You are on page 1of 42

408004

Năng lượng tái tạo

Giảng viên: TS. Nguyễn Quang Nam


2013 – 2014, HK1

http://www4.hcmut.edu.vn/~nqnam/lecture.php
nqnam@hcmut.edu.vn

Bài giảng 8 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ch. 3: Năng lượng gió

3.5. Hiệu suất cực đại của rôto

3.6. Máy phát tuabin gió

3.7. Điều chỉnh tốc độ để đạt công suất cực đại

3.8. Công suất gió trung bình

Bài giảng 8 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu suất cực đại của rôto

• Hai trường hợp đặc biệt, cả hai đều không có nghĩa -


• Tốc độ gió phía sau bằng 0 – tuabin lấy toàn bộ công suất gió
• Tốc độ gió phía sau bằng phía trước – tuabin không lấy được
bất kỳ công suất nào

• Albert Betz 1919: Phải có một mức độ giảm tốc độ lý tưởng


để tuabin lấy được công suất tối đa
• Dựa vào ràng buộc về khả năng của một tuabin trong việc
chuyển động năng của gió thành công suất cơ
• Xét luồng gió đi qua tuabin – nó giảm tốc độ và giảm áp suất,
do đó sẽ nở ra
Bài giảng 8 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất nhận được từ cánh

1 2 2
Pb m v vd ( 6 .1 8 )
2

• ṁ = tốc độ truyền khối không khí trong ống


• v = tốc độ gió phía trước (chưa bị ảnh hưởng)
• vd = tốc độ gió phía sau

Bài giảng 8 4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Xác định tốc độ truyền khối

• Dễ nhất là xác định tại bề mặt rôto vì chúng ta biết diện tích
mặt cắt A
• Vậy, tốc độ truyền khối từ (6.3) là
m A vb (6 .1 9 )

• Giả sử tốc độ gió tại rôto vb là trung bình cộng của tốc độ gió
phía trước v và tốc độ gió phía sau vd:

v vd v vd
vb = m A
2 2

Bài giảng 8 5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất nhận được từ cánh

• Vậy (6.18) trở thành


1 v vd 2 2
Pb A v vd ( 6 .2 0 )
2 2
• Định nghĩa
vd
( 6 .2 1 )
v
• Viết lại (6.20) thành
1 v v 2 2 2
Pb A v v ( 6 .2 2 )
2 2
1 3 1 2
Pb Av 1 1 ( 6 .2 2 )
2 2

PW = Công suất gió CP = Hiệu suất rôto


Bài giảng 8 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu suất cực đại của rôto

• Tìm tỷ số tốc độ gió để hiệu suất của rôto đạt cực đại, CP
• Từ slide trước đó
2 3
1 2 1
CP 1 1 = - + -
2 2 2 2 2

Gán đạo hàm của hiệu suất bằng 0, và giải theo :


CP 2
=3 2 1 0

CP 1
= 3 1 1 0
3
sẽ cho hiệu suất rôto cực đại

Bài giảng 8 7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu suất cực đại của rôto

• Thay giá trị tối ưu của vào CP để tìm hiệu suất cực đại của
rôto:

1 1 1 16
CP 1 1 2
= 5 9 .3 % ( 6 .2 6 )
2 3 3 27

• Hiệu suất cực đại 59,3% xảy ra khi không khí phía sau có
tốc độ bằng 1/3 giá trị phía trước.
• Được gọi là “hiệu suất Betz” hay “định luật Betz”

Bài giảng 8 8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu suất của rôto

• Ở tốc độ gió đã cho, hiệu suất rôto là một hàm của tốc độ
quay của rôto.

• Nếu rôto quay quá chậm, hiệu suất giảm vì cánh đã để lọt
quá nhiều gió.

• Nếu rô to quay quá nhanh, hiệu suất giảm vì mỗi cánh gây
nhiễu loạn nhiều lên cánh tiếp theo.

• Cách thông thường để minh họa hiệu suất rôto là biểu diễn
nó như một hàm của tỷ số tốc độ (TSR – tip-speed ratio).

• Tỷ số tốc độ là tỷ số của tốc độ tại đầu cánh và tốc độ gió.

Bài giảng 8 9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tỷ số tốc độ (TSR)

• Hiệu suất là một hàm của tốc độ quay của rôto


• Tỷ số tốc độ (TSR)

R o to r tip s p e e d rp m D
T i p -S p e e d -R a t i o ( T S R ) = ( 6 .2 7 )
W in d s p e e d 60v

• D = đường kính rôto (m)


• v = tốc độ gió phía trước (m/s)
• rpm = tốc độ rôto, (vòng/phút)
• Rôto có ít cánh sẽ đạt hiệu suất cực đại ở tỷ số tốc độ cao
hơn

Bài giảng 8 10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tỷ số tốc độ (TSR)

Bài giảng 8 11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 6.7

• Tuabin gió đường kính 40-m, 3 cánh, 600 kW, tốc độ gió 14
m/s, khối lượng riêng không khí 1,225 kg/m3

a. Tìm tốc độ rôto (vòng/phút) nếu nó có TSR là 4,0


b. Tìm tốc độ tại đầu cánh của rôto
c. Tỷ lệ hộp số là bao nhiêu để tốc độ rôto khớp với tốc độ của
máy phát đồng bộ, nếu máy phát quay ở 1800 vòng/phút?
d. Hiệu suất của tuabin gió ở các điều kiện này là bao nhiêu?

Bài giảng 8 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 6.7

a. Tìm tốc độ rôto (vòng/phút) nếu nó có TSR bằng 4,0


Viết lại (6.27),
T i p -S p e e d -R a t i o ( T S R ) 6 0 v
rp m
D

4 .0 6 0 s e c / m i n 1 4 m / s
rp m = 2 6 .7 r e v / m i n
4 0 m /re v

Ta cũng có thể biểu diễn thành vòng/giây:


2 6 .7 r e v / m i n
rp m = 0 .4 4 5 r e v / s e c o r 2 .2 4 s e c / r e v
6 0 s e c /m in

Bài giảng 8 13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 6.7
b. Tốc độ đầu cánh
Từ (6.27):
rp m D
R o to r tip s p e e d =
6 0 s e c /m in
R o to r tip s p e e d = (re v /s e c ) D

R o to r tip s p e e d = 0 .4 4 5 re v /s e c 4 0 m /re v = 5 5 .9 2 m /s

c. Tỷ lệ hộp số
G e n e ra to r rp m 1800
G e a r R a tio = = = 6 7 .4
R o to r rp m 2 6 .7

Bài giảng 8 14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 6.7

d. Hiệu suất của toàn bộ tuabin (cánh, hộp số, máy phát)
dưới các điều kiện này
Từ (6.4):
1 3 1 2 3
PW Av = 1 .2 2 5 40 14 2112 kW
2 2 4

Hiệu suất toàn bộ:


600 kW
2 8 .4 %
2112 kW

Bài giảng 8 15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Động cơ không đồng bộ dùng làm máy phát

• Stato cần có dòng điện kích thích


– từ lưới nếu nó nối lưới hay
– tích hợp tụ điện bên ngoài

Figure 6.18. Single-phase, self-excited, induction generator


• Tốc độ gió làm cho máy phát quay nhanh hơn tốc độ đồng
bộ
Bài giảng 8 16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Động cơ không đồng bộ dùng làm máy phát

• Độ trượt là âm vì rôto quay nhanh hơn tốc độ đồng


bộ
• Độ trượt thường nhỏ hơn 1% với hệ hòa lưới
• Tốc độ rôto điển hình
N R
(1 s)N S [1 ( 0 .0 1)] 3 6 0 0 3 6 3 6 rp m

Bài giảng 8 17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trang trại gió

• Khảo sát trong hình 6.28 xét các dãy vuông, nhưng các
dãy vuông không có ý nghĩa lắm
• Các dãy hình chữ nhật với một vài hàng dài sẽ tốt hơn
• Khoảng cách đề xuất là 3 – 5 lần đường kính rôto giữa các
tháp trong một hàng và 5 – 9 lần đường kính rôto giữa các
hàng
• Đặt lệch các hàng là phổ biến

Bài giảng 8 18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Điều chỉnh tốc độ tuabin

• Cần thiết để có thể cắt bớt gió ở tốc độ gió cao


• Hiệu suất rôto thay đổi ở các tỷ số tốc độ (TSR) khác nhau,
và TSR là một hàm của tốc độ gió
• Để duy trì TSR là hằng số, tốc độ cánh phải thay đổi khi tốc
độ gió thay đổi
• Thách thức ở đây là thiết kế máy có thể tạo ra tốc độ rôto
thay đổi và tốc độ máy phát cố định

Bài giảng 8 19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu suất theo tốc độ gió

Bài giảng 8 20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất phát ra theo tốc độ gió

Bài giảng 8 21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Máy phát không đồng bộ thay đổi số cực

• Có thể thay đổi số cực để thay đổi tốc độ làm việc


• Một máy phát 2 cực, 50 Hz, 3000 vòng/phút có thể
chuyển thành 4 cực và 1500 vòng/phút
• Có thể thực hiện điều này bằng cách chuyển mạch
bên ngoài và không cần thay đổi gì phía rôto
• Phương pháp chung cho các động cơ gia dụng 2-3
tốc độ, như động cơ trong máy giặt và quạt hút

Bài giảng 8 22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Máy phát không đồng bộ có độ trượt thay đổi

• Cố ý thêm vào mạch rôto điện trở biến thiên


• Điện trở điều chỉnh bên ngoài – có thể mang ý nghĩa
dùng một rôto dây quấn có vành trượt và chổi, cần bảo
trì thường xuyên hơn
• Gắn điện trở và mạch điều khiển điện tử trên rôto và
dùng một liên kết sợi quang để gửi tín hiệu đến rôto
cho biết cần cung cấp điện trở bằng bao nhiêu

Bài giảng 8 23
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ độ trượt thay đổi: Vestas V80 1,8 MW

• Tuabin Vestas V80 1,8 MW là một


ví dụ trong đó một máy phát không
đồng bộ được vận hành với điện
trở rôto thay đổi (opti-slip).
• Điều chỉnh điện trở mạch rô to làm
thay đổi đường cong mômen-tốc độ
• Làm việc giữa 9 và 19 vòng/phút

Bài giảng 8 24
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ độ trượt thay đổi: Vestas V80 1,8 MW

Bài giảng 8 25
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ độ trượt thay đổi: Vestas V80 1,8 MW

Bài giảng 8 26
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Máy phát không đồng bộ nguồn kép

• Một phương pháp phổ biến khá là dùng thiết bị gọi là máy
phát không đồng bộ nguồn kép, trong đó có một kết nối điện
giữa mạch rôto và nguồn điện thông qua một bộ biến đổi
AC-AC
• Điều này cho phép vận hành trên một dải tốc độ rộng, ví dụ
30% với các máy phát GE 1,5 MW và 3,6 MW

Bài giảng 8 27
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các ví dụ DFIG GE 1,5 MW và 3,6 MW

Tuabin GE 1,5 MW turbines bán chạy nhất ở Mỹ với 43% thị phần vào năm 2008

Bài giảng 8 28
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các hệ thống hòa lưới gián tiếp
• Tuabin được phép quay ở tốc độ bất kỳ
• Tần số AC biến thiên từ máy phát đi qua một bộ chỉnh lưu
(AC-DC) và một bộ nghịch lưu (DC-AC) thành 50 Hz để hòa
lưới
• Xử lý tốt các thay đổi nhanh của tốc độ gió

Bài giảng 8 29
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất gió trung bình

• Chúng ta có thể dự đoán năng lượng từ tuabin gió không?


• Để tính công suất gió trung bình, ta cần biết giá trị trung
bình của lũy thừa ba của tốc độ:
1 3 1 3
Pa v g Av A v ( 6 .2 9 )
avg
2 avg
2

• Đây là lý do chúng ta không thể dùng tốc độ gió trung bình


vavg để tìm công suất gió trung bình
vi h o u rs @ vi
m i le s o f w i n d i
v avg ( 6 .3 2 )
to ta l h o u rs h o u rs @ vi
i

Bài giảng 8 30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất gió trung bình

v avg vi fra c tio n o f to ta l h o u rs @ vi (6 .3 2 )


i

• vi = tốc độ gió (km/h)


• Tỷ lệ thời gian gió ở tốc độ vi cũng là xác suất v = vi

v avg vi p r o b a b i li t y t h a t v = v i ( 6 .3 3 )
i

• Đây là tốc độ gió trung bình theo nghĩa thống kê


• Giá trị trung bình của v3 cũng được tìm theo cùng cách:
3 3
v vi p r o b a b i li t y t h a t v = v i ( 6 .3 5 )
avg
i

Bài giảng 8 31
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ dữ liệu tốc độ gió thực

Bài giảng 8 32
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 6.9
• Dùng dữ liệu cho trong hình 6.22, tìm tốc độ gió trung bình
và công suất gió trung bình (W/m2). Giả sử khối lượng riêng
của không khí là 1,225 kg/m3. So sánh kết quả với kết quả
tính nhầm nếu chỉ dùng tốc độ gió trung bình.
Giải:
• Lập bảng tính, mỗi dòng lần lượt tính tỷ lệ thời gian so với
một năm, tốc độ gió nhân với tỷ lệ này, và lũy thừa ba của
tốc độ gió nhân với tỷ lệ này.
• Sẽ tính được giá trị trung bình của tốc độ gió, và lũy thừa ba
của tốc độ gió.
Bài giảng 8 33
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm mật độ xác suất tốc độ gió
Hàm mật độ xác suất tốc độ gió (p.d.f) – giữa 0 và 1, diện
tích dưới đường cong là 1

Bài giảng 8 34
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm mật độ xác suất gió

• f(v) = hàm mật độ xác suất gió


• Xác suất tốc độ gió nằm giữa hai giá trị:
v2

p v1 v v2 f (v )d v ( 6 .3 6 )
v1

p 0 v f (v )d v = 1 ( 6 .3 7 )
0

• số giờ/năm tốc độ gió nằm giữa hai giá trị:


v2

h r s / y r v1 v v2 8760 f (v )d v ( 6 .3 8 )
v1

Bài giảng 8 35
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tốc độ gió trung bình theo hàm mật độ xác suất

• Tương tự như (6.33), nhưng bây giờ chúng ta có một hàm


liên tục thay vì một hàm rời rạc
v avg vi p v = vi ( 6 .3 3 )
i
discrete
v avg v f (v)dv ( 6 .3 9 )
0 continuous
• Tương tự cho giá trị trung bình của (v3)
3 3
v vi p v = vi ( 6 .3 5 )
avg
i discrete

3 3
v v f (v )d v ( 6 .4 0 )
avg
0
continuous

Bài giảng 8 36
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm mật độ xác suất Weibull

• Điểm khởi đầu để lập đặc tính thống kê của tốc độ gió
k
k -1 v
-
k v c
f (v ) e W e i b u ll p .d .f . ( 6 .4 1 )
c c

0.16

0.14

0.12

0.1

0.08

0.06

0.04

0.02

0
0 5 10 15 20 25

Bài giảng 8 37
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm mật độ xác suất Rayleigh

• Đây là hàm mật độ xác suất Weibull với k = 2


2
v
-
2v c
f (v ) 2
e R a y le i g h p .d .f . ( 6 .4 2 )
c
• Thường là điểm khởi đầu khi không biết gì về gió tại một nơi
nào đó
• Khá thực tế cho một vị trí đặt tuabin gió – gió hầu như khá
mạnh nhưng có những giai đoạn gió yếu và gió mạnh. Có
một quan hệ trực tiếp giữa vavg và c:

v avg c 0 .8 8 6 c ( 6 .4 3 )
2
Bài giảng 8 38
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm mật độ xác suất Rayleigh

• Từ (6.43), chúng ta có giải c theo v

2
c v a v g = 1 .1 2 8 v ( 6 .4 4 )

• Rồi chúng ta có thể thay giá trị này của c vào hàm mật độ
xác suất Rayleigh (6.42)
2
v
v 4 v
f (v ) 2
e R a y le i g h p .d .f . ( 6 .4 5 )
2v

Bài giảng 8 39
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thống kê Rayleigh – Công suất gió trung bình
• Có thể dùng thống kê Rayleigh khi những gì bạn biết là tốc
độ gió trung bình (từ đồng hồ đo gió)
• Để tìm công suất gió trung bình, chúng ta cần (v3)avg
• Từ (6.40) và hàm mật độ xác suất Rayleigh (6.45):
3 3
v v f (v )d v ( 6 .4 0 ) 2
avg v
0 v 4 v
f (v ) 2
e ( 6 .4 5 )
2v
• Với một phân bố Rayleigh ta có
2
v
3 3 v 4 v
3 3
v v 2
e dv = c ( 6 .4 6 )
avg
0
2v 4
Bài giảng 8 40
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thống kê Rayleigh – Công suất gió trung bình

• Đây là (v3)avg biểu diễn theo c, nhưng ta có thể dùng (6.44)


để biểu diễn c theo vavg
• Vậy ta có (v3)avg biểu diễn theo vavg :

3 6 3 3
v v avg = 1 .9 1 v a v g ( 6 .4 7 )
avg

• Với giả thiết Rayleigh, ta có thể biểu diễn (v3)avg theo vavg
như trong (6.47), và biểu thức tính công suất gió trung bình
chỉ là
6 1 3
Pa v g A v avg ( 6 .4 8 )
2
• Đây là một kết quả quan trọng và có ích
Bài giảng 8 41
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 6.10

• Ước tính công suất gió trung bình ở độ cao 50 m khi tốc độ
gió trung bình ở 10 m là 6 m/s. Giả sử phân bố Rayleigh,
hệ số ma sát chuẩn = 1/7, và mật độ không khí chuẩn
= 1,225 kg/m3.
Giải:
• Hiệu chỉnh tốc độ tại 50 m:
v50 = v10(H50/H10) = 7,55 m/s
• Tính công suất gió trung bình trên đơn vị diện tích
6 1 3 2
PW v avg 504 W/m
2
Bài giảng 8 42
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like