You are on page 1of 95

ĐỀ CƢƠNG

LỚP BỒI DƢỠNG NHẬN THỨC VỀ ĐẢNG

BÀI 2
CƢƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƢỚC
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(Bổ sung, phát triển năm 2011)
Những vấn đề học viên lƣu ý
Các lần Đại hội Đảng Tên Đảng Các Cƣơng lĩnh
Ngày thành lập:03/02/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam Cƣơng lĩnh tháng 02/1930
Đảng Cộng sản Đông Dƣơng Cƣơng lĩnh tháng 10/1930
Đại hội I: 3/1935
Đại hội II: 02/1951 Đảng Lao động Việt Nam Cƣơng lĩnh tháng 02/1951
Đại hội III: 9/1960
Đại hội IV: 12/1976 Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội V: 3/1982
Đại hội VI: 12/1986
Đại hội VII: 6/1991 Cƣơng lĩnh năm 1991
Đại hội VIII: 7/1996
Đại hội IX: 4/2001
Đại hội X: 4/2006
Đại hội XI: 01/2011 Cƣơng lĩnh năm 2011
Đại hội XII: 01/2016
Đại hội XIII: 01/2021
NỘI DUNG

A. VỀ CƢƠNG LĨNH VÀ CÁC CƢƠNG LĨNH


CỦA ĐẢNG
I. VỀ CƢƠNG LĨNH
II. CÁC CƢƠNG LĨNH CỦA ĐẢNG

B. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƢƠNG LĨNH


(Bổ sung, phát triển năm 2011)
I. QUÁ TRÌNH CÁCH MẠNG VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
II. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƢỚC TA
III. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG LỚN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN
HÓA, XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐỐI NGOẠI
IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
A. VỀ CƢƠNG LĨNH VÀ CÁC CƢƠNG LĨNH CỦA
ĐẢNG

I. VỀ CƢƠNG LĨNH

Khái niệm: Là văn kiện cơ bản, chỉ rõ mục


đích, đường lối, nhiệm vụ, phương pháp hoạt
động… Trong một giai đoạn lịch sử nhất định
1. của một chính Đảng hoặc một tổ chức chính
Cƣơng trị
lĩnh là
gì? Ý nghĩa: Tạo sự đoàn kết, thống nhất trong
Đảng; sự đồng thuận của các tầng lớp trong
xã hội. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hành động
cách mạng.
Tuyên bố của Đảng về
Cương tôn chỉ, mục đích của
lĩnh là Đảng
bản
tuyên Mục tiêu, lý tưởng mà
2. Tính Đảng phấn đấu để đạt
chất ngôn được
của
Cƣơng Đảng tập hợp lực lượng
lĩnh Cương gia nhập đảng, tự
lĩnh là nguyện đi theo đảng.

lời hiệu Là cơ sở thống nhất ý


triệu. chí và hành động của
toàn Đảng.
Cương lĩnh Là văn bản quan trọng
là văn bản nhất của Đảng
"pháp lý"
cao nhất
Là cơ sở lý luận và đường
của Đảng
lối cơ bản của Đảng
2. Tính
chất
Cương lĩnh Là văn bản trình bày những
của là văn bản nội dung cơ bản về mục tiêu,
Cƣơng có tính đường lối, nhiệm vụ và
lĩnh chiến lược phương pháp cách mạng
lâu dài. trong một giai đoạn dài

Cương lĩnh là cơ Mọi Đảng viên trước khi


sở của công tác
xây dựng và
gia nhập Đảng đều phải
phát triển Đảng biết về Cương lĩnh.
II. CÁC CƢƠNG LĨNH
CỦA ĐẢNG
1. Cƣơng lĩnh đầu tiên của Đảng

Chánh cương vắn tắt, Sách lược Luận cương cách mạng tư
vắn tắt, Chương trình tóm tắt và sản dân quyền do đồng chí
Điều lệ vắn tắt của Đảng do lãnh Trần Phú, Tổng Bí thư của
tụ Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Đảng soạn thảo.
(Cƣơng lĩnh tháng 02/1930) (Cương lĩnh tháng 10/1930)
Dưới ánh sáng của các Cương lĩnh đầu tiên đó,
Nhân dân ta đã thực hiện thành công cuộc Cách
mạng Tháng Tám (1945) vĩ đại, đập tan ách thống trị
của thực dân, phong kiến, lập nên nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà, đưa dân tộc ta tiến vào kỷ
nguyên độc lập, tự do.
3. Chính cƣơng Đảng lao động Việt Nam

Tại Đại hội đại


biểu toàn quốc
lần thứ II (tháng
2/1951), Đảng ta
đổi tên thành
Đảng Lao động
Việt Nam và
thông qua "Chính
cương Đảng Lao
động Việt Nam".
3.1- Nhiệm vụ
3. Động
2. Nhiệm 4. Giải 5. Cách
1. Cách lực của
vụ cơ bản quyết mạng dân tộc
mạng Việt cách dân chủ nhân
của cách những
Nam phải mạng Việt nhiệm vụ
dân Việt Nam
mạng Việt nhất định sẽ
giải quyết Nam lúc cơ bản nói
Nam là đưa Việt Nam
mâu này là: trên do tiến tới chủ
đánh đuổi
thuẫn công Nhân dân nghĩa xã hội.
bọn đế Do giai cấp
giữa chế nhân, làm động
quốc xâm công nhân
độ dân nông dân, lực, công lãnh đạo, liên
lược,
chủ nhân tiểu tư nông và minh chặt
giành độc lao động trí chẽ với nông
dân Việt sản thành
lập và thức làm dân và lao
Nam và thị, tiểu tư động trí óc,
thống nền tảng
những thế sản trí lại được sự
nhất thật và giai cấp giúp đỡ của
lực phản thức và tư
sự cho công nhân các nước anh
động sản dân lãnh đạo em.
dân tộc
tộc…
3.2- Chính sách

3. Mặt
2. 7.
trận 5. 6. Cải 8. Đối
1. Chính 4. Vǎn
dân Kinh cách với
Kháng quyền Quân hoá
tộc tế tài ruộng tôn
chiến nhân đội giáo
thống chính đất giáo
dân dục
nhất

10.
9. Đối 12. 13. 14. Đấu
15.
Chính với 11. Đối Đối tranh
cho hoà Thi
sách vùng Ngoại với với bình và đua ái
dân tạm giao Miên, ngoại dân chủ
thế giới quốc
tộc bị Lào kiều
chiếm
3.3. Kết quả

Thực hiện Chính cương Đảng lao động Việt Nam, nhân dân ta
tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống thực dân, đế
quốc hết sức vẻ vang; giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước, bảo vệ Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế, thực hiện
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước,
đưa cả nước đi lên CNXH và bắt đầu công cuộc đổi mới.
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4.1- Bối cảnh tình hình

Thế
giới:
Thuận
lợi - Thế giới chuyển từ chạy đua vũ trang thời
kỳ chiến tranh lạnh sang cạnh tranh kinh tế.
- Tác động của toàn cầu hoá kinh tế và cách
mạng khoa học công nghệ không ngừng
phát triển.
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4.1- Bối cảnh tình hình

Thế
giới:
Khó
khăn Vào cuối thập kỷ 80 và đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX,
bối cảnh thế giới đã có nhiều biến đổi sâu sắc. Chế độ
xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, Chủ
nghĩa Mác-Lênin, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội...trải qua thử thách gay gắt.
Trong nƣớc

Thuận lợi

Thời cơ
Dân tộc
phát triển
Việt Nam
cách mạng
có truyền Chúng ta
Đất nước khoa học
thống anh đã có một và công
hoà bình hùng, bất
khuất, nhân
số cơ sở nghệ và xu
và thống thế quốc tế
dân có lòng vật chất
nhất. hoá đời
yêu nước ban đầu
sống kinh
và cần cù
tế thế giới
lao động.
tạo ra.
Thuận lợi
- Nguồn lao động dồi
dào.
- Nước ta ở vào khu
vực đang phát triển
kinh tế năng động nhất
thế giới, lại nằm trên
Trong
các tuyến giao thông
nƣớc
quốc tế quan trọng, có
nhiều cửa ngõ thông ra
biển thuận lợi.
- Nguồn vốn của các
đơn vị kinh tế và trong
dân không nhỏ
Khó khăn

- Nước ta bước đầu vào xây dựng chủ nghĩa


xã hội từ điểm xuất phát rất thấp, vẫn là
một nước nghèo và kém phát triển.
- Nền kinh tế vẫn ở tình trạng nông nghiệp lạc
Trong hậu, còn nặng tính chất tự cấp, tự túc.
nƣớc - Khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
- Lạm phát còn ở mức cao; sản xuất chưa ổn
định; tiêu cực xã hội vẫn trầm trọng. Đất nước
chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Việc chuyển sang cơ chế thị trường còn
thiếu nhất quán, chưa đồng bộ.
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.

Tại Đại hội VII, Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991.
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.

4.2. Cƣơng lĩnh nêu 5 bài học lớn:


(3) Không
ngừng (5) Sự
(4) Kết hợp
củng cố lãnh đạo
(2) Sự sức mạnh
tăng cường đúng đắn
(1) Nắm nghiệp dân tộc với
đoàn kết: của Đảng là
vững ngọn cách mạng sức mạnh
đoàn kết nhân tố
cờ độc lập là của nhân thời đại,
toàn Đảng, hàng đầu
dân tộc và dân, do sức mạnh
đoàn kết bảo đảm
chủ nghĩa nhân dân trong nước
toàn dân, thắng lợi
xã hội và vì nhân và sức
đoàn kết của cách
dân mạnh quốc
dân tộc, mạng Việt
tế
đoàn kết Nam
quốc tế
4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4.3- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 xác định:
- Nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.

CSNT CHNL PK BỎ QUA TBCN TKQĐ CNXH

- Mỹ đi từ Bộ tộc lên TBCN bỏ qua chế độ CHNL, phong kiến.

CSNT BỎ QUA CHNL BỎ QUA PK TBCN CHƯA CNXH

- Australia đi từ CHNL lên TBCN bỏ qua chế độ phong kiến.

CSNT CHNL BỎ QUA PK TBCN CHƯA CNXH


4. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4.4- Những nội dung cơ bản
của Cƣơng lĩnh 1991

(1) Về xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng. Cƣơng
lĩnh xây dựng đất nƣớc thời kỳ quá độ lên CNXH ở nƣớc ta có
6 đặc trƣng:
- Do nhân dân lao động làm chủ.
- Có một nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm
theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau
cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên
thế giới.
Đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X,
Đảng ta bổ sung và phát triển thêm 02
đặc trƣng:
- Một là, xã hội XHCN mà nhân dân ta
đang xây dựng là xã hội “Dân giàu, nước
mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”.
- Hai là, có Nhà nước pháp quyền XHCN
của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản Việt Nam.
(2) Phƣơng hƣớng đi lên XHCN ở nƣớc ta.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII
nêu bảy phƣơng hƣớng cơ bản:
-Một là, xây dựng Nhà nước XHCN của dân,
do dân, vì dân; củng cố liên minh giữa giai cấp
công nhân với nông dân và đội ngũ trí thức
làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh đạo
toàn dân tộc.

11% dân số, 21% LĐ 70% dân số, 50% LĐ 2,6 triệu, 4,5% LĐ
Hai là, Phát triển lực lượng sản xuất, công
nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại hóa
gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp
toàn diện là nhiệm vụ trung tâm.
-Ba là, phù hợp với sự phát triển lực lượng
sản xuất, thiết lập bước quan hệ sản xuất
XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình
thức sở hữu.
-Bốn là, tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh
vực tư tưởng và văn hóa, làm cho chủ nghĩa
Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí minh trở thành
hệ tưởng chủ đạo đời sống tinh thần của xã
hội.
-Năm là, thực hiện chính sách đoàn kết dân
tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, tập hợp mọi lực lượng phấn đấu vì mục
tiêu chung.
-Sáu là, xây dựng CNXH và bảo vệ
Tổ quốc XHCN là hai nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Việt
Nam.
-Bảy là, xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh về chính trị, tư tưởng và
tổ chức ngang tầm nhiệm vụ, bảo
đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm
lãnh đạo sự nghiệp cách mạng
XHCN ở nước ta.
Đại hội X bổ sung thành tám chƣơng trình.
-Một là, Phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN.
-Hai là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
-Ba là, xây dựng văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc làm nền tảng tinh thần của xã hội.

Nhã nhạc cung đình K/gian văn hóa cồng chiêng Quan họ Bắc Ninh

Hát Ca trù Hát Xoan Phú Thọ Đờn ca tài tử N/Bộ


-Bốn là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực
hiện đại đoàn kết dân tộc.
-Năm là, xây dựng Nhà nước Pháp quyền của
dân, do dân, vì dân.
-Sáu là, xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh.
-Bảy là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an
ninh quốc gia.
-Tám là, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Cương lĩnh năm 1991 khẳng
định:
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác-
Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm nền tảng tư tưởng,
kim chỉ nam cho hành động.
- Lấy tập trung dân chủ làm
nguyên tắc cơ bản.
- Phải xây dựng Đảng vững
mạnh về chính trị, tư tưởng
và tổ chức; thường xuyên tự
đổi mới, tự chính đốn, ra sức
nâng cao trình độ trí tuệ,
năng lực lãnh đạo của Đảng.
Thực hiện Cương lĩnh năm
1991, toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân ta đã đoàn kết phấn
đấu, vượt qua những khó khăn,
thử thách, giành được thắng lợi
to lớn và có ý nghĩa lịch sử.

- Tăng trưởng GDP đạt 7,34%/năm,


Tốc độ thuộc loại cao ở khu vực Đông Nam Á nói
tăng riêng, ở châu Á và trên thế giới nói
trưởng chung.
kinh tế - Quy mô kinh tế năm 2011 gấp trên 4,4
đạt lần năm 1990, gấp trên 2,1 lần năm
cao 2000. Thu nhập bình quân đầu người đạt
1.168 USD.
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.

Giáo dục
và đào Chi cho giáo dục đạt 20% ngân sách.
tạo, khoa
học và
công Tiếp thu, làm chủ và ứng dụng có hiệu quả
nghệ, văn
hoá và các công nghệ nhập từ nước ngoài.
các lĩnh
vực xã Bảo hiểm y tế được mở rộng đến khoảng gần
hội có 60% dân số. Chỉ số phát triển con người (HDI)
tiến bộ tăng đều đặn
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh


Quốc thổ, chế độ xã hội chủ nghĩa, an ninh chính trị,
phòng, trật tự, an toàn xã hội được giữ vững. Sự phối
an ninh, hợp quốc phòng, an ninh, đối ngoại được chú
đối trọng hơn.
ngoại - Việt Nam đã tham gia Hiệp hội các quốc gia
được Đông Nam Á (ASEAN), thực hiện các cam kết
tăng về Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA),
cường Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, gia
nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO),...
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.

Dân chủ
xã hội - Đảng và Nhà nước tiếp tục đề ra nhiều chủ
chủ nghĩa trương, chính sách nhằm phát huy hơn nữa
có tiến quyền làm chủ, bảo đảm lợi ích của nhân dân.
bộ, sức
- Khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng
mạnh đại
đoàn kết liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông
toàn dân dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của
tộc được Đảng tiếp tục được mở rộng và tăng cường.
củng cố
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.

Việc xây
dựng Nhà - Quốc hội tiếp tục được kiện toàn về tổ
nước pháp
quyền xã chức.
hội chủ - Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chính phủ
nghĩa
được đẩy được sắp xếp, điều chỉnh.
mạnh,
hiệu lực và
- Tổ chức và hoạt động của các cơ quan
hiệu quả tư pháp có một số đổi mới.
hoạt động
được nâng
lên
4.5- Kết quả: Thực hiện
Cương lĩnh năm 1991, toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đã đoàn kết phấn đấu, vượt
qua những khó khăn, thử
thách, giành được thắng lợi to
lớn và có ý nghĩa lịch sử.

Công tác - Việc thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW về thực


xây hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
dựng,
gương đạo đức Hồ Chí Minh”, gắn với nhiệm
chỉnh đốn
Đảng vụ xây dựng, chỉnh đốn Đảng có kết quả bước
được đầu.
tăng - Phương thức lãnh đạo của Đảng tiếp tục
cường, được đổi mới, vừa bảo đảm sự lãnh đạo của
đạt một
Đảng, vừa phát huy tốt hơn tính chủ động,
số kết
quả tích sáng tạo của các tổ chức trong hệ thống chính
cực trị.
5. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung phát triển năm
2011).
Sau 20 năm kể từ khi Cương
lĩnh năm 1991 ra đời, tình
hình trong nước và thế giới đã
có những biến đổi sâu sắc:
- Cuộc cách mạng khoa học,
công nghệ, quá trình toàn cầu
hóa tiếp tục diễn ra mạnh mẽ;
- Việt Nam ngày càng hội
nhập sâu rộng vào thế giới và
khu vực và ngày càng được
nhiều nước công nhận là nền
kinh tế thị trường;
- Giao lưu văn hóa, xã hội
diễn ra mạnh mẽ...
B. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƢƠNG
LĨNH (Bổ sung, phát triển năm 2011)
I. QUÁ TRÌNH CÁCH MẠNG VÀ NHỮNG BÀI HỌC
KINH NGHIỆM
1- Những thắng lợi vĩ đại
2. Những bài học kinh nghiệm lớn

Ba là,
không Năm là,
Bốn là,
ngừng sự lãnh
kết hợp
Hai là, sự củng cố, đạo đúng
Một là, sức mạnh
nghiệp tăng cường đắn của
nắm vững dân tộc với
cách mạng đoàn kết: Đảng là
ngọn cờ sức mạnh
là của đoàn kết nhân tố
độc lập thời đại,
Nhân dân, toàn Đảng, hàng đầu
dân tộc và sức mạnh
do Nhân đoàn kết quyết
chủ nghĩa trong nước
dân và vì toàn dân, định thắng
xã hội đoàn kết với sức
Nhân dân. lợi của
dân tộc, mạnh
cách mạng
đoàn kết quốc tế.
Việt Nam.
quốc tế.
II. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƢỚC TA
1- Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc
1.1- Bối cảnh quốc tế
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
đang gây ra những thay đổi to lớn trên thế giới.

Hệ quả

Tạo ra xu hướng toàn cầu hóa


trong nhiều lĩnh vực của đời Khoảng cách sự phân hóa giàu
sống xã hội, dẫn đến sự phụ nghèo giữa các nước ngày
thuộc lẫn nhau giữa các quốc càng lớn.
gia ngày càng tăng.
Cuộc cách mạng KHCN, kinh tế tri thức và quá
trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ

Tri thức là thị Toàn cầu hóa:


trường chất Bùng nổ dân số,
Các máy
xám, con người nghèo đói, ô
móc, thiết bị là vốn quí nhất. nhiễm môi
hiện đại ngày Muốn có sản trường, cạn kiệt
càng xuất phẩm chất tài nguyên, ma
lượng nhất, túy, buôn lậu quốc
hiện phổ tế . . . đòi hỏi các
hiện đại nhất
biến. phải có tri thức. QG phải hợp lực
giải quyết.
Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới biểu hiện dưới
những hình thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại
và phát triển.

Mâu
Mâu
thuẫn Mâu
Mâu thuẫn
giữa các thuẫn
thuẫn giữa lao
dân tộc giữa các
giữa động và
các nước nước đế
CNTB và tư bản ở
đang phát quốc với
CNXH các nước
triển với nhau.
TBCN.
CNĐQ.
Hòa bình, độc lập dân
tộc, dân chủ; xu
hướng vừa hợp tác,
vừa đấu tranh là xu
hướng chủ đạo

Tình hình chính trị, an


ninh thế giới thay đổi
nhanh chóng
Khu vực châu Á - TBD và ĐNA phát triển
năng động nhƣng tiềm ẩn nhân tố bất ổn.

Với thế mạnh


Là nơi chưa khai
nông nghiệp nhiệt
thác tài nguyên
đới, giúp cho các
nhiều, giá nhân
nước mở rộng
công rẽ  thu hút
giao lưu quốc tế,
đầu tư nước
tranh thủ công
ngoài.
nghệ hiện đại.
Bất ổn lớn nhất là tranh chấp chủ
quyền trên biển Đông
Đ.Song Tử Đông
Đ.Song Tử Tây

-Việt Nam: 9 đảo nổi, Đá Nam

12 đảo chìm, Đảo Thị Tứ


é?o D?a

33 điểm đóng quân Đảo Xu Bi Đ.Bình Nguyên

Đảo Loại Ta Đ.Vĩnh Viễn


- Philippin: 9 đảo Đảo Palata

Đ.Sơn Ca Đá Núi Thị


Đ.Ba Bình
-Malaixia: 5 đảo chìm Đá Ga ven
Đ.Nam Yết

-- Trung Quốc: 7 đảo chìm Đá lớn Đá Huy Gô


Đ.Sinh Tồn Đ.Sinh Tồn Đông Bãi Vành Khăn
- Đài Loan: 1 đảo lớn nhất Đá Cô Lin Đá Len Đao
Đá Gạc Mã
Bãi C? Mây
Đá Chữ Thập

Trường Sa đông
Đ.Phan Vinh
Đá Tây Bãi Châu Viên
Đá Tốc Tan Đá Tiên Nữ

Đá Đông Đá Núi Le
Đ. Trường Sa
Đá Lát

Đá Công Đo

Đá en Ca
Bãi Thuyền Chài
Bãi Thám Hiểm

Đá Kỳ Vân
Đ. An Bang
ĐƯỜNG YÊU SÁCH 9 ĐOẠN

luoibo
VÙNG BIỂN TRANH CHẤP VỚI VIỆT NAM THEO QUAN ĐIỂM CỦA TRUNG QUỐC

Ranh giới vùng đặc quyền kinh tế


HÀ NỘI
(200 hải lí)

QĐ Hoàng Sa
Đường cơ sở

Đường lưỡi bò
Quần đảo Trường sa

Vùng tranh chấp

Ranh giới thềm lục địa mở rộng


(350 hải lí)
CNXH LÂM VÀO
THOÁI TRÀO

Phong trào cộng


sản và công nhân Các nước XHCN
quốc tế có những còn lại tiếp tục phát
bước hồi phục triển thông qua cải
nhưng còn gặp cách và đổi mới.
nhiều khó khăn
CNTB còn tiềm năng phát triển; khủng hoảng
KT-XH, chính trị tiếp tục xảy ra

Chính sách
quản lý tiền tệ, Mâu thuẫn tôn
Tiềm năng về quản lý kinh tế giáo, sắc tộc,
không phù hợp
KHCN, kinh tế giai cấp, tranh
của các nước
tri thức, đội chấp biên giới
lớn, thiếu cân
ngũ chuyên gia bằng giữa cung . . .là nguyên
có tay nghề và cầu là nhân gây ra
cao. nguyên nhân khủng hoảng
gây ra khủng chính trị.
hoảng kinh tế.
Các nƣớc đang phát triển, kém phát triển tiến
hành cuộc đấu tranh rất khó khăn, phức tạp

Chống mọi
Chống sự can thiệp Đảm bảo chủ
nghèo nàn, và áp đặt quyền quốc
lạc hậu của các gia dân tộc
nước lớn
Thế giới đang đứng trƣớc những vấn đề toàn
cầu cấp bách

Dịch
bệnh
Bùng nổ (Sars
Ô nhiễm
dân số năm
môi Biến đổi Chiến
(dân số 2003;
trường khí hậu tranh,
thế giới H5N1;
(đất, do phát khủng
hiện nay H7N9,
nước, thải khí bố, tội
là hơn 7 Sốt rét,
không nhà kính. phạm
tỷ dịch tả,
khí).
người). ebola, vi
rút Zika,
nCoV…)
Trên thế giới có những biến đổi nhanh,
phức tạp và khó lƣờng

Cạnh tranh kinh


tế, chiến tranh
Kinh tế thế giới thương mại, tranh
lâm vào khủng giành thị trường,
hoảng, suy thoái công nghệ, nhân
nghiêm trọng và lực chất lượng
có thể còn kéo dài cao, thu hút đầu
do tác động của tư nước ngoài…
đại dịch Covid-19. giữa các nước
ngày càng quyết
liệt
Cục diện thế giới đa cực hình thành ngày
càng rõ nét (thay cho cục diện hai cực của
giai đoạn trƣớc)

Hai cực được thỏa


Đa cực là: Hiện nay ảnh
thuận trong Hội nghị
hưởng của Mỹ và Nga
Yalta - Ukariana tháng
không còn như sau
02/1945 về phân chia
chiến tranh thế giới lần
ảnh hưởng sau chiến
thứ hai mà nổi lên một
tranh thế giới thứ hai
số nước như Trung
giữa Liên Xô và Mỹ
Quốc, Ấn Độ . . .
(giữa CNTB và CNXH).
36
Những đặc điểm nổi bật

- Thứ nhất: Hòa


bình, ổn định để
cùng phát triển.

- Thứ hai: Gia


tăng hợp tác
giữa các quốc
gia.
- Thứ ba: Các dân tộc ngày càng nâng cao ý
thức độc lập, tự chủ tự cường, đấu tranh chống
lại sự áp bức bóc lột và can thiệp của nước
ngoài, bảo vệ độc lập chủ quyền và nền văn
hóa dân tộc.
- Thứ tư: Các nước
XHCN, các ĐCS và
công nhân kiên trì đấu
tranh vì hòa bình, tiến
bộ và phát triển.
- Thứ năm: Các nước có chế độ chính trị khác
nhau vừa hợp tác phải đấu tranh cùng tồn tại
trong hòa bình.
1.2- Bối cảnh tình
hình ở trong nƣớc

Sau 35 năm đổi mới, thế và


lực, sức mạnh tổng hợp
quốc gia, uy tín quốc tế,
niềm tin của Nhân dân ngày
càng được nâng cao, tạo ra
những tiền đề quan trọng để
xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.

Là những thuận lợi cơ bản


1.2- Bối cảnh tình
hình ở trong nƣớc

- Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên môi trường;


- Thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng;
- An ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Các thế lực thù địch chống phá;
- 04 nguy cơ mà đang chỉ ra vẫn tồn tại

Vẫn là những khó khăn, thách thức lớn.


2- Đặc trƣng CNXH mà Nhân dân ta xây dựng (theo
Cƣơng lĩnh 2011)

Đại hội XI, tiếp tục bổ sung


hoàn thiện thêm nội dung các
đặc trưng của XHCN mà Nhân
dân ta xây dựng:
“Dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
2- Đặc trƣng CNXH mà Nhân dân ta xây dựng (theo
Cƣơng lĩnh 2011)

- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có một nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân,
vì Nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với tất cả các nước trên thế
giới.
CƢƠNG LĨNH 2011 CƢƠNG LĨNH NĂM 1991
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, - Do nhân dân lao động làm chủ.
công bằng, văn minh”. - Có một nền kinh tế phát triển
- Do nhân dân làm chủ. cao, dựa trên lực lượng sản xuất
- Có một nền kinh tế phát triển cao, hiện đại và chế độ công hữu về
dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại các tư liệu sản xuất chủ yếu.
và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù - Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà
hợp. bản sắc dân tộc.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà - Con người đƣợc giải phóng
bản sắc dân tộc. khỏi áp bức, bóc lột, bất công,
- Con người có cuộc sống ấm no, tự làm theo năng lực, hƣởng theo
do, hạnh phúc, có điều kiện phát lao động, có cuộc sống ấm no,
triển toàn diện. tự do, hạnh phúc, có điều kiện
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, phát triển toàn diện cá nhân.
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau - Các dân tộc trong nước bình
cùng phát triển. đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN nhau cùng tiến bộ.
của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân - Có quan hệ hữu nghị hợp tác
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo. với nhân dân tất cả các nước
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với trên thế giới.
tất cả các nước trên thế giới.
4- Mục tiêu và phƣơng hƣớng
4.1- Mục tiêu

Đại hội XI: Nghị quyết số 23-


Phấn đấu đến NQ/TW ngày
năm 2020 đưa 23/3/2018: xác
Đại hội XII: định mục tiêu tổng
nước ta cơ bản
Phấn đấu sớm quát đến năm
trở thành một
đưa nước ta cơ 2030, Việt Nam
nước theo hoàn thành mục
bản trở thành
hướng công tiêu công nghiệp
một nước theo
nghiệp hiện đại; hoá, hiện đại hoá,
hướng công
đến giữa thế kỷ cơ bản trở thành
nghiệp hiện đại nước công nghiệp
XXI trở thành
một nước công theo hướng hiện
đại
nghiệp hiện đại.
Đại hội XIII

Mục tiêu Mục tiêu cụ thể:


tổng quát: - Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng
phấn đấu hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước:
đến giữa thế Là nước đang phát triển, có công nghiệp
kỷ theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu
nhập trung bình thấp.
XXI, nước ta
- Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành
trở thành lập Đảng: Là nước đang phát triển, có công
nước phát nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
triển, theo - Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành
định hướng lập Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nay
xã hội chủ là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở
nghĩa. thành nước phát triển, thu nhập cao.
2- Phƣơng hƣớng
-Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi
trường.
-Hai là, Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
-Ba là, xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội.
-Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội.
-Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, an toàn
xã hội.
-Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân,
do Nhân dân, vì Nhân dân.
Tám là, Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
* Điểm mới trong xác định nhiệm vụ trọng tâm, các
đột phá chiến lƣợc

6 nhiệm vụ trọng tâm

1- Tiếp tục
đẩy mạnh xây 2- Đổi mới 3- Nâng cao
dựng, chỉnh mạnh mẽ mô chất lượng
đốn Đảng và hình tăng hoạt động đối
hệ thống trưởng, cơ ngoại, hiệu
chính trị trong cấu lại nền quả hội nhập
sạch, vững kinh tế. quốc tế
mạnh.
* Điểm mới trong xác định nhiệm vụ trọng tâm, các
đột phá chiến lƣợc
6 nhiệm vụ trọng tâm

6- Quản lý
4- Khơi dậy 5- Phát huy và sử dụng
khát vọng mạnh mẽ hợp lý tài
phát triển đất dân chủ nguyên, môi
nước Việt XHCN, trường; chủ
Nam phồn quyền làm động thích
vinh, hạnh chủ của nghi và ứng
phúc Nhân dân phó với biến
đổi khí hậu.
Giải quyết các mối quan hệ lớn trong
quá trình phát triển

3- Giữa 4- giữa
1- 2-
tuân phát triển 5-
Giữa Giữa theo LLSX và Giữa
đổi đổi các quy xây
dựng,
Nhà
mới, mới luật thị
hoàn nước,
ổn kinh tế trường
và đảm
thiện thị
định với đổi từng
bảo trường
và mới bước
định quan hệ và xã
phát chính
hướng SX hội
triển trị XHCN XHCN
Giải quyết các mối quan hệ lớn
trong quá trình phát triển

6-Giữa 10-Giữa
9-Giữa
tăng 7-Giữa thực
trưởng Đảng
xây hành
kinh tế và 8-Giữa lãnh
dựng và dân chủ
phát triển độc lập, đạo,
văn hoá, bảo vệ và tăng
tự chủ Nhà
thực hiện Tổ quốc cường
tiến bộ, và hội nước
Việt pháp
công nhập quản lý,
bằng xã Nam xã
quốc tế chế, bảo
Nhân
hội, bảo hội chủ đảm kỷ
dân làm
vệ môi nghĩa cương
trƣờng chủ
xã hội.
III. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG LỚN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN
NINH, ĐỐI NGOẠI
1- Định hƣớng phát triển kinh tế
a- Định hƣớng phát triển quan hệ sản xuất

Định Định hƣớng cụ thể:


hƣớng - Các thành phần kinh tế hoạt động theo
chung: pháp luật.
Phát triển - Các yếu tố thị trường được xác lập
đồng bộ.
nền kinh tế - Nhà nước quản lý nền kinh tế, định
thị trường hướng, điều tiết, thúc đẩy sự phát triển
định hướng KT-XH bằng pháp luật.
xã hội chủ - Quan hệ phân phối đảm bảo công bằng
nghĩa và tạo động lực cho phát triển.
1- Định hƣớng phát triển kinh tế
b- Định hƣớng phát triển lực lƣợng sản xuất

Định hƣớng Định hƣớng cụ thể:


chung: Phát - Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, có
triển kinh tế là hiệu quả và bền vững.
nhiệm vụ trung - Coi trọng phát triển các ngành công nghiệp
tâm; thực hiện nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền tảng và
công nghiệp các ngành công nghiệp có lợi thế.
- Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt
hoá, hiện đại
trình độ công nghệ cao, chất lượng cao gắn với
hoá đất nước
công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn
gắn với phát mới.
triển kinh tế tri - Bảo đảm phát triển hài hoà giữa các vùng,
thức và bảo vệ miền;
tài nguyên, môi - Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời
trường. chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
a- Định hƣớng phát triển văn hóa

Kế thừa và phát
Xây dựng nền văn
huy những truyền
hoá Việt Nam tiên
thống văn hoá tốt
tiến, đậm đà bản
đẹp của cộng
sắc dân tộc, phát
đồng các dân tộc
triển toàn diện,
Việt Nam, tiếp thu
thống nhất trong
những tinh hoa
đa dạng
văn hoá nhân loại
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
b- Định hƣớng xây dựng con ngƣời

Chăm lo xây
Con người là dựng con Xây dựng gia
trung tâm của người Việt đình no ấm,
chiến lược Nam giàu tiến bộ, hạnh
phát triển, lòng yêu phúc, thật sự
đồng thời là nước, có ý là tế bào lành
chủ thể phát thức làm chủ, mạnh của xã
triển. trách nhiệm hội
công dân
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
c- Định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo

Giáo dục Đẩy mạnh


Phát triển Đổi mới
và đào tạo xây dựng
giáo dục căn bản
có sứ xã hội học
và đào tạo và toàn
mệnh tập, tạo
cùng với diện giáo
nâng cao cơ hội và
phát triển dục và
dân trí, điều kiện
khoa học đào tạo
phát triển cho mọi
và công theo nhu
nguồn công dân
nghệ là cầu phát
nhân lực, được học
quốc sách triển của
bồi dưỡng tập suốt
hàng đầu xã hội
nhân tài đời.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
d- Định hƣớng phát triển khoa học và công nghệ

Phát Phát
Nghiên
Khoa triển triển
cứu, ứng Hình thành
học và khoa học đồng bộ đồng bộ
dụng có
công và công các lĩnh cơ chế,
hiệu quả
nghệ giữ nghệ vực khoa chính sách
các khuyến
vai trò nhằm học và
thành khích sáng
then chốt mục tiêu công
tựu khoa tạo, trọng
trong đẩy nghệ dụng nhân
học và
việc phát mạnh gắn với tài và đẩy
công
triển lực công phát mạnh ứng
nghệ dụng khoa
lượng nghiệp triển văn
hiện đại học, công
sản xuất hoá, hiện hoá và
trên thế nghệ.
hiện đại đại hoá nâng cao
giới
đất nước dân trí.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
đ- Định hƣớng công tác bảo vệ môi trƣờng

Bảo vệ
Kết hợp Coi trọng
môi
chặt chẽ nghiên
trường là giữa kiểm cứu, dự
Phát Quản lý,
trách soát, triển báo và bảo vệ,
nhiệm ngăn thực hiện
năng tái tạo và
của cả ngừa, các giải
lượng sử dụng
hệ thống khắc pháp ứng
sạch, hợp lý,
chính trị, phục ô phó với
nhiễm với sản xuất có hiệu
của toàn quá trình
khôi phục sạch và biến đổi quả tài
xã hội và
và bảo vệ tiêu dùng khí hậu nguyên
nghĩa vụ
môi sạch. và thảm quốc gia.
của mọi
trường họa thiên
công
sinh thái. nhiên.
dân.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
e- Định hƣớng chính sách xã hội

Khuyến
khích làm
Bảo đảm giàu hợp Thực
Chính
công Phát pháp đi hiện tốt
sách xã
bằng, triển hài đôi với chính
hội đúng
bình hoà đời xóa sách đối
đắn,
đẳng về sống vật nghèo với
công
quyền lợi chất và bền vững; người và
bằng vì giảm dần
và nghĩa đời sống gia đình
con tình trạng
vụ công tinh thần có công
người chênh
dân với nước
lệch giàu
– nghèo.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
g- Định hƣớng xây dựng các giai tầng trong xã hội

Xây Xây Hỗ trợ


dựng, Đào đồng
tạo, bồi dựng
Xây phát đội Quan bào
dưỡng
dựng huy phát ngũ tâm định cư
giai vai trò huy mọi những đào ở nước
cấp chủ tiềm nhà tạo, ngoài
công thể năng và bồi ổn định
sức kinh
nhân của doanh
dưỡng cuộc
sáng
lớn giai thế hệ sống,
tạo của có
mạnh cấp đội ngũ trẻ hướng
tâm,
nông trí thức có tầm về đất
dân nước.
2- Định hƣớng phát triển các lĩnh vực VH-XH
h- Định hƣớng chính sách dân tộc, tôn giáo

Tiếp tục hoàn thiện các Tiếp tục hoàn thiện


cơ chế, chính sách, chính sách, pháp
bảo đảm các dân tộc luật về tín ngưỡng,
bình đẳng, tôn trọng, tôn giáo. Tạo điều
đoàn kết, giải quyết hài
kiện thuận lợi để
hòa quan hệ giữa các
dân tộc. Giữ gìn và các tôn giáo hoạt
phát huy bản sắc, văn động trong khuôn
hóa, ngôn ngữ, truyền khổ Hiến pháp và
thống tốt đẹp của các Pháp luật. “Tốt đời,
dân tộc. đẹp đạo”.
3- Định hƣớng phát triển quốc phòng, an ninh

a) Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh

Chủ động ngăn


Bảo vệ vững chắc chặn, làm thất
độc lập, chủ Giữ vững hòa
bại mọi âm
quyền, thống nhất, bình, ổn định
mưu và hành
toàn vẹn lãnh thổ chính trị, bảo
của Tổ quốc, bảo
động chống phá
đảm an ninh
vệ Đảng, Nhà của các thế lực
quốc gia và trật
nước, nhân dân thù địch đối với
tự, an toàn xã
và chế độ xã hội sự nghiệp cách
chủ nghĩa. hội.
mạng của nhân
dân ta.
3- Định hƣớng phát triển quốc phòng, an ninh

b) Đường lối xây dựng nền quốc phòng, an ninh

Xây dựng
Xây dựng nền công
Phát triển
Quân đội nghiệp quốc
đường lối,
nhân dân và phòng, an Chủ động,
nghệ thuật
Công an ninh, bảo tăng cường
quân sự
nhân dân đảm cho các hợp tác quốc
chiến tranh
cách mạng, lực lượng vũ tế về quốc
nhân dân và trang được
chính quy, phòng, an
lý luận, khoa trang bị kỹ
tinh nhuệ, ninh.
học an ninh thuật từng
từng bước
nhân dân. bước hiện
hiện đại
đại.
4- Định hƣớng đối ngoại

Hợp tác Phấn đấu


Mở rộng Tăng
bình quan hệ cùng các
Thực Ủng hộ cường
đẳng, với các nước
các đảng
hiện nhất cùng có đảng cánh hiểu biết, Hiệp hội
cộng sản
quán lợi với tất tả, đảng tình hữu các quốc
và công cầm quyền
đường cả các nghị và gia Đông
nhân, các và những
lối đối nước trên hợp tác Nam Á
phong đảng khác
cơ sở (ASEAN)
ngoại trào tiến trên cơ sở giữa
những xây dựng
độc lập, bộ xã hội bảo đảm nhân
nguyên lợi ích quốc Đông
tự chủ, tắc cơ
trong dân Việt Nam Á
cuộc đấu gia, giữ
hoà bản của vững độc
Nam với thành khu
bình, tranh vì nhân
Hiến lập, tự chủ, vực hoà
những
hợp tác chương vì hoà dân các bình, ổn
mục tiêu bình, hữu
và phát Liên hợp nước định, hợp
chung của nghị, hợp
triển quốc và trên thế tác và
thời đại. tác và phát
luật pháp giới. phát triển
triển.
quốc tế phồn vinh
* Điểm mới trong định hƣớng phát triển đất nƣớc giai
đoạn 2021-2030

1- Tiếp tục 3- Tạo đột


đổi mới phá trong
mạnh mẽ tư 2- Hoàn đổi mới căn
4- Phát triển
duy, xây thiện toàn bản, toàn
con người
dựng, hoàn diện, đồng diện giáo
toàn diện và
thiện đồng bộ thể chế dục và đào
xây dựng
bộ thể chế phát triển tạo, phát
nền văn hóa
phát triển nền kinh tế triển nguồn
Việt Nam
bền vững về thị trường nhân lực
tiên tiến,
kinh tế, định hướng chất lượng
đậm đà bản
chính trị, xã hội chủ cao, thu hút
sắc dân tộc.
văn hóa, xã nghĩa và trọng
hội, môi dụng nhân
trường tài
* Điểm mới trong định hƣớng phát triển đất nƣớc giai
đoạn 2021-2030

6- Chủ động 7- Kiên


thích ứng có
5- Quản lý quyết, kiên
phát triển xã
hiệu quả với 8- Tiếp tục
biến đổi khí trì bảo vệ
hội có hiệu thực hiện
hậu, phòng, vững chắc
quả, nghiêm
chống và
đường lối
minh, bảo độc lập,
giảm nhẹ đối ngoại
đảm an ninh chủ
xã hội, an
thiên tai, dịch độc lập, tự
bệnh; quản quyền,
ninh con chủ, đa
lý, khai thác, thống
người; thực
sử dụng hợp phương
hiện tiến bộ nhất, toàn
lý, tiết kiệm, hoá, đa
và công bằng vẹn lãnh
xã hội
hiệu quả và dạng hoá
bền vững tài thổ của Tổ
nguyên quốc
7- Điểm mới trong định hƣớng phát triển đất nƣớc giai
đoạn 2021-2030

10- Xây dụng


9- Thực hành và hoàn thiện 11- Tiếp tục
và phát huy Nhà nước xây dựng,
rộng rãi dân pháp quyền chỉnh đốn
chủ xã hội xã hội chủ Đảng toàn
chủ nghĩa, nghĩa trong diện; tăng
quyền làm sạch, vững cường bản
chủ và vai trò mạnh, tinh chất giai cấp
tự quản của gọn, hoạt công nhân
Nhân dân động hiệu lực, của Đảng
hiệu quả
Những thành tựu cơ
bản từ khi thực hiện
Cƣơng lĩnh 2011

Công tác Công


xây dựng Quốc Quan hệ
tác phối
chỉnh đốn phòng, đối
Kinh tế Đảng, xây
hợp
an ninh ngoại và
ổn định dựng hệ trong hệ
không hội nhập
và liên thống thống
chính trị ngừng quốc tế
tục tăng chính trị
đạt nhiều được ngày
trưởng kết quả được càng
củng
quan tăng sâu rộng
cố.
trọng cường
IV- HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ VAI TRÒ LÃNH ĐẠO
CỦA ĐẢNG

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

HỆ
THỐNG
CHÍNH
TRỊ
MTTQ VÀ CÁC TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ -
NHÀ NƢỚC
XÃ HỘI CHXHCN VIỆT NAM
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐẢNG

BỘ
CHÍNH TRỊ
UBKT CÁC CQ
BCH TW TW THAM MƯU
BAN
BÍ THƯ

BCH BTV UBKT CÁC CQ


ĐBT/TP T/TU T/TU THAM MƯU

BCH ĐB BTV UBKT CÁC CQ


Q/H Q/HU Q/HU THAM MƯU

BCH ĐB BTV UBKT CÁC CQ


F/X/TTr F-X-TT ĐU F-X-TT THAM MƯU

ĐẠI HỘI ĐẢNG


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƢỚC
CTQH
QUỐC
HỘI
UBTVQH CTN

CHÍNH TAND VKSND


PHỦ TC TC

TAND VKSND
CẤP CAO CẤP CAO
HĐND UBND
CẤP T CẤP T
TAND VKSND
CẤP T CẤP T
HĐND UBND
CẤP H CẤP H
TAND VKSND
CẤP H CẤP H
HĐND UBND
CẤP X CẤP X
NHÂN
DÂN
MTTQ VÀ 5 ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
HẾT
ĐẶC TRƢNG XHCN MÀ NHÂN DÂN TA XÂY DỰNG

CƢƠNG LĨ NH 1991 ĐẠI HỘI X CƢƠNG LĨNH 2011


(Đại hội VII) ( Đại hội XI)

1. “Xã hội XHCN mà nhân 1. “Xã hội XHCN mà nhân


dân ta xây dựng là một xã dân ta xây dựng là một xã
hội dân giàu nước mạnh, hội dân giàu, nước mạnh,
công bằng, dân chủ, văn dân chủ, công bằng, văn
minh”. minh”.
1. Do nhân dân lao động 2. Do nhân dân làm chủ; 2. Do nhân dân làm chủ;
làm chủ;
2. Có một nền kinh tế phát 3.Có nền kinh tế phát triển 3.Có nền kinh tế phát triển
triển cao dựa trên lực cao, dựa trên lực lượng cao, dựa trên lực lượng
lượng sản xuất hiện đại và sản xuất hiện đại và quan sản xuất hiện đại và quan
chế độ công hữu về các tư hệ sản xuất phù hợp với hệ sản xuất tiến bộ phù
liệu sản xuất chủ yếu; trình đô phát triển của lực hợp.
lượng sản xuất.
3. Có nền văn hóa tiên 4. Có nền văn hóa tiên 4. Có nền văn hóa tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tiến, đậm đà bản sắc dân tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc; tộc; tộc;
CƢƠNG LĨNH 1991 ĐẠI HỘI X CƢƠNG LĨNH 2011

4. Con người được giải 5.Con người được giải 5. Con người có cuộc
phóng khỏi áp bức, bất phóng khỏi áp bức, bất sống ấm no, tự do,
công, làm theo năng công, có cuộc sống ấm hạnh phúc, có điều kiện
lực hưởng theo lao no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện;
động, có cuộc sống ấm phát triển toàn diện cá
no, hạnh phúc, có điều nhân;
kiện phát triển toàn diện
cá nhân;

5. Các dân tộc trong 6. Các dân tộc trong 6. Các dân tộc trong
nước bình đẳng, đoàn cộng đồng Việt Nam cộng đồng Việt Nam
kết và giúp đỡ nhau bình đẳng, đoàn kết, bình đẳng, đoàn kết,
cùng tiến bộ; tương trợ và giúp đỡ tôn trọng và giúp nhau
nhau cùng tiến bộ; cùng phát triển.
CƢƠNG LĨNH 1991 ĐẠI HỘI X CƢƠNG LĨNH 2011

7. Có nhà nước 7. Có nhà nước


pháp quyền XHCN pháp quyền XHCN
của nhân dân, do của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân nhân dân, vì dân
dân dưới sự lãnh do Đảng cộng sản
đạo Đảng cộng lãnh đạo.
sản.

6. Có quan hệ hữu 8.Có quan hệ hữu 8.Có quan hệ hữu


nghị và hợp tác với nghị và hợp tác với nghị và hợp tác với
nhân dân tất cả các nhân dân tất cả các các nước trên thế
nước trên thế giới. nước trên thế giới. giới.
PTSX = = LLSX ++ + QHSX

Bao gồm TLSX và NLĐ Là quan hệ giữa người với người


trong quá trình SX

TLSX bao gồm TLLĐ và ĐTLĐ.


Quan hệ sở hữu

TLLĐ gồm CCLĐ + PTLĐ


Quan hệ tổ chức quản lý và sản
CCLĐ là máy móc, thiết bị SX xuất

PTLĐ là xe, máy Quan hệ phân phối sản phẩm


ĐTLĐ là đất đai, khoáng sản, cá tôm,
núi …

You might also like