Professional Documents
Culture Documents
De Cuong Cuong Linh Chinh Tri
De Cuong Cuong Linh Chinh Tri
BÀI 2
CƢƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƢỚC
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(Bổ sung, phát triển năm 2011)
Những vấn đề học viên lƣu ý
Các lần Đại hội Đảng Tên Đảng Các Cƣơng lĩnh
Ngày thành lập:03/02/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam Cƣơng lĩnh tháng 02/1930
Đảng Cộng sản Đông Dƣơng Cƣơng lĩnh tháng 10/1930
Đại hội I: 3/1935
Đại hội II: 02/1951 Đảng Lao động Việt Nam Cƣơng lĩnh tháng 02/1951
Đại hội III: 9/1960
Đại hội IV: 12/1976 Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội V: 3/1982
Đại hội VI: 12/1986
Đại hội VII: 6/1991 Cƣơng lĩnh năm 1991
Đại hội VIII: 7/1996
Đại hội IX: 4/2001
Đại hội X: 4/2006
Đại hội XI: 01/2011 Cƣơng lĩnh năm 2011
Đại hội XII: 01/2016
Đại hội XIII: 01/2021
NỘI DUNG
I. VỀ CƢƠNG LĨNH
Chánh cương vắn tắt, Sách lược Luận cương cách mạng tư
vắn tắt, Chương trình tóm tắt và sản dân quyền do đồng chí
Điều lệ vắn tắt của Đảng do lãnh Trần Phú, Tổng Bí thư của
tụ Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Đảng soạn thảo.
(Cƣơng lĩnh tháng 02/1930) (Cương lĩnh tháng 10/1930)
Dưới ánh sáng của các Cương lĩnh đầu tiên đó,
Nhân dân ta đã thực hiện thành công cuộc Cách
mạng Tháng Tám (1945) vĩ đại, đập tan ách thống trị
của thực dân, phong kiến, lập nên nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà, đưa dân tộc ta tiến vào kỷ
nguyên độc lập, tự do.
3. Chính cƣơng Đảng lao động Việt Nam
3. Mặt
2. 7.
trận 5. 6. Cải 8. Đối
1. Chính 4. Vǎn
dân Kinh cách với
Kháng quyền Quân hoá
tộc tế tài ruộng tôn
chiến nhân đội giáo
thống chính đất giáo
dân dục
nhất
10.
9. Đối 12. 13. 14. Đấu
15.
Chính với 11. Đối Đối tranh
cho hoà Thi
sách vùng Ngoại với với bình và đua ái
dân tạm giao Miên, ngoại dân chủ
thế giới quốc
tộc bị Lào kiều
chiếm
3.3. Kết quả
Thực hiện Chính cương Đảng lao động Việt Nam, nhân dân ta
tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống thực dân, đế
quốc hết sức vẻ vang; giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước, bảo vệ Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế, thực hiện
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước,
đưa cả nước đi lên CNXH và bắt đầu công cuộc đổi mới.
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4.1- Bối cảnh tình hình
Thế
giới:
Thuận
lợi - Thế giới chuyển từ chạy đua vũ trang thời
kỳ chiến tranh lạnh sang cạnh tranh kinh tế.
- Tác động của toàn cầu hoá kinh tế và cách
mạng khoa học công nghệ không ngừng
phát triển.
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4.1- Bối cảnh tình hình
Thế
giới:
Khó
khăn Vào cuối thập kỷ 80 và đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX,
bối cảnh thế giới đã có nhiều biến đổi sâu sắc. Chế độ
xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, Chủ
nghĩa Mác-Lênin, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội...trải qua thử thách gay gắt.
Trong nƣớc
Thuận lợi
Thời cơ
Dân tộc
phát triển
Việt Nam
cách mạng
có truyền Chúng ta
Đất nước khoa học
thống anh đã có một và công
hoà bình hùng, bất
khuất, nhân
số cơ sở nghệ và xu
và thống thế quốc tế
dân có lòng vật chất
nhất. hoá đời
yêu nước ban đầu
sống kinh
và cần cù
tế thế giới
lao động.
tạo ra.
Thuận lợi
- Nguồn lao động dồi
dào.
- Nước ta ở vào khu
vực đang phát triển
kinh tế năng động nhất
thế giới, lại nằm trên
Trong
các tuyến giao thông
nƣớc
quốc tế quan trọng, có
nhiều cửa ngõ thông ra
biển thuận lợi.
- Nguồn vốn của các
đơn vị kinh tế và trong
dân không nhỏ
Khó khăn
Tại Đại hội VII, Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991.
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
(1) Về xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng. Cƣơng
lĩnh xây dựng đất nƣớc thời kỳ quá độ lên CNXH ở nƣớc ta có
6 đặc trƣng:
- Do nhân dân lao động làm chủ.
- Có một nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm
theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau
cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên
thế giới.
Đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X,
Đảng ta bổ sung và phát triển thêm 02
đặc trƣng:
- Một là, xã hội XHCN mà nhân dân ta
đang xây dựng là xã hội “Dân giàu, nước
mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”.
- Hai là, có Nhà nước pháp quyền XHCN
của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản Việt Nam.
(2) Phƣơng hƣớng đi lên XHCN ở nƣớc ta.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII
nêu bảy phƣơng hƣớng cơ bản:
-Một là, xây dựng Nhà nước XHCN của dân,
do dân, vì dân; củng cố liên minh giữa giai cấp
công nhân với nông dân và đội ngũ trí thức
làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh đạo
toàn dân tộc.
11% dân số, 21% LĐ 70% dân số, 50% LĐ 2,6 triệu, 4,5% LĐ
Hai là, Phát triển lực lượng sản xuất, công
nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại hóa
gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp
toàn diện là nhiệm vụ trung tâm.
-Ba là, phù hợp với sự phát triển lực lượng
sản xuất, thiết lập bước quan hệ sản xuất
XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình
thức sở hữu.
-Bốn là, tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh
vực tư tưởng và văn hóa, làm cho chủ nghĩa
Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí minh trở thành
hệ tưởng chủ đạo đời sống tinh thần của xã
hội.
-Năm là, thực hiện chính sách đoàn kết dân
tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, tập hợp mọi lực lượng phấn đấu vì mục
tiêu chung.
-Sáu là, xây dựng CNXH và bảo vệ
Tổ quốc XHCN là hai nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Việt
Nam.
-Bảy là, xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh về chính trị, tư tưởng và
tổ chức ngang tầm nhiệm vụ, bảo
đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm
lãnh đạo sự nghiệp cách mạng
XHCN ở nước ta.
Đại hội X bổ sung thành tám chƣơng trình.
-Một là, Phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN.
-Hai là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
-Ba là, xây dựng văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc làm nền tảng tinh thần của xã hội.
Nhã nhạc cung đình K/gian văn hóa cồng chiêng Quan họ Bắc Ninh
Giáo dục
và đào Chi cho giáo dục đạt 20% ngân sách.
tạo, khoa
học và
công Tiếp thu, làm chủ và ứng dụng có hiệu quả
nghệ, văn
hoá và các công nghệ nhập từ nước ngoài.
các lĩnh
vực xã Bảo hiểm y tế được mở rộng đến khoảng gần
hội có 60% dân số. Chỉ số phát triển con người (HDI)
tiến bộ tăng đều đặn
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.
Dân chủ
xã hội - Đảng và Nhà nước tiếp tục đề ra nhiều chủ
chủ nghĩa trương, chính sách nhằm phát huy hơn nữa
có tiến quyền làm chủ, bảo đảm lợi ích của nhân dân.
bộ, sức
- Khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng
mạnh đại
đoàn kết liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông
toàn dân dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của
tộc được Đảng tiếp tục được mở rộng và tăng cường.
củng cố
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.
Việc xây
dựng Nhà - Quốc hội tiếp tục được kiện toàn về tổ
nước pháp
quyền xã chức.
hội chủ - Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chính phủ
nghĩa
được đẩy được sắp xếp, điều chỉnh.
mạnh,
hiệu lực và
- Tổ chức và hoạt động của các cơ quan
hiệu quả tư pháp có một số đổi mới.
hoạt động
được nâng
lên
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.
Ba là,
không Năm là,
Bốn là,
ngừng sự lãnh
kết hợp
Hai là, sự củng cố, đạo đúng
Một là, sức mạnh
nghiệp tăng cường đắn của
nắm vững dân tộc với
cách mạng đoàn kết: Đảng là
ngọn cờ sức mạnh
là của đoàn kết nhân tố
độc lập thời đại,
Nhân dân, toàn Đảng, hàng đầu
dân tộc và sức mạnh
do Nhân đoàn kết quyết
chủ nghĩa trong nước
dân và vì toàn dân, định thắng
xã hội đoàn kết với sức
Nhân dân. lợi của
dân tộc, mạnh
cách mạng
đoàn kết quốc tế.
Việt Nam.
quốc tế.
II. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƢỚC TA
1- Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc
1.1- Bối cảnh quốc tế
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
đang gây ra những thay đổi to lớn trên thế giới.
Hệ quả
Mâu
Mâu
thuẫn Mâu
Mâu thuẫn
giữa các thuẫn
thuẫn giữa lao
dân tộc giữa các
giữa động và
các nước nước đế
CNTB và tư bản ở
đang phát quốc với
CNXH các nước
triển với nhau.
TBCN.
CNĐQ.
Hòa bình, độc lập dân
tộc, dân chủ; xu
hướng vừa hợp tác,
vừa đấu tranh là xu
hướng chủ đạo
Trường Sa đông
Đ.Phan Vinh
Đá Tây Bãi Châu Viên
Đá Tốc Tan Đá Tiên Nữ
Đá Đông Đá Núi Le
Đ. Trường Sa
Đá Lát
Đá Công Đo
Đá en Ca
Bãi Thuyền Chài
Bãi Thám Hiểm
Đá Kỳ Vân
Đ. An Bang
ĐƯỜNG YÊU SÁCH 9 ĐOẠN
luoibo
VÙNG BIỂN TRANH CHẤP VỚI VIỆT NAM THEO QUAN ĐIỂM CỦA TRUNG QUỐC
QĐ Hoàng Sa
Đường cơ sở
Đường lưỡi bò
Quần đảo Trường sa
Chính sách
quản lý tiền tệ, Mâu thuẫn tôn
Tiềm năng về quản lý kinh tế giáo, sắc tộc,
không phù hợp
KHCN, kinh tế giai cấp, tranh
của các nước
tri thức, đội chấp biên giới
lớn, thiếu cân
ngũ chuyên gia bằng giữa cung . . .là nguyên
có tay nghề và cầu là nhân gây ra
cao. nguyên nhân khủng hoảng
gây ra khủng chính trị.
hoảng kinh tế.
Các nƣớc đang phát triển, kém phát triển tiến
hành cuộc đấu tranh rất khó khăn, phức tạp
Chống mọi
Chống sự can thiệp Đảm bảo chủ
nghèo nàn, và áp đặt quyền quốc
lạc hậu của các gia dân tộc
nước lớn
Thế giới đang đứng trƣớc những vấn đề toàn
cầu cấp bách
Dịch
bệnh
Bùng nổ (Sars
Ô nhiễm
dân số năm
môi Biến đổi Chiến
(dân số 2003;
trường khí hậu tranh,
thế giới H5N1;
(đất, do phát khủng
hiện nay H7N9,
nước, thải khí bố, tội
là hơn 7 Sốt rét,
không nhà kính. phạm
tỷ dịch tả,
khí).
người). ebola, vi
rút Zika,
nCoV…)
Trên thế giới có những biến đổi nhanh,
phức tạp và khó lƣờng
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có một nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân,
vì Nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với tất cả các nước trên thế
giới.
CƢƠNG LĨNH 2011 CƢƠNG LĨNH NĂM 1991
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, - Do nhân dân lao động làm chủ.
công bằng, văn minh”. - Có một nền kinh tế phát triển
- Do nhân dân làm chủ. cao, dựa trên lực lượng sản xuất
- Có một nền kinh tế phát triển cao, hiện đại và chế độ công hữu về
dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại các tư liệu sản xuất chủ yếu.
và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù - Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà
hợp. bản sắc dân tộc.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà - Con người đƣợc giải phóng
bản sắc dân tộc. khỏi áp bức, bóc lột, bất công,
- Con người có cuộc sống ấm no, tự làm theo năng lực, hƣởng theo
do, hạnh phúc, có điều kiện phát lao động, có cuộc sống ấm no,
triển toàn diện. tự do, hạnh phúc, có điều kiện
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, phát triển toàn diện cá nhân.
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau - Các dân tộc trong nước bình
cùng phát triển. đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN nhau cùng tiến bộ.
của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân - Có quan hệ hữu nghị hợp tác
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo. với nhân dân tất cả các nước
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với trên thế giới.
tất cả các nước trên thế giới.
4- Mục tiêu và phƣơng hƣớng
4.1- Mục tiêu
1- Tiếp tục
đẩy mạnh xây 2- Đổi mới 3- Nâng cao
dựng, chỉnh mạnh mẽ mô chất lượng
đốn Đảng và hình tăng hoạt động đối
hệ thống trưởng, cơ ngoại, hiệu
chính trị trong cấu lại nền quả hội nhập
sạch, vững kinh tế. quốc tế
mạnh.
* Điểm mới trong xác định nhiệm vụ trọng tâm, các
đột phá chiến lƣợc
6 nhiệm vụ trọng tâm
6- Quản lý
4- Khơi dậy 5- Phát huy và sử dụng
khát vọng mạnh mẽ hợp lý tài
phát triển đất dân chủ nguyên, môi
nước Việt XHCN, trường; chủ
Nam phồn quyền làm động thích
vinh, hạnh chủ của nghi và ứng
phúc Nhân dân phó với biến
đổi khí hậu.
Giải quyết các mối quan hệ lớn trong
quá trình phát triển
3- Giữa 4- giữa
1- 2-
tuân phát triển 5-
Giữa Giữa theo LLSX và Giữa
đổi đổi các quy xây
dựng,
Nhà
mới, mới luật thị
hoàn nước,
ổn kinh tế trường
và đảm
thiện thị
định với đổi từng
bảo trường
và mới bước
định quan hệ và xã
phát chính
hướng SX hội
triển trị XHCN XHCN
Giải quyết các mối quan hệ lớn
trong quá trình phát triển
6-Giữa 10-Giữa
9-Giữa
tăng 7-Giữa thực
trưởng Đảng
xây hành
kinh tế và 8-Giữa lãnh
dựng và dân chủ
phát triển độc lập, đạo,
văn hoá, bảo vệ và tăng
tự chủ Nhà
thực hiện Tổ quốc cường
tiến bộ, và hội nước
Việt pháp
công nhập quản lý,
bằng xã Nam xã
quốc tế chế, bảo
Nhân
hội, bảo hội chủ đảm kỷ
dân làm
vệ môi nghĩa cương
trƣờng chủ
xã hội.
III. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG LỚN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN
NINH, ĐỐI NGOẠI
1- Định hƣớng phát triển kinh tế
a- Định hƣớng phát triển quan hệ sản xuất
Kế thừa và phát
Xây dựng nền văn
huy những truyền
hoá Việt Nam tiên
thống văn hoá tốt
tiến, đậm đà bản
đẹp của cộng
sắc dân tộc, phát
đồng các dân tộc
triển toàn diện,
Việt Nam, tiếp thu
thống nhất trong
những tinh hoa
đa dạng
văn hoá nhân loại
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
b- Định hƣớng xây dựng con ngƣời
Chăm lo xây
Con người là dựng con Xây dựng gia
trung tâm của người Việt đình no ấm,
chiến lược Nam giàu tiến bộ, hạnh
phát triển, lòng yêu phúc, thật sự
đồng thời là nước, có ý là tế bào lành
chủ thể phát thức làm chủ, mạnh của xã
triển. trách nhiệm hội
công dân
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
c- Định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo
Phát Phát
Nghiên
Khoa triển triển
cứu, ứng Hình thành
học và khoa học đồng bộ đồng bộ
dụng có
công và công các lĩnh cơ chế,
hiệu quả
nghệ giữ nghệ vực khoa chính sách
các khuyến
vai trò nhằm học và
thành khích sáng
then chốt mục tiêu công
tựu khoa tạo, trọng
trong đẩy nghệ dụng nhân
học và
việc phát mạnh gắn với tài và đẩy
công
triển lực công phát mạnh ứng
nghệ dụng khoa
lượng nghiệp triển văn
hiện đại học, công
sản xuất hoá, hiện hoá và
trên thế nghệ.
hiện đại đại hoá nâng cao
giới
đất nước dân trí.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
đ- Định hƣớng công tác bảo vệ môi trƣờng
Bảo vệ
Kết hợp Coi trọng
môi
chặt chẽ nghiên
trường là giữa kiểm cứu, dự
Phát Quản lý,
trách soát, triển báo và bảo vệ,
nhiệm ngăn thực hiện
năng tái tạo và
của cả ngừa, các giải
lượng sử dụng
hệ thống khắc pháp ứng
sạch, hợp lý,
chính trị, phục ô phó với
nhiễm với sản xuất có hiệu
của toàn quá trình
khôi phục sạch và biến đổi quả tài
xã hội và
và bảo vệ tiêu dùng khí hậu nguyên
nghĩa vụ
môi sạch. và thảm quốc gia.
của mọi
trường họa thiên
công
sinh thái. nhiên.
dân.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
e- Định hƣớng chính sách xã hội
Khuyến
khích làm
Bảo đảm giàu hợp Thực
Chính
công Phát pháp đi hiện tốt
sách xã
bằng, triển hài đôi với chính
hội đúng
bình hoà đời xóa sách đối
đắn,
đẳng về sống vật nghèo với
công
quyền lợi chất và bền vững; người và
bằng vì giảm dần
và nghĩa đời sống gia đình
con tình trạng
vụ công tinh thần có công
người chênh
dân với nước
lệch giàu
– nghèo.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
g- Định hƣớng xây dựng các giai tầng trong xã hội
Xây dựng
Xây dựng nền công
Phát triển
Quân đội nghiệp quốc
đường lối,
nhân dân và phòng, an Chủ động,
nghệ thuật
Công an ninh, bảo tăng cường
quân sự
nhân dân đảm cho các hợp tác quốc
chiến tranh
cách mạng, lực lượng vũ tế về quốc
nhân dân và trang được
chính quy, phòng, an
lý luận, khoa trang bị kỹ
tinh nhuệ, ninh.
học an ninh thuật từng
từng bước
nhân dân. bước hiện
hiện đại
đại.
4- Định hƣớng đối ngoại
HỆ
THỐNG
CHÍNH
TRỊ
MTTQ VÀ CÁC TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ -
NHÀ NƢỚC
XÃ HỘI CHXHCN VIỆT NAM
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐẢNG
BỘ
CHÍNH TRỊ
UBKT CÁC CQ
BCH TW TW THAM MƯU
BAN
BÍ THƯ
TAND VKSND
CẤP CAO CẤP CAO
HĐND UBND
CẤP T CẤP T
TAND VKSND
CẤP T CẤP T
HĐND UBND
CẤP H CẤP H
TAND VKSND
CẤP H CẤP H
HĐND UBND
CẤP X CẤP X
NHÂN
DÂN
MTTQ VÀ 5 ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
HẾT
ĐẶC TRƢNG XHCN MÀ NHÂN DÂN TA XÂY DỰNG
4. Con người được giải 5.Con người được giải 5. Con người có cuộc
phóng khỏi áp bức, bất phóng khỏi áp bức, bất sống ấm no, tự do,
công, làm theo năng công, có cuộc sống ấm hạnh phúc, có điều kiện
lực hưởng theo lao no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện;
động, có cuộc sống ấm phát triển toàn diện cá
no, hạnh phúc, có điều nhân;
kiện phát triển toàn diện
cá nhân;
5. Các dân tộc trong 6. Các dân tộc trong 6. Các dân tộc trong
nước bình đẳng, đoàn cộng đồng Việt Nam cộng đồng Việt Nam
kết và giúp đỡ nhau bình đẳng, đoàn kết, bình đẳng, đoàn kết,
cùng tiến bộ; tương trợ và giúp đỡ tôn trọng và giúp nhau
nhau cùng tiến bộ; cùng phát triển.
CƢƠNG LĨNH 1991 ĐẠI HỘI X CƢƠNG LĨNH 2011