải phóng miền
chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cách mạng dân Nam.
tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

• Mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: • Hai là, chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn
đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa diện, tạo ra sức mạnh tổng hợp của chiến
xã hội. tranh.
• “Bước phát triển nhảy vọt vĩ đại chưa từng • Ba là, lựa chọn phương thức chiến tranh
có trong lịch sử dân tộc ta“ thích hợp.

• Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế • Bốn là, kết hợp ba tầng mặt trận thống nhất
giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất chống Mĩ: ở trong nước, giữa ba nước Đông
là phong trào giải phóng dân tộc. Dương và trên thế giới.
CHỦ ĐỀ 6.
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN CHỦ NĂM 2000
(Đảng lãnh đạo thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược
cách mạng;xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa
1. HOÀN
CẢNH LÍ
DO

*** ***

3. Ý NGHĨA
1. Nguyên nhân 2. Diễn biến

✓ Do có âm mưu từ trước, nên ngay sau ✓ Cuộc chiến đấu của quân dân VN:
khi giành được độc lập, tập đoàn Pôn- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng,
pốt (Khơme đỏ) ở Campuchia đã quân dân ta đã phản công tiêu diệt
quay súng bắn vào nhân dân ta: Ngày và quét sạch chúng ra khỏi lãnh thổ
03/5/1975, chúng đánh chiếm Phú nước ta lập lại hòa bình trên tuyến
Quốc, ngày 10/5/1975, chúng đánh Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam
chiếm đảo Thổ Chu. biên giới Tây Nam ✓ Quân đội Việt Nam cùng với lực
✓ Ngày 22/12/1978, chúng huy động lượng cách mạng Campuchia tiến
19/23 sư đoàn bộ binh cùng nhiều đơn công , xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn
vị pháo binh, xe tăng tiến đánh Tây pốt giải phóng thủ đô Phnôm-Pênh
Ninh nhằm tiến sâu vào lãnh thổ nước (7/1/1979).)
ta.

❖ Ý nghĩa: đem lại hòa bình cho biên giới Tây ❖ Hạn chế: cuộc chiến kéo dài đến đầu thập
Nam, thể hiện tinh thần giúp đỡ trong sáng kỉ 90 (TK XX) khiến thế giới hiểu lầm và
với nhân dân Campuchia lên án, cô lập Việt Nam.
1. Nguyên nhân 2. Diễn biến

✓ Lấy cớ Việt Nam đưa quân sang ✓ Để bảo vệ lãnh thổ tổ quốc, quân
Campuchia, từ năm 1978, Trung dân ta đã chiến đấu chống kẻ thù
Quốc đã cắt viên trợ, rút chuyên gia xâm lược.
về nước và đưa quân áp sát biên giới ✓ Trước sự phản công của ta và sự lên
Đấu tranh bảo vệ
Việt – Trung khiêu khích ta. án mạnh mẽ của dư luận quốc tế
biên giới phía B
✓ Sáng 17/2/1979, Trung Quốc cho 32 sư cũng như nhân dân Trung Quốc,
đoàn mở cuộc tiến công xâm lược 6 chính quyền Trung Quốc buộc phải
tỉnh biên giới phía Bắc nước ta (Từ rút quân khỏi nước ta từ ngày 05
Móng Cái đến Lai Châu). đến 18/3/1979.

❖ Ý nghĩa:
• Giữ gìn hòa bình, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
❖ Hạn chế: Tổn hại nghiêm trọng tình hữu
• Khôi phục tình đoàn kết, hữu nghị hợp tác giữa
VN - Trung Quốc - Campuchia với tinh thần nghị của nhân dân 2 nước, xâm phạm chủ
"khép lại quá khứ, mở rộng tương lai". quyền quốc gia của Việt Nam
Công cuộc đổi mới đất nước 1986 - 2000
2. Thành tựu 5 năm đầu (1986 – 1990)
1. Nội dung đổi mới

❖ Về kinh tế:
❖ Kinh tế
• Xây dựng nền kinh tế thị trường định
✓ Thực hiện thành công ba chương trình
hướng xã hội chủ nghĩa
• Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều kinh tế: sản xuất lương thực, thực phẩm; sản
ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ xuất hàng tiêu dùng; sản xuất hàng xuất khẩu
• Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo ✓ Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều
định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ kinh tế thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
đối ngoại.
❖ Về chính trị: ❖ Chính trị - Xã hội
▪ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ ✓ Tình hình chính trị - xã hội ổn định, quốc
nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân. phòng và an ninh được củng cố.
▪ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo
đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
▪ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
❖ Về đối ngoại ❖ Đối ngoại
▪ Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị,
✓ Quan hệ đối ngoại được mở rộng, phá thế
hợp tác: “Việt Nam muốn là bạn của tất cả
bị bao vây, cô lập, Việt Nam ngày càng tham gia
các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu
vì hoà bình, độc lập và phát triển”. tích cực vào các hoạt động của cộng đồng quốc tế.
❖ Đổi mới không phải là thay đổi mục
quan điểm về định ❖ Đổi mới phải toàn diện
tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy
được thực hiện có hiệu quả bằng hướng đổi mới của và đồng bộ (…) nhưng
trọng tâm là đổi mới kinh
những quan niệm đúng đắn về CNXH, Đảng
những hình thức, bước đi phù hợp. tế
Mở rộng quan hệ quốc tế sau 1975 – 1995):Phá thế bao vây cấm
vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng
❖ Ngày 20/9/1977, Việt Nam chính thức trở thành
thành viên thứ 149 của Liên Hiệp Quốc và là
thành viên của 20 tổ chức quốc tế khác.
❖ Việt Nam đã lần lượt bình thường hóa quan hệ Hoạt động đối ngoại của Việt Nam
với Trung Quốc năm 1991, với Mĩ năm 1995, thúc trong giai đoạn này cũng vấp phải khó
đẩy quan hệ với các nước láng giềng, khu vực và khăn, thách thức lớn:
các nước quan trọng trên thế giới và gia nhập • Chính sách bao vây cấm vận,
ASEAN năm 1995. chống phá của Mĩ và các thế lực
thù địch
• Quan hệ căcng thẳng giữa Việt
Nam với Trung Quốc, vấn đề
Campuchia và các nước Đông Nam
Việt Nam hòa bình thống nhất đã tạo Á
điều kiện cho việc mở rộng quan hệ với • Chính sách “đóng cửa” của ta đã
các nước trên thế giới: tính đến ngày gây khó khan, cản trở cho quá
2/7/1976, ta đặt quan hệ với 94 nước, trình hội nhập quốc tế của nước ta
đến 31/12/1980 tăng lên 106 nước và
đến 31/12/1989 là 114 nước.
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 1919- 2000)
Nguyên nhân thắng lợi :
•Nhân dân đoàn kết, giàu lòng yêu nước, chiến đấu dũng cảm.
•Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng là nhân tố thắng lợi hàng đầu.

Nắm vững ngọn cờ độc


Không ngừng củng cố, tăng lập dân tộc và CNXH
cường đoàn kết toàn Đảng,
toàn dân, đoàn kết quốc tế.

Sự nghiệp cách mạng là


của dân, do dân và vì
Kết hợp sức mạnh trong
dân.
nước với quốc tế.

Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng


đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng.

You might also like