Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. So sánh tế bào động vật với tế bào thực vật. Rút ra kết luận gì từ những điểm
giống nhau và khác nhau đó?
Câu 2: Thống kê các loại bào quan trong tế bào nhân thực với đặc điểm sau
1. Những bào quan có cấu trúc màng kép?
2. Những cấu trúc, bào quan có cấu trúc màng đơn?
3. Những bào quan không có màng bao bọc?
4. Những bào quan có chứa axit nucleic?
5. Những bào quan, cấu trúc thuộc hệ thống nội màng?
6. Những cấu trúc, bào quan nào có màng bao bọc nhưng không thuộc hệ thống màng
nội bào? Giải thích?
Câu 3: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của tế bào thực vật, tế bào
động vật và tế bào nấm. Tại sao có sự khác nhau đó ?
Câu 4: Vì sao tế bào bình thường không thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều
kiện nào thì chọn lọc tự nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước?
I. MÀNG SINH CHẤT
Câu 1. Vì sao photpholipit có tính lưỡng cực? Đặc tính này có ý nghĩa gì đối với tế bào
và cơ thể sống?
Câu 2. Nêu vai trò của cacbohidrat đối với cấu trúc của MSC? Dựa vào cơ chế tổng hợp
các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của glycoprotein
xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề
mặt phía tế bào chất?
Câu 3. Tính động của màng được quyết định bởi yếu tố nào? Ở hươu bắc cực, màng của
các tế bào nằm gần phần móng chân chứa nhiều axit béo chưa no và nhiều colestêrôn
hơn so với màng tế bào ở các bộ phận khác. Hãy giải thích sự khác nhau này.
Câu 4. Cấu trúc màng tế bào vi khuẩn cổ chịu nhiệt có đặc điểm gì giúp chúng có thể
sống được ở môi trường có nhiệt độ cao?
Câu 5. Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức
năng: dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
Câu 6: Trình bày thí nghiệm dung hợp hai tế bào của hai loài động vật khác nhau để
chứng minh các phân tử prôtêin của màng sinh chất có khả năng di chuyển .
Câu 7. Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A, B, C, D và E) dưới đây
a. Gọi tên các thành phần tương ứng được kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên.
b. Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
c. Hình D: (a), (b) minh họa cho hình thức vận chuyển gì? Giải thích.
d. Những phân tử có đặc điểm như thế nào thì khuếch tán qua lớp kép photpholipit?
e. Một số chất cần được vận chuyển từ vị trí được tổng hợp đến nơi mà chúng hoạt
động. Chất nào sau đây được vận chuyển từ tế bào chất tới nhân? Giải thích?
(1) tARN; (2) Protein histone;
(3) Nucleotide; (4) Protein tham gia vào chuỗi truyền electron.
Câu 8: Hình vẽ sau mô tả cấu trúc một vùng màng sinh chất của tế bào nghiên cứu
Trong đó, Protein Y có miền cấu trúc gắn với các sợi actin bất động trên bề mặt bên trong của
màng tế bào. Không có miền tương tự trong protein X. Một thí nghiệm được tiến hành để cho
thấy tính di động của Protein X và Y trong màng tế bào. Các protein này được dán nhãn bằng
các chất huỳnh quang khác nhau (màu đỏ cho protein X và xanh cho protein Y) chỉ với một
phân tử huỳnh quang cho mỗi protein. Sau đó, một vùng nhỏ của bề mặt tế bào được chiếu xạ
liên tục để tẩy các phân tử thuốc nhuộm, và cường độ huỳnh quang của tế bào được theo dõi
theo thời gian.
a. Hãy dự đoán kết quả của thí nghiệm sau một thời gian dài chiếu xạ.
b. Nếu chiếu xạ một thời gian ngắn thì vùng chiếu xạ có được phục hồi màu sắc ban đầu hay
không?
Giải thích.
c. Kết quả thí nghiệm thay đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ môi trường? Giải thích.
Câu 9: Nêu những kiểu biến đổi về mặt cấu trúc màng sinh chất trong các hoạt động sống bình
thường của các loại vi khuẩn và TB động vật.
Câu 10: Hình 1 phản ánh cấu tạo hóa học của một steroit phổ biến trên màng sinh chất của tế
bào động vật có vú.
a. Hãy nêu tên, cách sắp xếp các phân tử, tác dụng của steroit đó trong màng sinh chất.
b. Ngoài vai trò cấu trúc màng, loại steroit này còn có vai trò gì trong tế bào?
Câu 11: a) Thế nào là tính bất đối xứng của màng? Bào quan nào quy định tính bất đối xứng
này? Giải thích quá trình hình thành tính bất đối xứng của màng?
b) Hình dưới đây mô tả một số chức năng của prôtêin màng:
(Ghi chú: 1- dịch ngoại bào; 2- màng; 3- dịch nội bào; 4- phân tử tín hiệu; 5- cơ chất; 6- sản
phẩm; 7- vi sợi; 8- phân tử prôtêin MHC)
- Cho biết các chức năng của prôtêin được thể hiện trong hình A, B, C, D, E, F.
- Cho biết 2 điểm khác nhau trong hoạt động của prôtêin hình A, B.
Câu 12: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu protein bề mặt màng tế bào bằng thuốc
nhuộm huỳnh quang, sau đó dùng tia laze tẩy màu ở một vùng nhỏ trên màng (đã được đánh
dấu) rồi quan sát sự phục hồi màu huỳnh quang trên vùng bị tẩy theo thời
gian. Kết quả thu được như Hình 1.
1-Trùng đế giày
2-Vi khuẩn E.Coli
3-Quản bào ở cây hạt trần
4-Tế bào biểu bì ống dẫn trứng ở người
5-Tế bào khí quản ở người
6-Tế bào biểu mô ống tiêu hóa ở người
Câu 5. Ung thư là hiện tượng tăng sinh không kiểm soát của tế bào, chúng tiến hành phân chia
liên tục tạo các khối u. Trong liệu pháp hóa trị liệu, người ta thường dùng vinblastine hay
vincristine (chiết xuất từ cây dừa cạn) để gây ra hiện tượng phân giải các vi ống. Tuy nhiên,
các thuốc trên đều có tác dụng phụ như: ức chế sự phân chia tế bào và ảnh hưởng đến hoạt
động thần kinh, rụng tóc, nôn mửa liên tục. Hãy nêu nguyên nhân gây ra các tác dụng phụ đó.
Câu 6. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi
tế bào bị nhiễm virus? Giải thích.
Tổng hợp
Câu 1: Hình 1 mô tả cấu trúc đơn giản của một tế bào động vật điển hình với một số cấu trúc
được đánh số từ (1) đến (7).Hãy xác định tên của từng cấu trúc và cho biết những cấu trúc nào
thuộc hệ thống màng nội bào? Giải thích
Câu 2. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?
a. Tế bào thực vật để trong môi trường nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra.
b. Xenlulozo tìm thấy nhiều trong lục lạp.
c. Colesteron trong màng sinh chất càng nhiều thì màng càng lỏng lẻo.
d. Lizoxom có nhiều trong tế bào thực bào.
e. Glicogen và steroit đều là lipit phức tạp.
f. Thành phần cấu tạo của dầu và mỡ khác nhau nhóm glixerol.
g. Peroxixom là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
h. Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn chứa dịch không bào có nồng độ muối
khoáng và đường cao hơn hẳn so với không bào ở thực vật ưa ẩm.
i. Ti thể là bào quan tổng hợp ATP cho tế bào.
j. Protein được gắn với cacbohydrat tạo glicoprotein ở lưới nội chất hạt.
k. Xenlulozo được tổng hợp ở lưới nội chất trơn.
l. Lipit gắn với cacbohydrat ở bộ máy Gongi.
Câu 3: Trong tế bào, prôtêin được tổng hợp ở đâu? Sự tổng hợp prôtêin ribôxôm có gì khác
biệt? Sau khi được tổng hợp, làm thế nào để prôtêin nhận biết được các vị trí sẽ tới?
Câu 4. a. Trong tế bào, các bào quan nào chịu trách nhiệm cho quá trình giải độc, chúng tập
trung ở các tế bào nào? Phân biệt cơ chế giải độc của mỗi loại bào quan đó?
b. Tại sao việc lạm dụng thuốc an thần có thể dẫn đến giảm hiệu quả của nhiều loại thuốc
kháng sinh và thuốc có ích khác trong điều trị bệnh?
Câu 5: Hai loại mẫu tế bào khác nhau (mẫu A và mẫu B) phân lập từ cùng một người được xử
lý phá màng tế bào. Sau đó tiến hành ly tâm phân đoạn các thành phần trong từng mẫu. Kết
quả thí nghiệm được thể hiện như Hình bên
a. Dựa trên dữ liệu được cung cấp, hãy mô tả sự khác biệt chính giữa hai loại tế bào A và tế
bào B. Từ đó, hãy đề xuất chức năng khác nhau cho từng loại tế bào.
b. Dự đoán tên loại tế bào của tế bào A và tế bào B. Giải thích.
c. Giải thích làm thế nào mà 2 loại tế bào này có thể có DNA giống hệt nhau nhưng lại có đặc
điểm tế bào khác nhau.
Câu 6 : Hình dưới là sơ đồ cấu trúc của tế bào. Hãy chọn một trong các số từ A đến G để trảlời
các câu hỏi sau và giải thích cho từng ý.
a. Nếu bạn xử lý các tế bào bằng 3H-Uracil trong một thời gian ngắn để nhận biết cấu trúc tế
bào nhờ đồng vị phóng xạ, cấu trúc nào (bào quan nào) sẽ có nhiều hạt được đánh dấu đồng vị
phóng xạ nhất?
b. Xác định nơi tổng hợp các hợp chất sau: cholesterol; phospholipid; vitamin K.
c. Xác định nơi tổng hợp các protein mà mạch khuôn không được mã hóa bởi gen trong nhân.
d. Giả sử tế bào bị nhiễm 1 loại thuốc ức chế khả năng tổng hợp tubulin thì cấu trúc nào sẽ bị
tác động? Điều đó có thể gây ra những hậu quả như thế nào cho tế bào?
Câu 7. a. Trong quá trình phân bào của tế bào động vật, cần có sự tham gia của hai thành phần
thuộc hệ thống khung xương tế bào. Đó là hai thành phần nào? Hãy phân biệt hai thành phần
đó dựa trên các tiêu chí: cấu trúc và hoạt động tham gia trong chu kỳ tế bào.
b. Hãy cho biết những trường hợp sau đây là do sự khiếm khuyết ở những bào quan nào? Giải
thích.
- Những người đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động
được.
- Nấm men bị đột biến không thể sinh trưởng trên oleat (một acid béo dạng chuỗi dài),
- Nấm men bị đột biến không thể sinh trưởng trên glycerol.
- Bệnh viêm phổi ở những người thợ mỏ.